KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I TRƠ RU
Û
IRO
Chương 8
Muc tie
â
unghie
â
ncư
ù
u
KY
THUẬT
TAI
TRƠ
Ï
RUI
RO
Mu
ï
c
tieu
nghien
cưu
z Giải thích sự khác nhau giữa kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro. Cho
thí dụ minh họa.
z Giải thích mức độ kiểm soát của một tổ chức đối với rủi ro muốn
được lưu giữ như thế nào.
z Cho thí dụ về các phương pháp tài trợ rủi ro: tài trợ tức thời, tài trợ
trong tương lai hay tài trợ trong quá khứ.
z Hã
y
kể 4 thành
p
hần thiết
y
ếu của một
g
iao dòch bảo hiểm.
ypyg
z Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chuyển giao không
bảo hiểm.
z
Trình ba
ø
y như
õ
ng va
á
nđe
à
ca
à
nxemxe
ù
t khi lưa chon giư
õ
alưugiư
õ
va
ø
1
Trình
bay
nhưng
van
đe
can
xem
xet
khi
lư
ï
a
cho
ï
n
giưa
lưu
giư
va
chuyển giao.
Chương 8
KỸ THUA
Ä
T TÀI TRƠ
Ï
RỦI RO
I. GIỚI THIỆU CHUNG
ÄÏ
z Không kiểm soát được rủi ro có nghóa là phải chấp nhận tài trợ rủi ro.
z Tài trợ rủi ro là một họat động thụ động, chỉ hành động sau khi tổn thất
đã xuất hiện.
Q ù t ì h đ ù h i ù ûi đ ù ät i t ø t t i ä i ù
z
Q
ua
ù
t
r
ì
n
h
đ
a
ù
n
h
g
i
a
ù
ru
ûi
ro
đ
o
ù
ng mo
ät
va
i
t
ro
ø
quan
t
rọng
t
rong v
i
e
ä
c g
i
u
ù
p
nhà quản trò rủi ro lập kế họach và hợp lý hóa chương trình tài trợ rủi
ro.
z Tài trợ rủi ro bao
g
ồm tài trợ rủi ro cũn
g
như tài trợ tổn thất.
gg
z Tài trợ rủi ro bao gồm cả các phương pháp thanh toán thù lao cho các
nhà quản trò rủi ro và tài trợ các phương tiện kiểm soát tổn thất.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÀI TR RỦI RO.
Phươ h
ù
t
ø
itơ
û
i đươ h
â
th
ø
h2 h
ù
Phươ
ng p
h
ap
t
a
i
t
r
ơ
ï ru
i
ro
đươ
ïc p
h
an
th
an
h
2
n
h
om:
z Lưu giữ tổn thất (nhóm 1) là hình thức chấp nhận chòu đựng tổn thất
theo hậu quả tài chính trực tiếp, là phương pháp tự thanh toán tổn thất.
z
Chuye
å
ngiaoru
û
iro
(nho
ù
m2)la
ø
việc xa
é
pxe
á
pmộtva
ø
itha
ø
nh pha
à
n(thí
2
Chuyen
giao
rui
ro
(nhom
2)
la
việc
xap
xep
một
vai
thanh
phan
(thí
dụ, nhà bảo hiểm) gánh chòu hậu quả tài chính trực tiếp. Nói một cách
khác, chuyển giao là chuyển việc thanh toán tổn thất cho các thành
phần khác.
Chương 8
III. LƯU GIỮ TỔN THẤT
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
åá û àá ûå
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO I
z Lưu
g
iữ to
å
n tha
á
t là
p
hươn
g
p
há
p
sư
û
dụn
g
n
g
uo
à
n vo
á
n tự có cu
û
a to
å
chức, côn
g
thêm với nguồn vay mượn mà tổ chức đó phải có trách nhiệm hoàn trả. Có 2
phương pháp lưu giữ tổn thất chủ yếu:
1. Lưu giữ tổn thất thụ động hay không có kế hoạch: khi nhà quản trò rủi ro
áé
khôn
g
nhận ra rủi ro và hậu
q
uả là khôn
g
co
á
g
a
é
n
g
xử l
y
ù rủi ro đó.
2. Lưu giữ tổn thất năng động hay có kế hoạch: khi nhà quản trò rủi ro xem
xét các phương pháp xử lý rủi ro khác nhau và quyết đònh không chuyển giao
tổn thất tiềm năng.
z Tự bảo hiểm là một trườn
g
hợ
p
đặc biệt của kế hoạch lưu
g
iữ tổn thất. Tự
bảo hiểm không phải là bảo hiểm vì nó không chuyển giao rủi ro sang cho một
người khác
z
Ke
á
hoach ta
ø
itrơto
å
n tha
á
t
:la
ø
hình thư
ù
cta
ø
itrơchoke
á
hoach lưu giư
õ
co
ù
the
å
đi
Ke
hoa
ï
ch
tai
trơ
ï
ton
that
:
la
hình
thưc
tai
trơ
ï
cho
ke
ho
ï
ach
lưu
giư
co
the
đi
từ đơn
g
iản đến, khôn
g
cun
g
cấ
p
n
g
uồn tài trợ trước, cho đến nhữn
g
k
y
õ thuật
phức tạp hơn, như bảo hiểm trực hệ vànhóm lưu giữ rủi ro.
1. Không chuẩn bò tài trợ trước: các tổn thất ít khi được tài trợ bằng vào
nguo
à
n vay mươn ma
ø
ca
ù
cto
å
chư
ù
c chia nho
û
to
å
ntha
á
t khi no
ù
xua
á
t hiện, phương
3
nguon
vay
mươ
ï
n
ma
cac
to
chưc
chia
nho
ton
that
khi
no
xuat
hiện,
phương
pháp lưu giữ những tổn thất lớn bò các tổ chức tài trợ tài chính phê phán là yếu
kém trong quản trò tài chính.
Chương 8
III. LƯU GIỮ TỔN THẤT
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
2. Tài khoản nơ ha
y
tài khoản dư
p
hòn
g
: nhà
q
uản tr
ò
rủi ro của mo
ä
t tổ chức ï
y
ï
pg
qò ä
tự tài trợ rủi ro có thể hình thành một tài khoản nợ để giải quyết những tổn thất
ngoài dự tính. Hàng năm dự kiến tổn thất sẽ được cộng thêm vào tài khoản
đồng thời lợi nhuận sẽ bò trừ đi một khoản tương ứng. Kỹ thuật này làm giảm
bơ
ù
t
û
h hươ
ûû
t
å
th
á
tkh
â
b
û
hi
å
th thơ
ø
ii b
èù
htư
ø
ät
bơt
an
h
hươ
n
g
cua
t
on
th
a
t
kh
on
g
b
ao
hi
em
th
eo
thơi
gi
an
b
an
g
cac
h
t
r
ư
mo
ät
lượng tổn thất trung bình từ lợi nhuận hàng năm hơn là trừ toàn bộ cùng một
lúc giá trò của tổn thất khi nó xảy ra.
3.
Ta
ø
i khoa
û
nta
ø
isa
û
n dư pho
ø
ng
: một to
å
chư
ù
cco
ù
the
å
giư
õ
tie
à
n mặt hay ca
ù
cđa
à
utư
3.
Tai
khoan
tai
san
dư
ï
phong
:
một
to
chưc
co
the
giư
tien
mặt
hay
cac
đau
tư
dễ chuyển thành tiền mặt để thanh toán những khoản tổn thất không bảo hiểm.
Ví dụ: một nhà quản trò rủi ro của chính quyền đòa phương có thể giữ một tài
khoản bảo đảm để thanh toán tổn thất và né tránh việc nhất thiết tạm thời phải
t ê t thời ù l i th á h ươ th â û h ø ướ khi t å th át û
t
a
ê
n
g
t
ạm
thời
ca
ù
c
l
oạ
i
th
ue
á
h
a
y
va
y
m
ươ
ïn
th
e
â
m cu
û
a n
h
a
ø
n
ướ
c
khi
t
o
å
n
th
a
át
xa
ûy
ra. Nhược điểm của phương pháp này là lợi nhuận đầu tư này thấp so với đầu tư
vào chỗ khác.
4
Ba
û
ohie
å
mtrưchệ
:la
ø
một ngươ
ø
iba
û
ohie
å
m đươc sơ
û
hư
õ
ubơ
û
i ngươ
ø
i đươc ba
û
o
4
4
.
Bao
hiem
trư
ï
c
hệ
:
la
một
ngươi
bao
hiem
đươ
ï
c
sơ
hưu
bơi
ngươi
đươ
ï
c
bao
hiểm, có nhiều hình thức bảo hiểm trực hệ như sau:
Được sở hữu toàn bộ bởi một công ty-trực hệ thuần túy.
Chương 8
III. LƯU GIỮ TỔN THẤT
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
Là sở hữu chung của một nhóm doanh nghiệp-trực hệ tập đoàn.
Là sở hữu chun
g
của một nhóm thành viên thuộc hiệ
p
hội thươn
g
mại-trực
hệ thương mại.
IV. CHUYỂN GIAO BẢO HIỂM
z B
a
û
o
hi
e
åm l
a
ø m
ột
hình
t
h
ư
ù
c
c
h
uye
ån
g
i
ao
ta
øi
t
r
ơ
r
u
ûi r
o,
t
r
o
n
g
đo
ù n
gươ
øi
ba
û
o
hi
e
åm
ao e a ột t ưc c uye g ao ta t ơ
ï
u o, t o g đo gươ bao e
chấ
p
thuận
g
ánh vác
p
hần tổn thất tài chính khi rủi ro xuất hiện.
z Bảo hiểm có thể được đònh nghóa như một hợp đồng chấp thuận giữa hai bên,
người bảo hiểm đồng ý bù đắp những tổn thất được bảo hiểm và người được
bảo hiểm có trách nhiệm đón
g
nhữn
g
khoản
p
hí bảo hiểm cũn
g
như chi
p
hí dòch
å
gg p g p
vụ cho n
g
ười bảo hie
å
m.
1. Thành phần của một giao dòch bảo hiểm: gồm bốn thành phần
1. Một hợp đồng được hai bên thỏa thuận
2. Chí phí thanh toa
ù
n cho ngươ
ø
iba
û
ohie
å
m
2.
Chí
phí
thanh
toan
cho
ngươi
bao
hiem
3. Một khoản chi trả có điều kiện được thanh toán theo tình huống được xác
đònh trong hợp đồng bảo hiểm
4. Có nguồn quỹ chung do người bảo hiểm nắm giữ để chi trả cho các khiếu nại
bo
à
i thươ
ø
ng
Nguo
à
n kinh phí go
ù
p chung
la
ø
tha
ø
nh pha
à
ncơba
û
ncu
û
aloaiba
û
o
5
boi
thương
.
Nguon
kinh
phí
gop
chung
la
thanh
phan
cơ
ban
cua
loa
ï
i
bao
hiểm nà
y
. Khôn
g
có n
g
uồn kinh
p
hí
g
ó
p
chun
g
,
g
iao dòch khôn
g
thể có ảnh
hưởng đến các hoạt động kinh tế vì đây là một yếu tố chính của giao dòch bảo
hiểm.
Chương 8
IV. CHUYỂN GIAO BẢO HIỂM
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
2. N
g
uồn
g
ó
p
chun
g
so với rủi ro chun
g
.
ggp g g
z Tổ hợp rủi ro: phát sinh từ việc giải thích sai Luật Số Lớn (Tổn thất bình
quân trên một đơn vò được bảo hiểm có xu hướng tiến tới tổn thất trung
bình thực sự-khi số lượng các rủi ro được bảo hiểm một cách độc lập đồng
nha
á
tta
ê
ng le
â
n). Do đơn vò mua ba
û
ohie
å
m thanh toa
ù
n một khoa
û
n phí lơ
ù
nhơn
nhat
tang
len).
Do
đơn
vò
mua
bao
hiem
thanh
toan
một
khoan
phí
lơn
hơn
giá trò trung bình của tổn thất nên khi có nhiều đơn vò mua bảo hiểm thì
vấn đề bồi thường tất cả các khiếu nại càng trở nên chắc chắn.
z Quỹ góp chung: khi mỗi đơn vò mua bảo hiểm đóng góp phí bảo hiểm lớn
hơn gia
ù
trò trung bình cu
û
ato
å
ntha
á
tquy
õ
go
ù
p chung cuo
á
icu
ø
ng se
õ
a
ù
pđa
û
oxu
hơn
gia
trò
trung
bình
cua
ton
that
,
quy
gop
chung
cuoi
cung
se
ap
đao
xu
hướng chênh lệnh trung bình của các tổn thất được phân phối độc lập, đồng
nhất.
z Hình 1: cho thấy ảnh hưởng của quỹ góp chung khác với tổ hợp rủi ro. Giả
hi á đ đ ë h
t
hi
e
á
t
đ
ược
đ
a
ë
t ra n
h
ư sau:
1/ mỗi đơn vò có thể gặp tổn thất $100.000 với xác suất là 0.02 một cách
độc lập.
2/ mo
ã
i đơn vò trong to
å
hơp đo
ù
ng go
ù
p phí ba
û
ohie
å
mla
ø
$5 000, ba
è
ng 2,5 la
à
n
6
2/
moi
đơn
vò
trong
to
hơ
ï
p
đong
gop
phí
bao
hiem
la
$5
.
000,
bang
2,5
lan
tổn thất trung bình: 0.02 x $100.000=$2.000
3/ nguồn vốn chung ban đầu của tổ hợp là $100.000.
Chương 8
Hình 1: Ảnh hưởng của quỹ góp
chung kha
ù
cvơ
ù
ito
å
hơp ru
û
iro
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
chung
khac
vơi
to
hơ
ï
p
rui
ro
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
Hình 8.1
0.05
0.05
0 043
Xa
ù
c
Hình
8.1
0.04
0
.
043
0.031
Xac
suất
không
0.03
0.021
0.015
thể
chi
0.02
0.01
0.007 0.008 0.007 0.005 0.004
0.010
0.003
trả
7
0 20406080100120
0.01
Số lượng rủi ro
Chương 8
IV. CHUYỂN GIAO BẢO HIỂM
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
3. Thỏa thua
ä
n
g
ó
p
q
u
y
õ chun
g
và sư
ï
kết hơ
ïp
.
ägpqy g ï ïp
z Một chấp thuận góp quỹ chung có thể có hình thức một thỏa thuận chia
xẻ tổn thất xuất hiện đối với những người tham gia góp quỹ bảo hiểm
chung đó. Ví dụ: một nhóm chính quyền đòa phương cấp xã có thể thỏa
thuận chia xe
û
ca
ù
cru
û
i ro pha
ù
ply
ù
pha
ù
tsinhtư
ø
co
â
ng an hay ca
ù
c hoat động
thuận
chia
xe
cac
rui
ro
phap
ly
phat
sinh
tư
cong
an
hay
cac
ho
ï
at
động
ngăn ngừa hỏa hoạn thông qua một thỏa thuận đóng góp quỹ chung.
z Sự kết hợp: là một tổ hợp rủi ro có liên quan đến việc kết hợp các tổn
thất phát sinh từ một số lượng lớn rủi ro. Kết quảcủasự kết hợp là tổn
tha
á
ttre
â
n một đơn vò trơ
û
ne
â
nde
ã
dư đoa
ù
ntrươ
ù
chơn
that
tren
một
đơn
vò
trơ
nen
de
dư
ï
đoan
trươc
hơn
.
V. CHUYỂN GIAO TÀI TR RỦI RO PHI BẢO HIỂM
1.
Chuye
å
n giao kie
å
msoa
ù
tru
û
iro.
1.
Chuyen
giao
kiem
soat
rui
ro.
z Chuyển tài sản hay chỉ hoạt động của nó cho một người khác.
z Loại trừ hay giảm thiểu trách nhiệm của người chuyển giao đối với tổn
thất cho người được chuyển giao.
ûå û å á å
8
z Xóa bo
û
bo
å
n phận được gia
û
đònh là người chuye
å
n giao đo
á
i với các to
å
n
thất.
Chương 8
V. CHUYỂN GIAO TÀI TR RỦI
RO PHI BA
Û
O HIE
Å
M
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
RO
PHI
BAO
HIEM
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
3. Chuyển giao tài trợ rủi ro.
Cáäàkihhíbâøiđdøđåhhùåhá
z
C
un
g
ca
á
p mo
ä
t n
g
uo
à
n
ki
n
h
p
hí
b
e
â
n n
g
oa
øi
đ
ược
d
u
ø
n
g
đ
e
å
t
h
an
h
toa
ù
n to
å
n t
h
a
á
t
khi rủi ro xuất hiện.
z Chuyển giao tài trợ rủi ro phi bảo hiểm khác với bảo hiểm ở chỗ người
nhận chuyển giao không phải là công ty bảo hiểm về mặt pháp lý.
Ví dụ 1: đối với một hợp đồn
g
thuê mướn, n
g
ười chủ nhà có thể chu
y
ển
giao cho người thuê trách nhiệm tài chính đối với sự hư hỏng của tài sản
được thuê và các tổn thương thân thể được chuyển cho thành phần thứ ba.
Ví du 2: với mo
ä
t hơ
p
đồn
g
thuê mướn n
g
ười chủ nhà có thể chu
y
ển
g
iao ï
ä
ï
pg g yg
cho n
g
ười thuê trách nhiệm tài chính đối với sự hư hỏn
g
của căn nhà.
Người thuê có thể chuyển giao cho chủ nhà trách nhiệm tài chính khi xảy
ra tổn thất cho người thuê trong trường hợp có hỏa họan.
VI.
TRUNG HO
Ø
ARU
Û
IRO
VI.
TRUNG
HOA
RUI
RO
z Thuật ngữ hedging hay trung hòa mô tả hành động nhờ đó một khả năng
thắng được bù trừ từ một khả năng thua.
z Hedging hay trung hòa một rủi ro sử dụng việc đánh cá có các kết quả
ươ û k át û ûi Th kh
ù
iiä
ø
ät hơ đ à b û hi å đươ
9
n
gươ
ïc cu
û
a
k
e
át
qua
û
ru
ûi
ro.
Th
eo
kh
a
i
n
i
e
ä
m na
y
mo
ät
hơ
ïp
đ
o
à
n
g
b
a
û
o
hi
e
å
m
đươ
ïc
coi là một hedging đối với tổn thất sẽ xảy ra. Một cá nhân có thể cá cược
các sự kiện thể thao sao cho không thể bò rủi ro bằng cách bắt cả hai bên.
Chương 8
VI. TRUNG HÒA RỦI RO
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
z Hedging thường được sử dụng để ngăn chặn sự biến động về tỷ giá trong kinh
d hbè ùh á đòh û iù áđòh hõ h bù i ä
d
oan
h
b
a
è
n
g
ca
ù
c
h
a
á
n
đò
n
h
t
ỷ
gi
a
ù
co
á
đò
n
h
tron
g
n
h
ư
õ
n
g
t
h
ươn
g
vụ mua
b
a
ù
n tạ
i
mo
ä
t
thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví du: Một nhà máy sản xuất nông nghiệp có thể đồng ý cung cấp 1.000 máy
cày cho một nhà máy phân phối của pháp trong vòng 6 tháng với giá 165.000
francs
p
há/má
y
cà
y
. Nếu t
y
û
g
iá hối đoái
g
iữa đồn
g
đô la M
y
õ và francs Phá
p
là
5.5 francs = $1 Mỹ, như vậy giá bán được chuyển sang đồng đô la Mỹ là
$30.000. Tổng giá trò giao dòch này sẽ là $ 30tr hay 165tr F Pháp. Qua dao dòch
nà
y
nếu t
y
û
g
iá
g
iữa đồn
g
đô la M
y
õ và đồn
g
F tăn
g
lên ha
y
g
iảm xuốn
g
đều ảnh
yygg g y gg yg g
hưởn
g
đến lợi nhuận đến lợi nhuận của nhà sản xuất.
z Sử dụng hedging nhà sản xuất có thể bán 165tr. F tại tỷ giá 5.5F=$1 Mỹ. Hành
động ngăn chặn như vậy gọi là chặn khống (short hedging) hay bán khống
(short sale). Nha
ø
sa
û
n xua
á
t vay tie
à
nFtư
ø
một nha
ø
buo
â
nba
ù
n ngoai tệ, va
ø
hư
ù
ase
õ
(short
sale).
Nha
san
xuat
vay
tien
F
tư
một
nha
buon
ban
ngoa
ï
i
tệ,
va
hưa
se
trả khoản nợ trên khi bán được số máy cày trên. Khoản tiền này được bán ngay
trên thò trường và nhận được $30tr Mỹ.
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI LỰA CHỌN GIỮA LƯU GIỮ VÀ
CHUYE
Å
N GIAO TO
Å
NTHA
Á
T
10
CHUYEN
GIAO
TON
THAT
.
z Việc tổ chức quyết đònh lưu giữa hay chuyển giao tổn thất phụ thuộc vào khả
năng chòu đựng tổn thất của tổ chức và các yếu tố sau:
Chương 8
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI LỰA
CHỌN GIỮA LƯU GIỮ VÀ CHUYỂN GIAO TỔN
THA
Á
T
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
THAT
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
z Các nhà tổ chức tin rằng dòch vụ được thực hiện bởi nha øbảo hiểm sẽ tốt
h lø å hù h hiä h đ h hiä bûi ä â dòh
1. Chất lượng dòch vụ
h
ơn
l
a
ø
to
å
c
h
ư
ù
c tự t
h
ực
hi
e
ä
n
h
ay
đ
ược t
h
ực
hi
e
ä
n
b
ơ
ûi
mo
ä
t co
â
ng ty
dò
c
h
vụ
khác.
z Tổ chức tự thanh toán các khoản khiếu nại bồi thường của mình sẽ ít
hie
ä
u
q
uả và ít tác du
ï
n
g
hơn vì ho
ï
thiếu kinh n
g
hie
ä
m.
äq ïg ï g ä
z Một số quan điểm khác cho rằng cả lưu giữ và bảo hiểm điều có ưu
điểm của nó.
Các công ty bảo hiểm có nhiều kinh nghiệm qua làm việc vơi nhiều
to
å
chư
ù
cva
ø
kha
û
na
ê
ng chuye
â
nmo
â
ncao
to
chưc
va
kha
nang
chuyen
mon
cao
.
Tổ chức thì sâu sát với thực tế, nhận được sự hợp của nhân viên
nhiều hơn, và sẽ có nhiều động cơ hơn trong việc kiểm soát tổn thất
khi họ có thể gánh chòu những tổn thất của nó.
å
z Các công ty bảo hie
å
m ngày nay đã mở rộng dòch vụ của họ. Ví dụ:
Công ty lưu giữ tổn thất nhưng có thể thuê bảo hiểm làm dòch vụ kiểm
soát tổn thất hoặc các dòch vụ bồi thường tổn thất.
2.
Chi phí cơ hội.
11
2.
Chi
phí
cơ
hội.
z Là tiền đầu tư (thay vì trả cho công ty bảo hiểm) để có được tiền lãi do
không mua bảo hiểmkhi tổ chức quyết đònh lưu giữ tổn thất. Thường
được đánh gía quá trò hiện tại và giá trò tương lai của chi phí.
Chương 8
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI
LỰA CHỌN GIỮA LƯU GIỮ VÀ CHUYỂN
GIAO T
Ổ
NTHA
Á
T
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
GIAO
T
Ổ
N
THAT
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
3. Vấn đề thuế.
ûå àá
z Các côn
g
t
y
ba
û
o hie
å
m có xu hướn
g
được ưu đãi ve
à
thue
á
hơn so với n
g
ười mua
bảo hiểm. Dẫn đến chi phí tài trợ của một nhà bảo hiểm cho một rủi ro cho
trước thường thấp hơn so với tổ chức tự tài trợ rủi ro. Ví dụ như: công ty bảo
hiểm được quyền khấu trừ trước các khoản chi phí dự kiến bồi thường trong
tươ l i tư
ø
th h ä hò th
á
hi ä t i T hi
â
lơi th
áø
û
â
tbû
tươ
n
g
l
a
i
tư
th
u n
h
a
äp
c
hò
u
th
ue
hi
e
ä
n
t
ạ
i
.
T
u
y
n
hi
en
lơ
ï
i
th
e na
y
cu
û
a con
g
ty
b
a
û
o
hiểm sẽ thấp khi so sánh với một số đối tượng không bò đánh thuế như bệnh
viện, các tổ chức phi lợi nhuận, …
4. Hạn chế của luật pháp, kinh tế và chính sách công cộng.
àåå à å
1. Hợ
p
đo
à
n
g
chỉ có the
å
chu
y
e
å
n
g
iao một
p
ha
à
n rủi ro mà to
å
chức n
g
hó là nó đã
chuyển cho người khác.
2. Ngôn ngữ thường rất phức tạp đến nỗi luật pháp có thể được yêu cầu để làm
rõ
y
ù n
g
hóa của nó.
yg
3. Vì tòa án thườn
g
chậm tha
y
đổi các điều luật chun
g
, họ có xu hướn
g
xét xử
việc chuyển giao một cách hẹp nếu có cơ hội.
4. Vì các điều khoản trong hợp đồng rất đa dạng, có rất ít tiền lệ có thể tư vấn
đe
å
xa
ù
cđònhto
ø
aa
ù
nse
õ
pha
ù
nxư
û
như the
á
na
ø
o
á
ivơ
ù
i một vu a
ù
ncuthe
å
.
12
đe
xac
đònh
toa
an
se
phan
xư
như
the
nao
đoi
vơi
một
vu
ï
an
cu
ï
the.
5. Nếu người được chuyển giao không thanh toán nổi tổn thất được chuyển
giao, người chuyển giao phải thanh toán phần tổn thất mà họ nghó đã chuyển
cho người khac
Chương 8
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI
LỰA CHỌN GIỮA LƯU GIỮ VÀ CHUYỂN
GIAO T
Ổ
NTHA
Á
T
KY
Õ
THUẬT TA
Ø
I
GIAO
T
Ổ
N
THAT
KY
THUẬT
TAI
TR RỦI RO
6. Người được chuyển giao có trách nhiệm chính trong việc kiểm soát tổn thất,
ù
th
å
thi
á
ki
á
thư
ù
hë
à
lư đ
å
ki
åù
tt
å
th
á
tät
ùù
hi ä
co
th
e
thi
eu
ki
en
thư
c
h
oa
ë
c
q
u
y
en
lư
ïc
đ
e
ki
em soa
t
t
on
th
a
t
mo
ät
cac co
hi
e
ä
u
quả.
5. Mức độ kiểm soát rủi ro.
z Mức độ kiểm soát càng lớn , càng có sức hấp dẫn lưu giữ tổn thất hơn là bảo
å
hie
å
m.
z Bảo hiểm làm giảm động cơ ngăn ngừa hay giảm tổn thất vì tổn thất được bồi
thường.
z M
ư
ù
c
ba
û
o
hi
e
åm
se
õ
cao
h
ơ
n khi
so
vơ
ùi
t
r
ươ
øn
g
h
ơp
co
ù
sư
hi
ệ
n
d
i
ệ
n
cu
û
a
h
oat
độ
n
g
ưc bao e se cao ơ so vơ t ươ g ơ
ï
pcosư
ï
ệ d ệ cua oa
ï
t độ g
n
g
ăn n
g
ừa tổn thất.
z Mức độ kiểm soát rủi ro của người mua bảo hiểm càng lớn thì chi phí mua bảo
hiểm càng lớn.
z
Phương pha
ù
p lưu giư
õ
to
å
ntha
á
tla
ø
mta
ê
ng động lưc cu
û
ato
å
chư
ù
c trong việc hình
z
Phương
phap
lưu
giư
ton
that
lam
tang
động
lư
ï
c
cua
to
chưc
trong
việc
hình
thành và duy trì các hoạt động ngăn ngừa tổn thất và giảm nhẹ tổn thất.
6. Lệ phí chòu bảo hiểm
z Phí chòu bảo hiểm làphần chênh lệch giữa phí bảo hiểm và tổn thất trung bình.
Chi hí ø l ø ät kh û th h t ù th â h b û hi å ới hí lư iữ t å
13
Chi
phí
na
øy
l
a
ø
mo
ät
kh
oa
û
n
th
an
h
t
oa
ù
n
th
e
â
m c
h
o
b
a
û
o
hi
e
å
m so v
ới
phí
lư
u
giữ
t
o
å
n
thất. Là khoản thanh toán lớn hơn giá trò mà người mua bảo hiểm hy vọng
nhận được từ bồi thường tổn thất.
Chương 8
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI
LỰA CHỌN GIỮA LƯU GIỮ VÀ CHUYỂN
GIAO T
Ổ
NTHA
Á
T
KY
Õ
THUẬT
GIAO
T
Ổ
N
THAT
KY
THUẬT
TÀI TR RỦI
RO
7. Lưu giữ tổn thất có thể la phương pháp duy nhất.
åååáû å
z To
å
chức không the
å
ngăn ngừa to
å
n tha
á
t, không có kha
û
năng né tránh to
å
n
thất, và không có khả năng chuyển giao tổn thất, tổ chức không còn sự
lựa chọn nào khác, tổ chức phải lưu giữ tổn thất.
Ví du: mo
ä
t tổ chức cần mua bảo hiểm lũ lut cho câ
y
trồn
g
tron
g
lưu vưc ï
ä
ï
ygg
ï
của một dòng sông, nhưng hợp đồng bảo hiểm có thể loại bỏ vài biến
cố và người bảo hiểm có thể hạn chế trách nhiệm của nó ở một tỷ lệ
tiềm năng nào đó.
14
Chương 8
CÂU HỎI ÔN TA
Ä
P CHƯƠNG 8
KY
Õ
THUẬT
Ä
KY
THUẬT
TÀI TR RỦI
RO
1
kå4høh hà û i dòhbû hiå iûih h i à á
1
.Hã
y
k
e
å
4
t
h
a
ø
n
h
ph
a
à
n cu
û
a một
gi
ao
dò
c
h
b
a
û
o
hi
e
å
m,
gi
a
ûi
t
h
íc
h
tạ
i
sao n
g
uo
à
n vo
á
n
góp chung lại cần thiết đối với giao dòch bảo hiểm. Cho thí dụ về một loại bảo
hiểm trong đó nguồn quỹ chung không phải là tiền hoặc gần như tiền.
2
Cho 2 thí du ve
à
chuye
å
n giao phi ba
û
ohie
å
m
2
.
Cho
2
thí
du
ï
ve
chuyen
giao
phi
bao
hiem
.
3. So sánh 2 giao dòch hedging và bảo hiểm, cho 2 thí dụ về 2 giao dòch đó là
giống nhau và 2 giao dòch đó là khác nhau.
4
Gia
û
i thích a
û
nh hươ
û
ng cu
û
amo
ã
itrươ
ø
ng hơp dươ
ù
iđa
â
y như the
á
na
ø
e
á
n việc lưu
4
.
Giai
thích
anh
hương
cua
moi
trương
hơ
ï
p
dươi
đay
như
the
nao
đen
việc
lưu
giữ tổn thất của một tổ chức.
4.1 Khả năng chòu đựng rủi ro của tổ chức.
4 2 Chi phí lơ
ù
n nha
á
tco
ù
the
å
ke
á
thơpvơ
ù
iru
û
iro
4
.
2
Chi
phí
lơn
nhat
co
the
ket
hơ
ï
p
vơi
rui
ro
.
4.3 Khả năng gánh chòu rủi ro của tổ chức đối với rủi ro có thể được chuyển
giao.
44Mư
ù
c độ kie
å
msoa
ù
tr
û
iroc
û
a một to
å
chư
ù
c
15
4
.
4
Mưc
độ
kiem
soat
r
u
i
ro
c
u
a
một
to
chưc
.