TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
GIÁO TRÌNH
NG
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
MƠN HỌC: VẼ KỸ THUẬT
NGHỀ: NỀ HỒN THIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
TTR
RU
U
TTR
RU
U
NG
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
DD
UU
NN
GG
4
TTR
RU
U
TTR
RU
U
TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
U
TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình thơng tin có thố được phép dựng ngun
bàn hoặc trích dựng cho các mục đích về đào tạo và tham kháo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sứ dụng với mục đích kinh doanh
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cam.
NG
NG
GH
HE
E
5
TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
LỜI GIĨI THIỆU
Mơn học đề cập đến các kiến thức cơ bãn về phương pháp hình chiếu, các quy
định về cắt vật the. Đó là kiến thức cơ sở để đọc các bàn vẽ kỹ thuật thịng thưìmg,
nhàm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, đào tạo nghề trình dộ trung cấp, trình độ cao
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
6
đẳng vừa có trình độ tay nghề vừng vàng, vừa có kiến thức đê đọc được các bàn vẽ
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
kỹ thuật trong phạm vi nghề nghiệp.
Giáo trình vẽ kỹ thuật biên soạn đế phục vụ cho việc giang dạy của Giáo viên
và học tập của học sinh, sinh viên trong các trường đào tạo nghề
Nội dung từ chương 1 đến chương 4 giới thiệu nhừng kiến thức cơ bản để làm
cơ sờ cho đọc các ban vẽ kỹ thuật. Chương 5 giới thiệu nhừng kiến thức chung về
đọc bản vẽ kỹ thuật liên quan đến cơng trình xây dựng như: Ban vẽ phần móng, phần
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
thân, sàn mái, ban vẽ cửa, bán vẽ cầu thang, bán vẽ hệ thống điện, bàn vẽ hệ thống
cấp thốt nước.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
nhừng thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng
nghiệp và bạn đọc đê lần tái bản sau chất lượng giáo trình vẽ Kỹ thuật được tốt hơn.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
ý kiến trong q trình hồn thiện nội dung giáo trình. Tuy nhiên khó tránh khỏi
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
MƠN HỌC: VẼ KỸ THUẬT
Vị trí, ý nghĩa, tính chất, vai trị mơn học
- Ý nghĩa mơn học:
Bân vẽ kỹ thuật là "ngôn ngừ" là công cụ cần thiết để diễn đạt và trao đối tư
duy kỹ thuật, là “văn kiện” quan trọng trong hoạt động sàn xuất của các lình vực
DD
AAN
NG
khoa học và cụng nghệ.
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
7
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Bản vẽ kỹ thuật được thiết lập dựa trên cơ sở các phương pháp biếu diền vật
thê khoa học, chính xác và hồn chinh; theo các tiêu chuẩn thống nhất của quốc gia
hoặc quốc tế.
Bản vê kỹ thuật được thiết lập bằng các phương tiện, dụng cụ cầm tay (dụng cụ
vẽ), máy vẽ hoặc vẽ trên trên máy vi tính.
- Vị trí mơn hoc: Mơn Vẽ Kỹ thuật là một trong các môn kỹ thuật cơ sở, được
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
bố trí học trước các mơn học/mơ đun chun mơn nghề.
- Vai trị mơn học:
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
khà năng tư duy đế đọc, hiếu được bản vẽ thiết kế kỹ thuật Xây dựng. Làm cơ sở
cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn, thực tập và hỗ trợ
các hoạt động nghề nghiệp.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Là môn học cơ sở giúp người học tích lũy được nhừng kiến thức cơ bàn, rèn
- Tính chất mơn học:
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Là mơn học lý thuyết kỹ thuật cơ sở bắt buộc, cần có khã năng tư duy hình học
tốt, đặc biệt hình học khơng gian.
Mục tiêu mơn học
1. về kiến thức
- Trình bày được nhừng kiến thức cơ bán về tiêu chuấn bàn vẽ kỹ thuật.
DD
UU
NN
GG
2. về kỹ năng
- Đọc được các bán vẽ mặt bằng, mặt cắt và các chi tiết của nghề.
3.
Thái độ
NG
- Biêu diễn được vật thế trên 3 mặt phang hình chiếu và trên bản vẽ.
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Nêu được các bước vẽ hình học, cách biếu hiện vật thế trên bản vẽ.
NG
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
8
- Rèn luyện tính kiên trì. tập trung nhẳm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc
bàn vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ kiến trúc và kết cấu.
TTR
RU
U
TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG
CHƯƠNG 1:
BẢN VẼ KỸ THUẬT - TIÊU CHUẨN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Mục tiêu
- Trình bày và thực hiện đóng các quy ước trong bàn vẽ kỹ thuật.
bằng nhau;
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
- Cận than, tý mỷ, kiên nhần, tích cực, chù động hợc tập.
DD
AAN
NG
- Vẽ các đường thẩng, đường cong đơn giản, chia đương tròn thành các phần
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
9
Nội dung
1. Khái niệm và Ý nghĩa bản vẽ kỹ thuật
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật, bao gồm các hình biểu diễn của vật thể và những số liệu
khác cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. Bản vẽ là tiếng nói của kỹ thuật.
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Bản vẽ ngày nay đã trải qua con đường phát triển lâu dài. Sự xuất hiện của bản vẽ
liên quan đến cơng việc xây dựng các cơng trình, đền đài và thành phố. Buổi đầu,
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
vẽ được vẽ lên các phiến đá, các tấm đất sét và các tấm da.
2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Với đóng góp to lớn nhà họa sĩ thiên tài người Ý Leonardo da Vinci, nhà hình học
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
bản vẽ được vẽ ngay trên mặt đất, tại nơi người ta cần xây cơng trình. Sau đó, bản
và kiến trúc sư người Pháp Girard Dezarg đã đặt những luận cứ khoa học đầu tiên
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
về phép chiếu phối cảnh và nhà toán học người Pháp Rơnê Đêcác đã đề xướng hệ
tọa độ thẳng góc. Điều đó đã tạo nên phép chiếu trục đo. Ban đầu hình biểu diễn
được vẽ bằng tay và ước lượng bằng mắt. Những bản vẽ đó khơng có kích thước,
người ta phán đoán chúng một cách gần đúng theo vật thể được biểu diễn. Kể từ thế
kỹ thứ 17 bản vẽ dần dần trở nên hiện đại, cải thiện triệt để chất lượng sản phẩm
DD
UU
NN
GG
Nó diễn tả khá chính xác hình dạng khái qt cơng trình cần thể hiện và được vẽ
bằng cơng cụ vẽ.
2.1. Khổ giấy
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
Mỗi bản vẽ có khung vẽ, mỗi khung vẽ được vẽ bằng nét cơ bản và cách mép tờ
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
được cải tiến để tiếp tục phát triển tiêu chuẩn hóa, đặc biệt là tiêu chuẩn về bản vẽ.
TTR
RU
U
TTR
RU
U
10
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
giấy một khoảng cách bằng 5mm, cạnh trai của khung được vẽ cách mép trái tờ
giấy khoảng 15 đến 20 mm để thuận tiện cho việc đóng bản vẽ thành tập.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
kích thước đúng tiêu chuẩn. Sau đây là ký hiệu và kích thước của các khổ giấy chính:
A1
594 x 840
594 x 420
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
A2
1189 x 840
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
A0
Kích thước (mm)
DD
AAN
NG
Ký hiệu khổ giấy
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Để tiện cho việc bảo quản, các bản vẽ phải được thực hiện trên những tời giấy có
A3
297 x 420
A4
297 x 210
Ký hiệu và kích thước các khổ giấy theo tiêu chuẩn
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
2.3. Tỷ lệ
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
Tất cả các vật thể biểu diễn trên bản vẽ đều được vẽ theo một tỷ lệ nhất định. Tốt
nhất tỷ lệ bản vẽ nên là (1:1). Ở đây kích thước của hình biểu diễn khơng khác kích
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2.2. Khung vẽ, khung tên
TTR
RU
U
TTR
RU
U
11
tế thì dùng tỷ lệ thu nhỏ hay phóng to.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
Tỷ lệ phóng to: 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; …
Trên bản vẽ nên sử dụng các tỷ lệ theo đúng tiêu chuẩn. Chẳng hạn tỷ lệ 1:5 có nghĩa
là kích thước vẽ trên bản vẽ nhỏ hơn 5 lần kích thước tương ứng của vật thể đó.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; …
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
thước thực tế. Nếu không được kích thước hình biểu diển khác với kích thước thực
Ngược lại tỷ lệ 2:1 có nghĩa là kích thước của hình biểu diễn lớn gấp 2 lần kích thước
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
tương ứng của vật thể. Khi một hình biểu diễn nào của bản vẽ được vẽ theo một tỷ
lệ khác với tỷ lệ chung của bản vẽ, thì trên hình biểu diễn đó được ghi chữ TL kèm
theo số tỷ lệ, ví dụ: TL 2:1
Cần chú ý với bất kỳ tỷ lệ nào, kích thước ghi trên bản vẽ phải là kích thước
thực, nghĩa là con số kích thước ghi trên bản vẽ chỉ kích thước của vật thể, khơng
nhỏ hơn cũng không lớn hơn.
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2.4. Các loại đường nét vẽ
Để biểu diễn vật thể một cách rõ ràng trên bản vẽ, người ta dùng các loại đường nét
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
và các ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kỹ thuật của tất cả các ngành cơng
nghiệp, xây dựng và cơ khí.
Trong các loại đường đường nét, có đường sẽ thể hiện đường bao thấy được và có
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các loại đường nét, cách vẽ
đường thể hiện đường bao khuất của bề mặt thực, có đường thể hiện đường kích
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
thước và thể hiệt măt phẳng đối xứng của vật thể đó là những nét quy ước khơng có
trên vật thể.
2.5. Các quy định ghi kích thước trên bản vẽ
•
Nét cơ bản (Nét liền đậm): Để biểu diễn đường bao thấy của vật thể, ta dùng
nét cơ bản. Bề rộng của nét cơ bản bằng 0,5 đến 1,4 mm tùy theo độ lớn và
DD
UU
NN
GG
Nét đứt: Để thể hiện đường bao khuất của vật thể, ta dùng nét đứt. Nét đứt
gồm những gạch ngắn cùng một độ dài từ 2 đến 8 mm. Độ dài của nét đứt
NG
•
cả các hình biểu diễn trong cùng một bản vẽ
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
mức độ phức tạp của hình biểu diễn. Bề rộng của nét phải thống nhất trên tất
TTR
RU
U
TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG
phải thống nhất trong cùng một bản vẽ. Bề rộng của nét đứt phụ thuộc vào về
rộng của nét cơ bản đã chọn và có giá trị bằng 1/2 đến 1/3 bề rộng nét cơ bản.
Nét chấm gạch mảnh: Để vẽ các đường trục cũng như các đường tâm, để xác
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NG
GH
HE
E
•
12
định tâm của đường trịn hay tâm cung trịn, ta dùng nét chấm gạch mảnh. Nét
vẽ bao gồm những gạch mảnh và chấm giữa các gạch đó. Độ dài gạch từ 5
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Đường trục và đường tâm vẽ qua đường bao của hình biểu diễn từ 2 đến 5
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
•
DD
AAN
NG
rộng nét cơ bản.
DD
AAN
NG
G
đến 30 mm và bề rộng của nét chấm gạch mảnh có giá trị bằng 1/2 đến 1/3 bề
mm và kết thúc vằng nét gạch. Vị trí tâm cung trịn được định bằng giao điểm
của hai gạch cắt nhau. Nếu đường kính của đường trịn bé hơn 12 mm thì nét
chấm gạch thể hiện đường tâm được thay bằng nét mảnh
Để vẽ các chi tiết, trước hết cần vạch các đường trục và đường tâm, xem đó là những
đường cơ sở của bản vẽ. Căn cứ vào các đường đó mà vẽ các hình đối xứng và đặt
DD
UU
NN
GG
Nét liền mảnh: Ngồi các đường nét đã nêu ở phía trên, nét liền mảnh được
sử dụng để ghi kích thước và đường gióng
Đường gióng liên kết giữa hình biểu diễn và đường kích thước và được vẽ từ đường
bao. Để vẽ đường kích thước và đường gióng ta dùng nét liền mảnh có giá trị bề
rộng bằng 1/2 đến 1/3 bề rộng nét cơ bản. Nét liền mảnh còn được dùng để vẽ các
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
•
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
các kích thước, từ đó vẽ các đường bao của vật thể.
đường gạch thể hiện mặt cắt.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Nét cắt: Để vẽ các vết của mặt phẳng cát, ta dùng nét cắt. Bề rộng của nét cắt
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
•
giá trị từ 1 đến 1,5 bề rộng nét cơ bản và độ dài của nét từ 8 đến 20 mm
3. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
NG
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
3.1. Bàn vẽ
NG
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
3.3. Compa.
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
3.2. Thước
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
13
DD
UU
NN
GG
CHƯƠNG 2: VẼ HÌNH HỌC
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
1. Vẽ hình học
1.1. Dựng đường thẳng song song, vng góc
Mục tiêu: Sứ dụng các loại dụng cụ vẽ để dựng các hình cơ hán trên mặt phằng
Sau đây xin giới thiệu một số bài toán về vẽ hình học cơ bản.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
14
1.1.1. Dựng đường thẳng song song
đường thăng b song song với đường thắng a và đi qua M?.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Cho một đường thắng a và một dicm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ một
- Sư dụng các dụng cụ vẽ: Thước chữ T (hoặc thước nhựa dài) và êke.
- Cách vẽ: (xem hình 1-17)
+ Đặt một cạnh cùa êke trùng với đường thắng a đó cho.
+ Di chuyển êke theo cạnh thước chừ T đến vị trí diem M.
+ Dựng bút vẽ kẽ đưìmg thẳng b qua M và theo cạnh êke.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
1.1.2. Dựng đường thẳng vuông góc
Cho một đường thăng a và một điềm M
(khơng e a). Vẽ đường thăng b vng góc với đường thăng a và đi qua điểm M?
- Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
+ Áp thước chừ T vào cạnh vng góc cùa êke và giừ cố dịnh thước.
- Cách vẽ: (xem hình 1-18)
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
4- Lấy M làm tâm quay một cung ưịn có bán kính R. cung này cat đường
thăng a tại hai diem A và B.
+ Lẩy A làm tâm quay một cung có bán kính R = AM, lấy B làm tâm quay
một cung BM // R, hai cung này cắt nhau tại M’.
+ Nối M với M’ ta đường đường thăng b vng góc với đường thang a.
để chia góc xOy thành hai góc bằng nhau?
- Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ.
DD
UU
NN
GG
Cho góc xOy vẽ đường phân giác
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
- Cách vẽ: (xem hình 1-19)
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1.1.2. Vẽ đường phân giác cùa góc
TTR
RU
U
TTR
RU
U
15
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Qua đinh o quay cung trịn bán kính R. cắt Ox tại M; cắt Oy tại N. Lần lượt
lay lay M; N làm tâm quay hai cung tròn bán kính Rl, hai cung này cắt nhau tại I.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
1.2. Chia đều đường thẳng
Cho một đoạn thăng AB. chia đoạn thăng đó thành n phần bằng nhau
- Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Nối o với I ta có OI là đường phân giác cùa góc xOy.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
+ Qua đầu A (hoặc B) kẻ một đường thắng n bất kỹ.
1.2.1. Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau
+ Trên Ani lấy n đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau *
là Al, 12,23,... bằng compa đo.
Ậ ì' 2' B
+ Nối 3 với B; qua 2 và 1 kè các
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
đường thẳng song song với 3B cắt AB
DD
UU
NN
GG
1.2.3. Chia đều đường thẳng thành n phần bằng nhau
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
- Cách vẽ: (xem hình 1-20)
tại 2’ và 1 ’. Kết quả ta được AI’ = 1’2’= 2’B.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
đường tròn thành các phần hang nhau
1.3.1. Chia đường tròn thành 3 và 6 phần bằng nhau
Cho một đường tròn tâm o có bán kính R.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
1.3. Chia đều đường trịn, dựng đa giác đều nội tiếp Chia
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
- Dụng cụ vẽ: Compa, êke và bút vẽ.
- Cách vẽ: (xem hình 1-21)
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Chia đường trịn đó thành ba phần bằng nhau?
Hình 1-21
+ Qua tâm o kẻ đường kính AB.
+ Lấy A (hoặc B) làm tâm quay một cung trịn có bán kính AO (hoặc OB)
cung này cắt đường tròn tâm o tại hai điểm c và D.
DD
UU
NN
GG
1.3.2. Chia đường tròn thành 4 và 8 phần bằng nhau
Cho đường trịn tâm o, bán kính R. Chia đường trịn đó thành năm phần bàng
nhau?
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
- Dụng cụ vẽ: êke, compa, bút vẽ.
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Kết quả ta được: ỔỜ = DB = BC; ẤD = Ấồ = CD
+ Qua o kẻ OI vng góc với AB.
DD
UU
NN
GG
+ Qua tâm o. ké đường kính AB.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Cách vẽ: (xem hình 1-22)
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
16
+ Chia AO thành hai phần bàng nhau là AI = 10.
+ Lay I làm tâm quay cung 11 cat OB tại K.
+ Lấy 1 làm tâm quay một cung có bán kính R =
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
Hình 1-22
1K, cung này cắt đường tròn tại hai điếm 2 và 3.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
+ Lấy 2 làm tâm quay 1 cung cos bán kính R = 21, cung này cắt đường
tròn tại điểm 4; tương tự lấy 3 làm tâm quay 1 cung có bán kính bàng 31 cung
này cắt đường tròn tại 5 điểm.
Kết quá ta được: ÍĨ=1Ĩ=45'=ỐĨ = 5Ì( năm cung bằng nhau)
1.3.3. Chia đường tròn thành 5, 10 phần bằng nhau
- Dụng cụ vẽ: êke, compa, bút vẽ.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
- Cách vẽ: (xem hình 1-23)
DD
UU
NN
GG
trịn đó thành sáu phần bằng nhau?
1.3.4. Chia đường tròn thành 7, 9, 11,13... phần bằng nhau
Tâm quay cung trịn bán kính r cất đường trịn
Hình 1-23
tâm o tại diem 1; Lấy 1 làm tâm quay cung trịn bán kính r cắt đường
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
tròn tâm o tại điểm 2;
DD
AAN
NG
Qua tâm o kẻ đường kính AB; Lấy A làm
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Cho đường trịn tâm o, bán kính R. Chia đường
Lấy B làm tâm quay cung trịn bán kính r cắt đường trịn tâmO tại diêm 3;
Lấy 3 làm tâm quay cung trịn bán kính r cắt đường trịn tâm o tại điểm 4;
Ta có cung AI = 12 = 2B = B3 = 34 = 4A điểm A; 1; 2; B; 3: 4 chia đường
tròn tâm o thành 6 phan bằng nhau.
DD
UU
NN
GG
1.4.1. Vẽ góc
Vẽ đường elíp khi biết hai trục chính (AB và CD)có hai cách:
- Theo phương pháp hai tiêu điếm cách vẽ như sau:
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
+ Vẽ trục chính AB, chia AB thành hai
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1.4. Vẽ góc, độ dốc, độ côn
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
phần bằng nhau là AO = OB.
+ Qua o kè đường vng góc với AB, trên đường vng góc đó lấy oc = OD
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
= 1/2 CD.
4- Lây c (hoặc D) làm tâm quay 1 cung trịn có bán kính R = AO cung này B
cắt AB tại F| và F2 (F| và F2 là hai tiêu điẻm của đường elíp).
1.4.2. Vẽ độ dốc
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
AB
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
hai đầu dây vào đinh ghim cho chiều dài đoạn dây bằng trục chính Hình 1-24
DD
AAN
NG
+ Cắm hai đinh ghim vào hai tiêu điểm F và F2. Lấy 1 đoạn dây mềm buộc
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
17
+ Căng dây bằng đầu bút vẽ và di chuyến đầu bút từ A đến B ta vẽ được nứa
trên cùa đường elớp; tiếp tục di chuyên đầu bỳt từ B den A ta vẽ được nứa cịn lại
cùa đường elíp cần vẽ (hình 1-24)
+ Vẽ hai trục chính AB và CD của đường elíp
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
như phương pháp vẽ theo hai tiêu điểm.
+ Lấy o làm tâm quay hai đường trịn có đường kính AB và CD.
+ Chia đường trịn đường kính AB thành 12 phần băng nhau, ké các đường
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1.5.1. Vẽ elip
NG
1.5. Vẽ elip, đường sin
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
cũng chia dường tròn đường kinh CD thành 12 phần bang nhau.
DD
AAN
NG
kính đi qua 12 điếm đó chia trên đường trịn đường kinh AB. Các đường kính này
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
1.4.3. Vẽ độ cơn
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Theo phương pháp gần đóng, cách tiến hành như sau:
TTR
RU
U
TTR
RU
U
và 8’ kẽ các đường thắng đứng
(// với D) và từ các điềm 1”, 2”, 3”, 4
DD
UU
NN
GG
+ Từ các điểm 1 2’, 3’, 4’, 5’, 6’, 7’
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1.5.2. Vẽ đường sin
kẽ các đường nằm ngang (// với AB), các đường thắng đứng và các dường
nằm ngang cắt nhau tạo các điếm 1,2, 3, 4, 5. 6. 7 và 8.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
18
+ Nổi các điểm A, 1,2, c, 3, 4, B, 5, 6, D, 7 và A ta được một đường elíp cần
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
vẽ (xem hình 1-25)hú ý: Chia đường trịn thành càng nhiều phần bằng nhau thì vẽ
được đường elíp càng chính .xác).
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
2.1. Vẽ tiếp tuyến với một đường tròn
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2.2. Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường tròn
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2. Vẽ nối tiếp
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
DD
AAN
NG
2.5. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai cung tròn khác.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2.4. Vẽ cung tròn nối tiếp với một đường thẳng và một cung tròn khác
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
NG
GH
HE
E
DD
UU
NN
GG
2.3. Vẽ cung tròn tiếp xúc với hai đường thẳng
NG
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
19
TTR
RU
U
TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1.3.2. Vẽ đường vòm tháp
DD
UU
NN
GG
20
Vẽ đường vòm thấp khi biết nhịp vòm I = AB. chiều cao vòm h = oc
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
- Cách vẽ: (Xem hình 1 - 26)
+ Dựng đoạn AB có chiều dài bằng nhịp
vịm 1; chia AB thành hai phần bằng nhau là AO =
OB.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
- Dụng cụ vẽ: êke, compa và bút vẽ
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
+ Qua o dựng đường vuông góc với AB. lấy
oc bằng chiều cao vịm
( h) và lấy OE = AO.
+ Nối A với C; lấy c làm tâm quay 1 cung trịn có bán kính R = CE, cung
này cắt AC tại F. Chia AF thành hai phần bang nhau là AG = GF. Qua điểm giừa
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
và CO kéo dài tại o2. Lấy oo3 bàng 001
+ Lấy O1 làm tâm quay một cung trịn có bán
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
kính 01A cung này gặp O]G kéo dài tại 1.
Tương tự lấy O3 làm tâm quay 1 cung trịn có
bán kính OZB ta được cung B2
+ Lấy o2 làm tâm quay 1 cung trịn có bán
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
DD
UU
NN
GG
cùa AF (là điểm G) kẻ đường vng góc với AF đường vng góc này cắt AO tại O|
kính 02C ta được cung 21.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Kết quả ta được 3 cung: Ấì + 1C2 + 2B tạo thành
đường vịm thấp cần vẽ (xem hình I - 27).
Hình 1-27
1.3.3. Vẽ đường vòm cao
Vẽ đường vòm cao khi biết nhịp vòm là 1 và chiều cao vòm là h?
- Dụng cụ vẽ: êke. Compa và bút vẽ.
DD
UU
NN
GG
+ Vẽ đoạn thẳng AB nam ngang có độ dài bằng nhịp vịm 1. Chia đoạn AB
thành hai phần bằng nhau là AO = OB.
oc có độ dài bằng h(OC = h)
NG
+ Qua diem giừa c cùa AB dựng một đường thẳng oc vuông góc với AB và
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Cách vẽ (xem hình 1 - 27)
TTR
RU
U
TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG
+ Vẽ hình chừ nhật AOCD, có AO = CD và oc = DA.
Qua A ké đường AC và cùng qua A kè đường phân giác Am của góc DAC.
Qua c kẽ đường Cn hợp với AC một góc là ACn = ACO.
Đường Cn cẳt Am tại H.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
+ Qua H kẻ một đường thẳng vng góc với AC. đường thẳng này cắt co tại
O| và cắt AB kéo dài tại Oi.
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
21
+ Lấy H’ nằm trên đường nằm ngang đi qua H và đổi xứng với H, đồng thời
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
lấy 0’2 đối xúní^với o2 qua trục đối xứng là oc. + Lấy O] làm tâm quay I cung trịn
có bán kính (r) = O|H = O1H’= O]C ta được cung tròn: HCH’
Lấy O2 làm tâm quay 1 cung trịn cỏ bán kính bằng O2H = O;A ta được cung
tròn: AH. Tữơng tự lấy 0’2 làm tâm quay 1 cung trịn có bán kính O’:B = O*2H' ta
được cung BH’.
Kết quà ta được 1 đường vòm cao gồm 3 cung: AH^HCIO H’ITTâ đường vịm
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
cao cần tìm. (xem hình 1 - 27)
1. Một sổ quy ưóc trong bán vẽ kỹ thuật
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
trên bân vẽ kỹ thuật.
1.1. Các loại (ỉirừng nét trong bán vẽ kỹ thuật
DD
AAN
NG
2.1. 1.Quy ước
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Mục tiêu: Áp dụng được các quy ước bắt buộc theo tiêu chuân (TCVbỉ) đê thế hiện
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8 - 20: 2002 (tương ứng tiêu chuấn quốc tế ISO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
128-20: 1996) quy định về các loại nét vẽ, tên gọi và hình dạng cùa chúng; quy định
về vẽ các nét trong các hình vẽ trong bán vẽ kỹ thuật như sau:
Chiều rộng nét vẽ (b) cùa tất cả các nét vẽ phụ thuộc vào loại nét vẽ. kích thước hình
vẽ và hán vẽ. Trong các bán vẽ kỹ thuật thường dùng bề rộng các nét vẽ sau: b =
0,18; 0,25; 0,35; 0,5 0J; 1,0 và 14 mm.
Nét rất đậm: b = 1,4; 1,0; 0,7
DD
UU
NN
GG
Nét đậm: b = 0,35; 0,5; 0,7
Theo tỳ lệ: mảnh, đậm
và rất đậm và 1, 2,4
Chiều dài các phần từ của nét vẽ được quy định như sau:
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
+Nét đứt: -------------------------------------------------
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
Nét mãnh: b = 0,18; 0,25; 0,35
DD
UU
NN
GG
+ Nét gạch dài, chấm mành: ------------------------------------------+ Các chấm: < 0,5b
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
2. ỉ.2. ưng dụng
Trên các bàn vẽ kỹ thuật hình biêu diền được vẽ bang nhiều loại nét. Việc
quy định, áp dụng các loại nét vẽ nhằm làm cho các hình được biêu diễn được rõ
DD
AAN
NG
ràng, dề đọc.
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
22
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
2.2. Tỷ lệ hình vẽ và ý nghĩa của nó
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Phạm vi ứng dụng cùa từng loại nét vẽ như (bàng 1-2).
- Tỷ lệ hình vẽ là tỳ sổ giữa kích thước dài cùa một phần từ cũa vật thê biểu
diễn trong bán vẽ gốc với kích thước dài thực của chinh phần từ đó.
Tỷ lệ hình vẽ ưên bân vẽ in có thể khác với tý lệ cùa bàn vẽ gốc, do khi in bán
vẽ người ta có thể phóng to hoặc thu nhó so với bàn gốc.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286 - 2003 tương ứng với tiêu chuấn quốc tế
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
(ISO 5455 - 1979) quy định các tỳ lệ và ký hiệu của chúng trên các bàn vẽ kỹ thuật.
+ Tỳ lệngun hình: 1/1
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
+ Tỳ lệ phóng to: 50/1; 20/1; 10/1; 5/1 và 2/1
+ Tỳ lệ thu nhò; 1/2; 1/5; 1/10; 1/20; 1/25; 1/5; 1/100; 1/200; 1/500 và l;1000
DD
AAN
NG
...
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Các loại tỳ lệ thường dùng ưong bản vẽ kỹ thuật có:
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
biêu diễn và loại bản vẽ.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
Chọn tỳ lệ cho một hình vẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp cùa vật thể được
- Ký hiệu tý lệ ghi trong bàn vẽ được ghi trong khung tên (Khi các hình trong
bán vẽ đều dựng một loại tỹ lệ nhất định), hoặc được ghi ngay cạnh tên hình được
biếu diễn.
+ Ký hiệu viết tắt: TL 1/1; TL 1/X; TL x/l.
2.3. Cách ghi kích thước trong hàn vẽ
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5705 - 1993 (ISO 129 - 1985) quy định các
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
nguyên tắc chung về ghi kích thước áp dụng ưong tất cả các ngành xây dựng,
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
to).
DD
UU
NN
GG
+ Ký hiệu đầy đù: Tỷ Lệ 1/1; Tỷ Lệ l/x (khi thu nhỏ), Tỷ Lệ x/l (khi phóng
TTR
RU
U
TTR
RU
U
23
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
kiếnẩtúc, cơ khí, điện ...
- Tất cà các thơng tin về kích thước phài được chi rõ trực tiếp trên các hình vẽ
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
hình chiếu hoặc hình cẩt, mặt cẳt mà phần tứ đó thể hiện rõ nhất.
- Dùng đơn vị milimet (mm) làm đơn vị đo kích thước dài, trên bản vẽ không
cần phải ghi đơn vị đo. Trường hợp dùng đơn vị do độ dài khác như: một, centimet,
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
của bán vẽ. Mồi phần tử được ghi kích thước một lằn. Các kích thước được ghi ớ
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
thích cùa bán vẽ.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
... thì đơn vị đo được ghi ngay sau chừ số kích thước hoặc thơng báo trong phần chú
- Kích thước tham khảo chi để thông báo nếu không liên quan đến việc chế tạo
thì được ghi trong ngoặc đơn.Chừ và số phải ghi theo chiều thuận của bán vẽ.
- Các thành phan cùa việc ghi kích thước gồm: đường dóng, đường kích
thước, mũi tên đầu đường kích thước và chữ số kích thước (xem hình 1-28)
2.3.1. Đường dóng: Là đường giới hạn của phần tử được ghi kích thước. Đường
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
dóng được vẽ bằng nét liền mánh, vng góc và vượt qua đường ghi kích thước.
I
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
kè song song với đoạn thẳng cần ghi kích thước (xem hình 1-28). Đường kích thước
của độ dài cung trịn có tâm ở đinh góc được ghi như trên hình vẽ 1 -29.
Mũi tên được vẽ trên đường kích thước, \
đầu mũi tên là giao diem của đường dóng
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
và đường kích thước. Độ lớn của mũi tên
lấy theo chiều rộng nét liền đậm.
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
2.3.2 Đường kích thước: Được vẽ bằng nét liền mãnh, đường kích thước thẳng được
Mùi tên có thể được thay bằng một nột gạch xiên hoặc một chấm đậm tại giao của
NG
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
đường dúng và đường kớch thước (Xem hình 1-30).
TTR
RU
U
TTR
RU
U
24
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2.3.3. Chừ số ghi kích thước: Có khố chừ đảm bảo dề đọc, thường lấy h = 2,5 mm
oặc bị phân cách bởi bất kỹ đường nét *
510
Ộ1Ọ
4
*
Hình ỉ-30
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Các chừ số khơng được bị cắt
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
hoặc 3,5 mm.
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
nào. Chừ số kích thước được đặt song song với đường kích thước, ờ khoảng giữa
của đường kích thước (xem hình 1-31
1
DD
UU
NN
GG
b)
Hình 1-31
Các kích thước dài khơng nằm ngang, đường kích thước được phép ngắt đoạn
ờ giừa đê ghi chừ số kích thước (xem hình 1 -31 b)
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
2.3.4. Một sổ ký hiệu dựng khi ghi kích thước:
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
a)
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
và phía trên đường kích thước. Hướng cùa các chừ số được viết theo chiều nghiêng
TTR
RU
U
TTR
RU
U
25
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
- Đối với kích thước góc được ghi như trên hình vẽ 1-32
DD
AAN
NG
a)
b)
Hình 1-32
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
- Ký hiệu và dấu ghi cạnh hoặc trên các chừ sổ kích thước.
+ Phía trên chữ số kích thước có ghi ký hiệu n là cung trịn, ghi ký hiệu - là
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
dây cung (xem hình 1 -33b)
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
ký hiệu R là bán kính (xem hình l-33a)
DD
UU
NN
GG
+ Phía trên chừ số kích thước có ghi ký hiệu 0 (hoặc D) là đường kính, ghi
Hình 1-33
DD
UU
NN
GG
b)
- Khoảng cách nhỏ, khơng đủ để ghi kích thước ta có thể ghi ra ngoài.
- Cách ghi cốt cao độ: Trong bàn vẽ kỹ thuật của ngành Xây dựng để ghi kích
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
thước độ cao trên các mặt cắt cua cung tròn, dùng ký hiệu:
Câu hỏi ôn tập
NG
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
a)
TTR
RU
U
TTR
RU
U
26
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
1. Dụng cụ vẽ gồm nhừng loại gì? Cho biết tác dụng của nó?
2. Vì sao các bàn vẽ kỹ thuật phải được lập theo tiêu chuẩn Quốc gia hoặc
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
3. Hày cho biết các loại khồ giấy vẽ thông thường? Các khổ giấy vẽ kéo dài
được hình thành như thế nào? Ví dụ?
dụng?
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
5. Hãy cho biết các loại nét vẽ và phạm vi áp dụng chủng?
DD
AAN
NG
4. Tỷ lệ trên bân vẽ là gì? Hãy cho biết ký hiệu và các loại tỷ lệ thường
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
Quốc tể? Nêu các loại tiêu chuân về trình bày bán vẽ?
6. Ghi kích thước cho hình vẽ gồm những thành phần nào? Chữ và sổ kích
thước được ghi như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Bài tập
1. Hày vẽ tam giác đều nội tiếp trong đường trịn tâm o và có bán kính R =
3cm, bằng các dụng cụ vẽ?
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
2. Hãy vẽ ngũ giác đều nội tiếp trong đường trịn tâm o và có bán kính R = 3,5
cm, bang các dụng cụ vẽ?
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
4. Hãy vẽ đường Elíp khi biết hai trục chính AB = 6,0 cm và CD = 4,5 crn theo
phương pháp gần đóng?
5. Hãy vẽ một đường vòm thấp khi biết nhịp vòm là 1= 6 cm, chiều cao của
DD
AAN
NG
vòm h= 3,5 cm?
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
3. Hãy vẽ lục giác đều nội tiếp đường tròn tâm o bán kính R= 2,5 cm ?
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
6. Hãy vẽ một đường vòm cao khi biết nhịp vòm là 1= 4,5 cm, chiều cao của
vòm h= 6,5 cm?
7. Hày vẽ một cunàytịn có bán kính R= 3 cm, nối tiếp với hai đường thăng a
và b hợp với nhau một góc a= 75°?
8. Hày vẽ một cunáytịn có bán kính R= 3,5 cm, nối tiếp với hai đường thẳng
NG
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
m và n hợp với nhau một góc bàng 120“?
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
CHƯƠNG 3:
HÌNH CHIẾU VNG GĨC
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
Mục tiêu
- Nêu được khái niệm các phép chiếu, đồ thức hệ thống 3 mặt phãng hình
chiếu;
- Biểu diễn được hình chiếu cùa điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng và các hình khối
DD
AAN
NG
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
TTR
RU
U
TTR
RU
U
33
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
- Cận thẩn, tý mý, kiên nhẫn tích cực chủ động học tập.
Nội dung
1. Khái niệm về các phép chiếu
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
trên hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu.
Mục tiêu:Hiếu được băn chất các phép chiếu, cấu tạo hệ thống các MPHC trong
khơng gian.
Trong tự nhiên bóng cùa vật thể được chiếu từ một nguồn sáng lên một mặt
DD
UU
NN
GG
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
phẳng (mặt đất, mặt tường, ...) cho ta khái niệm về phép chiếu. Hình chiếu được hình
1.1.
Phép chiếu song song
- Có một mặt phắng p và một đường thắng 1 cat một phẳng p (1 không song song
song với đường thắng 1 ta làm như sau:
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
+ Qua điểm A dựng một đường thẳng song song với đường thắng 1.
DD
AAN
NG
với P). Chiếu một điểm A ưong không gian lên mặt phẳng p theo phương chiếu song
DD
AAN
NG
G
NG
GH
HE
E
phẳng ( mặt đất. mặt tường,...).
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
thành do các giao điếm của nhừng tia sáng đi qua đường bao cùa vật thể với mặt
+ Tâm giao điêm của đường thẳng vừa dựng với mặt phăng p ta được điềm A’
(diêm A’ vừa thuộc mặt phăng p và vừa thuộc
đường thăng dựng qua A song song với 1).
Với cách làm như trên ta đó thực hiện được
chiều (MPHC).
+ Đường thẳng 1 được gọi là phương chiếu.
Hình 2-2
NG
+ Mặt phẳng p được gọi là mặt phẳng hình
DD
UU
NN
GG
- Trong phép chiếu song song:
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
phép chiếu song song, (xem hình 2-2)