Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần công nghệ sota tek

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.81 KB, 52 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS ĐÀM GIA MẠNH
đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể
hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh
Tế, trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lịng biết ơn sâu sắc tới cơng ty Cổ Phần Công Nghệ Sota Tek,
Ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty đã tạo điều kiện cho em tìm
hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng Khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q Thầy
Cơ tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nhận được những tình
cảm chân thành của tất cả mọi người.
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Nga

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU......................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN.....................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................5
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN........................................................................5
1.1.1. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý.............................5
1.1.2. Quy trình phân tích hệ thống thơng tin............................................................5
1.2.MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY SOTATEK..................................................................8
1.2.1. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin..................................8
1.2.2. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hướng đối tượng.............10
1.2.3.Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hướng đối tượng......................11
1.2.4. UML và cơng cụ phát triển hệ thống.............................................................11
1.2.5.Giới thiệu về cơng cụ phân tích thiết kế Rational Rose..................................13
1.3.Tổng quan về hệ thống thông tin quản lí nhân sự..............................................13
1.3.1.Các khái niệm cơ bản.....................................................................................13
1.3.2.Tầm quan trọng của quản lý nhân sự.............................................................14
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HTTT
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SOTA TEK...15
2.1.Tổng quan về cơng ty........................................................................................15
2.1.1.Sơ lược về cơng ty...........................................................................................15
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp........................................16
2.1.3.Loại hình kinh danh........................................................................................16
2.2.Thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự cơng ty cổ phần cơng nghệ Sota tek....17
2.2.1.Chính sách nhân sự........................................................................................17
2.2.2.Nguồn nhân lực..............................................................................................18
2.2.3.Thực trạng hoạt động của HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần công
nghệ Sota Tek..........................................................................................................18

ii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần
công nghệ Sota Tek................................................................................................21
2.3.1 Ưu điểm..........................................................................................................21
2.3.2. Nhược điểm...................................................................................................22
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................................22
2.3.4. Giải pháp.......................................................................................................22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CỔNG NGHẸ SOTA TEK.............................................24
3.1 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.................................................................24
3.1.1 Khái quát về chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty cổ phần công
nghệ Sota Tek..........................................................................................................24
3.1.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống............................................................24
3.1.3 Yêu cầu phi chức năng....................................................................................25
3.2 Phân tích hệ thống.............................................................................................26
3.2.1Biểu đồ use case..............................................................................................26
3.2.2 Biểu đồ lớp.....................................................................................................31
3.2.3 Biểu đồ trạng thái...........................................................................................34
3.3.Thiết kế hệ thống...............................................................................................35
3.3.1 Biểu đồ tuần tự...............................................................................................35
3.3.2. Biểu đồ hoạt động..........................................................................................37
3.3.3 Thiết kế giao diện...........................................................................................41
3.3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu................................................................................43
3.3 Một số kiến nghị về định hướng phát triển hệ thống thông tin nhân sự ở công ty
cổ phần công nghệ Sota Tek....................................................................................45
3.4 Kết luận.............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................47


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1.

HTTTQL

Hệ thống thông tin quản lý

2.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3.

DN

Doanh nghiệp


4.

CNTT

Công Nghện Thông Tin

5.

NS

Nhân sự

6.

KT

Kế toán

7.

BGĐ

Ban giám đốc

8.

HĐLĐ

Hợp đồng lao động


9.

HSNV

Hồ sơ nhân viên

10.

QTĐT

Quá trình đào tạo

11.

HSKTKL

Hồ sơ khen thưởng kỷ luật

12.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

13.

KTKL

Khen thưởng kỷ luật


14.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

15.

TT

Thông tin

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.............9
Bảng 3.1: Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2016................................................25
Bảng 3.2: Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.................26

HÌNH
Hình 2.1. Chi tiết quy trình quản lý nhân sự và tiền lương (nguồn: kbis.vn)...........19
Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quát.....................................................................27
Hình 3.2: Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên nhân sự.........................28
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên kế tốn............................28
Hình 3.4 Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Giám đơc.........................................29

Hình 3.5. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên........................................29
Hình 3.6: Biểu đồ Use Case cập nhật hợp đồng lao động........................................30
Hình 3.7: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ nhân viên............................................30
Hình 3.8: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ khen thưởng – kỷ luật........................31
Hình 3.9: Biểu đồ Use Case cập nhật bảng lương...................................................31
Hình 3.10: Biểu đồ lớp............................................................................................33
Hình 3.11: Biểu đồ trạng thái lớp người dùng.........................................................34
Hình 3.12: Biểu đồ trạng thái cho lớp nhân viên.....................................................35
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”.......................................35
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự “Thêm Hồ sơ nhân viên”..............................................36
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”...............................36
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động đăng nhập................................................................37
Hình 3.17: Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên.................................38
Hình 3.18: Biểu đồ hoạt động xóa thơng tin............................................................39
Hình 3.19: Biểu đồ hoạt động sửa thơng tin............................................................39
Hình 3.20: Biểu đồ hoạt động xem thơng tin...........................................................40
Hình 3.21: Biểu đồ hoạt động thống kê thơng tin....................................................41
Hình 3.22: form đăng nhập tài khoản......................................................................41
Hình 3.23: Giao diện quản lý thơng tin nhân viên..................................................42
Hình 3.24: Giao diện form quản lý lương...............................................................42
Hình 3.25: Giao diện form Khen thưởng kỷ luật.....................................................43

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.

Ngày nay, nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp ln có những chính sách
thu hút nhân tài để người lao động gắn bó lâu dài với cơng ty, và ln tạo điều kiện
cho nhân viên phát huy tính sáng tạo, khơng ngừng học hỏi những tiến bộ khoa học
công nghệ mới. Nhất là trong thời đại công nghệ thông tin ngày càng có nhiều đóng
góp cho sự phát triển của xã hội. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý điều hành, ứng
dụng công nghệ thông tin luôn trợ giúp cho lãnh đạo ra các quyết định điều hành
đúng đắn và kịp thời, hơn thế nữa cịn giúp cho cơng tác quản lý giảm tối đa những
sai sót, tiết kiệm thời gian, kinh phí.
Các cơng ty dù đang hoạt động trong lĩnh vực nào cũng nhận thấy rằng ứng
dụng công nghệ thông tin vào quá trình sản xuất, kinh doanh, điều hành doanh
nghiệp giúp tăng năng suất lao động, hiệu quả trong quản lý. Vì vậy, các doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay dành một phần ngân sách để đầu tư vào xây dựng, và
phát triển hệ thống thông tin cho phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh để nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường. Công ty cổ phần công nghệ Sota Tek là một
công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nhận thức rõ tầm quan trọng
của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cũng như vai trò to lớn
của đội ngũ cán bộ nhân viên cơng ty có kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin quản
lý nhân sự. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã học hỏi và tìm hiểu cách quản
lý nhân sự tại cơng ty và quyết định đề tài “ Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý
nhân sự tại Công ty cổ phần công nghệ Sota Tek”.
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nhân sự:
Hiện tại có khá nhiều phần mềm quản lý nhân sự, đặc biệt có phần mềm quản
lý nhân sự HRM Pro của VnResource, phần mềm đã không chỉ đáp ứng các nghiệp
vụ thông thường trong quản lý nhân sự như chấm cơng, tính lương, quản lý thơng
tin nhân viên… mà cịn là cơng cụ để xây dựng hệ thống chức danh, bộ tiêu chuẩn
đào tạo, bộ tiêu chuẩn đào tạo, bộ tiêu chuẩn đánh giá, phân tích và hoạch định
nguồn lực, quản trị chi phí nhân sự, xây dựng chính sách đãi ngộ giữ chân người
tài…cho một doanh nghiệp không chỉ lực lượng nhân sự lớn, nhiều cấp bậc địi hỏi
phải có các nghiệp vụ vơ cùng phức tạp mạng tính đặc thù riêng của từng ngành mà

còn phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu thay đổi chính sách nhân sự từ chính phủ. Bên
cạnh đó cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lí nhân sự. Sau đây là
một số đề tài nghiên cứu liên quan:
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TABUCHI”, Trần Kiều Dung – Lớp CT11001, Đại học Dân lập Hải Phòng.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Trần Kiều Dung đã làm rõ một số lý thuyết về
phương pháp phát triển hệ thống thơng tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ
thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hồn thành các bước phân tích thiết hệ thống thơng
tin và xây dựng được mã chương trình.
Luận văn tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân viên tại
công ty Trần Anh”, Bùi Trọng Tốn – Lớp KHMT1, Đại học Cơng nghiệp Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Bùi Trọng Toán đã đưa ra những lý thuyết về xây
dựng hệ thống thông tin, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống. Hệ thống
thông tin quản lý nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số yêu cầu
của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Trước những khó khăn của cơng ty, em chọn đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần cơng nghệ Sota Tek” với mục đích là xây dựng hệ
thống thông tin phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhân sự. Với đề tài này sẽ
giúp cơng ty tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian cho cơng tác quản lý nhân sự, đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu thông tin về cán bộ nhân viên của lãnh đạo công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty xúc cổ phần công nghệ Sota Tek
cùng với các hoạt động, quy trình quản lý nhân sự của công ty.

3.2.Phạm vi nghiên cứu:
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn
khoảng thời gian ngắn. Cụ thể:
Về không gian: Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần công
nghệ Sota Tek.
Thời gian: thời gian nghiên cứu đề tài từ 27/2/2018 đến 25/4/2018
Nguồn số liệu nghiên cứu từ năm 2012 đến cuối năm 2017
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin tại Công ty Cổ phần xúc công nghệ Sota Tek là công việc
quan trọng quyết định tạo nên chất lượng chun đề thực tập. Thu thập thơng tin gì,
như thế nào, bao nhiêu là đủ là một bài tốn khó. Với mỗi phần mềm quản lý tại
mỗi công ty cần sử dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các đối
tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp phân
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thơng tin chính xác và cần
thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi dữ
liệu thành nguồn thơng tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm thu
thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết về hệ
thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thơng tin trên website, các
bài nghiên cứu, tìm hiểu về công ty Cổ phần công nghệ Sota Tek…) để làm nguồn tài
liệu hữu ích cho q trình phân tích, xử lý sau này.
Phương pháp thu thập tài liệu:

Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phịng ban để
tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để nắm
bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm hiểu tình
hình chung về cơng ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thơng
tin và phân tích thiết kế hệ thống.
Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu:
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại công
ty Cổ phần công nghệ Sota Tek. Từ đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết của đề tài
khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt
ra của đề tài.
Phương pháp quan sát:
Là phương pháp được sử dụng mọi lúc, nọi nơi, đòi hỏi sự chủ động của bản
thân mỗi người. Qua quan sát, sinh viên sẽ thu được rất nhiều kiến thức cũng như
nảy sinh các vấn đề cịn thắc mắc.
Phương pháp phỏng vấn:
Tại Cơng ty, tồn bộ nhân viên cơng ty đều sử dụng phần mềm Skype là
phương tiện liên lạc, không những giữa nhân viên cơng ty mà cịn là cơng cụ liên
lạc với khách hàng. Sinh viên thực tập tại đây cũng khơng ngoại lệ. Qua Skype, sinh
viên có thể dễ dàng trao đổi với mọi nhân viên trong công ty các vấn đề phục vụ
cho cơng tác nghiên cứu của mình. Tất cả các nhân viên đều rất nhiệt tình, thân
thiện giúp đỡ sinh viên.
3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Nội dung của đề tài được chia thành 3 phần lớn, cụ thể:
- Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
- Phần 3: Phân tích, thiết kế hê thống nhân sự tại Công ty cổ phần công nghệ
Sota Tek.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt
động có trao đổi vào ra với mơi trường ngồi (Theo Giáo trình phân tích và thiết kế
hệ thống thơng tin, Thạc Bình cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thơng tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu
đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin
là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động
quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp
(Theo Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin, Thạc Bình Cường, Nhà
xuất bản Thống kê, Hà Nội).

Hệ thống thông tin (information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và cung
cấp các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát trong doanh
nghiệp. Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở tiếp
nhận các thông tin.
HTTT quản lý(Management Information System- MIS): Là hệ thống tổng hợp
các thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội bộ DN và
các thông tin thu thập từ môi trường bên ngồi DN để cung cấp thơng tin ở mức độ
tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
1.1.2. Quy trình phân tích hệ thống thơng tin
Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ
thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.

 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:
Là cơng đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu thập thông
tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thơng
tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì.
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và
những ràng buộc khác.

Có nhiều phương pháp phân tích hiện trạng:
+ Phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp các đối tượng liên quan (giám đốc, nhân
viên, vị trí làm việc…)
+ Lập phiếu điều tra, thăm dò.
+ Quan sát, thu nhập mẫu biểu.
Mỗi phương pháp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và được áp dụng sao cho
phù hợp với tình hình thực tế.
Nguyên tắc: biết cách đặt các câu hỏi thiết thực thì biết càng nhiều thông tin về
môi trường họat động của một tổ chức, càng dễ hiểu các vấn đề đang được đặt ra và
tìm được phương án giải quyết.
Sau khi có được các kết quả phân tích hiện trạng, phân tích viên phải biết cách
tổng hợp các dữ liệu, các xử lý thu nhập được và hợp thức hóa.
Mục đích: Nắm được các thơng tin của hệ thống, qua đó đề xuất được các
phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất.

 Phân tích hệ thống:
Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai
đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Cơng việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức
năng xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức
logic của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
+ Phân tích khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện đại có để đề
xuất giải pháp kỹ thuật áp dụng cho HTTT mới.
+ Phân tích khả năng kinh tế: xem xét khả năng tài chính để chi trả cho việc
xây dựng HTTT mới cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống sẽ đem lại.
+ Phân tích khả thi hoạt động: khả năng vận hành hệ thống trong điều kiện
khuôn khổ, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.
Giai đoạn này có vai trị quyết định vì nó sẽ dẫn đến các lựa chọn quyết định

HTTT tương lai cùng các bảo đảm tài chính. Gồm 4 bước thực hiện:
Bước 1: Phân tích, phê phán HTTT hiện hữu nhằm làm rõ các điểm yếu hoặc
mạnh, sắp xếp các vấn đề cần giải quyết theo thứ tự mức độ quan trọng của chúng.
Bước 2: Xác định các mục tiêu mới của các dự án, khả năng sinh lãi, thời gian
trả lãi… nếu như việc này chưa được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch.
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bước 3: Xác định một cách tổng quát các giải pháp về chi phí triển khai phân
hệ (dự án), chi phí hoạt động trong tương lai, kết hợp phân tích ưu điểm và khuyết
điểm của từng giải pháp.
Bước 4: Lựa chọn những người chịu trách nhiệm phù hợp với giải pháp nào đó
đã xác định. Nếu khơng tìm được những người như vậy hoặc chi phí ước tính cao so
với mục tiêu đề ra thì phải quay lên bước 2. Bước 4 trong trường hợp này thường
lặp đi lặp lại nhiều lần.
Giao diện giữa HTTT và NSD: xác định HTTT cung cấp những gì cho NSD
và ngược lại, NSD có thể khai thác được những gì từ HTTT?
Các cơng việc và các cài đặt cần thực hiện: Diễn biến tiến trình từ mức ý niệm
đến lúc thể hiện: triển khai kế hoạch, phân cơng nhóm làm việc,…
Kết quả của đặc tả là tập hợp các văn bản hồ sơ hay tư liệu về q trình phân
tích và thiết kế HTTT.
Mục đích: Nắm được tính khả thi của HTTT định triển khai, ước lượng được
chi phí triển khai hệ thống để có thể tiến hành xây dựng HTTT.

 Thiết kế hệ thống:
Là cơng đoạn cuối cùng của q trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại thời
điểm này đã có mơ tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu được ở
cơng đoạn phân tích.

Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
Công việc thực hiện:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế giao diện.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế các kiểm soát.
+ Thiết kế phần mềm.
 Cài đặt hệ thống
- Giai đoạn thực hiện
Xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ bản.
Viết các chương trình thực hiện các chức năng của hệ thống mới tương ứng
với các kiểu khai thác đã đặt ra.
Làm tài liệu sử dụng để hướng dẫn cho người sử dụng.
Làm tài kiệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát triển hệ thống sau này.
- Giai đoạn chuyển giao hệ thống
Hiệu chỉnh hệ thống.
Vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai sót.
Đưa hệ thống vào khai thác thử nghiệm.
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống.
Chuyển giao hệ thống.
Giai đoạn bảo trì hệ thống
Sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống.
Làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.
1.2.MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY SOTATEK

1.2.1. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp hướng cấu
trúc và phương pháp hướng đối tượng.
1.2.1.1 Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một cơng
việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được thiết kế dựa trên
một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần
mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp
cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng
ngân hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên
các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp hướng cấu trúc tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ
hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài
đặt được ngay, sử dụng các hàm ngơn ngữ lập trình hướng cấu trúc. Phương pháp
này có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa dễ hiểu.
Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau:
- Khơng hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài tốn cụ thể, do đó khơng thể dùng lại một modul nào đó
trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. Nếu hệ thống thông tin lớn,
việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các modul và
quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là khơng phải là dễ dàng và dễ gây ra các lỗi
trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
1.2.1.2.Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là
dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách
ánh xạ các thành phần trong bài tốn vào các đối tượng ngồi đời thực. Một hệ

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao
gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng
trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng
cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng. Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận này em lựa chọn phân tích
thiết kế theo hướng đối tượng. Vậy phương pháp này có những ưu điểm nổi trội hơn
phương pháp hướng chức năng như sau:
So sánh đặc điểm của hai phương pháp
Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.
Phương pháp hướng cấu trúc

Phương pháp hướng đối tượng

Tập trung vào công việc cần thực Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào
hiện.
dữ liệu thay vì hàm.
Chương trình lớn được chia thành
Chương trình được chia thành các đối tượng.
các hàm nhỏ hơn.
Các hàm truyền thông tin cho nhau Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin
thông qua cơ chế truyền tham số.
qua các hàm với cơ chế thơng báo.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể
mà không cần biết nội dung cụ truy cập trực tiếp thành phần dữ liệu của đối
thể).

tượng mà phải thông qua các phương thức).
Dữ liệu trong hệ thống được Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả
chuyển động từ hàm này sang hàm được các đối tượng. Các hàm xác định trên
khác.
các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với
nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.
Thiết kế chương trình theo cách Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận
tiếp cận từ trên xuống.
từ dưới lên.
Ý tưởng
Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ thống
bao gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng bao hàm trong nó
cả dữ liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là bao gói thơng tin.
Ví dụ khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế giới máy tính thì ta có thể
chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
Ưu điểm của mơ hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng
không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông
điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mơ tả các giao diện giữa các đơn thể bên
trong hệ thống được dễ dàng hơn.
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là
hướng tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép

xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức
năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà khơng ảnh hưởng tới các đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ các thơng
tin giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch
rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thơng tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông
qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống.
Cho phép áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển,
thiết kế và cài đặt trong quá trình phát triển phần mềm trong một giai đoạn ngắn.
Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác của khách hàng
người dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh vực, chuyên
gia kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ với nhau được
dễ dàng hơn.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích và
thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành phần (đối
tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được thử
nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đối tượng có tác
dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và
phát triển phần mềm.
Phương pháp hướng đối tượng giúp chúng ta xử lý các vấn đề phức tạp trong
phát triển phần mềm và tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mơ lớn, có khả năng
thích ứng và bền chắc.
1.2.2. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hướng đối tượng
Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analynis – OOA): Là giai đoạn
phát triển một mơ hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối
ngjvaf khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design –OOD): Là giai đoạn tổ

chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác với nhau, mỗi đối tượng
trong đó là một lớp. Các lớp là thành viên tạo thành một cây cấu trúc với mối quan
hệ thừa kế hay tương tác bằng thông báo.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming –OOP): Giai đoạn
xây dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối
tượng. Đó là phương thức thực hiện việc chuyển các thiết kế hướng đối tượng thành
chương trình bằng việc sử dụng một ngơn ngữ lập trình có hỗ trợ các tính năng có
thể chậy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng quay
của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.
1.2.3.Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ thống như
một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết quả
ở mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử dụng hệ thống mơ hình
các đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau:
+ Tính trừu tượng hóa cao.
+ Tính bao gói thơng tin.
+ Tính modul hóa.
+ Tính kế thừa.
Ngày nay, UML là một công cụ được thiết kế có tất cả những tính chất và điều
kiện giúp chúng ta xây dựng được các mơ hình đối tượng có được bốn đặc trưng trên.
Quá trình phát triển gồm nhiều bước lặp mà một bước lặp bao gồm, xác định
yêu cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm thử.
1.2.4. UML và công cụ phát triển hệ thống
Giới thiệu UML
Khái niệm: UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mơ hình hóa

tổng qt được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát
triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết
định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm,
các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mơ hình: mơ hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự
vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mơ hình nhằm nắm bắt
các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh khơng quan trọng và biểu
diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập
con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ
thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có
mặt trong cả hai hướng nhìn.
Các biểu đồ trong UML

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu cầu
của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
+Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và
phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đốitượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
+Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ
thống và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngồi. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối

tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các
kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích
tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả
lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case
là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác
định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ
sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa
trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết
bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
12


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.5.Giới thiệu về cơng cụ phân tích thiết kế Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần
mềm hướng đối tượng theo ngơn ngữ mơ hình hóa UML. Với chức năng của một bộ
công cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản
lý các biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các ký hiệu
trong UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án
phát triển phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống
theo một ngôn ngữ lập trình nào đó.
1.3.Tổng quan về hệ thống thơng tin quản lí nhân sự
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản của nhân sự, quản lý nhân
sự,… được trích dẫn trong Quản trị nguồn nhân lực của tác giả Trần Kim Dung,
Nhà xuất bản Giáo dục
1.3.1. Các khái niệm cơ bản
1.3.1.1. Khái niệm về nhân sự
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nhân sự của nó. Do đó, có thể nói“ Nhân sự của một tổ chức bao gồm tất cả những
người lao động làm việc cho tổ chức đó”.
Nhân sự của một tổ chức hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trị khác
nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ
thể sẽ đảm nhiệm một chức vụ hay vị trí cơng tác nào đó trong tổ chức. Ở doanh
nghiệp, nhân sự là một nguồn tài nguyên đắt giá và quý báu nhất và thông thường là
một lợi thế cạnh tranh mang tính quyết định.
1.3.1.2. Khái niệm về quản lý nhân sự
Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển, sử
dụng, đánh giá, bảo tồn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu
công việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu
quả nhất năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục

tiêu của doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
- Quản lý nhân lực tiếp cận theo chức năng quản lý: là hoạt động hoạch định,
tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và
phát triên con người.
- Quản lý nhân lực theo quan điểm hiện đại: những hoạt động làm tăng
cường đóng góp có hiệu quả của con người vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng
thời cố gắng đạt được mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.1.3. Mục đích của quản lý nhân sự
- Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục
vụ việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân
viên có thể đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển.
1.3.1.4. Nội dung của quản lý nhân sự
- Quản lý thơng tin nhân viên, phịng ban
- Tuyển dụng.
- Thuyên chuyển công tác.
- Quản lý lương
- Quản lý khen thưởng, kỷ luật.
- Phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, tá đào tạo, thay đổi vị trí…
1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Khơng có một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản trị
nhân sự, quản trị nhân sự gắn liền với tổ chức, với việc sắp xếp con người vào

những vị trí nhất định trong bộ máy tổ chức, để đảm bảo cho q trình hoạt động có
hiệu quả của doanh nghiệp, cả trong hiện tại và tương lai. Quản trị nhân sự thường
là nguyên nhân của thành công hay thất bại của tổ chức.
Trong thời đại ngày nay, quản trị nhân sự có tầm quan trọng ngày càng tăng
vì những lý do sau đây:
- Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, để tồn tại và phát
triển, do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các doanh nghiệp buộc
phải khơng ngừng cải thiện tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ, năng
động trong đó yếu tố con người là quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng người phù
hợp để giao đúng việc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế
“mở” buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do vậy, việc tuyển chọn, sắp xếp,
đào tạo, điều động nhân sự đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
- Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết cách lắng nghe tìm ra ngơn ngữ
chung với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên biết cách đánh
giá nhân viên chính xác. Đồng thời biết cách lôi kéo nhân viên say mê với công
việc, tránh được sai lầm trong tuyển chọn và sử dụng lao động, nâng cao chất lượng
công việc và hiệu quả cho doanh nghiệp

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HTTT
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ SOTA TEK
2.1.Tổng quan về cơng ty
2.1.1.Sơ lược về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sota Tek

- Tên giao dịch:Công ty Cổ phần Tek Sota( Cơng ty Cổ phần Tek Sota) ( Viết
tắt: CƠNG TY CỔ PHẦN Tek Sota/ title Nhật Bản : Sotatekku)
- Mã số thuế: 0106931672
- Tình trạng hoạt động:Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
- Nơi đăng ký quản lý:Chi cục Thuế Huyện Mê Linh
- Địa chỉ:17F, Tòa nhà MD 68 Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội,
ViệtNam
- Điện thoại:0983 026 616
- Đại diện pháp luật:Tổng Giám đốc Nguyễn Hữu An
- Địa chỉ người ĐDPL:Số 106 Lê Lai-Phường Lê Lợi-Thành phố Hưng yênHưng Yên
- Ngày cấp giấy phép:11/08/2015
- Ngày bắt đầu hoạt động:10/08/2015
- Ngày nhận TK:06/08/2015
- Năm tài chính:2015
- Số lao động: 50 người ( Nhân viên thường xuyên không bao gồm thực tập) *
nhân viên khách hàng thường trú, 3 nhân viên bán hàng.
- Cấp Chương Loại Khoản:3-754-250-258
- Vốn 1.800.000.000 VND ( Đáng kể là 9 triệu yên)
- Số điện thoại liên lạc công ty: 84-(0)24-6658-5248
- Gmail :
- Website: />- Facebook : />- Khách hàng chính: Tập trung các dự án Nhật, Hàn, một số nước châu Âu.
- Ngành nghề kinh doanh:J58200 Xuất bản phần mềm (Ngành chính)
Phác thảo kinh doanh
Phát triển gia công phần mềm.
Hoạt động dịch vụ phân phối trực tiếp.
Tư vấn giải pháp streaming
Phát triển sản phẩm của công ty.
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Hội đồng cổ đơng của cơng ty là những người góp vốn đầu tư để cơng ty hoạt
động.Cơng ty SotaTek có 7 cổ đông lớn.Trách nhiệm của họ là vạch ra các chiến
lược và các kế hoạch của công ty trong thời gian ngắn hạn và dài hạn phát triển của
công ty, giải quyết vấn đề về vốn và bầu ra bộ máy quản trị điều hành công ty.
Hội đồng quản trị : Do Đại hội cổ đông của công ty bầu ra. Với công ty
Sotatek đã bầu ra hội đồng quản trị cũng chính là 7 thành viên thành lập ra công ty.
Giám đốc: Người đại diện pháp luật đại diện cơng ty là anh Nguyễn Hữu An
Cách vị trí phòng còn lại được các anh đảm nhiệm theo từng nhiệm vụ khác
nhau cho công ty hoạt đông phát triển.
Tài chính : Nguyễn Xn Phúc
Marketing : Nguyễn Văn Thành,…
SotaTek mơt cơng ty trẻ theo mơ hình phẳng vấn đề phân cấp bậc chỉ là đại diện
trên giấy tờ. Cách họ hoạt đông và phát triển là tập trung vào nguồn nhân lực lấy con
người là cỗi lõi. lấy nhân viên làm trung tâm, giảm thiểu sự quản lý theo cấp bậc.
Tham gia mỗi dự án hoạt động 7 anh cổ đông công ty sẽ làm một trưởng cho
một dự án như những nhân viên bình thường. Mọi người cùng làm việc khơng phân
chia cấp bậc và thứ tự.
2.1.3.Loại hình kinh danh
Tạp chí : Thiết kế, sản xuất, triển khai dịch vụ, vận hành/ bảo trì vv ..
Có thể xây dựng một hệ thơng phân phối trực tuyến tương thích với nhiều thiết
bị. Họ sẽ triển khai thiết kế hệ thông khả năng mở rộng trên cơ sở đám mây theo
quy mô dịch vụ. Dựa trên kinh nghiệm phong phú và kinh nghiệm, họ sẽ đáp ứng
mọi nhu cầu.
Ví dụ Về hệ thơng phân phối tuyến tính có thể phát triển bởi SOTA TEK là
các ứng dụng sau:
+ Hệ thông phân phối trực tiếp.
+ Hệ thông cuộc gọi điện video.

+ Hệ thống chia sẻ video.
+ Hệ thống giám sát với camera IP,…
WEB - ỨNG DỤNG – TRÒ CHƠI: Họ cung cấp dịch vụ giải quyết vấn đề
hiện đại, chất lượng cao và dịch vụ hiệu quả . Phương châm “ Chúng tôi mong
muốn trở thành một công ty phát triển tốt để tối da hóa sự hài lịng của khách hàng,
sử dụng các công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu phát triển trong nhiều lĩnh vực”
WEB : Phát triển nền tảng phát triển thông tin trên web và duy trì hoạt động
(1) Hệ thơng kinh doanh của cơng ty ( PHP. Java, NodeJS)
(2) Trang web công thông tin
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(3) Dịch vụ cộng đồng khác nhau (chat, đánh giá, chia sẻ video, giao hàng
trực tiếp)
(4) Xây dựng trang web của EC
ỨNG DỤNG Phát triển ứng dụng di động và bảo trì hoạt động.
(1) IOS/Android ứng dụng bản địa
(2) Ứng dụng xã hội khác nhau
(3) Phụ trợ phát triển API cho điện thoại di động.
GAME Phát triển ứng dụng trò chơi và duy trì hoạt động
Phát triển các trị chơi khác nhau sử dụng Unity/ Cocos 2d/ Cocos 2d-x vy
CLOUD Tích hoạt đám mây
(1) Xây dựng và vận hành máy chủ đám mây như AWS/ Google cloud
(2) Thiết kế máy chủ straming với khả năng mở rộng
Sản phẩm dự án đã làm được trong những năm gần đây.
2015: Al- Next, Annotation Tool
2016: Bond Japan, Bond Japan android, Bond JAPAN IOS, Bond
Live,Medicout

2017: Bond Live,Medicount, Exclusiv, Exclusiv (Android), Goen,
Matchingood
2018: Trading, Exclusiv, Matchingood..
2.14.Mục tiêu hoạt động
Sứ mệnh : SotaTek là một công ty gia cơng phần mềm và phát hành trị chơi
điện thoại di động. Chúng tôi cung cấp giải pháp cho mọi công đoạn cần thiết để
phát triển phần mềm.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp dịch vụ với mức giá hợp lý cũng như khả
năng mở rộng lợi ích cho khách hàng trên khắp thế giới, bao gồm cả cá nhân và doanh
nghiệp.
SotaTek phục vụ khách hàng trên toàn thế giới, thường xuyên phối hợp làm việc
với đội phát triển nội bộ của khách hàng một cách mạch lạc không tì vế.Chúng tơi hiểu
rằng xây dựng giải pháp hồn hảo là hồn thành cơng việc đúng hạn trong ngân sách
được trù định và SotaTek luôn luôn cố gắng để dạt được mục tiêu đó trong từng dự án.
Chiến lược cơng ty : Sota Tek cung cấp các dịch vụ phát triển ra nước ngoài trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh từ phát triển hệ thông Web đến phát triển ứng dụng Web.
2.2.Thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự cơng ty cổ phần cơng nghệ
Sota tek
2.2.1.Chính sách nhân sự
Cơng ty luôn xem nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
sự thành bại của cơng ty. Chính vì thế, chính sách nhân sự tại đây được xây dựng
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


với một tập thể đồn kết, hịa đồng trong sinh hoạt, giỏi về nghiệp vụ, có được sự
thân thiết giữa các đồng nghiệp, cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Công ty
luôn tạo ra một môi trường làm việc thoải mải nhất cho các nhân viên.
Nguyên tắc tuyển chọn nhân sự của công ty là luôn chọn những ứng cử viên

phù hợp dựa trên phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực và kinh nghiệm công việc.
Tạo ra sự công bằng và hợp lý cho tất cả các nhân viên.
2.2.2.Nguồn nhân lực
Tính đến năm 2013, trong cơng ty đã có 108 nhân viên. Qua việc điều tra mẫu
khảo sát tại cơng ty, hiện tại cơng ty đang có đội ngũ nhân viên rất tốt, với trình độ
đại học chiếm tới 86%, cao đẳng chiếm 11.2 % và trung cấp chỉ chiếm 2.8 %.
Chính vì mục tiêu đưa phương thức bán hàng trực tuyến qua mạng trở thành
phương thức bán hàng chính, nên đội ngũ cán bộ nhân viên của cơng ty hầu hết có
thể thành thạo sử dụng tin học văn phòng cùng các phần mềm chuyên phục vụ cho
mục đích kinh doanh.
Cơng ty đang ngày càng chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực. Với đội ngũ
nhân viên chun nghiệp, cơng ty sẽ ngày càng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để
phát triển kinh doanh.
2.2.3.Thực trạng hoạt động của HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần
công nghệ Sota Tek
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương hiện nay của công ty liên quan đến ba
đối tượng chủ yếu là: cán bộ nhân viên cơng ty, các phịng ban liên quan đến quản
lý nhân sự và tiền lương, lãnh đạo công ty. Việc quản lý nhân sự và tiền lương được
thể hiện qua sơ đồ sau:

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 2.1. Chi tiết quy trình quản lý nhân sự và tiền lương (nguồn: kbis.vn)
Công ty cổ phầncổ phần xây dựng và sản xuất nội thất KB được thành lập từ
năm 2007 đến nay, từ khi đi vào hoạt động đến nay tuy số lượng nhân sự tương đối
lớn . Việc quản lý nhân sự và tiền lương cũng được đội ngũ nhân viên chuyên trách
xử lý chuyên nghiệp và đơn giản hơn so với ban đầu. Được sử dụng các trang thiết

bị, phần mềm chuyên dụng ngay từ những ngày đầu làm việc giúp cho hiệu quả
công việc tiến triển tốt hơn. Từ việc thực hiện trả lương nhân viên theo phương
pháp thông thường, hiện nay công ty đã tiến hành chi trả lương cho nhân viên qua
ATM. Tuy nhiên, những thuận lợi ln đi kèm với những khó khăn khơng nhìn
trước được, vấn đề quản lý nhân sự và tiền lương ln là vấn đề phức tạp, khó tránh
những sai sót cần phải được quam tâm hơn.
Do vậy, với những yêu cầu và đặc điểm riêng của công ty. Việc quản lý nhân
sự và tiền lương của công ty phải đươc thực hiện theo một hệ thống phù hợp với
hoạt động của công ty. Hệ thống quản lý cần phải nắm được chiến lược phát triển
chung của đơn vị quản lí, khơng để những thay đổi nhỏ về tổ chức cũng như về
quản lý làm sai lệch thông tin tập hợp.
Quá trình phát triển hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty đã
kiểm chứng được tính đúng đắn, tính khoa học, đồng thời chu trình dần được hồn
thiện, điều chỉnh sao cho phù hợp hơn với thực tế tại công ty.
19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hệ thống quản lý nhân sự của công ty là hệ thống được mua từ các đơn vị
cung cấp khác, nên trong nhiều trường hợp thực tế phát sinh không đúng với như
chức năng cũng mà hệ thống có thể đảm nhận. Chính vì vậy, hàng năm mỗi phịng
ban, bộ phận của công ty luôn phải định hướng trước các mục tiêu công việc, các
nguồn lực, tài nguyên,…để phù hợp với khả năng của hệ thống cung cấp. Các mục
tiêu này phải đáp ứng các tiêu chí: Cụ thể, đo lường được, đúng trọng tâm và phù
hợp mục tiêu chung của bộ phận, của công ty, thực tế và có tính thách thức, đảm
bảo thời gian thực hiện. Đây cũng chính là nhược điểm tồn tại lớn nhất của hệ thống
mà đang dần được công ty thay mới bằng hệ thống mới đang xây dựng của mình.
Trách nhiệm quản lí nhân sự và tiền lương thuộc về 2 phòng ban : phịng hành
chính nhân sự (HC-NS) và phịng tài chính kế tốn. Trong đó :

 Nhân viên phịng hành chính nhân sự sẽ quản lí các vấn đề về nhân sự như :
tạo danh sách các nhân viên của công ty và các phịng ban trực thuộc, các thơng tin
về nhân viện ( thông tin cá nhân, chức vụ….)
 Nhân viên phịng tài chính kế tốn sẽ quản lí tiền lương bằng cách tạo các
bảng lương, khung lương đối với từng bộ phận và từng chức vụ
 Mức lương của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ . Nhân viên ở chức vụ nào
sẽ nhận được mức lương ứng với từng chức vụ đó
 Những việc được khen thưởng ( lí do khen thưởng ) và hình thức khen
thưởng tương ứng do giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách
nhiệm tạo ra bảng khen thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen
thưởng tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện khen thưởng cho
nhân viên theo bảng trên.
 Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do
giám đốc cơng ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật
trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỷ luật tương ứng.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu cho thấy hệ thống của công ty đang thực
hiện được các chức năng như sau:
 Thực hiện được các chức năng quản lý nhân viên như: tuyển nhân viên, hỗ
trợ quản lý, đào tạo nhân viên mới.
 Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh
sách nhân viên một cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban
cụ thể hoặc theo tồn bộ cơng ty , có khả năng thêm-xóa-sửa thơng tin nhân viên
trong danh sách.Có khả năng thêm một phịng ban mới và tạo danh sách nhên viên
cho phòng ban đó
 Hỗ trợ các cơng cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông
tin trong bảng lương.
20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×