Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại Công ty công ty cổ phần đầu tư Nam Duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Đinh Thị Hà đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Tin học Thương Mại, trường
Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới quý công ty cổ phần đầu tư Nam Duy , Ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu,
nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng
Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận
tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nhận được những tình
cảm chân thành của tất cả mọi người.
Sinh viên thực hiện
Trịnh Văn Mạnh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ…………………………………………………..iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài.....................................................................1
1.2 Tổng quan đề tài....................................................................................................1
1


1.3 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài..............................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2


1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2
1.5 Phương pháp thực hiện đề tài...............................................................................3
1.6 Kết cấu của khóa luận...........................................................................................4
Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM DUY..........................................................................5
2.1 Cơ sở lý luận...........................................................................................................5
2.1.1 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin...........................................5
2.1.2 Tổng quan về nghiệp vụ quản lý nhân sự.........................................................14
2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư
Nam Duy..................................................................................................................... 16
2.2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư Nam Duy................................................16
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty...................................................................16
2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................................17
2.4. Cơ cấu lao động của Công ty..............................................................................19
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM DUY............................................................21
3.1. Xác định bài toán:...............................................................................................21
3.2. Phân tích:............................................................................................................. 21
3.2.1. Xác định các tác nhân và use case:..................................................................21
3.2.2. Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ use case:.......................................................22
3.2.3. Biểu đồ lớp:......................................................................................................29
3.2.4. Biểu đồ tuần tự................................................................................................29
3.2.5. Biểu đồ thành phần.........................................................................................33
3.2.6. Biểu đồ triển khai............................................................................................34
2


3.3. Thiết kế hệ thống.................................................................................................34
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................34
3.3.2. Thiết kế giao diện.............................................................................................37

3.4. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống.......................................................40
3.5. Một số định hướng và giải pháp phát triển.......................................................40
3.5.1. Định hướng phát triển......................................................................................40
3.5.2. Giải pháp phát triển..........................................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của công ty theo giới tính và theo độ tuổi năm..............19
2016-2017...................................................................................................................19
Bảng 3.1: Xác định tác nhân và use case..................................................................21
Bảng 3.2: Đặc tả ca sử dụng......................................................................................22
Bảng 3.3: Đặc tả ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống”................................................23
Bảng 3.4: Đặc tả ca sử dụng “ cấp quyền người dùng”............................................24
Bảng 3.5: Đặc tả ca “xóa người dùng”.....................................................................24
Bảng 3.6: Đặc tả ca sử dụng “Tạo hồ sơ nhân sự”...................................................25
Bảng 3.7: Đặc tả ca sử dụng “ Sửa hồ sơ nhân sự”.................................................26
Bảng 3.8: Đặc tả ca sử dụng “Xóa hồ sơ nhân sự”..................................................26
Bảng 3.9: Đặc tả ca sử dụng “Tìm kiếm hồ sơ nhân sự”..........................................26
Bảng 3.10: Đặc tả ca sử dụng “Thêm mới hồ sơ khen thưởng kỉ luật”...................27
Bảng 3.11: Đặc tả ca sử dụng “ xóa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”.............................27
Bảng 3.12: Đặc tả ca sử dụng “ sửa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”.............................28
Bảng 3.13: Đặc tả ca sử dụng “Báo cáo, thống kê”.................................................28
Bảng 3.14: Bảng nhân viên........................................................................................34
Bảng 3.15: Bảng khen thưởng kỉ luật.......................................................................35

Bảng 3.16: Bảng hợp đồng lao động.........................................................................35
Bảng 3.17: Bảng trình độ học vấn.............................................................................36
Bảng 3.18: Bảng chức vụ...........................................................................................36
Bảng 3.19: Bảng phòng..............................................................................................36
4


Bảng 3.20: Bảng bậc lương.......................................................................................36

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần đầu tư Nam Duy..............17
Hình 3.1: Biểu đồ use case tổng thể của cả hệ thống:..............................................22
Hình 3.2: Biểu đồ use case tổng quát của quản trị hệ thống:...................................23
Hình 3.3: Biểu đồ use case tổng quát quản lí nhân sự.............................................25
Hình 3.4: Biểu đồ use case quản lí khen thưởng kỉ luật...........................................27
Hình 3.5: Biểu đồ lớp.................................................................................................29
Hình 3.6: Biểu đồ tuần tự cho việc thực hiện đăng nhập.........................................29
Hình 3.7: Biểu đồ tuần tự quản lý hồ sơ nhân viên..................................................30
Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự quản lý hợp đồng lao động..............................................31
Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự quản lí khen thưởng kỉ luật............................................31
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự việc tìm kiếm nhân viên.................................................32
Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự báo cáo thống kê nhân viên theo phòng.......................32
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự việc cấp quyền người dung...........................................33
Hình 3.13: Biểu đồ thành phần.................................................................................33
Hình 3.14: Biểu đồ triển khai....................................................................................34
Hình 3.15: cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access..............37
Hình 3.16: From đăng nhập......................................................................................37
Hình 3.17: Giao diện “Cập nhật danh sách nhân viên”...........................................38
Hình 3.18: Giao diện “Cập nhật danh sách phòng ban”..........................................38
Hình 3.19: Giao diện “Tìm kiếm nhân viên theo phòng ban”..................................39
Hình 3.20: Giao diện “Thống kê hợp đồng lao động”..............................................39

5


Hình 3.21: Giao diện “ Thống kê danh sách nhân viên theo trình độ”....................40

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

BCC
BGĐ
BHXH
BHYT
CB
CMND

CSDL
HĐLĐ
HSNV
HTTT
IP
KTKL

13
14
15
16
17
18
19

NV
NVKT
NVNS
PB
PTGĐ
SDT
TCP

Diễn giải

Internet Protocol

Transmission Control
Protocol


20
21
22

TGĐ
UC
UML

Use case
Unified Modelling
Language

23

VPDD

6

Nghĩa Tiếng việt
Bảng chấm công
Ban giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ
Chứng minh nhân dân
Cơ sở dữ liệu
Hợp đồng lao động
Hồ sơ nhân viên
Hệ thống thông tin
Giao thức liên mạng

Khen thưởng kỷ luật
Nhân viên
Nhân viên kế toán
Nhân viên nhân sự
Phòng ban
Phó tổng giám đốc
Số điện thoại
Giao thức điều khiển truyền
vận
Tổng giám đốc
Tính năng
Ngôn ngữ mô hình hóa thống
nhất
Văn phòng đại diện


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HTTT
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM DUY
Ngày nay, nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp luôn có những chính
sách thu hút nhân tài để người lao động gắn bó lâu dài với công ty, và luôn tạo
điều kiện cho nhân viên phát huy tính sáng tạo, không ngừng học hỏi những
tiến bộ khoa học công nghệ mới. Nhất là trong thời đại công nghệ thông tin
ngày càng có nhiều đóng góp cho sự phát triển của xã hội. Đặc biệt trong lĩnh
vực quản lý điều hành, ứng dụng công nghệ thông tin luôn trợ giúp cho lãnh
đạo ra các quyết định điều hành đúng đắn và kịp thời, hơn thế nữa còn giúp cho
công tác quản lý giảm tối đa những sai sót, tiết kiệm thời gian, kinh phí.
Các công ty dù đang hoạt động trong lĩnh vực nào cũng nhận thấy rằng
ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình sản xuất, kinh doanh, điều hành

doanh nghiệp giúp tăng năng suất lao động, hiệu quả trong quản lý. Vì vậy, các
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay dành một phần ngân sách để đầu tư vào xây
dựng, và phát triển hệ thống thông tin cho phù hợp tình hình sản xuất kinh
doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Công ty cổ phần đầu tư
Nam Duy là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử và
internet. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý cũng như vai trò to lớn của đội ngũ cán bộ nhân viên công
ty có kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Qua thời gian thực
tập tại công ty, em đã học hỏi và tìm hiểu cách quản lý nhân sự tại công ty và
quyết định đề tài “ Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại Công ty
công ty cổ phần đầu tư Nam Duy”.
1.2. TỔNG QUAN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự không phải là đề tài mới, đã
có nhiều công trình, nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này. Tuy nhiên, mỗi công trình
nghiên cứu về những khía cạnh riêng của hệ thống thông tin, cơ cấu nhân sự mỗi tổ
chức, doanh nghiệp khác nhau,….
1


Hiện tại có khá nhiều phần mềm quản lý nhân sự, đặc biệt có phần mềm quản lý
nhân sự HRM Pro của VnResource, phần mềm đã không chỉ đáp ứng các nghiệp vụ
thông thường trong quản lý nhân sự như chấm công, tính lương, quản lý thông tin
nhân viên… mà còn là công cụ để xây dựng hệ thống chức danh, bộ tiêu chuẩn đào
tạo, bộ tiêu chuẩn đào tạo, bộ tiêu chuẩn đánh giá, phân tích và hoạch định nguồn lực,
quản trị chi phí nhân sự, xây dựng chính sách đãi ngộ giữ chân người tài…cho một
doanh nghiệp không chỉ lực lượng nhân sự lớn, nhiều cấp bậc đòi hỏi phải có các
nghiệp vụ vô cùng phức tạp mạng tính đặc thù riêng của từng ngành mà còn phải đáp
ứng đầy đủ yêu cầu thay đổi chính sách nhân sự từ chính phủ. Bên cạnh đó cũng có rất
nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lí nhân sự. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu

liên quan:
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân
sự tại Công ty TABUCHI”, Trần Kiều Dung – Lớp CT11001, Đại học Dân lập
Hải Phòng.

Luận văn tốt nghiệp của tác giả Trần Kiều Dung đã làm rõ một số lý
thuyết về phương pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hoàn thành các
bước phân tích thiết hệ thống thông tin và xây dựng được mã chương
trình.
Luận văn tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân viên tại công ty Trần Anh”, Bùi Trọng Toán – Lớp KHMT1, Đại học
Công nghiệp Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Bùi Trọng Toán đã đưa ra những lý thuyết
về xây dựng hệ thống thông tin, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ
thống. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng
được một số yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện
cho hệ thống.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Trước những khó khăn của công ty, em chọn đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần đầu tư Nam Duy” với mục đích là xây dựng kệ
2


thống thông tin phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhân sự. Với đề tài này sẽ
giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian cho công tác quản lý nhân sự, đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu thông tin về cán bộ nhân viên của lãnh đạo công ty.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty cổ phần đầu tư Nam Duy cùng

với các hoạt động, quy trình quản lý nhân sự của công ty.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề
tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng
thời gian ngắn. Cụ thể:
Về không gian: Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần đầu tư
Nam Duy.
1.5 Phương pháp thực hiện đề tài
Thu thập thông tin tại Công ty Cổ phần đầu tư Nam Duy là công việc quan trọng
quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập. Thu thập thông tin gì, như thế nào,
bao nhiêu là đủ là một bài toán khó. Với mỗi phần mềm quản lý tại mỗi công ty cần sử
dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các
đối tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương
pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin
chính xác và cần thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào
cho quá trình biến đổi dữ liệu thành nguồn thông tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này
nhằm thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp
(các lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các
thông tin trên website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu về công ty Cổ phần đầu tư

3


Nam Duy …) để làm nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau
này.
Phương pháp thu thập tài liệu:


Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng
ban để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin
quản lý nhân sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
mới của công ty.
Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để
nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm hiểu
tình hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống.

4


Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu:

Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng
hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra
một số đánh giá về thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần đầu tư Nam Duy. Từ
đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết của đề tài khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy
trình phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được
những mục tiêu đặt ra của đề tài.
Phương pháp quan sát:
Là phương pháp được sử dụng mọi lúc, nọi nơi, đòi hỏi sự chủ động của bản thân
mỗi người. Qua quan sát, sinh viên sẽ thu được rất nhiều kiến thức cũng như nảy sinh
các vấn đề còn thắc mắc.
Phương pháp phỏng vấn:
Tại Công ty, toàn bộ nhân viên công ty đều sử dụng phần mềm Skype là phương

tiện liên lạc, không những giữa nhân viên công ty mà còn là công cụ liên lạc với khách
hàng. Sinh viên thực tập tại đây cũng không ngoại lệ. Qua Skype, sinh viên có thể dễ
dàng trao đổi với mọi nhân viên trong công ty các vấn đề phục vụ cho công tác nghiên
cứu của mình. Tất cả các nhân viên đều rất nhiệt tình, thân thiện giúp đỡ sinh viên.
1.6 Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm có 3 phần, cụ thể như sau:
Phần 1. Tổng quan về đề tài. Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu:
tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài, tổng quan các tài liệu, công trình đã có về đề
tài nghiên cứu, mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu đề tài, phương pháp thực hiện đề tài, kết cấu khóa luận.
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại công ty cổ phần
đầu tư Nam Duy. Trình bày về cơ sở lý thuyết hệ thống thông tin quản lý và
nghiệp vụ quản lý nhân sự, đồng thời đánh giá, phân tích thực trạng quản lý
nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư Nam Duy.
Phần 3. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty
cổ phần đầu tư Nam Duy. Mô tả hệ thống, phân tích và thiết kế hệ thống bằng
các phương pháp hướng đối tượng, đưa ra giao diện demo và cuối cùng là đánh
5


giá khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, định hướng phát
triển đề tài, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA KHÓA LUẬN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM

1.1. Một số khái niệm cơ bản
Các khái niệm cơ bản
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung.

Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất: con người, máy móc, thông tin, dữ
liệu, phương pháp xử lý, quy tắc, quy trình xử lý.
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.
Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử lý,
truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Thu thập là lọc, cấu trúc hóa dữ liệu để có thể khai thác trên các phương tiện tin
học.
Xử lý bao gồm phân tích, tổng hợp, tính toán trên các nhóm chỉ tiêu nhằm tạo
thông tin kết quả và cập nhật, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu để phục vụ việc tìm kiếm, thống
kê báo cáo.
Thông tin sau khi được xử lý sẽ được phân phát cho từng đối tượng sử dụng
thông tin.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác
quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu
thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính
xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
Đặc điểm của hệ thống thông tin hiện đại:
6


+ Hệ thống thông tin được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại.
+ Hệ thống thông tin được cấu thành bởi nhiều hệ thống con. Khi các hệ con
này được nối kết và tương tác với nhau, chúng sẽ phục vụ cho việc liên lạc giữa các
lĩnh vực hoạt động khác nhau của tổ chức.
+ Hệ thống thông tin hướng đến mục tiêu cung cấp thông tin cho việc ra quyết
định và kiểm soát.
+ Hệ thống thông tin là một kết cấu hệ thống mềm dẻo và có khả năng tiến hóa.
Phân loại các hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin được chia thành nhiều
loại khác nhau tùy thuộc vào cấp ứng dụng, chức năng, quy mô của hệ thống trong tổ

chức.
- Phân loại hệ thống thông tin theo cấp ứng dụng (cấp quản lý)
+ Hệ thống thông tin quản lý chiến lược
Hệ thống hỗ trợ điều hành EIS – Executive Information System.
+ Hệ thống thông tin quản lý chiến thuật.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS – Decision Support System.
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý MIS – Management Information System.
+ Hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp/giám sát
Hệ thống xử lý giao dịch /giao tác TPS – Transaction Processing System.
+ Hệ thống thông tin dùng cho tất cả các bậc quản lý:
Hệ thống tự động hóa văn phòng OAS – Officer Assignment System.
Hệ chuyên gia ES – Expert System.
- Phân loại hệ thống thông tin theo chức năng nghiệp vụ trong tổ chức
doanh nghiệp

7


+ Hệ thống thông tin tài chính kế toán
+ Hệ thống thông tin marketing
+ Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất
+ Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
- Phân loại hệ thống thông tin theo quy mô tích hợp: Hệ thống thông tin tích
hợp là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị
kinh doanh. Bao gồm có:
+ Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning): hệ thống
tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp.
+ Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management): hệ
thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung
cấp.

+

Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship

Management): hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ khách
hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau.
+ Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management): là hệ thống tích
hợp, thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài doanh nghiệp.
Các thành phần của hệ thống thông tin: Một hệ thống thông tin sử dụng các
nguồn lực con người, phần cứng, phần mềm, mạng và nguồn dữ liệu để thực hiện việc
nhập/xuất, xử lý, lưu trữ, kiểm soát quy trình chuyển đổi dữ liệu thành sản phẩm thông
tin.
Con người: Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là chủ
thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thông tin được
chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
Phần cứng: Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thông
tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa trên
8


chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành
thiết bị nhập/thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.
Phần mềm: Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết bị
phần cứng tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được biểu diễn thông qua
ngôn ngữ lập trình.
Phần mềm sử dụng bởi hệ thống thông tin được chia ra thành: phần mềm hệ
thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng (hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu…), và phần mềm chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán,

Dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu

trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thẻ thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng
thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác
nhau.
Chức năng của cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin:
+ Lưu trữ thông tin
+ Đáp lại các truy vấn tức thời
+ Thống kê, phân tích, dự báo
+ Thiết lập báo cáo…
Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thông quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các dữ liệu và
tài nguyên mạng.
1.1.2 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý

Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý gồm các giai đoạn sau
Khảo sát
- Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng của hệ thống hiện tại, nhu cầu của hệ
thống mới
9


Tìm hiểu hiện trạng của hệ thống hiện tại thông qua các phương pháp khảo sát
gồm: quan sát hệ thống, nghiên cứu tài liệu về hệ thống, phỏng vấn, sử dụng phiếu
điều tra.
Tập hợp, phân loại và tổng hợp thông tin: Sau khi sử dụng các phương pháp để
khảo sát thu thập thông tin, các dữ liệu thu dược thường ở những dữ liệu thô chưa
được xử lý. Vì vậy cần tập hợp, phân loại, tổng hợp lại thông tin thành những tài liệu
hoàn chỉnh cho người được khảo sát và nhà quản lý đánh giá và bổ sung.
Đánh giá và nhận xét: Từ những kết quả thu được có thể phát hiện ra những yếu
kém, vấn đề còn tồn tại của hệ thống cũ, từ đó xác định các yêu cầu về hệ thống mới.
- Xác định mục tiêu dự án hệ thống thông tin mới

Quyết định về mức độ ứng dụng tin học của hệ thống thông tin mới và xem xét
các yêu cầu về nhân lực, tài chính, tính chiến lược lâu dài của dự án.
- Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi
Xem xét tính khả thi về mặt nghiệp vụ, mặt kỹ thuật và mặt kinh tế của dự án.
- Lập dự trù và kế hoạch triển khai
Lập dự trù về thiết bị: Dự kiến về khối lượng dữ liệu lưu trữ, các dạng làm việc với
máy tính, số người dùng tối thiểu và tối đa của hệ thống, khối lượng thông tin cần thu
thập, khối lượng thông tin cần kết xuất,… từ đó lựa chọn thiết bị mua và lắp đặt phù
hợp.
Lập kế hoạch: Vì các dự án đều bị giới hạn bởi yếu tố thời gian (một trong
số các nhân tố quyết định thành công của dự án) nên phải có kế hoạch phân bổ
công việc (thời gian chi tiết và hợp lý), xác định các mốc thời gian của dự án
giúp cho công tác kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện.
Phân tích
Trong quá trình xây dựng hệ thống thông tin, phân tích (hay đặc tả) có các
nhiệm vụ sau:
10


Thiết lập cách nhìn tổng quan rõ ràng về hệ thống và các mục đích chính
của hệ thống cần xây dựng.
Liệt kê các nhiệm vụ mà hệ thống cần thực hiện.
Phát triển một bộ từ vựng để mô tả bài toán cũng như những vấn đề liên
quan trong miền quan tâm của bài toán.
Đưa ra hướng giải quyết bài toán.
Như vậy, phân tích chỉ dừng lại ở mức xác định các đặc trưng mà hệ thống
cần phải xây dựng là gì, chỉ ra các khái niệm liên quan và tìm ra hướng giải
quyết bài toán chứ chưa quan tâm đến cách thức thực hiện xây dựng hệ thống
như thế nào.
Thiết kế

Thiết kế là trả lời câu hỏi như thế nào thay vì câu hỏi cái gì như trong
phân tích. Mục tiêu của thiết kế là phải xác định hệ thống sẽ được xây dựng như
thế nào dựa trên kết quả của pha phân tích.
Đưa ra các phần tử hỗ trợ giúp cấu thành nên một hệ thống hoạt động thực
sự.
Định nghĩa một chiến lược cài đặt cho hệ thống.
Cài đặt
- Lập kế hoạch cài đặt
Chuyển đổi hệ thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới cần phải chuyển
đổi phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, công nghệ quản lý, các phương pháp truyền
đạt và lưu trữ dữ liệu trong hệ thống.
- Biến đổi dữ liệu
- Huấn luyện
Huấn luyện những người sử dụng và cung cấp thông tin trong hệ thống về cách
thức hoạt động của hệ thống và làm quen với các máy móc thiết bị.
- Cài đặt: sử dụng một trong bốn phương pháp dưới đây.
Phương pháp chuyển đổi trực tiếp: thực hiện cài đặt trong thời gian ngắn,
toàn bộ các công việc được thực hiện đồng thời.
11


Phương pháp hoạt động song song cả hệ thống cũ và mới: Theo phương pháp này
HTTT mới sẽ hoạt động song hành với HTTT cũ trong thời gian khá dài. Khi HTTT mới
chúng tỏ được ưu việt của mình thì người ta ngừng hoạt động của HTTT cũ.
Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm: Phương pháp này là lựa chọn một
bộ phận tiêu biểu và tiến hành chuyển đổi cho bộ phận này sau đó rút kinh nghiệm và
triển khai đại trà cho tất cả các bộ phận khác.
Phương pháp chuyển đổi bộ phận: Theo phương pháp này sẽ tiến hành cài đặt
từng bộ phận cho đến khi toàn hệ thống được cài đặt.
- Biên soạn tài liệu về hệ thống

Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, thông tin được thu thập từ các nguồn khác nhau
bao gồm các báo cáo xác định vấn đề, nghiên cứu tính thực thi và tài liệu cho người
lập trình.
1.3. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp hướng
cấu trúc và phương pháp hướng đối tượng.
1.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình
chính thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện
một công việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được
thiết kế dựa trên một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã
phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ
dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa
trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp hướng cấu trúc tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán
nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có
thể cài đặt được ngay, sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Phương pháp này có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình
sáng sủa dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau:
12


- Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ
thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại
một modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về
dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. Nếu hệ thống thông tin

lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành
các modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không phải là dễ
dàng và dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó
kiểm thử và bảo trì.
1.3.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống
là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo
cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực.
Một hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối
tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các
đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối
quan hệ và tương tác giữa chúng. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này
em lựa chọn phân tích thiết kế theo hướng đối tượng.
Vậy phương pháp này có những ưu điểm nổi trội hơn phương pháp hướng
chức năng như sau:
So sánh đặc điểm của hai phương pháp

13


Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống.
Phương pháp hướng cấu trúc

Phương pháp hướng đối tượng

Tập trung vào công việc cần thực Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
hiện.


liệu thay vì hàm.

Chương trình lớn được chia thành
các hàm nhỏ hơn.

Chương trình được chia thành các đối tượng.

Các hàm truyền thông tin cho nhau Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin
thông qua cơ chế truyền tham số.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm
mà không cần biết nội dung cụ thể).

qua các hàm với cơ chế thông báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể truy
cập trực tiếp thành phần dữ liệu của đối tượng
mà phải thông qua các phương thức).

Dữ liệu trong hệ thống được Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả
chuyển động từ hàm này sang hàm được các đối tượng. Các hàm xác định trên
khác.
các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với
nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.
Thiết kế chương trình theo cách Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận
tiếp cận từ trên xuống.

từ dưới lên.

Ý tưởng
Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ
thống bao gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng bao

hàm trong nó cả dữ liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là
bao gói thông tin. Ví dụ khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế
giới máy tính thì ta có thể chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối
tượng không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông
điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ

14


dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể
bên trong hệ thống được dễ dàng hơn.
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là
hướng tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho
phép xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ
các chức năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các
đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn
nhờ tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được
xây dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ
các thông tin giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân
hoạch rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối
tượng thông qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy
cao của hệ thống.
Cho phép áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển,

thiết kế và cài đặt trong quá trình phát triển phần mềm trong một giai đoạn
ngắn.
Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác của khách
hàng người dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh
vực, chuyên gia kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ
với nhau được dễ dàng hơn.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích
và thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành phần
(đối tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được
thử nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đối
tượng có tác dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng
tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm.
Phương pháp hướng đối tượng giúp chúng ta xử lý các vấn đề phức tạp
trong phát triển phần mềm và tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mô lớn, có
khả năng thích ứng và bền chắc.
1.3.3. UML và công cụ phát triển hệ thống
1.3.3. 1 Giới thiệu UML
15


Khái niệm: UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa
tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh
phát triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra
quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các
khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mô hình: mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập
các sự vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình
nhằm nắm bắt các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không
quan trọng và biểu diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.

+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là
một tập con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào
đó của hệ thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu
đồ UML có mặt trong cả hai hướng nhìn.
Các biểu đồ trong UML
+ Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của
hệ thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn
yêu cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
+ Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và
phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà
đốitượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
+ Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ
thống và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các
đối tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp
các hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ
các kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân
tích tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case
để mô tả lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu
đổ use case là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ
thể.
16



+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một
số phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng
thái trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự):
mô tả chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp
đã xác định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm
bổ sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính,
dựa trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa
các lớp.
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức
phức tạp trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều
lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ
chức phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các
thiết bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.3.3. 2 Giới thiệu về công cụ phân tích thiết kế Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần
mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ mô hình hóa UML. Với chức năng của
một bộ công cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa
đổi và quản lý các biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất
với các ký hiệu trong UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức năng
hỗ trợ quản lý dự án phát triển phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh
khung mã cho hệ thống theo một ngôn ngữ lập trình nào đó.
1.4 Một số khái niệm về quản lý nhân sự và thuật ngữ.
1.4.1 Khái niệm chung
Nhân sự bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức

hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất
cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng
xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.

17


Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức sản
xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển
ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Trên thị trường ngày nay, các doanh
nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp
các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phải có sự quan tâm tới chất
lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt
cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố
gắng để tạo sự cân bằng giữa tính chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được
mục tiêu này, họ dựa vào một số tài sản lớn nhất của mình đó chính là “nguồn
nhân lực”.
Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội
ngũ nhân viên và quản lý chất lượng - những người tham gia tích cực vào sự
thành công của công ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về
quản trị nhân sự giúp họ đạt được hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn
chế về lực lượng lao động. Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự
là tìm ra đúng người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa
mãn cả doanh nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa chọn được những người có kỹ
năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn công ty đều có lợi.
Quản lý nhân sự được hiểu là những tác động hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhân sự đến các khách thể quản lý nhân sự nhằm đạt được các mục tiêu
quản lý nhân sự đã đề ra.
Quản lý nhân sự là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự
trao đổi chất giữa con người và các yếu tố vật chất của tự nhiên trong quá trình

tạo của cải vật chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của con người nhằm duy trì,
bảo vệ, sử dụng và phát triển tiềm năng vô hạn của con người. Không một hoạt
động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản lý nhân sự. Hay nói
cách khác, mục tiêu của bất kỳ tổ chức nào cũng là nhằm sử dụng một cách có
hiệu quả nhân sự của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra.
Quản lý nhân sự là công tác quản lý các lực lượng lao động của một tổ
chức, công ty, xã hội, nguồn nhân lực. Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển dụng,
đào tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người lao động, đồng thời giám sát lãnh đạo
và văn hóa của tổ chức, bảo đảm phù hợp với luật lao động và việc làm.

18


Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống cung cấp thông tin cho
công tác quản lý nhân sự của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và
quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết,
kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định quản lý nhân sự
trong tổ chức.
Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là:
- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý.
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch ngắn và dài hạn về nguồn
nhân lực.
- Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực.
- Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm
cán bộ.
- Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực.
1.4.2 Vai trò, ý nghĩa của quản lý nhân sự
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến
bộ khoa học kỹ thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết

với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải
vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được,
nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản lý nhân sự
có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động
hưởng thành quả do họ làm ra.
Quản lý nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản lý nhân sự là một thành tố quan trọng
của chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi
tổ chức. Quản lý nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị
nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản lý nhân sự. Cung
cách quản lý nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh nghiệp. Đây
cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp.
Quản lý nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, nó là hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh nghiệp nhưng lại
quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
19


×