Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 84 trang )

Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
L

I C

M
Ơ
N
Lời đầu của chuyên đề, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới tập thể
quý thầy cô Trường Đại học kinh tế – Huế đã truyền đạt tất cả mọi kiến thức cho em trong
quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hải Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt thời gian học tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá đã tạo điều
kiện và giúp đỡ trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế
toán đã chỉ đạo, giúp đỡ truyền đạt mọi kinh nghiệm trong thời gian thực tập tại công ty.


Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã động viên giúp đỡ trong suốt quá trình
học tập.
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian hạn chế cũng như khả
năng bản thân còn thiếu sót chắc sẽ không tránh khỏi những vướng mắc và khiếm khuyết
nhất định. Em xin chân thành tiếp nhận những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ
quan, các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện một cách tốt nhất.
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
Sinh viên


Bùi Anh Tuấn
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
1
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:

Nguy

n Th


H¶i B×nh
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI
- CTCP: Công ty cổ phần - XDCB: Xây dựng cơ bản
- NVL: Nguyên vật liệu - NKC: Nhật ký chung
- CCDC: Công cụ -dụng cụ - NKCT: Nhật ký chứng từ
- GTGT: Giá trị gia tăng - NK SC: Nhật ký – cổ cái
- TSCĐ: Tài sản cố định - CTGS: Chứng từ ghi sổ
- SDĐK: Số dư đầu kỳ - TK: Tài khoản
- SDCK: Số dư cuối kỳ - SL: Số lượng
- TT: Thành tiền - VT: Vật tư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Biểu ( S2.1): Tình hình lao động của doanh nghiệp
- Biểu ( S2.2): Tình hình tài sản và nguồn vốn
- Biểu ( S2.3): Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
- Biểu ( S2.4): Hoá đơn GTGT mua NVL
- Biểu ( S2.5): Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Biểu ( S2.6): Phiếu nhập kho NVL
- Biểu ( S2.7): Hoá đơn GTGT mua CCDC
- Biểu ( S2.7): Biên bản kiểm nghiệm CCDC
- Biểu ( S2.9): Phiếu nhập kho CCDC
- Biểu ( S2.10): Giấy đề nghị lĩnh vật tư
- Biểu ( S2.11):Phiếu xuất kho NVL
SVTH
:
Bïi Anh Tu


n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
2
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
- Biểu ( S2.12): Giấy đề nghị lĩnh CCDC
- Biểu ( S2.13): Phiếu xuất kho CCDC
- Biểu ( S2.14): Thẻ kho NVL
- Biểu ( S2.15): Thẻ kho CCDC
- Biểu ( S2.16): Sổ chi tiết NVL
- Biểu ( S2.17): Sổ chi tiết CCDC
- Biểu ( S2.18): Bảng tổng hợp nhập – xuất – tông NVL
- Biểu ( S2.19): Bảng tổng hợp nhập – xuất – tông CCDC

- Biểu ( S2.20): Sổ nhật ký chung
- Biểu ( S2.21): Sổ nhật ký mua hàng
- Biểu ( S2.22): Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Biểu ( S2.23): Sổ cáo TK 152
- Biểu ( S2.24): Sổ cái TK 153
DANH MỤC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ (S 1.1) : Phương pháp thẻ song song
- Sơ đồ (S 1.2) : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Sơ đồ (S 1.3): Phương pháp sổ số dư
- Sơ đồ (S 1.4): Kế toán biến động tăng, giảm nguyên vật liệu
- Sơ đồ (S 1.5): Kế toán biến động tăng, giảm công cụ dụng cụ
- Sơ đồ (S 1.6): Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
- Sơ đồ (S 1.7): Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
- Sơ đồ( S2.1): Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hiện tại
- Sơ đồ (S2.2) : Bộ máy kế toán Công ty CP giấy Lam Sơn
- Sơ đồ (S 2.3) : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
3
Chuyªn
đề
t

t nghi


p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
- Sơ đồ( S2.4): Hình thức kế toán nhật ký chung
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Danh mục chữ viết tắt 2
Danh mục bảng, biểu 2
Danh mục sơ đồ, đồ thị 3
Mục lục 3 - 6
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 7 - 8
1. Lý do chọn đề tài 7
2. Mục đích nghiên cứu 7
3. Đối tượng nghiên cứu 7
4. Phạm vi nghiên cứu 7
5. Phương pháp nghiên cứu 8
6. Kết cấu đề tài: 8
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9 - 69
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu –
công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất 9 - 24
1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 9

SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
4
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu 9
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng
cụ 9
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 9
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 10

1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 11 -13
1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 13
1.3.1.Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 13
1.3.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 14 -16
1.4.Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 17 .
1.4.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên 17 - 20
1.4.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21 - 23
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy
Lam Sơn Thanh Hoá 24 - 67
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần giấy Lam sơn Thanh Hoá 24
2.1.1. Tên doanh ngjhiệp 24
2.1.2. Lịch sử phát triển 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty 25 - 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán: 28
2.1.5. Chức năng nhiệm và nhiệm vụ của từng bộ phận 29
2.1.6.
Chế độ kế toán áp dụng
30
2.1.7.
Chế độ kế toán áp dụng
30
2.1.8.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
31
2.1.9. Tình hình nguồn lực tại doanh nghiệp từ năm 2010-2012…………… 32 - 35
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế


to¸n.B1. Thanh Ho¸
5
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 36
2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ của công ty 36
2.2.2.Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 36
2.2.3.Đánh giá NVL - CCDC của công ty 36
2.2.4.Tổ chức công tác kế toán NVL – CCDC trong công ty 37
2.2.4.1. Khi thu mua nhập kho NVL – CCDC 38
2.2.4.2. Khi xuất kho NVL – CCDC 39
2.2.5. Kế toán chi tiết qua trình nhập – xuất – tồn kho 39
2.2.5.1.Hình thức kế toán nhật ký chung 40 -56
2.2.6. Đánh giá NVL – CCDC 56
2.2.7. Kế toán tổng hợp nhập – xuất NVL – CCDC 57

2.2.7.1.Kế toán tổng hợp nhập NVL – CCDC 58
2.2.7.2. Kế toán tổng hợp xuất vật liệu 59
2.2.8. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp NVL – CCDC 60
2.2.8.1.Sổ nhật ký chung 61
2.2.8.2.Sổ nhật ký mua hàng 62 - 63
2.2.8.3. Sổ chi tiết thanh toán với người bán 64
2.2.8.4. Sổ cái TK152, TK153 65 - 66
2.2.9. Kiểm kê, đánh giá NVL – CCDC tồn kho 67
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá 68 - 74
3.1. Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam
Sơn Thanh Hoá 68 - 72
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
6
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD

:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
3.2 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam
Sơn 72 - 74
PHẦN III - Kết luận và kiến nghị 75
Danh mục tài liệu tham khảo 76
Giấy xác nhận của đơn vị thực tập 77
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình
đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của
doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó
phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan
trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi phí về nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Hạch toán nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục đích, đúng kế
hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch
sản xuất kinh doanh.
SVTH
:
Bïi Anh Tu


n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
7
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dự trữ,
bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần thiết cho sản
xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh hư hỏng và mất mát…. góp
phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản
xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây
là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường, với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng với sự

mong muốn học hỏi của bản thân cũng như muốn được đóng góp ý kiến của mình kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn nên em chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng
cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, thông qua đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công
tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh
Hoá.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần giấy
Lam Sơn Thanh Hoá.
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Giấy
Lam Sơn Thanh Hoá.
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Công ty qua 3 năm 2010
-2012.
- Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần
Giấy Lam Sơn Thanh Hoá tháng 12 năm 2012
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc, các
chuẩn mực kế toán hiện hành.
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
8
Chuyên


t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


Hải Bình
- Phng phỏp phõn tớch, ỏnh giỏ: Tỡm hiu thc trng ca n v, phõn tớch v
a ra nhng nhn xột ỏnh giỏ v n v.
- Phng phỏp k toỏn:
+ Phng phỏp chng t k toỏn: dựng thu nhn thụng tin k toỏn.
+ Phng phỏp ti khon k toỏn: dựng h thng hoỏ thụng tin k toỏn.
+ Phng phỏp tớnh giỏ: s dng xỏc nh giỏ tr ca tng loi vt t, hng hoỏ
nhng thi im nht nh v theo nhng quy tc nht nh.
+ Phng phỏp tng hp cõn i k toỏn: s dng tng hp s liu t cỏc s
k toỏn theo cỏc ch tiờu kinh t ti chớnh cn thit.
6. Kt cu ti:
- Phn I t vn
- Phn II - Ni dung v kt qu nghiờn cu chuyờn tt nghip gm 3 chng:
Chng 1: Nhng vn lý lun c bn v cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu
cụng c dng c trong cỏc doanh nghip sn xut.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu cụng c dng c ti

cụng ty c phn giy Lam Sn Thanh Hoỏ.
Chng 3: Mt s gii phỏp gúp phn hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu
cụng c dng c ti cụng ty c phn giy Lam Sn Thanh Hoỏ.
- Phn III Kt lun v kin ngh
PHN II - NI DUNG V KT QU NGHIấN CU
CHNG 1
Lí LUN C BN V K TON NGUYấN VT LIU CễNG C DNG C
1.1.Khỏi nim, c im ca NVL - CCDC
1.1.1.Khỏi nim, c im, c im NVL
* Khỏi nim: Nguyờn liu vt liu ca doanh nghip l i tng lao ng mua ngoi
hoc t ch bin dựng ch yu cho quỏ trỡnh ch to ra sn phm. Giỏ tr nguyờn liu vt
liu thng chim t l cao trong giỏ thnh sn phm.
SVTH
:
Bùi Anh Tu

n Lớp: K43 K


toán.B1. Thanh Hoá
9
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD

:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
* Đặc điểm: Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình tham gia
vào hoạt động kinh doanh bị tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu
thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị vật liệu sẽ chuyển dịch
hết một lần vào giá trị sản phẩm làm ra. Nguyên vật liệu không hao mòn dần như tài sản
cố định.
Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn lưu động dự
trữ. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu có nhiều loại khác nhau, bảo quản phức tạp. Nguyên vật liệu thừờng
được nhập xuất hàng ngày do đó nếu không tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán vật
liệu sẽ gây ra lãng phí và mất mát.
1.1.2.Khái niệm, đặc điểm CCDC.
* Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và thời gian
sử dụng quy định cho tài sản cố định.
* Đặc điểm: Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ hình thái
vật chất ban đầu. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, CCDC bị hao mòn dần, giá trị của
CCDC được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó cần phân bổ dần giá
trị của CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2.Phân loại và đánh giá NVL - CCDC
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có nhiều loại khác nhau và thường xuyên biến
động. Mỗi loại có tính chất lý hóa khác nhau, mục đích sử dụng, cách bảo quản khác nhau.
Vì vậy để quản lý chặt chẽ NVL, CCDC đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ổn

định và liên tục thì cần phải phân loại chúng.
1.2.1.Phân loại NVL – CCDC.
* Phân loại nguyên vật liệu
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
10
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Hiện nay có nhiều cách phân loại nguyên vật liệu mà cách chủ yếu là phân loại theo
tác dụng của nó đối với quá trình sản xuất. Theo cách phân loại này thì NVL được phân

loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu bị biến biến đổi hình dạng và tính chất của chúng
sau sản xuất. Trong quá trình chế biến sản xuất để cấu thành thực thể sản phẩm. Vật liệu
chính cũng có thể là những sản phẩm của công nghiệp hoặc nông nghiệp khai thác từ
trong tự nhiên chưa qua khâu chế biến công nghiệp như: sắt, thép, cát, đá….
- Vật liệu phụ: là loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất. Chủ yếu được sử
dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc để đảm bảo cho tư
liệu lao động hoạt động được bình thường. Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu phụ
trong quá trình sản xuất.
Vật liệu phụ có ba loại:
+ Vật liệu phụ kết hợp với vật liệu chính để cấu thành thực thể của sản phẩm như vecni để
đánh bóng đồ gỗ, thuốc nhuộm để nhuộm vải…
+ Vật liệu phụ làm thay đổi chất lượng của vật liệu chính như sut để tẩy trắng bột giấy…
+ Vật liệu phụ sử dụng để đảm bảo cho quá trình sản xuất dược thuận tiện và liên tục như
dầu mỡ tra vào máy…
- Nhiên liệu: là những thứ tạo ra nhiệt năng như than, củi gỗ, xăng, dầu…
- Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng cần dự trữ để sửa chữa, thay thế các phụ tùng của
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là loại vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc lắp đặt các
công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và
kết cấu.
- Phế liệu: bao gồm các vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất và thanh lý tài sản cố định,
công cụ dụng cụ… nhưng cũng có thể bán ra ngoài để thu hồi vốn. (VD: mạt cưa, sắt thép
vụn…). Để thuận tiện và tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và kế toán vật liệu về số
lượng giá trị của từng loại vật liệu, thì trên cơ sở phân loại từng nhóm, từng thứ, xác định
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K

ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
11
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
thống nhất tên gọi của từng loại vật liệu, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, đơn vị đo lường, giá
hạch toán của từng loại vật liệu
* Phân loại công cụ dụng cụ
- Căn cứ vào mục đích, công dụng của công cụ dụng cụ
+ Công cụ dụng cụ lưu động + Dụng cụ quản lý, bảo hộ lao động.
+ Dụng cụ đồ nghề. + Dụng cụ quản lý. + Lán trại tạm thời.
- Các bao bì dùng để đựng hàng hóa, vật liệu trong công tác quản lý, công cụ dụng
cụ được chia:
+ Công cụ dụng cụ. + Bao bì luân chuyển. + Đồ dùng cho thuê.
Ngoài ra, có thể chia CCDC đang dùng và CCDC trong kho

1.2.2.Đánh giá NVL – CCDC.
Tính giá nguyên vật liệu là dùng tiền biểu thị giá trị của vật liệu theo những nguyên
tắc nhất định. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hạch toán vật liệu là phải ghi sổ vật
liệu theo giá thực tế.
* Đánh giá NVL – CCDC nhập kho.
Tùy theo từng trường hợp nhập kho mà giá thực tế của NVL – CCDC được xác
định:
Trường hợp NVL – CCDC mua ngoài
Giá thực
tế nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Chi phí
thu
mua
+
Thuế nhập
khẩu (nếu
có)
-
Các khoản
giảm giá
(nếu có)
Trường hợp NVL – CCDC tự chế biến
Giá thực tế
nhập kho

=
Giá thực tế NVL –
CCDC xuất chế biến
+
Các chi phí chế biến
phát sinh
Trường hợp NVL – CCDC thuê ngoài gia công chế biến
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
12
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th



H¶i B×nh
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế
xuất kho
+
Chi phí vận
chuyển
+
Chi phí gia
công
Trường hợp NVL – CCDC góp vốn liên doanh
Giá thực tế nhập kho =
Giá thống nhất giữa hai
bên góp vốn
Trường hợp NVL – CCDC do ngân sách nhà nước cấp
Giá thực tế nhập kho =
Giá trên thị trường tại thời
điểm giao nhận
Trường hợp NVL – CCDC thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá theo giá
thực tế (giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính).
* Đánh giá NVL – CCDC xuất kho.
Để tính giá vật liệu xuất kho sử dụng, kế toán có thể sử dụng một trong bốn cách sau
đây:
- Phương pháp 1: Phương pháp bình quân gia quyền.
Có thể tính theo giá thực tế bình quân cuối tháng hoặc giá thực tế bình quân sau mỗi
lần nhập.
Đơn giá bình

quân
=
Trị giá thực tế vật tư
tồn đầu kỳ
+
Tổng giá thực tế vật tư nhập
trong kỳ
Số lượng vật tư tồn
đầu kỳ
+
Tổng số lượng vật tư nhập
trong kỳ
Do đó:
Giá trị thực tế
xuất kho
= Đơn giá bình quân x
Số lượng xuất
trong kỳ
- Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
13
Chuyªn
đề

t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho đầu kỳ, sau
đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đơn giá của lần nhập sau. Do đó
đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá vật liệu nhập ở những lần nhập cuối
cùng. Sử dụng phương pháp này nếu giá trị vật liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu
tồn kho sẽ có giá trị lớn, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng
lên.
- Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng, sau
đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó mà đơn giá của VL trong kho cuối kỳ sẽ
là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá vật liệu tồn kho đầu kỳ.
- Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể nhận diện được từng loại mặt hàng
theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá trị lớn. Theo phương
pháp này giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá nhập
thực tế của lô hàng đó.
1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ

1.3.1.Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
* Chứng từ.
- Hoá đơn GTGT ( MS 01GTKT3/001)
- Phiếu nhập kho (MS 01-VT)
- Phiếu xuất kho (MS 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (MS:03PXK-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư – công cụ sản phẩm hàng hoá (MS03-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (MS04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư – công cụ sản phẩm hàng hoá (MS05-VT)
- Bảng kê mua hàng (MS06-VT)
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
14
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy


n Th


H¶i B×nh
- Bảng kê thu mua hàng hoá, mua vào không có hoá đơn (MS:04/GTGT)
- Bảng phân bổ NVL – CCDC (MS07-VT) - Thẻ kho (MS:S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu – dụng cụ sản phẩm hàng hoá (MS:S10-DN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hoá (MS:S11-DN)
- Sổ đối chiếu luân chuyển - Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho (xuất kho)
- Sổ số dư - Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu dụng cụ
1.3.2.Các phương pháp kế toán chi tiết NVL – CCDC.
* Phương pháp thẻ song song.
Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiến hành
nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh điểm
vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán vật
tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực tế trong kho
với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư
Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được PNK, PXK do thủ kho
chuyển đến, kế toán ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu, định kỳ
họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật tư lập
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu, số liệu trên bảng này được đối chiếu với số
liệu trên sổ kế toán tổng hợp
Nhận xét: phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi
chép còn nhiều trùng lặp vì thế chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng
nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chưa cao.
SVTH
:
Bïi Anh Tu


n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
15
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Sơ đồ (S 1.1) : Phương pháp thẻ song song
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiến hành
nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh điểm
vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán vật
tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực tế trong kho
với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư
Ở phòng kế toán: hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhập kho, xuất kho, kế toán
kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loại theo từng danh điểm, chứng từ nhập xuất, sau đó

lập bảng kê nhập xuất, cuối tháng căn cứ vào bảng kê nhập xuất kế toán ghi vào sổ kế toán
luân chuyển, mỗi danh điểm vật tư được ghi một dòng
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
16
Thẻ
kho
Chứng từ
nhập
Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ
cái
Bảng kê
xuất
Chứng từ
xuất
Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Thẻ
hoặc
sổ kế
toán
chi tiết
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho
Kế toán tổng hợp
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Chú thích: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng (cuối quý)
- Sơ đồ (S 1.2) : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
* Phương pháp sổ số dư.

Ở kho: thủ kho hàng ngày ghi thẻ kho sau đó thủ kho tổng hợp toàn bộ chứng từ nhập
– xuất kho phát sinh trong ngày theo từng nhóm vật liệu, trên cơ sở đó lập phiếu giao nhận
chứng từ nhập – xuất, phiếu này nhập xong được chuyển cho kế toán cùng với phiếu nhập
kho – xuất kho. Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, ghi số lượng vật
liệu tồn kho theo từng danh điểm vào sổ số dư, sổ số dư do kế toán mở theo từng kho và
mở cho cả năm, và giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng, trong sổ số dư, các danh điểm
vật liệu được in sẵn, sổ số dư thủ kho ghi xong được chuyển cho kế toán kiểm tra và tính
thành tiền
Ở phòng kế toán: sau khi nhận được các chứng từ nhập kho – xuất kho, phiếu giao
nhận chứng từ, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh sau đó tính giá trị các chứng từ, tổng hợp số
tiền các chứng từ nhập kho – xuất kho theo từng nhóm, từng danh điểm, từng loại vật tư
và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ
làm căn cứ lập bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn. Căn cứ vào sổ số dư do thủ kho chuyển đến,
kế toán ghi đơn giá hạch toán của từng nhóm vật tư trên sổ số dư và tính thành tiền, số liệu
trên sổ số dư được đối chiếu với bảng nhập – xuất – tồn, số liệu trên bảng luỹ kế nhập –
xuất – tồn được đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
17
Thẻ
kho
Phiếu
nhập kho
Sổ

cái
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu xuất
kho
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng (quý)
- Sơ đồ (S 1.3): Phương pháp sổ số dư

1.4.Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
1.4.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên.
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán
có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức:
Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ
=
Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
* Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán tổng hợp NVL-CCDC, Công ty CP giấy Lam Sơn sử dụng các tài khoản sau:
TK 151: Hàng mua đang đi đường, TK 152: Nguyên vật liệu, TK 153: Công cụ dụng cụ
+ Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường. Tài khoản này phản ánh giá trị của các
loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng vẫn chưa
về nhập kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
SVTH
:
Bïi Anh Tu


n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
18
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Có
SDĐK: Trị giá thực tế hàng mua đang
đi đường hiện có đầu kỳ.
Trị giá thực tế hàng mua đang đi
đường phát sinh trong kỳ.
Trị giá hàng mua đang đi đường về nhập
kho.
Trị giá thực tế hàng mua đang đi chuyển bán
thẳng.

SDCK: Trị giá thực tế hàng mua đang
đi đường hiện có cuối kỳ.
+ Tài khoản 152: Nguyên vật lệu.
Kết cấu:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu Có
SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có đầu kỳ.
Trị giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ
(do mua ngoài, tự chế biến, nhận góp vốn…)
Trị giá thực tế NVL phát hiện thừa khi kiểm
kê.
Giá trị thực tế NVL tăng do đánh giá lại.
Trị giá phế liệu thu hồi được khi giảm giá.
Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho các
mục đích trong kỳ.
Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá lại.
Trị giá NVL trả lại người bán.
SDCK: Trị giá thực tế NVL hiện có cuối kỳ.
+ Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ.
Kết cấu:
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ Có
SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC hiện có ở
thời điểm đầu kỳ.
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế


to¸n.B1. Thanh Ho¸
19
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
Trị giá thực tế của CCDC nhập kho do mua
ngoài, nhận góp vốn, liên doanh hay từ các
nguồn khác.
Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa khi kiểm
kê.
Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho.
Trị giá thực tế CCDC xuất dùng trong kỳ.
Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Trị giá CCDC trả lại người bán được giảm
giá.
SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho
cuối kỳ.

* Phương pháp hạch toán.
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
20
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
- Sơ đồ (S 1.4): Kế toán biến động tăng, giảm nguyên vật liệu
SVTH
:
Bïi Anh Tu


n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
Thuế GTGT tương ứng với
khoản
CKTM, giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại
hàng mua trả lại
21
TK 1331
được khấu trừ
TK 151
Vật liệu đi đường kỳ trước
TK 411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phẩn
nhận vốn góp liên doanh…
TK 632, 3381
Giá trị thừa phát hiện khi kiểm
TK 221, 222
Thu hồi vốn đầu tư
TK 412
Khoản chênh lệch do đánh giá tăng
TK 1331
kê tại kho ( thừa trong hoặc ngoài
định mức)
TK 621
Xuất vật liệu để trực tiếp chế
tạo sản phẩm

TK 627, 641, 642…
Xuất cho PX sản xuất, cho bán
hàng, cho QLDN, XDCB
TK 222, 223,…
Xuất vật liệu góp vốn
liên doanh, liên kết… (*)
TK 154
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến
TK 632, 1381,…
Vật liệu thiếu phát hiện qua
kiểm kê tại kho (trong hoặc ngoài
định mức)
TK 412
Khoản chênh lệch giảm
đánh giá giảm
TK 331, 111, 112
CKTM, GGHM,
TK 331, 111, 333,
112, 141, 311
Tổng
giá
thanh
toán
Tăng do mua ngoài
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
TK 152
TK 153
Chuyªn

đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
công cụ dụng cụ
22
Chuyªn
đề
t

t nghi


p

GVHD
:
Nguy

n Th


H¶i B×nh
- Sơ đồ (S 1.5): Kế toán biến động tăng, giảm công cụ dụng cụ
1.4.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ.
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
Thuế GTGT tương ứng với
khoản
CKTM, giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại
hàng mua trả lại
công cụ dụng cụ
23
TK 1331

được khấu trừ
TK 151
CCDC đi đường kỳ trước
TK 411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phẩn
nhận vốn góp liên doanh…
TK 3381
Giá trị thừa phát hiện khi kiểm
TK 221, 222
Thu hồi các khoản đầu tư bằng
TK 412
Khoản chênh lệch do đánh giá tăng
TK 1331
kê tại kho ( thừa trong hoặc ngoài
định mức)
TK 242
Xuất CCDC thuộc loại phân bổ
>= 2 lần
Xuất cho PX sản xuất, cho bán
hàng, cho QLDN, XDCB (thuộc
loại phân bổ 1 lần)
TK 222, 223,…
Xuất CCDC góp vốn
liên doanh, liên kết… (*)
TK 154
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến
TK 1381,…
CCDC thiếu phát hiện qua
kiểm kê tại kho (trong hoặc ngoài

định mức)
TK 412
Khoản chênh lệch giảm
đánh giá giảm
TK 331, 111, 112
CKTM, GGHM,
TK 331, 111, 333,
112, 141, 311
Tổng
giá
thanh
toán
Tăng do mua ngoài
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
TK 627, 641, 642,
241, 142…
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:
Nguy

n Th



H¶i B×nh
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
để phản ánh giá trị tồn kho của vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. Từ đó xác định giá trị vật
tư hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
Theo phương pháp này thì mọi sự biến động của vật tư hàng hoá đều không được
theo dõi trên tài khoản hàng tồn kho, giá trị vật tư hàng hoá nhập kho trong kỳ được theo
dõi trên TK 611: Mua hàng.
Phương pháp này chỉ sử dụng TK 152, 153, 155, 156…. Vào đầu kỳ để kết chuyển số
dư đầu kỳ, vào cuối kỳ để phản ánh thực tế hàng hoá, vật tư tồn cuối kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ thường được áp dụng cho các DN có nhiều chủng loại
vật tư với nhiều mẫu mã đa dạng, được xuất kho nhiều lần trong kỳ.
Ưu điểm của phương pháp này là khối lượng công việc được giảm nhẹ.
Nhược điểm của phương pháp này là đọ chính xác của giá trị hàng hoá, vật tư không cao,
nó phụ thuộc lớn vào công tác quản lý vật tư, rất có thể xảy ra tiêu cực.
* Tài koản sử dụng.
Tài khoản 611: Mua hàng. (Không có số dư cuối kỳ, có hai TK cấp hai)
TK 6111: Mua nguyên vật liệu, TK 6112: Mua hàng hoá, TK 152, 153:

Kết cấu TK 611: đây là TK chi phí nên không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Nợ TK 611: Mua hàng Có
- Kết chuyển trị giá NVL - CCDC còn tồn
kho ở thời điểm đầu kỳ.
- Giá trị NVL - CCDC mua vào trong kỳ.
- Trị giá NVL - CCDC xuất dùng cho các
mục đích trong kỳ.
Kết chuyến trị giá NVL - CCDC tồn kho
cuối kỳ vào các TK liên quan như: TK
152, 153, 156….
Tổng cộng phát sinh Nợ. Tổng cộng phát sinh Có.
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
24
Chuyªn
đề
t

t nghi

p

GVHD
:

Nguy

n Th


H¶i B×nh
* Phương pháp hạch toán.
- Sơ đồ (S 1.6): Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
SVTH
:
Bïi Anh Tu

n Líp: K43 K
ế

to¸n.B1. Thanh Ho¸
TK 611 (6111)
Tổng số chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng
(tính trên tổng số tiền đã thanh toán)
TK 515
TK 151
Giá trị vật liệu đang đi đường
đầu kỳ chưa sử dụng
TK 152
Giá trị vật liệu tồn kho
đầu kỳ chưa sử dụng
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh
cấp phát, vốn cổ phẩn
TK 412

Đánh gía tăng vật liệu
TK 111, 112, 331
Giá trị vật liệu mua
vào trong kỳ (chưa có
thuế GTGT)
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
TK 1331
Thuế GTGT đầu vào tương ứng
với số chiết khấu thương mại
giảm giá hàng mua, hàng mua
trả lại…
25
TK 151
Giá trị vật liệu đang đi đường
cuối kỳ chưa sử dụng
TK 152
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
chưa sử dụng
TK 621
Xuất dùng trực tiếp
để chế tạo sản phẩm
TK 627, 641, 642…
Xuất dùng phục vụ cho sản xuất
bán hàng, quản lý, XDCB
TK 111, 112, 331, 1388…
Giảm giá hàng mua, chiết khấu
thương mại được hưởng và giá trị
hàng mua trả lại

×