Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 9: 1252-1261
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(8): 1252-1261
www.vnua.edu.vn
Nguyễn Đức Trung1, Nguyễn Viết Đăng2, Quyền Đình Hà2
1
Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
2
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 09.05.2022
Ngày chấp nhận đăng: 27.09.2022
TĨM TẮT
Nghiên cứu thực hiện nhằm phân tích hiệu quả sản xuất giữa các mơ hình trồng nhãn khác nhau (hộ gia đình,
trang trại, hợp tác xã) và ở các vùng trồng nhãn khác nhau (vùng trồng nhãn tập trung và vùng trồng nhãn phân tán)
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp, chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trồng
nhãn ở Hưng Yên. Nghiên cứu đã sử dụng số liệu thứ cấp kết hợp với nguồn số liệu sơ cấp thông qua việc phỏng
vấn 180 cơ sở trồng nhãn (60 phiếu hộ gia đình, 60 phiếu trang trại và 60 phiếu thành viên của hợp tác xã/tổ hợp
tác). Kết quả nghiên cứu cho ta thấy, trồng nhãn theo mơ hình hợp tác xã/tổ hợp tác mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất: giá trị gia tăng trung bình theo mơ hình hợp tác xã/tổ hợp tác là 199,76 triệu đồng/ha/năm, cao hơn so với mơ
hình trang trại (167,41 triệu đồng/ha/năm) và mơ hình hộ gia đình (138,43 triệu đồng/ha/năm) và sự khác biệt này có
ý nghĩa thống kê (P <0,05); Hiệu quả trồng nhãn ở vùng tập trung cao hơn so với trồng nhãn ở vùng phân tán: năng
suất trung bình trồng nhãn ở vùng tập trung đạt 12,45 tấn/ha, cao hơn năng suất trung bình ở vùng vùng phân tán
12,03 tấn/ha và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (P <0,05); giá trị gia tăng trung bình trồng nhãn vùng tập trung
là 179,41 triệu đồng/ha/năm, cao hơn so với trồng nhãn vùng phân tán là 157,65 triệu đồng/ha/năm và sự khác biệt
này có ý nghĩa thống kê (P <0,05).
Từ khóa: Mơ hình trồng nhãn, giải pháp nâng cao hiệu quả trồng nhãn, nhãn Hưng Yên.
Efficiency Analysis of Longan Fruit Production Models in Hung Yen Province
ABSTRACT
The study was conducted to analyze and compare production efficiency among longan fruit models
(Households, Farms, Cooperatives) and among longan fruit growing areas (concentrated vs scattered growing areas)
in Hung Yen province. From there, the author to propose solutions and policies to improve efficiency of longan
cultivation in Hung Yen province. The study used both secondary data and primary data through 180 respondents
(60 households, 60 farms and 60 members of the cooperatives). The results showed that longan growing model at
cooperatives brings the highest economic efficiency with added value at VND199.76 million/ha/year, higher than the
farm model (VND167.41 million/ha/year) and the household model (VND138.43 million/ha/year) and this difference
was statistically significant (P <0.05). Additionally, the efficiency of longan growing in concentrated areas was higher
than that of growing longan in scattered areas. The average productivity in concentrated areas was 12.45 tons/ha,
higher than that in scattered areas (12.03 tons/ha) and this difference was statistically significant (P <0.05). Besides,
added value of longan growing in concentrated areas was VND179.41 million/ha/year, higher than longan cultivation
in scattered areas (VND157.65 million/ha/year) and this difference was statistically significant (P <0.05).
Keywords: Longan growing models, efficiency of longan growing, Hung Yen province.
1252
Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Viết Đăng, Quyền Đình Hà
-
1253
Phân tích hiệu quả sản xuất giữa các mơ hình trồng nhãn ở tỉnh Hưng Yên
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
ha
3.554
3.904
4.469
4.510
ha
3.111
3.282
3.567
3.842
Sản lượng thu hoạch
tấn
36.168
30.727
42.300
Năn suất thu hoạch
tấn/ha
11,62
9,36
11,86
Chỉ tiêu
ĐVT
Diện tích trồng nhãn
Diện tích thu hoạch
Hình thức tổ chức
sản xuất
Năm 2016
Năm
2021
Tăng trưởng
bình quân (%)
4.665
4.765
5,01
3.926
4.081
4,63
31.500
46.207
49.807
5,48
8,20
11,70
11,95
0,46
Năm 2021
Tăng trưởng bình quân (%)
Số đơn vị
Diện tích (ha)
Số đơn vị
Diện tích (ha)
Số đơn vị
Diện tích
18.641
3.198
15.840
2.891
-2,7
-1,7
Trang trại
98
147
107
166
1,5
2,0
HTX/THT
19
209
64
1.664
22,4
41,3
Hộ gia đình
1254
Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Viết Đăng, Quyền Đình Hà
1255
Phân tích hiệu quả sản xuất giữa các mơ hình trồng nhãn ở tỉnh Hưng Yên
Tổ chức
kinh tế
Được đầu tư
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Hộ gia đình
24
40,0
36
60,0
Trang trại
17
28,3
43
71,7
HTX/THT
13
21,7
47
78,3
Tổng cộng
54
30,0
126
70,0
Tổ chức kinh tế
Giá trị trung bình
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Độ lệch chuẩn
Hộ gia đình
3,72
5,00
2,00
0,80
Trang trại
4,13
5,00
3,00
0,70
HTX/THT
4,23
5,00
3,00
0,79
Trung bình
4,03
5,00
2,00
0,79
Tổ chức kinh tế
1256
Khơng được đầu tư
Khơng tiếp cận được với hệ thống thuỷ lợi
Tiếp cận được với hệ thống thuỷ lợi
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Hộ gia đình
13
21,7
47
78,3
Trang trại
11
18,3
49
81,7
HTX/THT
8
13,3
52
86,7
Tổng cộng
32
17,8
148
82,2
Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Viết Đăng, Quyền Đình Hà
Tổ chức kinh tế
Giá trị trung bình
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Độ lệch chuẩn
Hộ gia đình
3,95
5,00
2,00
0,72
Trang trại
4,18
5,00
3,00
0,70
HTX/THT
4,27
5,00
3,00
0,73
Trung bình
4,13
5,00
2,00
0,73
Tổ chức kinh tế
Khơng tiếp cận được với hệ thống thuỷ lợi
Tiếp cận được với hệ thống thuỷ lợi
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Số lượng (cơ sở)
Tỉ lệ (%)
Hộ gia đình
25
41,7
35
58,3
Trang trại
19
31,7
41
68,3
HTX/THT
13
21,7
47
78,3
Tổng cộng
57
31,7
123
68,3
Tổ chức kinh tế
Giá trị trung bình
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Độ lệch chuẩn
Hộ gia đình
3,28
4,00
2,00
0,69
Trang trại
3,38
4,00
2,00
0,61
HTX/THT
3,43
5,00
2,00
0,65
Trung bình
3,37
5,00
2,00
0,65
1257
Phân tích hiệu quả sản xuất giữa các mơ hình trồng nhãn ở tỉnh Hưng Yên
Tổ chức
kinh tế
Vùng
sản xuất
Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật
trồng, chăm sóc
cây nhãn
Đào tạo, tập huấn
về thị trường
Hỗ trợ áp dụng
VietGAP
Hỗ trợ tham gia mơ
hình chuỗi liên kết,
tiêu thụ sản phẩm
Có (%)
Khơng (%)
Có (%)
Khơng (%)
Có (%)
Khơng (%)
Có (%)
Khơng (%)
100,0
0,0
26,7
73,3
0,0
100,0
0,0
100,0
Hộ gia
đình
Tập trung
Phân tán
73,3
26,7
6,7
93,3
0,0
100,0
0,0
100,0
Trang trại
Tập trung
100,0
0,0
60,0
40,0
60,0
40,0
0,0
100,0
Phân tán
86,7
13,3
26,7
73,3
26,7
73,3
0,0
100,0
Tập trung
100,0
0,0
100,0
0,0
100,0
0,0
33,3
66,7
Phân tán
100,0
0,0
83,3
16,7
83,3
16,7
0,0
100,0
Tập trung
100,0
0,0
62,2
37,8
53,3
46,7
11,1
88,9
Phân tán
86,7
13,3
38,9
61,1
36,7
63,3
0,0
100,0
Trung bình
93,3
6,7
50,6
49,4
45,0
55,0
5,6
94,4
HTX/THT
Tổng cộng
Tổ chức kinh tế
1258
Giá trị trung bình
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Độ lệch chuẩn
Hộ gia đình
2,90
4,00
2,00
0,44
Trang trại
3,07
4,00
2,00
0,61
HTX/THT
3,30
5,00
2,00
0,67
Trung bình
3,09
5,00
2,00
0,60
Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Viết Đăng, Quyền Đình Hà
Chỉ tiêu
Năng suất
Đơn vị tính
Hộ gia đình
(n = 60)
Trang trại
(n = 60)
HTX/THT
(n = 60)
Tấn/ha
11,91 ± 0,42a
12,14 ± 0,25b
12,66 ± 0,31c
a
b
Giá bán
Triệu đồng/tấn
16,64 ± 2,23
18,24 ± 1,41
20,46 ± 1,79c
Giá trị sản xuất (GO)
Triệu đồng/ha
198,33 ± 12,495a
221,59 ± 19,405b
259,32 ± 26,112c
Chi phí trung gian (IC)
Triệu đồng/ha
59,89 ± 2,847a
54,18 ± 3,915b
59,56 ± 5,225c
Giá trị gia tăng (VA)
Triệu đồng/ha
138,43 ± 10,532a
167,41 ± 16,409b
199,76 ± 21,011c
Chỉ tiêu
Năng suất
Đơn vị tính
Tấn/ha
Vùng tập trung
(n = 90)
Vùng phân tán
(n = 90)
12,45 ± 0,44a
12,03 ± 0,38b
a
19,09 ± 2,23
17,80 ± 1,71b
Giá bán
Triệu đồng/tấn
Giá trị sản xuất (GO)
Triệu đồng/ha/năm
238,27 ± 34,13a
214,55 ± 25,16b
Chi phí trung gian (IC)
Triệu đồng/ha/năm
58,86 ± 5,32a
56,89 ± 4,14b
Giá trị gia tăng (VA)
Triệu đồng/ha/năm
179,41 ± 30,98a
157,653 ± 24,62b
1259
Vai trò của hợp tác xã trong cung cấp vật tư đầu vào và tiêu thụ lúa cho nông dân ở tỉnh Hậu Giang
1260
Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Viết Đăng, Quyền Đình Hà
Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên (2022). Niên giám thống
kê tỉnh Hưng Yên năm 2021. Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội.
Đào Thế Anh & Lê Thành Ý (2020). Hỗ trợ phát triển
HTX nông nghiệp: Một số giải pháp thiết thực cần
trao đổi. Hội Khoa học Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
Nguyễn Phượng Lê, Lưu Văn Duy, Lê Thị Thanh Loan,
Nguyễn Thị Thiêm & Nguyễn Thanh Phong (2021).
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi
giá trị nhãn ở Hưng Yên. Hội thảo Khoa học phát
triển bền vững chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ
nhãn. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Nguyễn Mậu Dũng, Vũ Thị Kim Mão & Lê Thị Lan
Anh (2021). Phát triển sản xuất nhãn trên địa bàn
tỉnh Sơn La: Thực trạng và giải pháp. Hội thảo
Khoa học phát triển bền vững chuỗi liên kết sản xuất
và tiêu thụ nhãn. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Lê Thành Ý & Vương Xuân Nguyên (2019). Kinh tế
hợp tác, bản chất của HTX nơng nghiệp và lợi ích
mang lại. Truy cập từ song
phapluat.com/xahoi/thuc-pham/kinh-te-hợp-tác- bản
-chất- của-HTX -nơng-nghiệp-và-lợi- ích-mang-lại –
a295643.html, ngày 04/10/2019.
Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Hưng Yên
(2021). Kế hoạch số 207/KH-SNN ngày 28/9/2021
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hưng Yên
năm 2022.
UBND tỉnh Hưng Yên (2013). Quyết định số 695/QĐUBND ngày 10/4/2013 của UBND về việc quy
định mức chi hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, thành
lập mới Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên.
UBND tỉnh Hưng Yên (2014). Quyết định số
1854/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND về
việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững.
UBND tỉnh Hưng Yên (2017). Quyết định số
1170/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND về
việc giao chỉ tiêu thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác,
doanh nghiệp nông nghiệp giai đoạn 2017-2020.
UBND tỉnh Hưng Yên (2019). Quyết định số
2895/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 về việc phê
duyệt dự án “Xây dựng mơ hình chuỗi liên kết phát
triển thị trường sản xuất và tiêu thụ nhãn trên địa
bàn tỉnh.
UBND tỉnh Hưng Yên (2019). Quyết định số
2918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban
hành Đề án Bảo tồn và phát triển vùng trồng nhãn,
vải đặc sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025,
định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh Hưng Yên (2020). Quyết định số
1987/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 về việc phê
duyệt Đề án phát triển vùng sản xuất cây ăn quả,
hoa, cây cảnh tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2020-2025.
UBND tỉnh Hưng Yên (2020). Báo cáo số 217/BCUBND ngày 07/12/2020 về tình hình thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2021-2025.
1261