Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

SKKN một số trò chơi thực nghiệm giúp trẻ mẫu giáo khám phá khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.59 KB, 20 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

Mục lục
Phần I. mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Cơ sở khoa học của đề tài
3. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
5. Kế hoạch nghiên cứu
Phần II. Nội dung
Ch-ơng I. Cơ sở lý luận.
1. Đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu giáo.
2. Nội dung môn khám phá khoa học theo ch-ơng trình giáo dục mầm
non mới.
Ch-ơng II. Tình hình thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động khám phá
khoa học cho trẻ mẫu giáo của giáo viên tr-ờng mầm non Z176.
1. Tại góc thiên nhiên.
2. Tại góc bé yêu khoa học.
3. Trong giờ hoạt động chung của môn khám phá khoa học.
Ch-ơng III. Một số trò chơi thực nghiệm giúp trẻ mẫu giáo khám phá
khoa học.
I. Các trò chơi thực nghiệm với cây và hạt.
1. Cây xanh có những bộ phận nào?
2. Trong hạt có gì?
3. Gieo hạt.
4. Sự phát triển của cây từ hạt.
5. Cây cần gì để lớn lên và phát triển.
6. Cỏ có cần ánh sáng không?
II. Các trò chơi với n-ớc, không khí và ánh sáng.
1. Bóng cây thay đổi.


2. Có gì trong chai không?
3. Làm một cầu vồng.
4. Bé biết những gì về n-ớc?
III. Trò chơi với nam châm.
Ch-ơng IV. Hiệu quả của việc tổ chức các trò chơi thực nghiệm.
Phần III. Kết luận và kiến nghị

...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

1


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
Phần mở đầu.
1. Lý do chọn đề tài:
Theo kết quả nghiên cứu của ngành giáo dục thì giáo dục mầm non là
bậc học quan trọng nhất trong hệ thồng giáo dục quốc dân. Mục tiêu của giáo
dục mầm non là hình thành những cơ sở ban đầu, nền tảng cho sự phát triển
nhân cách và t- duy cho mỗi con ng-ời. Qua đó giúp hình thành b-ớc đầu của
phẩm chất đạo đức, khuyến khích việc khám phá khoa học và làm chủ những
kiến thức khoa học công nghệ trong thời đại mới.
ở tr-ờng mầm non trẻ không chỉ đ-ợc chăm sóc mà trẻ còn đ-ợc làm
quen với nhiều môn học khác nhau. Trong đó môn học Làm quen với môi
trường xung quanh có ý nghĩâ quan trọng trong việc phát triển nhận thức cho
trẻ. Vì vậy trong ch-ơng trình giáo dục mầm non mới môn học này đà đ-ợc
đổi tên thành môn học Khám phá khoa học. Môn học này nhằm hình thành
và giúp cho trẻ phát triển nhận thức về các sự vật, hiện t-ợng xung quanh và
giáo dục thái độ ứng xử đúng đắn với thiên nhiên, với xà hội cho trẻ. Đồng

thời thông qua các hoạt động khám phá khoa học trong môn học sẽ giúp cho
trẻ dần hình thành và phát triển các kỹ năng quan sát, kỹ năng t- duy, phân
tích, tổng hợp, khái quát
Nh-ng bên cạnh đó, việc thực hiện đổi mới ph-ơng pháp giáo dục mầm
non ngày càng giúp phát huy tính sáng tạo của giáo viên và khuyến khích sự
ham thích học hỏi của trẻ mầm non đà đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo
viên mầm non trong quá trình lựa chọn và tổ chức các hoạt động khám phá
khoa học cho trẻ. Nếu trong ch-ơng trình giáo dục mầm non cải cách giáo
viên chủ yếu sử dụng ph-ơng pháp trực quan và dùng lời để dậy trẻ môn Môi
tr-ờng xung quanh, thì trong ch-ơng trình giáo dục mầm non mới lại yêu cầu
giáo viên phải tăng c-ờng sử dụng các ph-ơng pháp thí nghiệm, thực nghiệm
để giúp trẻ đ-ợc trải nghiệm, đ-ợc khám phá khi tham gia các hoạt động
khám phá khoa học.
Vì vậy để làm tốt đ-ợc những yêu cầu đó tôi đà chọn đề tài: Một số
trò chơi thực nghiệm giúp trẻ mẫu giáo khám phá khoa học.
...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

2


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
2. Cơ sở khoa học của đề tài:
2.1. Cơ sở lý luận:
Các trò chơi thực nghiệm đ-ợc lựa chọn dựa trên cơ sở đặc điểm nhận
thức của trẻ mẫu giáo và phù hợp với các nôi dung của môn học khám phá
khoa học theo ch-ơng trình giáo dục mầm non mới.
2.2. Cơ sở thực tiễn:
Các trò chơi thực nghiệm đ-ợc lựa chọn dựa trên cơ sở khảo sát việc tổ

chức các hoạt động cho trẻ mẫu giáo khám phá khoa học tại tr-ờng mầm non
Z176.
3. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm:
Lựa chọn và tổ chức một số trò chơi thực nghiệm nhằm giúp trẻ mẫu
giáo vừa nắm đ-ợc kiến thức, vừa hình thành và rèn luyện những kỹ năng cần
thiết của môn học khám phá khoa học và phát huy đ-ợc tính độc lập sáng tạo
của trẻ.
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối t-ợng nghiên cứu:
Việc lựa chọn và tổ chức các trò chơi thực nghiệm cho trẻ mẫu giáo.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Những trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo tại tr-ờng mầm non Z176
5. Kế hoạch nghiên cứu:
- Từ ngày 01/09/06 đến ngày 10/09/06 chọn đề tài và trang bị lý luận.
- Từ ngày 10/09/06 đến 31/12/06 tổ chức cho trẻ thực hiện các trò chơi
thực nghiệm.
- Từ ngày 01/01/07 đến 20/01/07 phân tích kết quả và viết sáng kiến
kinh nghiệm.

...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

3


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
nội dung sáng kiến kinh nghiệm
Ch-ơng i: cơ sở lý luận.
I. Đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu giáo:

1. Trẻ mẫu giáo bé (3 4 tuổi):
- T- duy của trẻ mẫu giáo bé đang ở b-ớc đầu của t- duy trực quan hình
t-ợng, các hình t-ợng biểu t-ợng còn gắn liền với hành động.
- Trẻ ch-a biết phân tích tổng hợp nên nhìn sự việc ở từng chi tiết.
2. Trẻ mẫu giáo nhỡ (4 5 tuổi):
- T- duy trực quan hình t-ợng của trẻ phát triển mạnh. Nên trẻ có nhu
cầu khám phá mối quan hệ giữa các sự vật hiện t-ợng.
- Trẻ đà b-ớc đầu có khả năng suy luận.
3. Trẻ mẫu giáo lớn (5 6 tuổi):
- Trẻ ghi nhớ có chủ định và có khả năng tập trung tốt, bền vững hơn.
- Khả năng t- duy trực quan hình t-ợng của trẻ phát triển mạnh mẽ.
- ở tuổi này xuất hiện t- duy trực quan sơ đồ cụ thể là:
+ Trẻ đi sâu tìm hiểu mối quan hệ giữa các sự vật hiện t-ợng và có
nhu cầu tìm hiểu bản chất của chúng.
+ Trẻ đà bắt đầu lĩnh hội đ-ợc tri thức ở trình độ khái quát cao và
một số khái niệm sơ đẳng.
+ ở trẻ phát triển chức năng ký hiệu của ý thức.
- Trẻ đang ở b-ớc đầu của quá trình t- duy trìu t-ợng.
II. Nội dung môn khám phá khoa học theo ch-ơng trình giáo dục mầm
non mới:
Trẻ đ-ợc khám phá khoa học về :
- Các bộ phận cơ thể con ng-ời.
- Đồ vật và chất liệu.
- Về thực vật và động vật.
- Các hiện t-ợng tự nhiên nh-: thời tiết, n-ớc, không khí ánh sáng, mắt
trời, mặt trăng, …
...................................................................................................................
Ngun ThÞ Thu Trang

4



Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
Ch-ơng ii: Tình hình thực tiễn của việc tổ chức các
hoạt động cho trẻ mẫu giáo khám phá khoa học
của giáo viên tr-ờng mầm non Z176
Đ-ợc sự quan tâm của lÃnh đạo chỉ huy nhà máy Z176 giáo viên tr-ờng
mầm non Z176 luôn đ-ợc thăm quan và kiến tập các tr-ờng bạn, học tập, tập
huấn tại Tổng cục cũng nh- ở phòng giáo dục một cách th-ờng xuyên. Trang
thiết bị ở tr-ờng luôn đ-ợc đầu t- nhằm nâng cao chất l-ợng dậy và học. Mặc
dù vậy, tình hình thực tiễn của việc tổ chức các hoạt đông cho trẻ mẫu giáo
khám phá khoa học của giáo viên còn nhiều v-ớng mắc. Trẻ tham gia vào hoạt
động khám phá khoa học chủ yếu trong giờ hoạt động chung môn khám phá
khoa học và tại hai góc là góc thiên nhiên và góc bé yêu khoa học trong các
lớp học. Và thực tế cho thấy:
1. Tại góc thiên nhiên:
Mỗi lớp đà xây dựng đ-ợc một giá góc thiên nhiên với các loại cây mô
hình khá phong phú, sinh động và hấp dẫn trẻ. Nh-ng các hoạt động của trẻ
tại đây mới chỉ là các hoạt động quan sát các loại cây, hoa và các hoạt động
chăm sóc nh-: t-ới cây, t-ới hoa hàng ngày.
Với các hoạt động này, ban đầu trẻ rất hứng thú nh-ng thực tế cho thấy
sau vài lần hoạt động trẻ tỏ ra nhàm chán và đây chỉ là những mô hình nên
không thể thay đổi th-ờng xuyên nên các hoạt động này ch-a kích thích đ-ợc
trẻ khám phá tìm tòi.
2. Tại góc bé yêu khoa học:
ở các lớp, góc bé yêu khoa học th-ờng vẫn lµ mét bé phËn nhá trong
gãc häc tËp chø ch-a đ-ợc tách ra là một góc độc lập. Trẻ th-ờng tham gia ở
đây với các trò chơi học tập đ-ợc giáo viên thiết kế trên mảng t-ờng hay trên
đồ chơi học tập. Nên góc này cần mở rộng hơn sẽ tạo nhiều cơ hội thí nghiệm

cho trẻ để thu hút trẻ và duy trì đ-ợc hứng thú của trẻ khi tham gia các hoạt
động tại đây.
3. Trong giờ hoạt động chung môn khám phá khoa học:
...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

5


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
Giáo viên đà sử dụng nhiều ph-ơng tiện trực quan trong giảng dậy nh-:
tranh ảnh, đồ chơi, vật thật,kết hợp với lời giảng giải, giải thích để cung cấp
kiến thức cho trẻ. Nh-ng các ph-ơng pháp này ch-a giúp trẻ khám phá đ-ợc
mối kiên hệ giữa các sự vật hiện t-ợng hay giải thích các hiện t-ợng khoa học
một cách dễ dàng.
Nh- vậy, việc tổ chức hoạt động cho trẻ mẫu giáo khám phá khoa học ở
tr-ờng đà theo h-ớng đổi mới về ph-ơng pháp. Nh-ng hiện nay Vụ giáo dục
mầm non đang chỉ đạo các tr-ờng mầm non tiếp cận ch-ơng trình giáo dục
mầm non mới nhằm đ-a nội dung, tạo hình thức học tập mới, tạo cơ hội cho
trẻ tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách chủ động hơn. Nhận thức
đ-ợc vấn đề này, tôi và đồng nghiệp đẫ tích cực tìm tòi, học hỏi và đà sáng tạo
ra một số trò chơi thực nghiệm để bổ sung vào các hoạt động cho trẻ mẫu giáo
khám phá khoa học theo h-ớng tiếp cận ch-ơng trình giáo dục mầm non mới.

...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

6



Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
Ch-ơng Iii: Một số trò chơi thực nghiệm giúp trẻ mẫu
giáo khám phá khoa học
I. Các trò chơi thực nghiệm với cây và hạt.
1. Cây xanh có những bộ phận nào?
1.1 Mục đích:
- Cho trẻ thấy đ-ợc quá trình phát triển của cây và trẻ biết đ-ợc cây cần
n-ớc để sống.
- Giúp trẻ biết đ-ợc các bộ phận chính của cây.
1.2. Đối t-ợng:
Các trẻ từ mẫu giáo bé đến mẫu giáo lớn.
1.3. Chuẩn bị:
- 1 củ hành tây.
- 1 lọ thủy tinh trong.
1.4. Cách tiến hành:
- Đổ đầy n-ớc vào lọ, đặt củ hành tây ở miệng lọ sao cho một nửa củ
hành ngập trong n-ớc. Cô cho trẻ đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Hàng ngày cho trẻ quan sát và ghi nhật ký bằng hình ảnh. Sau vài ngày
lá cây và rễ cây sẽ mọc ra, cô cho trẻ quan sát và nhận xét.

...................................................................................................................
Nguyễn ThÞ Thu Trang

7


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

1.5. Giải thích và kết luận:
- Với trẻ mẫu giáo bé: giáo viên cho trẻ quan sát và kể tên các bộ phận
của cây, cây cần n-ớc để sống.
- Với trẻ mẫu giáo nhỡ: cho trẻ tự nhận xét, giải thích và giáo viên
khẳng định lại.
- Với trẻ mẫu giáo lớn giáo viên cho mỗi nhóm thực hiện một thực
nghiệm, trẻ tự ghi nhật ký, tự giải thích và nhận xét kết quả của nhau sau đó
giáo viên khẳng định lại.
2. Trong hạt có gì?
2.1. Mục đích:
Giúp trẻ biết đặc điểm của hạt, trong hạt có mầm cây, nếu gieo hạt và
chăm sóc hạt sẽ nẩy mầm thành cây.
2.2. Đối t-ợng:
Các trẻ từ mẫu giáo bé đến mẫu giáo lớn.
2.3. Chuẩn bị:
Một vài loại hạt nh-: hạt đậu, hạt b-ởi, hạt lạc,

2.4. Cách tiến hành:
- Ngâm hạt vào n-ớc ấm qua đêm.
- Cho trẻ đoán xem trong hạt có gì?
- Bóc vỏ hạt và tách ra làm đôi. Cho trẻ quan sát và nbận xét.

...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

8


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

- Với trẻ mẫu giáo lớn cô giáo có thể cho mỗi trẻ tự chọn hạt và tự làm
thực nghiệm sau đó để trẻ nói lên kết quả thực nghiệm của mình.
2.5. Giải thích và kết luận:
Trong hạt có cây con tí xíu, cây con tí xíu đó chính là mầm cây, nếu
gieo hạt xuống đất mầm cây sẽ mọc thành cây to.
3. Gieo hạt:
3.1. Mục đích:
Cho trẻ thấy cây cần thức ăn và n-ớc để mọc thành cây non.
3.2. Đối t-ợng:
Các trẻ từ mẫu giáo bé đến mẫu giáo lớn.
3.3. Chuẩn bị:
- Một vài hạt đậu t-ơng, đậu xanh,
- 2 cái khay nhỏ.
- Một ít bông thấm n-ớc.

3.4. Cách tiến hành:
- Ngâm hạt vào trong n-ớc ấm khoảng 2 đến 3 tiếng rồi lấy ra. Đặt hạt
vào những miếng bông thấm n-ớc để trong khay, mỗi miếng bông để vào một
khay.
- Hàng ngày cho trẻ quan sát và t-ới n-ớc vào chỉ một khay và tại khay
này hạt sẽ nẩy mầm và lớn dần. Còn khay kia không t-ới n-ớc hạt sẽ không
nẩy mầm.
...................................................................................................................
Nguyễn Thị Thu Trang

9


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

- Cho trẻ đoán và giải thích tại sao hạt gieo trên miếng bông ẩm có n-ớc
có thể nẩy mầm và mọc lên, còn hạt gieo trên miếng bông khô không nẩy
mầm đ-ợc.
- Đối với trẻ mẫu giáo lớn giáo viên có thể cho trẻ tự làm thực nghiệm
và nói về kết quả thực nghiệm của mình.
3.5. Giải thích và kết luận:
Trong hạt có thức ăn và trong miếng bông có n-ớc uống cho cây non
nên hạt đà nảy mầm. Còn khay không t-ới n-ớc hạt không có n-ớc uống nên
hạt không thể nẩy mầm.
4. Sự phát triển của cây từ hạt:
4.1. Mục đích:
- Giúp trẻ biết đ-ợc quá trình phát triển của cây.
- Tạo sự hứng thó cho trỴ trong viƯc gieo trång , theo dâi, chăm sóc sự
phát triển của cây.
4.2. Đối t-ợng:
Các trẻ mẫu giáo lớn.
4.3. Chuẩn bị:
- Hạt đậu t-ơng.
- Khay và bông thấm n-ớc.
- Một chậu đát nhỏ và dụng cụ làm ®Êt.

................................................................................................................... 10
Ngun ThÞ Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
4.4. Cách tiến hành:
- Tiến hành cho hạt nẩy mầm như trong phần thực nghiệm gieo hạt.
- Cô cùng trẻ làm đất cho vào chậu cây, gieo hạt đà nảy mầm vào chậu

cây, đặt chậu nơi có ánh sáng.
- Hàng ngày cô dẫn trẻ theo dõi và t-ới n-ớc cho chậu cây. Cô h-ớng
dẫn trẻ ghi nhật ký hình ảnh theo năm quá trình phát triển của cây.
4.5. Giải thích và kết luận:
Cô cho trẻ tự khái quát lại 5 quá trình phát triển của cây theo nhật ký
của trẻ ghi đ-ợc. Cô khẳng định lại.
5. Cây cần gì để lớn lên và phát triển?
5.1. Mục đích:
- Cho trẻ biết đặc điểm của cây.
- Cho trẻ biết điều kiện sống của cây, cây cần gì để sống.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
5.2. Đối t-ợng:
Các trẻ từ mẫu giáo nhỡ đến mẫu giáo lớn.
5.3. Chuẩn bị:
- 5 cây đỗ t-ơng.
- 5 chậu cây cảnh.
- một túi nilon và một hộp bìa to.

................................................................................................................... 11
Ngun ThÞ Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
5.4. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát và nhận xét các bộ phận của cây, cho trẻ đoán xem
cây cần gì để sống và phát triển.
- Cô lần l-ợt thực hiện thực nghiệm:
+ Cây 1: cho cây vào trong hộp kín
+ Cây 2: Dùng túi nilon bọc kín phần thân cây và lá cây.

+ Cây 3: Để cây vào chậu không có đất.
+ Cây 4: không t-ới n-ớc cho cây hàng ngày.
+ Cây 5: Chăm sóc cho cây phát triển bình th-ờng.
- Cô cho trẻ đoán xem điều gì xẽ xảy ra.
- Hàng ngày cô cùng trẻ t-ới cho các cây 1,2,3,5 bình th-ờng và ghi
nhật ký bằng hình ảnh.
- Sau một thời gian cô cùng trẻ quan sát 5 cây, nhận xét kết quả thí
nghiệm và giải thích các hiện t-ợng xảy ra ở các cây và so sánh với cây 5.
5.5. Giải thích và kết luận:
Cây cần đủ 4 yếu tố là n-ớc, ánh sáng, không khí và đất để sống và phát
triển. Thiếu một trong các yếu tố trên cây sẽ bị héo úa, vàng lá và chết.
6. Cỏ có cần ánh sáng không?
6.1. Mục đích:
Cho trẻ biết rằng cỏ cũng cần ánh sáng để sống.
6.2. Đối t-ợng:
Các trẻ thuộc lớp mẫu giáo bé và mẫu giáo nhỡ.
6.3. Chuẩn bị:
- Chọn một đám cỏ xanh trong v-ờn.
- Một chậu nhỏ.
6.4. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát đám cỏ xanh rồi úp chậu lên đó.
- Sau vài ngày cho trẻ đoán xem đám cá d-íi chËu nh- thÕ nµo. Bá chËu
ra råi cho trẻ quan sát đám cỏ d-ới chậu.
- Cho trẻ giải thích hiện t-ợng đó.
................................................................................................................... 12
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

6.5. Giải thích và kết luận:
Cỏ cần ánh sáng để sống, khi không có đủ ánh sáng thì cỏ d-ới chậu bị
vàng úa đi.
II. Các trò chơi với n-ớc, không khí và ánh sáng:
1. Bóng cây thay đổi:
1.1. Mục đích:
Giúp trẻ biết rằng ánh sáng mặt trời chiếu vào các vật tạo ra bóng trên
mặt đất. Bóng có thể thay đổi theo những thời điểm khác nhau trong ngày khi
mặt trời ở các vị trí khác nhau.
1.2. Đối t-ợng:
Các trẻ thuộc mẫu giáo nhỡ và mẫu giáo lớn.
1.3. Chuẩn bị:
Phấn để đánh dấu và th-ớc đo.
1.4. Cách tiến hành:
- Đố trẻ biết bóng ng-ời hoặc bóng cây d-ới ánh sáng mặt trời trong
ngày có thay đổi không?
- Cùng trẻ đo bóng của một ng-ời hoặc của một cây d-ới ánh sáng mặt
trời ở 3 thời điểm trong ngày.
- Cho trẻ nhận xét và so sánh khi nào bóng ngắn nhất, khi nào bóng dài
nhất?

................................................................................................................... 13
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
1.5. Giải thích và kết luận:
- ánh sáng mặt trời chiếu vào phần v-ớng cây xanh nên không đi qua
đ-ợc nên tạo ra bóng trên mặt đất.

- Bóng thay đổi vào các thời điểm khác nhau trong ngày là do mặt trời
di chuyển.
2. Có gì trong chai không?
2.1. Mục đích:
Giúp trẻ biết không khí không có màu, không có mùi, bằng mắt th-ờng
ta không nhìn thấy đ-ợc.
2.2. Đối t-ợng:
Các trẻ mẫu giáo nhỡ và mẫu giáo lớn.
2.3. Chuẩn bị:
- Một chai thủy tinh không đựng gì.
- Một chậu hay một bể cá nhỏ đựng n-ớc.
2.4. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát chai, nhìn, ngửi xem trong chai có chứa gì không.
- Sau đó cô hoặc trẻ cho chai nằm vào đáu chậu hoặc bể n-ớc, sau đó
cho trẻ quan sát và nhận xét hiện t-ợng xảy ra là bong bóng nổi lên từ miệng
chai.
- Giáo viên tiếp tục hỏi để trẻ suy đoán và lý giải hiện t-ợng xảy ra theo
cách hiểu của trẻ.

................................................................................................................... 14
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
2.5. Giải thích và kết luận:
Có hiện t-ợng này là vì không phải trong chai không có gì mà trong chai
chứa đầy không khí. Vì không khí không có mầu, không mùi nên không thể
nhìn thấy đ-ợc. Khi cho chai vµo bĨ n-íc, n-íc trµn vµo trong chiếm chỗ
trong chai nên đẩy không khí ra ngoài thành từng bọt khí ( hay bong bóng

không khí) đi lên.
3. Làm một cầu vồng:
3.1 Mục đích:
Cho trẻ biết đ-ợc ánh sáng có thể đi xuyên qua n-ớc. Khi đi xuyên qua
n-ớc ánh sáng biến thành cầu vồng và có 7 mầu khác nhau tạo thành cầu
vồng.
3.2. Đối t-ợng:
Các trẻ mẫu giáo nhỡ và mẫu giáo lớn
3.3. Chuẩn bị:
Một chai n-ớc và một tờ giấy trắng.
3.4. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát cầu vồng (nếu có).
- Đặt chai n-ớc trên tờ giấy trắng, d-ới ánh sáng mặt trời sẽ tạo nên cầu
vồng trên giấy.
- Cho trẻ quan sát kỹ cầu vồng, hỏi cầu vồng có những màu gì, cô gợi ý
cho trẻ và giải thích cho trẻ vì sao có cầu vồng.
- Cho trẻ vẽ tranh có cầu vồng.
3.5. Giải thích và kết luận:
ánh sáng có thể đi xuyên qua n-ớc vì n-ớc trong suốt. Khi đi qua n-ớc
ánh sáng biến thành nhiều mầu khác nhau tạo thành cầu vồng. Vì vậy khi trời
m-a (có n-ớc) và mặt trời xuất hiện chiếu ánh sánh vào m-a tạo ra cầu vồng ở
trên trời.
4. Bé biết những gì về n-ớc?
4.1. Mục đích:
................................................................................................................... 15
Ngun ThÞ Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

Cho trẻ biết n-ớc là chất không mầu, không mùi, không vị. N-ớc chỉ bị
thay đổi mùi vị khi ta pha vào n-ớc những chất khác nh-: đ-ờng, muối, sữa,
4.2. Đối t-ợng:
Trẻ thuộc mẫu giáo nhỡ và mẫu giáo lớn.
4.3. Chuẩn bị:
- 4 cốc thủy tinh và 3 thìa.
- Một chút đ-ờng, muối, một quả cam.
4.4. Cách tiến hành:
- Cô rót n-ớc đun sôi dể nguội vào bốn cốc n-ớc có đánh dấu từ 1 đến 4.
Cho trẻ quan sát, nếm, ngửi mùi và nhận xét xem n-ớc có màu, mùi vị nh- thế
nào? Và đoán xem n-ớc có thay đổi nh- thế nào khi cô pha đ-ờng, muối,
n-ớc cam vào các cốc n-ớc.
- Cô pha đ-ờng, muối, cam lần l-ợt vào các cốc từ 1 đến 3. Sau đó cho
trẻ nếm thử các cốc n-ớc đà pha, cho trẻ nhận xét và so sánh với cốc 4 và cô
giải thích sự thay đổi đó.
- Đối với mẫu giáo lớn cô có thể cho trẻ tự thực hiện theo nhóm
4.5. Giải thích và kết luận:
N-ớc trong suốt không có mầu, mùi, vị. Đ-ờng có vị ngọt, khi hòa tan
vào n-ớc làm n-ớc có vị ngọt. Muối có vị mặn nên khi hòa tan vào trong n-ớc
tạo cho n-ớc có vị mặn, khi pha n-ớc cam vào sẽ tạo cho n-ớc có mùi cam và
mầu da cam.
III. Trò chơi với nam châm:
1. Nam châm hút gì?
1.1. Mục đích:
Để trẻ biết nam châm có thể hút những vật làm bằng sắt, còn những vật
làm bằng chất khác không bị nam châm hút.
1.2. Đối t-ợng:
Trẻ của lớp mẫu giáo lớn.
1.3. Chuẩn bị:
- Một cục nam châm.

................................................................................................................... 16
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
- Một số đồ vật bị nam châm hút.
- Một số vật không bị nam châm hút.
1.4. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát những vật đ-ợc chuẩn bị và gọi tên chúng.
- Cô đ-a ra từng vật và cho trẻ:
+ Nói lên vật đó làm bằng gì?
+ Đoán xem vật đó có bị nam châm hút không.
+ Đ-a nam châm lại gần vật đó xem có bị nam châm hút không
- Cho trẻ để riêng những vật bị nam châm hút và không bị nam châm
hút và nhận xét những vật bị nam châm hút làm bằng gì.
1.5. Giải thích và kết luận:
Những vật làm bằng sắt thì bị nam châm hút, còn những vật làm bằng
chất liệu khác không bị nam châm hút.

................................................................................................................... 17
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
Ch-ơng iv: hiệu quả của việc tổ chức các trò chơi
thực nghiệm
Tôi tiến hành tổ chức các trò chơi thực nghiệm trong 3 tháng tại lớp Hoa
Sen (mẫu giáo lớn) và kết quả đạt đ-ợc nh- sau:

Bảng kết quả khảo sát hứng thú của trẻ
Thực trạng

Chỉ tiêu
1. Trẻ chú ý vào nội dung

Số
l-ợng
trẻ
N = 30

Thử nghiệm

N

%

N

%

16

53.3

30

100

13


42

26

86.6

18

60

28

93.3

2. Trẻ thích đ-ợc nói lên ý kiến
của mình
3. Trẻ nắm đ-ợc kiến thức

* Nhận xét:
Kết quả trên cho thấy, các trò chơi thực nghiệm đẫ gây đ-ợc hứng thú,
thu hút trẻ vào các hoạt động mà giáo viên tổ chức, trẻ háo hức đ-ợc phát biểu
ý kiến của mình. Các trò chơi đà cụ thể hóa, trực quan hóa các kiến thức khoa
học trìu t-ợng, giúp trẻ tiếp thu dễ dàng hơn.
Nh- vậy, kết quả thực nghiệm của tôi thành công và tạo thêm cảm hứng
cho tôi thiết kế thêm những trò chơi thực nghiệm mới phục vụ cho việc giảng
dậy ngày một tốt hơn.
Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm với thực trạng
30
25

20
thực trạng

15

thử nghiệm

10
5
0
1

2

3

................................................................................................................... 18
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................

Kết luận và kiến nghị

I. Kết luận:
1. Thực trạng của việc tổ chức hoạt động cho trẻ mẫu giáo khám phá
khoa học ở tr-ờng mầm non Z176:
Tại tr-ờng mầm non Z176 giáo viên đà và đang tổ chức nhiều hoạt động
cho trẻ mẫu giáo khám phá khoa học theo ch-ơng trình đổi mới ph-ơng pháp

giáo dục mầm non. Nh-ng để phù hợp với những yêu cầu của ch-ơng trình
giáo dục mầm non mới các hoạt động này còn các mặt yếu nh- sau:
- Môi tr-ờng và các đồ dùng, đồ chơi ch-a mang tính động để gây hứng
thú cho trẻ và kích thích rẻ tìm tòi khám phá.
- Ph-ơng pháp mà giáo viên sử dụng để tổ chức cho trẻ khám phá khoa
học chủ yếu là các ph-ơng pháp trực quan và dùng lời nên việc truyền thụ
nhứng kiến thức khoa học trìu t-ợng cho trẻ gặp nhiều khó khăn.
2. Tổ chức các trò chơi thực nghiệm giúp trẻ mẫu giáo khám phá khoa
học:
Việc lựa chọn và tổ chức các trò chơi thực nghiệm cho trẻ mẫu giáo
khám phá khoa học là rất cần thiết bởi các lý do sau:
- Các trò chơi đ-ợc thiết kế rất dễ thực hiện, việc chuẩn bị dụng cụ đơn
giản, ít tốn kém, đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ.
- Các trò chơi này có tính mở, hấp dẫn, kích thích đ-ợc sự tìm tòi khám
phá của trẻ, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, các thao tác t- duy nh-: so sánh,
phân tích tổng hợp, óc phán đoán và khả năng suy luận của trẻ cũng đ-ợc
phát triển. Qua các hoạt động này trẻ đ-ợc trải nghiệm và tự phát hiện ra các
đặc điểm, mối quan hệ giữa các sự vật hiện t-ợng xung quanh, tiếp thu các
kiến thức khoa học dễ dàng hơn.

................................................................................................................... 19
Nguyễn Thị Thu Trang


Sáng kiến kinh nghiệm
........................................................................................................................
II. Kiến nghị:
Qua việc nghiên cứu và tổ chức các trò chơi thực nghiệm giúp ttrẻ mẫu
giáo khám phá khoa học, tôi có một số ý kiến đề xuất sau:
- Cho phép đ-ợc phổ biến các trò chơi thực nghiệm đẫ đ-ợc nghiên cứu

trong phạm vi tr-ờng.
- Cần tạo điều kiện cho giáo viên trong tr-ờng đ-ợc đi kiến tập, thăm
quan, dự các lớp tập huấn để giáo viên có cơ hội học hỏi thêm kinh nghiệm tổ
chức các hoạt động học tập và vui chơi cho trẻ.
- Tăng c-ờng đầu t- kinh phí, thời gian, đồng thời h-ớng dÃn, động
viên, khuyến khích giáo viên tích cực nghiên cứu, sáng tạo các hoạt động mới,
hấp dấn trẻ và có hiệu quả để phục vụ cho nội dụng giảng dậy, để bài giảng
thêm sinh động.

................................................................................................................... 20
Nguyễn Thị Thu Trang



×