Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn tiếng việt lớp 4 đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.31 KB, 118 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON
-----------------------

TẠ THỊ NHƯ QUỲNH

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG
VIỆT LỚP 4 ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Tiểu học

Phú Thọ, 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON

-----------------------

TẠ THỊ NHƯ QUỲNH

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG
VIỆT LỚP 4 ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Tiểu học

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Bùi Thị Thu Thuỷ



Phú Thọ, 2021


i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu khóa luận “Xây dựng hệ thống bài tập đọc
hiểu môn tiếng việt lớp 4 để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo quy
định hiện hành”, đến nay khóa luận đã hồn thành. Trong suốt q trình học tập
và hồn thành khóa luận, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy
cơ giáo và các bạn. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới quý thầy cô khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non nói riêng, q
thầy cơ trường Đại học Hùng Vương nói chung đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho tôi trong suốt 4 năm học. Vốn kiến thức tơi được tiếp thu trong q trình học
tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp mà cịn
là hành trang q báu để tôi bước vào nghề dạy học một cách vững chắc và tự
tin hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể ban lãnh đạo, cán bộ, giáo viên
trường Tiểu học Tân Dân – thành phố Việt Trì – Phú Thọ đã tư vấn, tạo điều kiện
tốt nhất cho tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Bằng tấm lịng thành kính và biết ơn, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới cô giáo Bùi Thị Thu Thủy – người đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Trong q trình thực hiện và trình bày khố luận khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy
cơ để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 5 năm 2021
SV thực hiện khóa luận

Tạ Thị Như Quỳnh



ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là của
riêng tơi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong khóa luận là trung thực.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và thơng tin
trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc và được phép công bố.

Phú Thọ, tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Như Quỳnh


iii
MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời cảm ơn........................................................................................................................................... i
Lời cam đoan..................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................................. vi
Danh mục bảng biểu..................................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................................. 3
3. Mục đích nghiên cứu................................................................................................................ 3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................... 3
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 4
7. Cấu trúc khóa luận..................................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................. 5
1.1.1. Những vẫn đề chung về bài tập đọc hiểu............................................................... 5
1.1.2. Kiểm tra, đánh giá môn Tiếng Việt ở Tiểu học................................................. 10
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................................... 21
1.2.1. Thực trạng dạy học đọc hiểu trong môn Tập đọc ở Tiểu học....................21
1.2.2. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở trường Tiểu
học.......................................................................................................................................................... 22
Kết luận chương 1......................................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH......................33
2.1. Cơ sở tâm lý học sinh Tiểu học..................................................................................... 33
2.1.1. Về tri giác............................................................................................................................. 33


iv
2.1.2. Về tư duy............................................................................................................................... 33
2.1.3. Về tưởng tượng.................................................................................................................. 34
2.1.4. Về trí nhớ.............................................................................................................................. 35
2.1.5. Về ngơn ngữ........................................................................................................................ 35
2.1.6. Về chú ý................................................................................................................................. 36
2.2. Một số nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu lớp 4.......................37
2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan.................................................................... 37
2.2.2. Nguyên tắc công bằng.................................................................................................... 37

2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện......................................................................... 38
2.2.4. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống.......................................................................... 38
2.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính cơng khai....................................................................... 38
2.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục.......................................................................... 39
2.2.7. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển........................................................................ 39
2.3. Mục đích, quy trình xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu................................ 39
2.3.1. Mục đích của hệ thống bài tập đọc hiểu............................................................... 39
2.3.2. Các kiểu bài tập đọc hiểu............................................................................................. 40
2.3.3. Quy trình biên soạn câu hỏi........................................................................................ 45
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4............................ 48
2.4.1. Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4 để
kiểm tra thường xuyên................................................................................................................ 48
2.4.2. Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4 để
kiểm tra định kì............................................................................................................................... 53
2.5. Hướng dẫn sử dụng bài tập đọc hiểu trong kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh lớp 4................................................................................................ 56
2.5.1. Cách sử dụng bài tập đọc hiểu trong các giờ ôn tập củng cố....................56
2.5.2. Cách sử dụng bài tập đọc hiểu trong xây dựng đề kiểm tra....................... 57
2.5.3. Cách đánh giá kĩ năng đọc hiểu................................................................................ 75
2.5.4. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề................................................ 76
Kết luận chương 2......................................................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................... 79


v
3.1. Mục đích thực nghiệm....................................................................................................... 79
3.2. Nội dung thực nghiệm....................................................................................................... 79
3.3. Tổ chức thực nghiệm.......................................................................................................... 80
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm.................................................................................................. 80
3.3.2. Thời gian thực nghiệm................................................................................................... 82

3.3.3. Tiến trình thực nghiệm................................................................................................... 82
3.3.4. Phương thức đánh giá kết quả thực nghiệm....................................................... 82
3.4. Kết quả thực nghiệm........................................................................................................... 82
3.4.1. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm.............................................................. 82
3.4.2. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm......................................................... 84
Kết luận chương 3......................................................................................................................... 87
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 88
KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 90
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bài tập đọc hiểu: BTĐH
Đánh giá: ĐG
Đánh giá định kì: ĐGĐK
Đánh giá thường xuyên: ĐGTX
Đối chứng: ĐC
Hoạt động: HĐ
Học sinh: HS
Kết quả học tập: KQHT
Kiểm tra: KT
Năng lực: NL
Phó giáo sư tiến sĩ: PGS.TS
Phiếu đọc hiểu: PĐH
Phiếu bài tập: PBT
Phương pháp dạy học: PPDH
Sách giáo khoa: SGK
Thực nghiệm: TN

Trắc nghiệm khách quan: TNKQ
Yêu cầu cần đạt: YCCĐ


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. So sánh các nội dung đánh giá KQHT của HS Tiểu học

10

Bảng 3.1. Bảng so sánh kết quả bài kiểm tra năng lực, trình độ
nhận thức của học sinh trước khi thực nghiệm

81

Bảng 3.2. Bảng phân tích định tính kết quả thực nghiệm

83

Bảng 3.3. Bảng so sánh kết quả thực nghiệm và đối chứng

85

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả bài kiểm tra năng lực, trình độ
nhận thức của học sinh trước khi thực nghiệm


81

Biểu đồ 3.2. Biều đồ so sánh kết quả thực nghiệm và đối chứng

85


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Vai trò mơn Tiếng Việt ở Tiểu học
Mơn Tiếng Việt có vai trị vơ cùng quan trọng trong trường Tiểu học, nó là
nền tảng để học sinh học tốt các môn học khác. Tiếng Việt đóng vai trị to lớn
trong việc hình thành những phẩm chất quan trọng nhất của con người và trong
việc thực hiện những nhiệm vụ của hệ thống giáo dục.
Học sinh Tiểu học là lứa tuổi hồn nhiên, ngây thơ, dễ xúc động như
K.A.U Sinxki có nói: “Trẻ em đi vào đời sống tinh thần của mọi người xung
quanh nó, duy nhất thơng qua phương tiện tiếng mẹ đẻ và ngược lại thế giới bao
quanh đứa trẻ được phản ánh trong đó chỉ thơng qua cơng cụ này” [14]. Vì thế
việc phát triển Tiếng Việt và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt có thể nói là
một công việc lớn đặt ra cho tất cả chúng ta, là những người đã và đang hoạt
động trong ngành nhà giáo. Vậy nên Tiếng Việt có vai trị rất quan trọng, nó
khơng chỉ hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh mà mơn Tiếng
Việt cịn góp phần cùng các mơn học khác phát triển tư duy, hình thành cho các
em nhu cầu thưởng thức cái đẹp, khả năng xúc cảm trước cái đẹp, trước buồn –
vui – yêu – ghét của con người.
1.2. Vai trò của dạy học đọc hiểu ở Tiểu học và dạy học cho HS lớp 4
Giáo dục Tiểu học là nền tảng, là cơ bản trong hệ thống giáo dục quốc dân
nên giáo dục Tiểu học cũng cần chuẩn bị cho học sinh những năng lực cần thiết
và phù hợp với tâm sinh lí của các em. Một trong những năng lực quan trọng là

năng lực đọc hiểu. Đọc hiểu là một trong những công cụ hỗ trợ cho việc học, là
kĩ năng quan trọng hàng đầu đối với học sinh, đặc biệt là học sinh ở bậc Tiểu
học. Bởi ngay từ buổi đầu đi học, các em cần học để biết đọc và tiếp theo là đọc
để học, đọc để giao tiếp và đọc để tiếp nhận, thu thập thông tin phục vụ cho việc
học.
Nhà bác học người Nga M. R. Lơvop đã nói: “Đọc là một dạng hoạt động
ngơn ngữ, là q trình chuyển dạng thức chữ viết sang lời nói có âm


2
thanh và thơng hiểu nó, là q trình chuyển trực tiếp từ hình thức chữ viết thành
các đơn vị nghĩa khơng có âm thanh ứng với đọc thầm”. [10]
Như vậy, thơng hiểu nội dung (đọc hiểu) chính là mục đích hoạt động đọc
hướng tới. Chỉ khi thông hiểu nội dung mới tiếp nhận, thu thập thông tin một
cách dễ dàng, từ đó kết nối, hồi đáp lại thơng tin một cách dễ dàng. Vì vậy có
thể khẳng định đọc hiểu là một trong những năng lực cốt lõi cần hình thành cho
học sinh.
Vai trò của đọc hiểu một lần nữa được khẳng định khi cùng với Toán học
và Khoa học, Đọc hiểu được chọn là một trong ba lĩnh vực để đánh giá năng lực
học tập của học sinh trong độ tuổi 15 – độ tuổi kết thúc giai đoạn giáo dục bắt
buộc ở hầu hết các quốc gia. Theo đó, để kết quả đánh giá đọc hiểu thực sự có
chất lượng theo chuẩn đánh giá quốc tế, chất lượng dạy đọc hiểu không những là
yêu cầu thách thức với cấp Trung học cơ sở mà còn rất cần thiết được dạy thực
sự có chất lượng ngay từ những năm cuối của cấp Tiểu học, tạo tiền đề cho
những cấp học sau.
Đọc hiểu có vai trị rất quan trọng trong đời sống xã hội. Đọc hiểu là hoạt
động để tiếp nhận văn học và rèn kĩ năng vận dụng ngôn ngữ cho học sinh.
Nhưng nếu đọc hiểu văn bản chỉ bàn luận ở phương diện tầm quan trọng, ý
nghĩa và cắt nghĩa thế nào là đọc, thế nào là hiểu thì chưa đủ. Phải xác định đúng
đọc hiểu văn bản là chuyển một cơng việc khó khăn lẽ ra chỉ những nhà nghiên

cứu, những nhà phê bình văn học, những thầy cơ giáo mới có thể biết làm trở
thành cơng việc mỗi học sinh đều biết làm và làm tốt.
1.3. Vai trị kiểm tra, đánh giá mơn Tiếng Việt thơng qua bài tập đọc hiểu
cho HSTH
Hệ thống bài tập đọc hiểu văn bản văn học trong môn Tiếng Việt lớp 4 sẽ
giúp học sinh nâng cao khả năng cảm thụ văn học, bồi dưỡng năng khiếu văn
chương và tạo tiền đề để các em phát triển kĩ năng bình luận, phân tích, đánh giá
một tác phẩm văn học ở cấp học cao hơn. Hệ thống bài tập đọc hiểu cũng giúp
giáo viên kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đạt được mục tiêu


3
giáo dục của học sinh, làm căn cứ để điều chỉnh và góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện.
Thực hiện tinh thần của Nghị quyết 27, đổi mới mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học đang diễn ra mạnh mẽ và rộng khắp. Dạy học đọc hiểu tất
yếu phải đổi mới cùng với các môn học khác trong nhà trường.
Vì những lí do đã nêu ở trên nên tôi chọn đề tài “Xây dựng hệ thống bài
tập đọc hiểu môn tiếng việt lớp 4 để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
quy định hiện hành” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2.1. Ý nghĩa khoa học
- Xây dựng được hệ thống bài tập rèn luyện kĩ năng đọc hiểu trong môn
Tiếng Việt lớp 4 cho học sinh.
- Đánh giá được hệ thống bài tập để rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS lớp 4.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Hệ thống câu hỏi, bài tập trong kiểm tra, đánh giá được xây dựng trong
đề tài sẽ là tư liệu tham khảo cần thiết đối với giáo viên Tiểu học, sinh viên
ngành Giáo dục Tiểu học trong quá trình thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập theo quy định hiện hành.

3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích xây dựng được hệ thống bài tập đọc
hiểu để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt cho học sinh lớp 4
theo quy định hiện hành.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học đọc
hiểu văn bản văn học.
- Tìm hiểu về biện pháp xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn Tiếng
Việt nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 4 theo quy định
hiện hành.
- Thử nghiệm một số bài tập đọc hiểu nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Tiếng Việt cho học sinh lớp 4.


4
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4 để kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập theo quy định hiện hành.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu để kiểm tra đánh giá môn Tiếng
Việt theo quy định hiện hành cho học sinh lớp 4.
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, trong q trình thực hiện đề tài,
chúng tơi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận:
Thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề
tài để thu thập thơng tin làm cơ sở lí luận cho đề tài.
6.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp:
Vận dụng lí thuyết về khoa học giáo dục để phân tích khái qt hố thơng

tin từ đó rút ra kết luận.
6.3. Phương pháp điều tra, khảo sát:
Điều tra, khảo sát thực trạng để làm cơ sở thực tiễn cho đề tài.
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
7. Cấu trúc khố luận
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, đề tài gồm có
3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Chương 2: Biện pháp xây dựng hệ thống bài tập đọc hiểu môn tiếng việt
nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 4 theo quy định hiện
hành
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm


5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Những vấn đề chung về bài tập đọc hiểu
1.1.1.1. Khái niệm về đọc hiểu
PGS.TS định nghĩa như sau: “Đọc hiểu là một bộ phận của nội dung dạy
học Tiếng Việt với tư cách là môn học tiếng mẹ đẻ trong trường Tiểu học.” [12]
Đọc được xem như là một hoạt động có hai mặt, có quan hệ mật thiết với
nhau, là việc sử dụng bộ mã gồm hai phương diện.
- Thứ nhất, đó là quá trình vận động bằng mắt, sử dụng bộ mã chữ - âm
để phát ra một cách trung thành những dòng văn tự ghi lại lời nói âm thanh.
Q trình này được gọi là quá trình đọc thành tiếng.
- Thứ hai, đó là sự vận động của tư tưởng, tình cảm cảm sử dụng bộ mã
chữ - nghĩa tức là mối liên hệ giữa con người và ý tưởng, các khái niệm chứa
đựng bên trong để nhớ và hiểu được nội dung những gì được đọc. Quá trình này

được gọi là q trình đọc hiểu.
Đọc hiểu là một hoạt động có tính q trình rất rõ vì nó gồm nhiều hành
động được trải qua theo tuyến tính thời gian. Hành động đầu tiên của quá trình
đọc hiểu là hành động nhận diện ngơn ngữ văn bản tức là nhận đủ tín hiệu ngôn
ngữ mà người viết dùng để tạo văn bản. Hành động tiếp theo là hành động làm
rõ nghĩa của các chuỗi tín hiệu ngơn ngữ của văn bản tức là nhận đủ tín hiệu
ngơn ngữ mà người viết dùng để tạo văn bản. Hành động cuối cùng là hành động
hồi đáp lại ý kiến của người viết nêu trong văn bản.
Quá trình hiểu văn bản gồm các bước sau:
1/ Hiểu nghĩa các từ, các ngữ
2/ Hiểu các câu
3/ Hiểu các khối đoạn, tức là những tập hợp câu dùng để phát biểu một ý
trọn vẹn.
4/ Hiểu được cả bài.


6
1.1.1.2. Vị trí, nhiệm vụ của dạy học đọc hiểu ở trường Tiểu học [10]
Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định mục tiêu, nhiệm vụ dạy học đọc hiểu
thông qua việc xác định mục tiêu chung của mơn Tiếng Việt. Trong chương trình
“Mơn văn học và tiếng Việt cấp 1 trường phổ thơng cơ sở” có ghi: “Hai cơng
việc chính trong giờ tập đọc là hướng dẫn học sinh đọc, giúp các em đọc đúng,
đọc rõ ràng, cảm thụ tốt bài văn” ở phần mục tiêu nhiệm vụ mơn học các tác giả
chương trình đã nêu: “Dạy tập đọc ở cấp 1 nhằm mục đích thơng qua các bài văn
chọn lọc, giúp học sinh cảm thụ cái hay, cái đẹp của văn chương và dần dần có
một số kiến thức về văn học như: thể loại, nhân vật, bố cục...”
Căn cứ vào văn bản của chương trình tiểu học có thể thấy rõ quan niệm
của soạn giả về dạy đọc hiểu là dạy hiểu văn chương, hiểu các đoạn trích và các
tác phẩm văn học đã chọn lọc. Chính quan niệm này đã dẫn đến hậu quả có thời

gian dài trường cấp 1 dạy học ở tiểu học mô phỏng một cách không đầy đủ cách
giảng dạy văn ở bậc trung học. Một hậu quả khác của quan niệm trên còn là sự
thu hẹp dẫn đến hiểu sai khái niệm đọc hiểu, đọc hiểu chỉ còn là hiểu văn
chương, nó khơng phải là mục đích của việc đọc nói chung, khơng phải là một
kỹ năng học tập nhằm tạo ra một công cụ quan trọng để người học dùng nó trong
việc học tập các mơn học khác ở nhà trường và ở ngoài đời.
1.1.1.3. Mục tiêu của việc dạy học đọc hiểu [10]
Xuất phát từ quan điểm, chương trình học tập nói chung và học đọc hiểu
nói riêng phải vừa tạo khả năng để HS tiếp tục học lên, vừa tạo cơ hội để học
sinh có thể sử dụng các kiến thức, kỹ năng học được ở trường Tiểu học vào công
việc học tập, công việc sinh hoạt hàng ngày, các nhà giáo dục ở Anh, Mỹ, Úc,
Canada và ở một số nước trong khu vực Đông Nam Á đều thống nhất xác định
mục tiêu của việc dạy học đọc hiểu ở trường Tiểu học như sau:
- Cho học sinh làm quen với các loại hình văn bản phổ biến của đời sống,
làm quen với cấu trúc ngôn ngữ ở từng loại văn bản.
- Dạy cho học sinh cách nắm nội dung văn bản, mục đích của tác giả


7
- Phát triển tư duy của học sinh, đặc biệt là tư duy phê phán, làm giàu
vốn kiến thức và kinh nghiệm của học sinh.
Từ mục tiêu chung này, một số nước đã hoạch định nhiệm vụ dạy học đọc
hiểu ở cuối bậc Tiểu học là: nhằm hình thành một kỹ năng học tập cho học sinh kỹ năng đọc hiểu, nhằm phát triển kỹ năng phê phán và đánh giá để từ đó mở ra
ở HS kỹ năng đọc rộng, đọc theo hứng thú.
Tóm lại: Mục tiêu của việc dạy học đọc hiểu trong giai đoạn này là một
mục tiêu còn phiến diện, chưa bao quát hết chức năng của việc đọc nói chung và
việc đọc trong nhà trường nói riêng.
* Trên cơ sở mục tiêu chung, mục tiêu dạy học đọc hiểu ở tiểu học cũng
được xác định cụ thể, cụ thể ở lớp 4 như sau:
Lớp 4, những mục tiêu của môn Tiếng Việt được cụ thể hoá thành những

yêu cầu về kiến thức và kĩ năng đọc đối với học sinh như sau:
- Biết cách đọc các loại văn bản hành chính, khoa học, báo chí, văn
học phù hợp với thể loại và nội dung văn bản, thể hiện được tình cảm, thái độ
của tác giả, giọng điệu của nhân vật.
- Đọc thầm có tốc độ nhanh hơn lớp 3.
- Biết cách xác định đại ý, chia đoạn văn bản, nhận ra mối quan hệ
giữa các nhân vật, sự kiện, tình tiết trong bài, biết nhận xét về một số hình ảnh,
nhân vật trong các bài tập đọc có giá trị văn chương.
- Biết sử dụng từ điển học sinh. Có thói quen và biết cách ghi chép các
thơng tin đã học. Học thuộc lịng 10 bài (trong đó có 2 bài văn xi) trong sách
giáo khoa.
1.1.1.4. Bản chất của dạy học đọc hiểu [10]
* Đọc hiểu là hành động nhận thức tích cực
Nói đến bản chất của bất kỳ sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên, xã hội
và con người là nói đến đặc tính cốt lõi nhất của chúng để phân biệt ranh giới
giữa chúng với những sự vật hiện tượng khác trong thế giới khách quan.
Bản chất chỉ ra tính độc đáo, riêng biệt của sự vật hiện tượng để nó là
chính nó. Tìm ra được bản chất của sự vật hiện tượng trong thế giới không


8
phải dễ dàng vì chúng đều chịu sự chi phối của các mối quan hệ tương tác nào
đó. Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ tương tác có quy luật như
thế sẽ nhận ra bản chất của đọc hiểu là một hoạt động của con người trong đó có
các hành động thu và phát tín hiệu để hiểu nhau như cách nói của lý thuyết
thơng tin. Đọc là lao động cơ bắp diễn ra với luồng mắt theo dõi, lia lướt trên
dòng chữ, trang viết, là sự điều tiết của cơ quan phát âm, là toàn bộ cơ thể được
trưng thu như tay cầm sách, chân đỡ sức nặng của toàn thân trong thời gian nhất
định, vai và cổ điều chỉnh liên tục khoảng cách giữa mắt và sách, ánh sáng trong
khi đọc. Ngoài việc sản sinh ra lực, ra cơng của cơ thể cịn có cả sự căng thẳng

tinh thần trong khi đọc.
* Đọc hiểu là q trình phân tích, tổng hợp, so sánh, liên tưởng ghi nhớ,
suy luận diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian.
Rõ ràng đọc mang bản chất lao động phức tạp, căng thẳng của toàn bộ khả
năng vật chất và tinh thần trong khi đọc. Đọc hiểu là hoạt động có mục đích nhất
định tác động vào đối tượng để nhận thức và cải tạo bản thân nên nói đọc là lao
động hồn tồn có lý. Vì vậy, người đọc phải tận dụng năng lực tư duy, vốn tri
thức và kinh nghiệm sống để hiểu trọn vẹn ý nghĩa không được diễn đạt trực
tiếp.
Đọc là hành động chủ quan liên quan đến tính tích cực của con người.
Khi đọc một văn bản, người đọc có thể tiếp thu một lượng thơng tin ít hay nhiều
và nắm vững ý nghĩa văn bản đến đâu, đạt đến mức độ nào đều phụ thuộc vào
các dạng thức hoạt động thể hiện trong thao tác và hành động, kỹ năng cụ thể
phù hợp được dùng đến trong quá trình đọc.
* Đọc hiểu là quá trình nắm vững ý nghĩa
Đọc là nắm vững được nội dung ý nghĩa của văn bản, dù là nghĩa hiển
ngôn hay hàm ẩn. Khơng tìm thấy nội dung ý nghĩa trong văn bản thì việc đọc
trở thành hư ảo, vơ bản chất. Nội dung ý nghĩa của văn bản được người viết thể
hiện và gợi ra ngôn từ, từ những mối quan hệ thống nhất, chỉnh thể của văn bản
và từ suy nghiệm, phát hiện, kiến tạo thêm ở người đọc. Nghĩa và ý nghĩa được
gửi gắm và vùi lấp vào trong văn bản và nó có lộ diện hay khong


9
còn tuỳ thuộc vào năng lực người đọc. Rõ ràng đọc là một quá trình cảm nhận,
hiểu biết dần ý nghĩa của văn bản.
Ý nghĩa thu nhận được qua việc đọc văn bản là chiều sâu và chiều rộng
của ý và nghĩa, chủ yếu tác động đến quan niệm của người viết và nó phản ánh
cái mới trong ý nghĩa mà người đọc cần thấu hiểu nhờ tác động phát hiện, thức
tỉnh của người viết và khả năng thể hiện. Người đọc làm việc gì cũng nghĩ trước

nghĩ sau nhìn ra các quan hệ biện chứng đối với nhau.
Ý nghĩa câu văn không phải là tổng số câu chữ mà là sự xuất hiện ý
nghĩa tổng hợp của câu văn, đoạn văn đó. Đọc là hành động tổng hợp, qua đó
đằng sau những ký hiệu, người sẽ tái tạo một ý nghĩa cho những gì đã đọc. Nó
được sáng tạo trong quá trình hình thành văn bản và trong khi tái tạo văn bản
đọc.
Văn bản có khả năng phân tích ra thành các yếu tố nhỏ hơn, vì vậy trong
khi đọc, người đọc phải phân tích văn bản trên những gì được người viết triển
khai: nghĩa của từ, nghĩa miêu tả, nghĩa tình thái của câu, của đoạn của tồn bài,
rồi mới đi đến mục đích thơng báo của văn bản. Chính vì vậy, đọc hiểu là một
cách đọc phân tích.
Q trình phân tích văn bản trong đọc hiểu diễn ra theo hai cách ngược
nhau. Người đọc chọn cách phân tích nào tuỳ thuộc vào vốn sống, trình độ văn
hố và kỹ năng đọc. Người đọc có trình độ văn hố cao, có nhiều kinh nghiệm
sống thường chọn cách phân tích đi từ nghĩa chung của văn bản đến nghĩa của
từng bộ phận trong văn bản rồi từ đó khái quát lên chủ đề, tư tưởng của văn bản.
Trong khi đó, người đọc chưa có vốn kinh nghiệm, vốn sống chưa nhiều thường
chọn cách phân tích đi từ nghĩa của bộ phận nhỏ (từ, câu, đoạn) đến nghĩa chung
của văn bản... Mặc dù vậy, dù chọn cách phân tích nào thì để hiểu văn bản người
ta vẫn phải biết nghĩa của các bộ phận nhỏ đến hiểu nội dung và đích của từng
văn bản. Song trong một số bài tập đọc cần phối hợp dạy theo cả hai cách phân
tích nói trên nhằm làm cho học sinh bắt đầu làm quen với kỹ năng quan sát toàn
bài để đọc lướt, đọc quét, đọc đoán nghĩa. Lựa chọn văn bản rất quan trọng trong
việc thực hiện chương trình dạy học.


10
Một bài đọc khơng thích hợp khơng những có thể cản trở sự hiểu của học sinh
mà cịn có thể làm các em mất hứng thú đọc. Đồng thời, không chọn được văn
bản thích hợp thì chúng ta cũng khơng thể hình thành được các kỹ năng đọc.

1.1.2. Kiểm tra, đánh giá môn Tiếng Việt ở Tiểu học
1.1.2.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá trong môn Tiếng Việt ở Tiểu học
Kiểm tra là khâu đầu tiên của quá trình đánh giá, nó được xem là phương
tiện và hình thức của đánh giá. Hoạt động kiểm tra cung cấp những thông tin,
những dữ liệu là cơ sở cho việc đánh giá.
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả
của cơng việc, dựa vào sự phân tích những thơng tin thu được, đối chiếu với
những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp
để cải tạo thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Kiểm tra đánh giá là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình dạy học.
Nếu biết lựa chọn và phối hợp các phương pháp kiểm tra đánh giá một cách
thích hợp thì sẽ có tác dụng tích cực đến ý thức và thái độ học tập của học sinh.
1.1.2.2. Kiểm tra, đánh giá theo thông tư 27 và thông tư 22, thơng tư 30 (theo
chương trình 2018) ứng dụng vào chương trình lớp 4. [5], [6], [7]
Bảng 1.1. So sánh các nội dung đánh giá KQHT của HS Tiểu học
Thông tư 30

Nội
dung
đánh
giá

Thơng tư 22

Thơng tư 27

1. Đánh giá q trình 1. Đánh giá quá 1. Đánh giá quá
học tập, sự tiến bộ và trình học tập, sự tiến trình học tập, sự
kết quả học tập của


bộ và kết quả

học tiến bộ và kết quả

học sinh theo chuẩn

tập của học

sinh học tập

kiến thức,

kĩ năng theo

chuẩn

của

học

kiến sinh đáp ứng

yêu

từng

môn học

và thức, kĩ năng


từng cầu cần đạt và biểu

hoạt

động giáo

dục môn học và

hoạt hiện cụ thể về các


11
khác theo chương
trình giáo dục phổ

động giáo dục khác
theo chương trình

thành phần năng
lực của từng mơn

thơng cấp tiểu học.

giáo dục phổ thơng

học, hoạt động giáo

cấp tiểu học.

dục


theo chương

trình giáo dục phổ
thơng cấp tiểu học.
2. Đánh giá sự hình 2. Đánh giá sự hình 2. Đánh giá sự hình thành
và phát triển thành và phát triển thành và phát triển
năng lực học của học
sinh

năng lực, phẩm chất
của học sinh:

phẩm chất, năng
lực của học sinh

a) Tự phục vụ, tự

a) Năng lực: tự phục

thông qua

quản;

vụ, tự quản; hợp tác;

phẩm chất chủ yếu

b) Giao tiếp, hợp tác;


tự học và giải quyết

và những năng lực

c) Tự học và giải

vấn đề;

cốt lõi như sau:

quyết vấn đề.

b) Phẩm chất: chăm

- Những phẩm chất

những

3. Đánh giá sự hình học, chăm làm; tự chủ yếu: yêu nước, thành
và phát triển tin, trách nhiệm; nhân ái, chăm chỉ, một số phẩm chất
trung thực, kỉ luật; trung thực, trách
cho học sinh:
a) Chăm học, chăm
làm; tích cực
gia hoạt

tham

động giáo


đồn
kết,
thương.

u nhiệm.
- Những năng lực
cốt lõi:
+) Những năng lực

dục;

chung: tự chủ và tự

b) Tự tin, tự trọng, tự

học, giao tiếp và

chịu trách nhiệm;

hợp tác, giải quyết

c) Trung

vấn đề và sáng tạo;

thực, kỉ

luật, đoàn kết;

+) Những năng lực


d) u gia đình, bạn

đặc thù: ngơn ngữ,



tính toán, khoa học,

những

người


12
khác; yêu trường,
lớp, quê hương, đất

công nghệ, tin học,
thẩm mĩ, thể chất.

nước.
1. Đánh giá thường 1. Đánh giá thường 1. Đánh giá thường xuyên
là đánh giá xuyên là đánh giá xuyên về nội dung trong quá trình
học trong quá trình học học tập các môn
tập, rèn luyện, của tập, rèn
luyện về học, hoạt động giáo
học sinh, được thực
kiến thức, kĩ năng, dục
hiện theo tiến


trình thái độ và một số

nội dung của

các biểu hiện năng lực,

a) Giáo viên sử
dụng linh hoạt, phù

môn học và các hoạt

phẩm chất của học

hợp

động giáo dục khác,

sinh, được thực hiện

pháp

trong đó bao gồm cả

theo tiến trình

q trình vận

dụng dung của các


nội nhưng

các

phương

đánh

giá,

chủ

yếu

mơn thơng qua lời nói

Đánh

kiến thức, kĩ năng ở

học và các

hoạt chỉ ra cho học sinh

giá

nhà trường, gia đình

động


giáo

dục. biết được chỗ đúng,

thường và cộng đồng.

Đánh

giá

xuyên

xuyên

thường chưa đúng và cách

cung

thông tin phản

cấp sửa chữa; viết nhận
hồi xét vào vở hoặc sản

cho giáo viên và học
sinh nhằm hỗ

phẩm học tập của

trợ, học sinh khi cần


điều chỉnh kịp thời,

thiết, có biện pháp

thúc đẩy sự tiến bộ

cụ thể giúp đỡ kịp

của học sinh

theo thời.

mục tiêu giáo

dục b) Học sinh tự nhận

tiểu học.

xét và tham

gia

nhận xét sản phẩm
học tập của bạn,
nhóm

bạn trong


13

quá trình thực hiện
các nhiệm vụ học
tập để học và làm
tốt hơn.
c) Cha mẹ học sinh
trao đổi với giáo
2. Trong

đánh

giá

thường xuyên,

viên về các

giáo

xét, đánh giá học

viên ghi những nhận
xét đáng

chú

sinh bằng các hình
ý 2. Đánh giá thường

nhất vào sổ theo


dõi xuyên về học tập:

chất lượng giáo dục,
những kết quả

a) Giáo viên

sinh đã đạt được

học sinh

hoặc chưa đạt được;

chỗ

giúp học

dùng viên

đúng,

hoàn thành

nhiệm phẩm

viên,

giúp đỡ học sinh

chưa 2. Đánh giá thường

sửa xuyên về sự hình

sinh vượt chữa; viết nhận xét
để vào vở

động

biết được học tập, rèn luyện.

thể đúng và cách

qua khó khăn

thức phù hợp và
phối hợp với giáo

học lời nói chỉ ra cho

biện pháp cụ

nhận

hoặc

học tập

sản phẩm chất,

năng


của lực

vụ; các biểu hiện cụ

học sinh

thể về sự hình thành

thiết, có biện pháp dụng linh hoạt, phù

và phát triển
lực, phẩm chất
biệt

cần a) Giáo

năng cụ thể giúp đỡ kịp
của thời;

học sinh; những điều
cần đặc

khi

thành và phát triển

b) Học sinh tự nhận

hợp


các

viên sử
phương

pháp đánh giá; căn
cứ vào những biểu

lưu xét và tham gia nhận hiện về nhận thức,

ý để giúp cho quá xét sản phẩm học hành vi, thái độ của
trình theo dõi, giáo
dục đối với cá nhân,

tập của bạn, nhóm
bạn trong q trình

học sinh; đối chiếu
với yêu cầu cần đạt

thực hiện các nhiệm

của từng phẩm chất


14
nhóm học sinh trong
học tập, rèn luyện.

vụ học tập để học và

làm tốt hơn;

chủ yếu, năng lực
cốt
lõi
theo

c) Khuyến khích cha Chương trình giáo mẹ
học sinh trao đổi dục phổ thơng cấp với
giáo viên về các tiểu học để nhận nhận xét,
đánh giá xét và có biện pháp học sinh bằng
các giúp đỡ kịp thời. hình thức phù hợp b)
Học sinh được tự và phối hợp với giáo
nhận xét và được viên động viên, giúp
tham gia nhận xét đỡ học sinh học tập, bạn,
nhóm bạn về
rèn luyện.

những biểu hiện

3. Đánh giá thường của từng phẩm chất
xuyên về năng lực, chủ yếu, năng lực
phẩm chất:

cốt lõi để hoàn

a) Giáo viên căn cứ thiện bản thân.
vào các biểu hiện về
nhận thức, kĩ năng,


c) Cha mẹ học sinh
trao đổi, phối hợp

thái độ của học sinh

với giáo viên động

ở từng năng lực, viên, giúp đỡ học phẩm
chất để nhận sinh rèn luyện và xét, có biện
pháp phát triển từng
giúp đỡ kịp thời;

phẩm chất chủ yếu,

b) Học sinh được tự năng lực cốt lõi
nhận xét và được
tham gia nhận xét
bạn, nhóm bạn về
những biểu hiện của
từng năng lực, phẩm


15
chất để hồn thiện
bản thân;
c) Khuyến khích cha
mẹ học sinh trao đổi,
phối hợp với giáo
viên động viên, giúp
đỡ học sinh


rèn

luyện và phát triển
năng lực, phẩm chất
1. Hiệu trưởng chỉ 1. Đánh giá định kì 1. Đánh giá định kỳ đạo
việc đánh giá là đánh giá kết quả về nội dung học tập định kì kết
quả học giáo dục của học các môn học, hoạt tập, mức độ đạt sinh
sau một giai động giáo dục chuẩn kiến thức, kĩ đoạn học tập, rèn a)
Vào giữa học kỳ năng theo chương luyện, nhằm xác I, cuối học kỳ
I, trình giáo dục phổ định mức độ hồn giữa học kỳ II và thơng cấp
tiểu học thành nhiệm vụ học cuối năm học, giáo vào cuối học kì I
và tập của học sinh so viên dạy mơn học
Đánh
giá
định kì

cuối năm học đối với

với chuẩn kiến thức,

căn cứ vào

q

kĩ năng quy
định trình đánh
giá
các mơn học: Tiếng
Tốn, Khoa trong chương trình thường xun và

Việt,
học, Lịch sử và Địa
giáo dục phổ thơng
u cầu cần đạt,
lí, Ngoại
học,

ngữ, Tin cấp tiểu học và sự

Tiếng dân tộc hình

bằng bài

kiểm

thành,

biểu hiện cụ thể về

phát các

tra triển năng lực, phẩm

thành

phần

năng lực của từng

định kì.


chất học sinh.

mơn học, hoạt động

2. Đề bài kiểm tra

2. Đánh giá định kì

giáo dục để đánh

định



phù hợp về học tập

chuẩn kiến thức, kĩ

giá học sinh đối với
từng môn học, hoạt


16
năng, gồm các câu a) Vào giữa học kì I,
hỏi, bài tập được cuối học kì I, giữa

động giáo dục theo
các mức sau:


thiết kế theo các mức học kì II và cuối

- Hoàn thành tốt:

độ nhận thức của học năm học, giáo viên

thực hiện tốt

sinh:

căn cứ vào quá trình

yêu cầu học tập và

a) Mức 1: học sinh

đánh

nhận biết hoặc nhớ,

xuyên và chuẩn kiến

nhắc lại đúng

giá

kiến thức, kĩ

thường thường
năng


các

xuyên có

biểu hiện cụ thể về

để các

thành

phần

thức đã học; diễn đạt

đánh giá học

sinh năng lực của môn

đúng kiến thức hoặc

đối

môn học hoặc hoạt động

mô tả đúng kĩ năng

học, hoạt động giáo

đã học bằng


với từng

ngơn dục theo các

ngữ theo cách
dụng trực tiếp

mức - Hồn thành: thực

của sau:

riêng mình và

hiện được các u

áp - Hồn

thành

tốt: cầu học tập và có

kiến thực hiện tốt các yêu biểu hiện cụ thể về

thức, kĩ năng đã biết
để giải quyết

cầu học tập của mơn

các học hoặc hoạt động


tình huống, vấn

đề giáo dục;
- Hoàn thành: thực

b) Mức 2: học sinh

hiện được các

kết nối, sắp xếp lại

cầu học tập của môn

các kiến thức,

giáo dục;

tình huống, vấn
đã học;

chưa thực hiện được

đề một số yêu cầu học
tập

của môn

năng lực của môn
giáo dục;

chưa

thực

được một số

hiện
yêu

chưa có biểu hiện
cụ thể về các thành
phần năng lực của

học môn học hoặc hoạt

c) Mức 3: học sinh hoặc hoạt động giáo động giáo dục. vận
dụng các kiến dục;

phần

cầu học tập hoặc

huống, - Chưa hoàn thành:

vấn đề mới, tương tự

thành

yêu - Chưa hoàn thành:


kĩ học hoặc hoạt động

năng đã học để giải

các

học hoặc hoạt động

trong học tập;

quyết tình

giáo dục;


×