Thực trạng và một số giải pháp phát triển
tài chính y tế Việt Nam
PGS.TS. Phạm Lê Tuấn
Chủ tịch Ban điều phối Quốc gia Quỹ Toàn cầu
tại Việt Nam
Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Mơ tả được tình hình tài chính y tế Việt Nam
2. Trình bày được một số hạn chế và tồn tại của tài
chính y tế Việt Nam
3. Khái quát được một số định hướng cơ bản của tài
chính y tế Việt Nam trong thời gian tới: Mục tiêu thời
gian tới; Thế nào là Tài chính y tế để đạt Bao phủ
chăm sóc sức khỏe tồn dân
2
Chức năng của tài chính y tế
1. Huy đợng
(đủ, cân đối)
2. Phân bổ
(công bằng)
3. Chi trả
(hiệu quả)
Nguồn: GS. William Hsiao, ĐH Havard
3
Tổng chi y tế theo đầu người
Tổng chi y tế/người năm 2016 của Việt Nam là 129 USD, ở mức
trung bình so với các nước có mức thu nhập quốc gia tương tự
4
4
Tỷ lệ tổng chi y tế so với GDP ở Việt Nam, 2000-2016
5
Chỉ số tài chính y tế, Việt Nam và các quốc gia, 2016
6
Chi tiêu công cho y tế ở Việt Nam, 2000-2016
Trong g/đ 2000-2016, chi tiêu công cho y tế tăng từ 7,8 nghìn tỷ đ
lên 125,6%; tính theo giá so sánh là tăng gấp 3 lần
7
Chi ngân sách nhà nước cho y tế, 2006-2016
Chi NSNN cho y tế tăng bình quân 10,4%
8
Bao phủ BHYT (1992 – 2018)
Cơ cấu tài chính y tế 2000 - 2015
Chi tiêu cơng (BHXH+NSNN) có xu hướng tăng dần
1
10
0
Một số kết quả đạt được
Các văn bản, chính sách về tài chính y tế:
NQ18 QH, Luật BHYT, Đề án BHYT toàn dân;
Nghị định 85/2012, NĐ 43/2006 …
Nguồn tài chính dành cho y tế tăng (NSNN, BHYT, viện trợ nước
ngồi, xã hội hóa);
Đầu tư Trái phiếu TP tạo bước đột phá trong nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị... cho bệnh viện các tuyến
o Tuyến tỉnh (ĐA 930): 166 BV.
o Tuyến huyện (ĐA 47): 645 BV.
1
11
1
Một số kết quả đạt được
Viện trợ ODA, NGO cho y tế:
o Dự án vùng: ĐBSCL, NTB, T/Nguyên, BTB, MNPB, ĐBSH vay
ADB, WB, GAVI, Quỹ Toàn cầu...
o Đầu tư, nâng cấp CSVC, TTB cho các tuyến, đào tạo phát triển
nhân lực, phát triển chính sách…
Đổi mới cơ chế tài chính, tự chủ về tài chính, xã hội hóa, được thực
hiện và bước đầu phát huy tác dụng...
Bao phủ BHYT tăng qua các năm, đạt 89% (2019)
1
12
2
HẠN CHẾ, TỒN TẠI
13
Một số hạn chế, tồn tại
Huy động tài chính y tế chưa đảm bảo sự bền vững:
Kinh tế khó khăn->khó tăng chi cho y tế từ NSNN.
Nguồn thu BHYT từ khu vực lao động trong doanh nghiệp hạn
chế, do mức độ tuân thủ thấp (50%). Khu vực lao động phi chính
thức có tỷ lệ tham gia thấp.
Nguồn tài chính từ ODA cho y tế bị cắt giảm do Việt Nam đã trở
thành nước thu nhập trung bình thấp.
1
14
4
Một số hạn chế, tồn tại
Phương thức tập hợp, phân bổ nguồn chưa sát với mục tiêu
chia sẻ rủi ro
Phân bổ NSNN: từ TW cho các tỉnh theo đầu dân, NSNN cho y tế
cho các cơ sở y tế tại các địa phương chủ yếu dựa trên đầu vào
(giường, biên chế)
Phân bổ quỹ BHYT: Quĩ BHYT tuy được quản lý tập trung thống
nhất, thực tế mỗi địa phương có một quỹ KCB, phụ thuộc vào số
thu BHYT của địa phương.
Việc sử dụng quĩ BHYT tại mỗi địa phương chủ yếu được ấn
định thông qua số chi lịch sử và 90% số thu BHYT trên địa bàn
tỉnh, thành phố đó.
1
15
5
Một số hạn chế, tồn tại
Hiệu quả trong sử dụng nguồn tài chính
chưa cao
Chưa có cơng cụ giá phù hợp để điều
chỉnh số lượng, chất lượng dịch vụ,
khuyến khích nâng cao chất lượng dịch
vụ các tuyến.
Chưa có cơ chế hiệu quả để kiểm soát
việc cung ứng quá mức, hoặc không cần
thiết dịch vụ và thuốc.
Thiếu sự kết nối DVYT (dự phòng-điều trị,
tuyến trên-tuyên dưới). BV tuyến trên
cung ứng nhiều DVYT thông thường-> sử
dụng chưa đạt hiệu quả cao.
1
16
6
Một số hạn chế, tồn tại
Hiệu quả trong sử dụng nguồn tài
1
17
7
chính chưa cao (tiếp)
Gói quyền lợi (thuốc, dịch vụ và vật
tư y tế) chưa được xác định dựa trên
bằng chứng chi phí hiệu quả.
Đấu thầu thuốc: lập nhu cầu chưa sát
thực tế sử dụng, lựa chọn thuốc hàm
lượng khơng phổ biến, chưa đảm
bảo chi phí- hiệu quả.
Phương thức chi trả chủ yếu dựa
trên phí dịch vụ, cần lưu ý cung ứng
dịch vụ y tế (công và tư), đều có mục
tiêu tối đa hóa nguồn thu.
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH
18
Mục tiêu tài chính y tế 2030
1. Mở rộng diện bao phủ dân số một cách bền vững, tiến
tới bao phủ BHYT toàn dân
2. Đảm bảo tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế chất lượng,
công bằng, hiệu quả
3. Tăng cường bảo vệ tài chính cho người dân
1
19
9
Tài chính y tế để đạt bao phủ CSSK tồn dân
Chiều rộng: tỷ lệ
dân số có BHYT
76%
Chiều sâu: dịch vụ
(Dự phịng, sàng
lọc, điều trị)
Chiều cao: mức
kinh phí được chi
trả/hỗ trợ
Bao phủ chiều rộng: Dân số được hưởng
21
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT tăng, đạt 89,9% (2019)
Hầu hết mọi người dân đều được hưởng các dịch vụ YTDP,
CSSKBĐ thông qua NSNN, CTMT YTDS và dịch vụ BHYT khi
tham gia BHYT
Chính sách y tế hỗ trợ cho người nghèo, cận nghèo và các nhóm
đối tượng trợ giúp xã hội
Bao phủ chiều sâu: Dịch vụ được hưởng
Dịch vụ dự phịng và CSSKBĐ: khá tồn diện do
NSNN chi trả
Dịch vụ KCB: khá rộng rãi, BHYT chi trả 17.216
dịch vụ, 1.064 thuốc tân dược.
Thơng tư 39/2017 về gói DVYTCB tuyến YTCS
22
Bao phủ chiều cao: Mức độ bảo vệ tài chính
23
Tỷ lệ HGĐ mắc chi phí y tế thảm họa giảm từ 5,5%
(2008) xuống 2,3% (2017).
Tỷ lệ chi tiền túi của HGĐ (OOP) giảm xuống ~40%
(năm 2018).
Nhà nước hỗ trợ 100% mệnh giá thẻ BHYT cho
người nghèo, dân tộc thiểu số sống ở các vùng khó
khăn, hỗ trợ 70% cho người cận nghèo
Giải pháp: Huy động nguồn tài chính
Mở rộng bao phủ BHYT bền vững: đảm bảo sự tuân thủ tham gia
BHYT nhóm lao động chính quy, bao phủ BHYT theo hộ gia đình.
Xây dựng chương trình BH chăm sóc dài hạn để ứng phó với dân
số già, nhu cầu chăm sóc dài hạn.
Tạo nguồn thu ngân sách cho y tế từ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
thuốc lá, rượu bia.
Khuyến khích mơ hình tự vay vốn đầu tư, hợp tác đầu tư, kết hợp
công tư trong y tế, kèm theo các cơ chế quản lý giá, chi trả, chất
lượng v.v.
24
Giải pháp: Quản lý, phân bổ nguồn tài chính hợp lý
Ưu tiên phân bổ NSNN để chi đầu tư cho y tế cơ sở, cơ sở dự
phòng, BV vùng khó khăn...
Từng bước cải cách phương pháp phân bổ NSNN theo đầu vào
sang phân bổ theo hoạt động, kết quả.
Mở rộng phạm vi chi trả của quỹ BHYT cho các dịch vụ ngoại trú,
CSSKBĐ, điều trị các bệnh khơng lây nhiễm và các bệnh mạn tính.
25