Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đáp án đề thi lý thuyết-kỹ thuật xây dựng-mã đề thi ktxd-th (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.98 KB, 4 trang )

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
P N
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 3 (2009-2012)
NGH K THUT XY DNG
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó: DA KTXD - LT 05
I. Phần bắt buộc
Cõu 1 (2,0 im)
1. Làm mốc trát dầm
- Căn cứ vào kích thớc thiết kế mà xác định hình dáng, kích thớc của
mốc trát dầm.
- Mốc đợc làm ở hai đầu dầm cách tờng hoặc cột từ 10- 15 cm.
Dùng ni vô kiểm tra độ thẳng đứng cửa mốc thành dầm và độ ngang của
mốc đáy dầm.
- Sau khi xoa mốc ở hai đầu dầm, nếu dầm có chiều dài lớn hơn
chiều dài thớc tầm, phải căng dây làm các mốc trung gian nhỏ hơn chiều
dài thớc tầm từ 10-15 cm
0.3
2. Lên vữa lót :
- Dùng bay lên vữa lớp lót từ vị trí cạnh góc sau đó miết nhẹ lên phía
trên đối với thành dầm, miết nhẹ vào phía giữa đối với đáy dầm, lớp vữa lót
đó có độ dày từ 3- 5 mm. Trát đều và kín cho cả 3 mặt dầm.
0.3
3. Lên vữa lớp mặt
- Trát đáy dầm: Khi vữa lớ lót se mặt, ta tiến hành lên vữa lớp mặt.
Dùng thớc tầm kẹp ở 2 bên thành dầm. Điều chỉnh cho cạnhthớc ăn phẳng
với mốc ở đáy dâm, dùng gông thép phi 6 để gông lại
- Dùng bay lên vữa lớp mặt theo cạnh thớc tầm lên xong, dùng bàn
xoa, dàn đều và phẳng theo cạnh thớc trát thành dầm.
- Khi lên vữa lớp mặt xong cho đáy dầm một tay tháo bỏ gông, xong


tháo thớc dới ở thành dầm, dùng bay lên vữa lớp mặt cho bằng dải mốc
thành dầm.
0.4
4. Cán phẳng vữa
- Dùng thớc tầm dựa 2 dải mốc để cán phẳng vữa lớp mặt.
- Khi cán thành dầm,cán từ cạnh dầm cán lên góc trần. Khi cán đáy
0.3
1
dầm, cán từ cạnh dầmcán vào giữa đáy dầm
5. Xoa nhẵn mặt trát
- Xoa thành dầm: Đặt thớc tầm ở đáy dầm, sao cho một cạnh của th-
ớc ăn khớp với mặt của dải mốc thành dầm. Một tay giữ thớc, một tay cầm
bàn xoa, xoa nhẵn thành dầm.
- Xoa xong dùng hai tay giữ hai đầu thuớc, đẩy nhẹ cho thớc trợt vế
phía trong đáy dầm, chừa lại cạnh đáy của dầm.
- Xoa đáy dầm: Đặt thớc tầm ở thành dầm, sao cho một cạnh của th-
ớc ăn khớp với mặt của dải mốc đáy dầm, một tay giữ thớc, môt tay cầm
bàn xoa, xoa dọc theo cạnh thớc nhẵm đáy dầm
0.4
6. Sửa cạnh dầm
Trát xong cả hai mặt, dùng chổi đót nhúng nớc tạo ẩm cho thớc tầm.
Hai tay cầm thớc tầm dựa theo cạnh đáy của dầm, đẩy nhẹ thớc về phía
trong đáy dầm để taọ cạnh. Nếu cạnh cha sắc nét,ta có thể làm nh vậy
nhiều lần, cho cả mặt thành và đáy
0.3
Cõu 2: (1,0 im)
Lm thng ct thộp vỡ:
+ Ct thộp thng thỡ ct chớnh xỏc, un, buc rừ rng.
+ Ct thộp thng trong bờ tụng s phỏt huy c ngay kh nng lm vic
0.25

Lm sch ct thộp vỡ:
+ Khi b mt ct thộp cú mt lp vy g, dựng trong bờ tụng lm gim s
dớnh kt vi bờ tụng.
+ Ct thộp b g, dự nm trong bờ tụng vn tip tc g lm lp g cng dy
lờn, th tớch n ra gõy dn nt kt cu v s cng thỳc y nhanh quỏ trỡnh
g ca ct thộp.
0.25
Bo qun ct thộp sau khi gia cụng.
+ Xp ct thộp thnh ng theo s hiu, nờn ỏnh du tin phõn bit.
Ct thộp phi kờ cao hn mt nn bng g m, khụng xp trc tip xung
nn. Khụng cht thộp cao quỏ 1,2 m v rng quỏ 2 m, nu rng n 2 m
phi cú li vo ly t hai bờn. Khụng xp ln ln ct thộp g vi ct thộp
khụng g.
+ Kho cha ct thộp phi cú nn cao rỏo, khụng nc ma chy vo,
mỏi v tng khụng b dt, khụng b nc ma ht.
+ Trng hp ct thộp phi xp ngoi tri thỡ kờ mt u cao mt u thp
trờn bói cú nn cng v thoỏt nc tt, khụng cú c mc.
0.5
2
C õu 3 (4,0 i m)
1. Bảng tính toán khối lợng
Số
TT
Loại công việc và
quy cách
Số bộ
phận
Kích thớc Khối lợng
Đơn
vị

Điểm
Dài Rộng Cao
Từng
phần
Toàn
phần
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Trát tờng ngoài
nhà vữa XM/CV
mác 75 (M =
0.7 ữ 1,4)
- Trục 1 6.22 6.22 m
- Trục 2 1,50 1,50 -
- Trục 3 7.72 7.72 -
- Trục A 3.22 3.22 -
- Trục B 3.00 3.00 -
- Trục C 6.22 6.22 -
3.3 27.88 92.00
m
2
-Trừ diệntích cửa
+ S1 5 0.9 1.5 6.75
+ Đ1 1 1.10 2.4 2.64 9.39
m
2
Diện tích trát
ngoài
82.61
m
2

1.0
đ
2. Tính toán vật liệu, nhân công
Tra bảng I mã hiệu AK.21100 trát tờng ngoài dày 1.5 cm
- Vữa: 0.017 m
3
0.25
đ
- Nhân công 4.0/7: 0.20 công
- Máy trộn vữa 80lít : 0.003 ca
Tra bảng II định mức cấp phối cho m
3
vữa xây, trát xi măng PC30, vữa xi măng
cát mịn mác 75 (cát có mô đun độ lớn M = 0.7 ữ 1,4)
Mã hiệu - Xi măng: 360 kg
0.25
đ
02.0024 - Cát: 1.02m
3
3. Tính toán vật liệu, nhân công
- Vữa: 82.61 x 0.017 = 1.40 m
3
0.25
đ
+ Xi măng 1.856 x 360 = 668.18 kg
+ Cát vàng 1.856 x 1.02 = 1.89 m
3
- Nhân công 82.61 x 0.26 = 21.49 công
- Máy trộn 80 lít 82.61 x 0.003 = 0.25 ca
3.1. Bảng phân tích vật liệu nhân công

3
Số
TT
Số hiệu
định mức
Tên công
việc và
Đơn
vị
Khối
lợng
Vât liệu sử
dụng
Nhân
công
Máy
Trộn
0.75
đ
Xi
Măng
(tấn)
Cát
Vàng
(m
3
)
1 AK.21100
02.0024
Trát tờng

trong vữa
xi măng
cát mác 50
M = 0.7 ữ
1,4 dày 15
m
2
82.61 0.668 1.89 21.49 0.25
Cộng 82.61 0.668 1.89 21.49 0.25
3.2. Bảng tổng hợp vật liệu
STT Loại vật liệu và quy cách Số lợng Đơn vị
1 Xi măng PC30 668 kg
0.25
đ
2 Cát vàng 1.89 m
3
3.3. Bảng tổng hợp nhân công
STT Nhân công Số lợng Đơn vị
1 Công trát 21.49 công 0.25
đ
Cộng I 7đ
II. PHN T CHN: (3 im) cỏc trng t ra
, ngy thỏng nm 2012
DUYT HI NG THI TT NGHIP TIU BAN RA THI
4

×