Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Đô thị hoá - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH

BÀI GIẢNG
ĐƠ THỊ HĨA

HÀ NỘI - 2013


KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƠ THỊ
1.Khái niệm đơ thị
ĐƠ THỊ ( QCVN 01-2021) Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của
thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
1.1.Một số đặc điểm của đô thị
a. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao.

Lao động phi nông nghiệp bao gồm những lao động làm việc trong các lĩnh vực:
- Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Lao động xây dựng cơ bản
- Lao động phục vụ: giao thơng vận tải, bưu điện, tín dụng, ngân hàng, thương nghiệp,

dịch vụ công cộng, du lịch .
- Lao động trong các cơ quan hành chính, văn hố, xã hội, giáo dục, y tế, nghiên cứu
khoa học...
- Những lao động khác ngồi nơng nghiệp.


.



KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐÔ THỊ

1.2.Một số đặc điểm của đô thị
b. Cơ sở hạ tầng đô thị

Cơ sở hạ tầng đô thị là yếu tố phản ánh mức độ phát triển và tiện nghi sinh hoạt của
người dân theo lối sống đô thị. Cơ sở hạ tầng đô thị gồm:
-Hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, điện, nước, cống rãnh thốt nước, năng lượng và thơng
tin, vệ sinh mơi trường...
- Hạ tầng xã hội: Nhà ở tiện nghi, các công trình dịch vụ cơng cộng văn hố, xã hội, giáo dục
đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, cây xanh, vui chơi giải trí...
c. Mật độ dân cư đơ thị
-Mật độ dân cư là chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung dân cư của đơ thị, nó được xác
định trên cơ sở quy mơ dân số đơ thị tính trên diện tích đất đai nội thị (người/km2 hoặc

người/ha).


KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƠ THỊ
1.3. Phân loại đơ thị
* Mục đích của việc phân loại đơ thị:
- Việc phân loại đô thị và xác định cấp quản lý đô thị:
- Tổ chức, sắp xếp và phát triển hệ thống đô thị trong cả nước
- Lập, xét duyệt quy hoạch xây dựng đô thị
- Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, các chính sách và
cơ chế quản lý phát triển đô thị.
- Nâng cao chất lượng đô thị và phát triển đô thị bền vững
Theo


Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13 về việc phân loại đô thị: Đô thị

được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.


Loại đô thị

Số dân và tỷ lệ
lao động phi
nông nghiệp

>=5 triệu
Loại đặc biệt
người
(Đô thị cực
>=90% LĐ phi
lớn)
nông nghiệp

>=1 triệu
người
85% LĐ phi
nơng nghiệp

Mật độ dân số

Tính chất đơ thị

>=15.000 người/km2


- Thủ đơ, thành phố lớn
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
KT-XH của cả nước và giao lưu
quốc tế.
Có 2 đơ thị đặc biệt: Hà Nội, Tp.
Hồ Chí Minh

12.000 người/km2

- Thành phố thuộc Trung ương
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
KT- XH của một vùng liên tỉnh
hoặc của cả nước

Loại I
50 vạn – 1
triệu
85% LĐ phi
nông nghiệp

10.000 người/km2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
KT- XH của một vùng liên tỉnh
hoặc một số vùng lãnh thổ liên
tỉnh.



80 vạn – 1
triệu
80% LĐ phi
nông nghiệp

10.000 người/km2

- Thành phố thuộcTrung ương
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
KT - XH của vùng liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực đối với cả nước

8.000 người/km2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trò thúc đẩy phát triển
KT - XH của vùng liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực đối với cả nước

6.000 người/km2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
KT- XH của 1vùng trong tỉnh
hoặc của vùng liên tỉnh.

4.000 người/km2

- Thị xã.
- Có vai trị thúc đẩy phát triển

KT – XH của 1 vùng trong tỉnh
hoặc một số lĩnh vực đối với
một tỉnh.

2.000 người/km2

- Thị trấn
- Có vai trị thúc đẩy phát triển
của một huyện hoặc một cụm xã

Loại II
30 vạn - 50
vạn
80% LĐ phi
nông nghiệp
Loại III

Loại IV

Loại V

15 vạn - 30
vạn
75% LĐ phi
nông nghiệp
5 vạn - 15 vạn
70% LĐ phi
nông nghiệp
4.000 ng - 5
vạn

65% LĐ phi
nông nghiệp


Đơ thị loại 1:
Hiện ở Việt Nam có 3 thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I, gồm: Hải
Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. 14 thành phố trực thuộc tỉnh là đô thị loại I,
gồm: Huế, Vinh, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái
Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Vũng Tàu, Hạ Long, Thanh Hóa, Biên Hịa, Mỹ Tho.
Đơ thị loại 2:
Hiện nay có 25 thành phố, huyện trực thuộc tỉnh là đô thị loại II
gồm: Pleiku, Long Xuyên, Hải Dương, Phan Thiết, Cà Mau, Tuy Hồ, ng
Bí, Thái Bình, Rạch Giá, Bạc Liêu,Ninh Bình, Bắc Ninh, Thủ Dầu Một, Đồng
Hới, Phú Quốc, Vĩnh Yên, Lào Cai, Bà Rịa, Bắc Giang, Phan Rang - Tháp
Chàm, Châu Đốc, Cẩm Phả, Quảng Ngãi, Tam Kỳ và Trà Vinh
Đơ thị loại 3:
ĐT Loại 3 có thể là một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh. Đến tháng 7/2016
có 42 đơ thị loại III (trong đó có 12 thị xã, 1 thị trấn).


ĐƠ THỊ HĨA
1. Khái niệm
Đơ thị hóa: là một q trình biến chuyển kinh tế xã hội – văn hóa – không gian gắn
liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới, sự

chuyển dịch cơ cấu lao động, sự phát triển đời sống văn hóa, sự chuyển đổi lối sống, sự mở
rộng khơng gian đơ thị và hình thành các đô thị mới đồng thời với việc tổ chức bộ máy và
phương thức quản lý phát triển phù hợp
Như vậy khái niệm đơ thị hóa gắn liền với :
➢ Sự chuyển đổi nghề nghiệp lối sống : từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp

➢ Dich cư đa chiều : từ nông thôn đô thị, vùng ven đô thị, dịch cư quốc tế.
➢ Mở rộng khơng gian đơ thị : Hình thành các khu đô thị mới


ĐƠ THỊ HĨA
1.Khái niệm
Nói đến đơ thị hóa cần phân biệt hai khái niệm Mức độ ĐTH và Tốc độ ĐTH:
Mức độ ĐTH được đánh giá (tính) theo nhiều cách: Phổ biến nhất là tính tỉ lệ phần trăm dân số
đơ thị so với tổng dân số tồn quốc hay toàn vùng.
Tỉ lệ này được coi là thước đo về mức độ ĐTH để so sánh giữa các nước hoặc các vùng khác
nhau.
Tốc độ ĐTH nói đến mức độ gia tăng dân số đô thị hàng năm, chủ yếu gia tăng cơ học.
Mức độ đơ thị hố đơ thị tính bằng A/B (% )
Trong đó A: dân số đơ thị
B: Tổng số dân toàn quốc hay vùng

Tuy nhiên tỷ lệ % này không phản ảnh đầy đủ mức độ thị hóa của 1 quốc gia.


ĐƠ THỊ HĨA
2. Phân loại đơ thị hóa:
-

Đơ thị hóa tăng cường là q trình cơng nghiệp hóa đất nước, ngày càng nâng cao

điều kiện sống và làm việc tạo ra các tiền đề cho sự phát triển kinh tế xã hội, xóa bỏ dần
những mâu thuẫn, sự khác biệt cơ bản giữa đơ thị và nơng thơn.

-


Đơ thị hóa giả tạo là sự bùng nổ về dân số và sự phát triển yếu kém của ngành công

nghiệp. Mâu thuẫn giữa đô thị và nông thôn trở nên sâu sắc do sự phát triển mất cân đối của
các điểm dân cư
-

Đơ thị hóa nơng thơn: Q trình phát triển nơng thôn và phổ biến lối sống thành phố

cho nông thôn như xây dựng nhà ở, tạo các tiện nghi sinh hoạt, lập các hệ thống dịch vụ

công cộng, tạo ngành nghề mới, …


ĐƠ THỊ HĨA
3. Các thời kì phát triển của đơ thị hóa:
-Thời kì tiền cơng nghiệp ( Trước thể kỉ XVIII):

Đơ thị hóa mang đặc trưng của nền văn minh nông nghiệp, các đô thị phân tán, quy
mô nhỏ phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản.Tính chất đơ thị chủ yếu là hành
chính, thương nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp.
-Thời kì cơng nghiệp ( Đến nửa thể kỉ XX):
Đơ thị hóa phát triển mạnh song song với cơng nghiệp hóa. Cách mạng cơng nghiệp
thúc đẩy sự tập trung sản xuất, các đơ thị lớn dần dần hình thành, thiếu kiểm sốt.Cơ cấu
đơ thị phức tạp, các thành phố mang nhiều chức năng khác nhau như thủ đô, thành phố
cảng
-Thời kì hậu cơng nghiệp ( Đến nửa thể kỉ XX):
Sự phát triển công nghệ tin học làm thay đổi cơ cấu sản xuất và phương thức sản
suất. Không gian đơ thị có cơ cấu tổ chức phức tạp, quy mô lớn.Hệ thống tổ chức dân cư
theo kiểu cụm, chùm và chuỗi.



Các T phân tán, quy mô
nhỏ phát triển theo dạng
tập trung, cơ cấu đơn giản:
chủ yếu là hành chính, thơng nghiệp, tiểu thủ công
nghiêp.

Các T phát triển mạnh sự
tập trung sản xuất và dân c
đà tạo nên nhng T lớn và
cực lớn. Cơ cấu T phức
tạp hơn, ặc trng của thời
kỳ này là sự phát triển thiếu
kiểm soát của các T

Không gian T có cơ
cấu tổ chức phức tạp,
quy mô lớn. Hệ thống
tổ chức dân c T phát
triển theo kiểu cụm,
chùm và chuỗi.


ĐƠ THỊ HĨA


ĐƠ THỊ HĨA
4.Sự thay đổi cơ cấu lao động trong q trình đơ thị hóa

Lý thuyết ba thành phần lao động của J.Fourastier



ĐƠ THỊ HĨA
5. Q trình đơ thị hóa ở nước ta
+ Trước công nguyên ( Thế kỷ thứ III): Sự ra đời Thành Cổ Loa – Đô thị đầu tiên
của nước ta.
+ Thời kỳ phong kiến: (Cuối thế kỷ thứ XVIII): Xuất hiện đơ thị cổ, hình thành ở nơi
có vị trí địa lý thuận lợi, chức năng hành chính, quân sự như Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An…
+ Thời kỳ thuộc địa của Pháp ( 1858-1954): Xuất hiện nhiều thành phố lớn với mục
đích khai thác thuộc địa của Pháp, là nơi tập trung cơ quan đầu não về hành chính và

quân sự, là trung tâm bộ máy chỉ huy quân sự. Các TP: Hà Nội, Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng,
Hải Phòng,….
+ Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1955-1975): Đất nước bị chia cắt
thành 2 miền, miền Nam sảy ra q trình đơ thị hóa cưỡng bức, các đô thị ở miền Nam trở

nên quá tải, môi trường sống phức tạp.
+ Thời kỳ mới ( Từ năm 1975- nay): Đất nước thống nhất, các thành phố từng bước
trở thành trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa xã hội cho cả nước. Q trình đơ thị hóa diễn
ra nhanh, phát triển cả về bề rộng và bề sâu. Bộ mặt Việt Nam thay đổi mạnh mẽ.


ĐƠ THỊ HĨA
Đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta
Chuyển dịch cơ cấu lao động : diễn ra trên 2 khía cạnh (lao động nơng nghiệp
sang lao động cơng nghiệp và lao động nông, công nghiệp sang dịch vụ khoa
học kỹ thuật)
Q trình dịch cư
▪ Dịch cư cơ học nơng thơn – đơ thị : vẫn là dịng DC cơ bản và chủ đạo

trong tiến trình ĐTH ở VN.
▪ Dịch cư tại chỗ hay tự đơ thị hóa, gồm các làng xã, vùng ven đơ được
ĐTH trong q trình phát triển, mở rộng đơ thị : Đây là dịng DC đáng kể
(khác biệt với nhiều nước phát triển)
▪ Dịch cư ngược chiều : chủ yếu là dòng DC giãn dân từ nội thành ra
ngoại thành trong các đô thị lớn. Xu hướng này sẽ tăng trong tương lai do
nội thành chật chội và bị hạn chế phát triển (Ví dụ Hà Nội).
▪ Dịch cư quốc tế : xuất khẩu lao động, nhập khẩu chuyên gia.
▪ Dịch cư tạm thời : DC theo thời vụ, chủ yếu là lao động ngoại tỉnh dồn
về các đô thị lớn kiếm việc làm thêm lúc nơng nhàn.
Biến đổi văn hóa XH do đơ thị hóa
▪ Chuyển đổi thói quen bao cấp sang kinh tế thị trường
▪ Chuyển đổi thói quen, lối sống nơng nghiệp sang lối sống đô thị
▪ Sự đan xen đô thị - nông thôn


ĐƠ THỊ HĨA
Vài nét về tình hình đơ thị hóa của nước ta hiện nay.

Bản đồ: Tỷ lệ dân số sống ở các khu vực đô thị năm 1999 và 2009


5.Ngun nhân và hệ quả của đơ thị hóa
Ngun nhân của đơ thị hóa
- Đơ thị hóa diễn ra một cách tự nhiên nhằm làm giảm thời gian và chi phí đi lại, tăng cơ hội

về việc làm, giáo dục, nhà ở, giao thơng, trong đó nhân tố quan trọng nhất là việc làm (khía
cạnh kinh tế).
- Sự phụ thuộc thời tiết của nơng nghiệp và q trình hiện đại hóa nơng nghiệp
-Thành phố được coi là nơi tập trung của sự thịnh vượng, giầu có, và các dịch vụ xã hội thu


hút người dân.
- Ngồi ra, có các dịch vụ không được thiếp lập ở nông thôn, bao gồm dịch vụ y tế, dịch vụ
vui chơi giải trí (nhà hàng, rạp chiếu phim, công viên chủ đề, …), cơ sở giáo dục, đặc biệt là
các trường đại học.


Hệ quả của đô thị hoá: Hiện tợng bùng nổ dân số đô thị:
ặc trng của thế giới từ hơn một thế kỷ nay là hiện tợng gia tng dân số một cách nhanh
chóng, nổi bật là hiện tợng tập trung dân c vào đô thị. Hiện tợng này còn đợc goi là hiện
tợng bùng nổ dân số.

Nm 1800, chỉ có 1,7% dân số thế giới sống trong các đô thị lớn. Nm 1900 có 5,6%.
Con số này là 16,9% năm 1950 vµ 23,5% năm 1970.


Hệ quả về kinh tế
Trong những năm gần đây, quá trình đơ thị hóa nơng thơn diễn ra mạnh mẽ. Các dịch vụ
địa phương truyền thống, các xí nghiệp cơng nghiệp nhỏ dần nhường chỗ cho nền công

nghiệp hiện đại.
Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng các đô thị lớn cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho
khu vực xung quanh, đóng vai trị như trung tâm thương mại và giao thông, tập trung
các nguồn vốn, các dịch vụ tài chính, nhân lực có tri thức, và các cơ quan hành chính.

Hệ quả đáng chú ý nhất là sự tăng lên của chi phí, tầng lớp lao động bị đảy ra khỏi thị
trường, phân tầng xã hội, chênh lệch giàu nghèo giữa các khu vực.





Hà Nội

TP Hồ Chí Minh


•Đơ thị là gì? Tiêu chí xác định đơ thị? Mục đích phân loại đơ thị? Phân loại đơ
thị theo NQ1210?
•Đơ thị hóa là gì ? Các giai đoạn của q trình đơ thị hóa ? Lý thuyết 3 thành
phần lao động ?
•Đặc điểm của q trình đơ thị hóa ở Việt Nam ?



×