CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM
KHỚP DẠNG THẤP
GV: Đỗ Thị Linh
1. Khái niệm
Viêm khớp dạng thấp là một bệnh mãn
tính tiến triển dẫn đến biến dạng khớp
Về ngun nhân: được cho là bệnh tự
miễn
Đối tượng mắc:thường ở phụ nữ tuổi
trung niên
Hậu quả: khơng gây chết người nhưng gây
tàn phế mất khả năng lao động
Nguyên nhân
Là
bệnh tự miễn, có sự tham gia của nhiều yếu tố:
-
Yếu tố tác nhân gây bệnh : virus
-
Yếu tố cơ địa : có liên quan HLADR 24
-
Liên quan đến tuổi, giới: phụ nữ thường mắc nhiều
hơn, thường bắt đầu từ tuổi trung niên
-
Yếu tố di truyền: viêm khớp dạng thấp có yếu tố
gia đình
-
Yếu tố thuận lợi: Chấn thương, mệt mỏi, lạnh ẩm
kéo dài...
3. Triệu chứng
3.1. Lâm sàng
3.1.1 Biểu hiện tại khớp:
Viêm 1 hoặc nhiều khớp cùng 1 lúc.
Viêm các khớp bàn ngón gần: Cổ tay,
bàn ngón tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn
ngón chân.
Đối xứng 2 bên
Đau tăng về đêm gần sáng, hoặc khi
thay đổi thời tiết.
Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng rõ.
Ngón tay hình thoi, bàn tay gió thổi.
Khớp gối có thể có dịch.
3.1.2. triệu chứng tồn thân và ngồi
khớp
- Có thể nổi hạt dưới da quanh khớp
viêm lâu.
- Viêm gân Achille.
- Teo cơ vùng khớp viêm.
- Nổi hạch to, đau.
- Dây chằng giãn gây lỏng lẻo khớp.
Tồn thân
- Kém ăn, rối loạn tiêu hố.
- Sốt nhẹ, đợt cấp có thể sốt cao.
- Mệt mỏi, gầy sút, da xanh, niêm mạc
nhợt.
3.2. Cận lâm sàng
- Công thức máu: HC giảm, bạch cầu
tăng.
- Tốc độ lắng máu tăng, sợi huyết tăng.
- XN miễn dịch, sinh thiết
- Xquang: Có thể thấy hình ảnh sau:
+ Mất vôi ở đầu xương.
4. Tiến triển và biến chứng
Thường
tiến triển mãn tính với những hậu quả tại
khớp và tồn thân : dính và biến dạng khớp, teo
cơ, mất vận động và dẫn đến tàn phế
Biến
chứng
-
Nhiễm khuẩn phụ nhất là lao
-
Các tai biến do dùng thuốc điều trị VKDT
-
Chèn ép thần kinh
-
Biến chứng tim thận và mắt
5. Điều trị
Nghỉ
ngơi trong thời gian sưng đau nhiều, tăng cường
tập luyện, vận động, xoa bóp để tránh cứng khớp
Chế
độ ăn: nhiều đạm, nhiều calo, vitamin
Dùng
Kết
nhóm thuốc giảm đau, chống viêm, thuốc dãn cơ
hợp với y học cổ truyền: châm cứu,...
Vật
lý trị liệu : xoa bóp, đắp nến, tắm suối nước
nóng,...
Những
trường hợp có di chứng khớp, teo cơ, biến
dạng cần kết hợp với ngoại khoa, vật lý để chỉnh hình
CHĂM SĨC
Chẩn đốn chăm sóc
Lập kế hoạch chăm sóc
NB đau nhiều tại khớp do viêm
khớp, thay đổi cấu trúc khớp
Làm giảm, hết đau khớp cho NB
Tăng khả năng vận động cho
NB
Giảm lo lắng cho NB
Giảm khả năng vận động do
đau khớp tiến triển kéo dài
Lo lắng do đau khớp kéo dài
làm giảm khả năng lao động
Tăng cường dinh dưỡng cho
NB
Thiếu hụt dinh dưỡng do ăn
kém, chưa đủ chất
Cung cấp kiến thức cho NB
Thiếu kiến thức tự chăm sóc và
hạn chế biến chứng
Làm giảm hết đau cho NB
-
Trong thời gian đau khớp khun NB giảm các hoạt động
liên quan đến khớp
-
Tăng cường thời gian nghỉ ngơi, để khớp ở tư thế thích
hợp
-
Áp dụng nhiệt trị liệu : chườm nóng, chườm lạnh
-
Cung cấp cho NB phương tiện hỗ trợ như nạng, thanh nẹp
-
Hướng dẫn Nb sử dụng các loại thuốc phù hợp, tránh các
tác dụng phụ
Đảm bảo cho bệnh nhân chế
độ dinh dưỡng phù hợp
-
Hướng dẫn cho bệnh nhân lựa chọn những thực phẩm
cung cấp nhiều năng lượng
-
Ăn tăng vitamin, sắt để giúp bệnh nhân để phục hồi tổ
chức
-
Chế biến thức ăn hợp khẩu vị
-
Chia nhỏ khẩu phần ăn
-
Hạn chế calo với những người béo phì để giảm trọng
lượng tránh gây gánh nặng cho khớp, hạn chế tổn thương
Tư vấn, giáo dục sức khỏe
-
Cung cấp cho người bệnh những kiến thức cơ bản về
bệnh
-
Tư vấn cho bệnh nhân về chế độ dinh dưỡng
-
Tư vấn về chế độ nghỉ ngơi, vệ sinh hàng ngày.
-
Hướng dẫn bệnh nhân một số biện pháp làm giảm đau.
-
Khuyên bệnh nhân khám sức khỏe định kỳ