LUẬN VĂN:
Báo cáo kế tốn tổng hợp tại Cơng
ty liên doanh TNHH Hải Hà Kotobuki
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang có
nhiều chuyển biến mạnh mẽ trên con đường tăng trưởng và phát triển theo định hướng
xó hội chủ nghĩa cú sự quản lớ của Nhà nước. Sự tất yếu của nền kinh tế thị trường đũi
hỏi cỏc doanh nghiệp sản xuất phải cạnh tranh và khụng ngừng lớn mạnh. Hơn nữa,
nước ta vừa ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đây là cơ hội lớn để các doanh
nghiệp phát triển trong nước vươn ra tầm thế giới, đồng thời đó cũng là một thị trường
cú nhiều thử thỏch. Chớnh vỡ vậy, để thực hiện được mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải thực hiện tổng hũa nhiều biện phỏp quản lớ đối với tất cả các
khâu trong quá trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện
đó hoạch tốn kế tốn- một cơng cụ quản lí chủ chốt trong hệ thống các cơng cụ quản lí
của doanh nghiệp, càng khẳng định được vị trí và vai trũ của nú. Kế toỏn thụng qua
chức năng của mỡnh để cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lí và điều hành
của lónh đạo doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán cũng là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản
xuất cũng như của xã hội, nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả hình thái xã hội khác
nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xã hội. Thật vậy một nền sản xuất với
quy mô ngày càng lớn, với trình độ xã hội hố và sức phát triển sản xuất ngày càng cao
với những quy luật kinh tế mới phát sinh, vì vậy khơng thể tăng cường hạch tốn kế
tốn về mọi mặt.
Hạch tốn kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với Nhà Nước, để điều hành
quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra quan sát, đo
lường ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý các q trình đó ngày một chặt chẽ
hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế toán. Sau
thời gian học tập tại trường và đi thực tập tại Công ty cổ phần VGHAU. Nhờ sự dạy bảo
tận tình của các anh chị phịng kế tốn cơng ty và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cơ
giáo em đã làm được một “Báo cáo kế toán tổng hợp tại Công ty liên doanh TNHH
Hải Hà - Kotobuki”.
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki
Phần II: thực trạng hạch tốn tại Cơng ty liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki.
Phần III: Một số nhận xét, và giả pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn tai Công
ty liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki.
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH HẢI HÀ –
KOTOBUKI
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
Công ty liên doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki được thành lập ngày 24/12/1992 theo
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 489 – GP của Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
với các chưc năng chủ yếu là sản xuất hinh doanh bánh kẹo.
Tên giao dịch
: Công ty liên doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki.
Tên tiếng Anh
: Joint venture of Hai Ha – Kotobuki company.
Trụ sở chính
: 25 Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điện thoại
: 0438631764
Website
: www.haiha – kotobuki.com.vn
Mó số thuế
: 01001914-1
Số tài khoản
Fax : 8448632501co
: 701A.00009 tại chi nhánh Ngân hàng cơng thương Thanh
Xn 275 Nguyễn Trói – Thanh Xũn – Hà Nội.
Công ty liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki là một dự án giữa công ty bánh kẹo
Hải Hà (một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, nay là Bộ Cơng
thương) với Tập đồn Kotobuki (Nhật Bản). Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng
ty được chia thành các giai đoạn sau:
Ngày 25/12/1960 xưởng miến Hoàng Mai ra đời với quy mô nhỏ, lao động thủ
công, đánh dấu một bước ngoặt đầu tiên cho sự phát triển của cơng ty. Năm 1966 Viện
thực phẩm đó lấy nơi đây làm cơ sở sản xuất và thực nghiệm các đề tài thực phẩm để
phổ biến cho các địa phương, sản xuất nhằm giải quyết gậu cần tại chỗ từ đó theo quyết
định của Bộ Cơng nghiệp nhẹ, xí nghiệp đổi tên thành Nhà máy thực nghiệm thưc phẩm
Hải Hà.
Tháng 6/1970 thực hiện chủ trương của Bộ lương thực phẩm, nhà máy tiếp nhận
phân xưởng kẹo Hải Châu và mang tên mới là Nhà máy thực phẩm Hải Hà.
Năm 1981 – 1985 là thời gian ghi nhận bước chuyển biến của nhà máy, từ giai đoạn
sản xuất thủ công có một phần cơ giới hóa sang sản xuất cơ giới hóa. Nhà máy sản xuất
ra nhiều loai bánh kẹo đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và có sản lượng xuất khẩu.
Để phù hợp với nhiệm vụ sản xuẩt trong thời kỳ mới, từ năm 1987 nhà máy một lần nữa
đổi tên thành Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà.
Đến năm 1992, Nhà nước tiến hành chính sách mở cửa, khuyến khích các nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Với tiềm lực mạnh, thị trường mở cùng với môi
trường kinh doanh thuận lợi đó thỳc đẩy cơng ty liên doanh với Tập đoàn mạnh của
nước ngoài là Tập đoàn Kotobuki để tăng cường năng lực sản xuất và doanh thu. Cơ cấu
vốn vốn góp của cơng ty như sau:
Bảng 1: Cơ cấu vốn góp của cơng ty liên doanh
TNHH Hải Hà – Kotobuki
Chỉ tiêu
Giá trị vốn góp USD)
A. Bên Hải Hà – Việt Nam
Tỷ lệ (%)
1.175.000
- Giá trị quyền cử dụng đất
300.000
- Máy móc, thiết bị, nhà xưởng
875.000
B. Bên Tập đồn Kotobuki – Nhật Bản
29
2.876.700
-
Tiền mặt
1.254.000
-
Máy móc, thiết bị
71
1.622.700
Nguồn: Phũng tài vụ cụng ty
Ngày 01/05/1993 Cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki chớnh thứ đi vào
hoạt động với 4 dõy chuyền: kẹo cứng, snack chiờn, snach nổ, bỏnh tươi. Tuy nhiờn,
chỉ cú dõy chuyền sản xuất kẹo cứng mang lại hiệu quả cỏc dõy chuyền khỏc phải khai
thỏc cầm chừng vỡ vừa sản xuất vừa nghiờn cứu ỏp dụng mỏy múc.
Năm 1994 cụng ty nhập thờm dõy chuyền bỏnh Cookies. Hoạt động kinh doanh
của cụng ty đó dần đi vào ổn định. Cụng suất tăng, thị trường mở rộng đac tăng doanh
thu lờn đỏng kể (38 tỷ đồng). Năm 1995 Cụng ty đưa tiếp dõy chuyền sản xuất kẹo cao
su vố kẹo Socola vào sản xuất. Cỏc dõy chuyền khỏc tiếp tục được cải thiện đỏp ứng
nhu cầu ngày càng tăng lờn của thị trường. Trong thời kỳ này Cụng ty tăng cường đầu
tư nhập mỏy múc,thiết bị, cụng nghệ mới của Nhật Bản, Đức, Hà Lan…để mở rộng quy
mụ sản xuất. Từ năm 1996 Cụng ty đó tiếp tục nhập thờm dõy chuyền sản xuất kẹo que,
kẹo khụng đường, dõy chuyền sản xuất đường isomalt. Danh mục sản phẩm của cụng ty
ngày càng được mở rộng, năng suất lao động được nõng cao, giảm giỏ thành, đỏp ứng
nhu cầu thị trường từ đú mở rộng và chiếm lĩnh thị trường.
Đến nay trờn thị trường xuất hiện rất nhiều sản phẩm bỏnh kẹo mới, xong sản phẩm
của cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki vẫn cú được chỗ đứng tốt trờn thị
trường bởi sự phong phỳ về sản phẩm, mẫu mó đẹp, giỏ cả phự hợp…
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty
1.2.1. Mụ hỡnh tổ chức quản lý
Bộ mỏy quản lý của cụng ty kết hợp giữa mụ hỡnh nhõn tố nhằm làm tỏch bạch giữa
sản xuất và kinh doanh, gắn liền giữa trỏch nhiệm và quyền hạn, giảm bớt quyền lợi
nhưng vẫn đảm bảo chỉ đạo tập trung. Đõy là mụ hỡnh sỏng tạo theo phong cỏch Nhật
Bản kết hợp với mụ hỡnh Việt Nam vỡ thế cơ cấu này rất phự hợp với tầm quy mụ của
Cụng ty.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phũng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan lónh đạo tối cao của Cụng ty, cú quyền quyết định
những vấn đề quan trọng trong tổ chức hoạt động của Cụng ty như: phương hướng hoạt
động, kế haọch kinh doanh, lónh đạo cỏn bộ cỏc phũng ban theo nguyờn tắc nhất trớ, cú
quyền nhõn danh Cụng ty thực hiện cơ chế lónh đạo tập thể, quyết định cơ cấu tổ chức
của Cụng ty như: bổ nhiệm, miễn nhiệm…,quyết định mức lương hợp lý cho người lao
động và cho cỏc cầp dưới quyền. Hội đồng quản trị họp ớt nhất mỗi quý và cú thể họp
bất thường.
Sơ đồ 1: Bộ mỏy quản lý của cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Chi
nhánh
TP.HC
M
Chi
nhỏnh
TP.Hải
Phũng
Phũng
vật tư
Phũng
kỹ thuật
VP
cửa
hàng
Phũng
kinh
doanh
Phũng
tài
chớnh
kế
toỏn
VP
Cơng
ty
Quản đốc
phân xưởng
Tổ
sản
xuất
kẹo
cứng
Tổ
sản
xuất
kẹo
que
Tổ
sản
xuất
socola
Tổ
sản
xuất
bánh
tươi
Tổ
sản
xuất
Isomalt
Tổ
sản
xuất
kẹo
cao su
Tổ
sản
xuất
Snack
Tổ
sản
xuất
Cookiese
Tổng giỏm đốc: Là người được Hội đồng quản trị đề ra để điều hành cỏc hoạt động
thường ngày của Cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động của
Cụng ty. Là người nắm giữ quyền hành cao nhất, chịu trỏch nhiệm chỉ huy điều hành
toàn bộ cỏc hoạt động của Cụng ty mụt cỏch trực tiếp qua phú tổng giỏm đốc và cỏc
phũng ban nghiệp vụ.
Phú tổng giỏm đốc: Là người giỳp việc và tham mưu cho tổng giỏm đốc, hoàn
thành tốt nhiệm vụ mà tổng giỏm đốc ủy quyền, trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất
của phõn xưởng, đồng thời chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị của Cụng ty về
hoạt động của bộ phận phõn xưởng.
Giỏm đốc chi nhỏnh: Phụ trỏch việc sản xuất kinh doanh tại cỏc chi nhỏnh, chịu
trỏch nhiệm về tỡnh hỡnh và kết quẩn xuất kinh doanh trước Hội đồng quản trị, tổng
giỏm đốc và phú tổng giỏm đốc
Phũng kinh doanh: Đảm nhận cụng việc nghiờn cứu và phỏt triển thị trường, tiờu
thụ sản phẩm, marketing, phối hợp trực tiếp với phũng kỹ thuật trong việc phỏt triển sản
phẩm mới đồng thời phối hợp với các phòng ban khác trong việc làm kế hoạch sản xuất
phự hợp với nhu cầu thị trường.
Phũng kỹ thuật: cú nhiệm vụ kiểm tra theo dừi cỏc thong số kỹ thuật của cỏc loại
bỏnh kẹo sản xuất ra, đảm nhận việc mua sắm cỏc trang thiết bị phục vụ sản xuất và đổi
mới cụng nghệ, phối hợp với phũng kinh doanh trong việc ra cỏc sản phẩm mới và phối
hợp với cỏc phũng ban khỏc trong việc lờn kế hoạch sản xuất.
Phũng vật tư: chịu trỏch nhiệm cung ứng nguyờn vật liệu đầu vào và đảm bảo cho
nhu cầu sản xuất đồng thời phối hợp với cỏc phũng ban khỏc để xõy dựng toàn bộ kế
hoạch năm cho toàn Cụng ty.
Phũng tài chớnh kế toỏn: Đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của Cụng ty,
theo dừi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty dưới mọi hỡnh thức giỏ trị để
phản ỏnh chi phớ đầu vào, kết quả đầu ra, phõn tớch kết quả kinh doanh, phõn phối
nguồn thu nhập, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phớ với Nhà nước, cung cấp cỏc thong tin
để lónh đạo Cụng ty đưa ra được những quyết định xỏc thực hơn.
Văn phũng Cụng ty: thực hiện cỏc thủ tục hành chớnh và lưu giữ cỏc tài liệu của
Cụng ty . Ngoài ra văn phũng cũng là nơi chịu trỏch nhiệm hoạch định nguồn nhõn lực,
tuyển chọn, bố trớ sử dụng và phỏt triển nguồn nhõn lực, thực hiện cỏc chế độ với cỏc
quy định phỏp luật.
Văn phũng của hàng: Chịu trỏch nhiệm phõn phối đến tận tay người tiờu dựng
những sản phẩm của Cụng ty đặc biệt là sản phẩm bỏnh tươi. Phối hợp với phũng ban
kinh doanh trong việc cung cấp cỏc thụng tin thị trường.
Quản đốc phõn xưởng: Cú chức năng phụ trỏch bố trớ nhõn sự trong phõn xưởng,
điều phối cõn đối dõy chuyền sản xuất, điều độ sản xuất, cú trỡnh độ quản trị tỏc nghiệp
giữa cỏc tổ sản xuất; chịu trỏch nhiệm trước phú tổng giỏm đốc; phối hợp hoạt động
giữa cỏc phũng ban lờn kế hoạch sản xuất.
1.3. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Cụng ty
1.3.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
Khi sản xuất, điều mà Cụng ty quan tõm nhất là sản phẩm của Cụng ty cung ứng
ra cú được thị trường chấp nhận hay khụng. Chi khi cỏc sản phẩm của Cụng ty được thị
trường chấp nhận thỡ Cụng ty mới cú cơ sở để xỏc định lờn cỏc yếu tố khỏc. Cụng ty đó
tạo cho sản phẩm bỏnh kẹo của mỡnh cú hương vị riờng, khụng giống với cỏc sản phẩm
của cỏc đối thủ cạnh tranh và đó được thị trường chấp nhận. Hiờn tại Cụng ty đang cung
cấp cho thị trường sản phẩm bỏnh kẹo với trờn 80 chủng loại. Ngoài một số sản phẩm
truyền thống của Cụng ty như: kẹo cứng, bỏnh tươi, snack cũn cú một số sản phẩm mới
như: kẹo que, isomalt, đặc biệt sản phẩm bỏnh tươi và socola của Cụng ty rất được
người tiờu dựng ưa chuộng và được tiờu thụ với số lượng lớn.
So với nhiều cụng ty sản xuất bỏnh kẹo khỏc trờn thị trường hiện nay thỡ danh mục
cỏc sản phẩm của cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà – kotobuki được đỏnh giỏ là phong
phỳ và đa dạng. Cụng ty luụn nỗ lực để đỏp ứng thị hiếu của người tiờu dựng một cỏch
tốt nhất bằng việc đa dạng húa cỏc mặt hàng kinh doanh và phong phỳ cỏc loại sản
phẩm.
Danh mục sản phẩm của Cụng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Bảng 2: Danh mục sản phẩm của Cụng ty
STT Tờn nhúm sản phẩm
Chủng loại bỏnh
1
Dõu, dứa, cam, sụcụla, cafe, xoài, nhõn me,
Kẹo cứng
nhõn tổng hợp,…
2
Kẹo dẻo
Cam, Chuối, khoai mụn, cafe, ca cao,cuốn cafe,
cuốn cam tươi, …
3
Kẹo que (lollipop)
Lollipop tỳi 12 que và 6 que, hộp 35 que,
lollipop rổ,…
4
Kẹo Sụcụla
12 thanh và 6 thanh, 12 con giống, que con
giống, figchoco galóy, star, sụcụla thanh 50g,
love, mini, cúmú, finột,..
5
Kẹo cao su
Bạc hà, quế, ụkibol, chanh, dõu hộp, ….
6
Isomalt
Sakura, kẹo bụng tuyết, con giống, cheeroto, kẹo
kidkid, kẹo khụng đường, giảm bộo, …
7
Snack chiờn
Tụm 25 g, tụm 15g, cua 15g, bũ 15g, mực 15g,
khoai tõy,…
8
Snack nổ
Bũ nướng 60g, snack cỏ, gà nấm 40g, snack sữa
dừa, sữa nổ, caramenlnogoo,…
9
Cookies
Hộp sắt 400g, present, best, tài lộc, phỳc lộc,
super, deluxe, bơ khay, new year,…
10
Bỏnh tươi
Bỏnh sinh nhật, bỏnh cứới, gatụ sữa chua, khoai,
bỏnh cắt kẩn, caramen, bỏnh mỡ, sandwick,…
_ Sản phẩm kẹo cứng: Là sản phẩm truyền thống của cỏc cụng ty bỏnh kẹo núi
chung và của Cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki núi riờng. Sản phẩm kẹo
cứng được đưa vào sản xuất ngay từ giai đoạn đầu hoạt động, chủ yếu là cỏc loại kẹo
cứng cú nhõn, so với ban đầu thỡ hiện nay sản phẩm này đó cú thờm nhiều loại mới để
đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng. Cỏc sản phẩm này nhằm vào thị trường chớnh là
người tiờu dựng cú thu nhập thấp và trung bỡnh, tập chung chủ yếu ở nụng thụn và cỏc
khu vực miền trung. Đú là khỏch hàng tiềm năng mà Cụng ty cần khai thỏc bởi họ
chiếm tới 70% dõn số của cả nước. Hiện nay doanh thu của loại sản phẩm này chiếm
khoảng hơn 50% tổng doanh thu của toàn Cụng ty.
_ Kẹo dẻo và kẹo que: Là loại sản phẩm kẹo danh riờng cho trẻ em nờn Cụng ty đó
nghiờn cứu đưa ra thị trường những sản phẩm cú mẫu mó đẹp, hỡnh thự ngộ nghĩnh để
kớch thớch trớ tũ mũ và tớnh hiếu động của trẻ. Mặc dự vậy trong những dũng sản
phẩm này vẫn chưa thực sự nổi bật so với đối thủ cạnh tranh. Thời gian gần đõy do xu
hướng tiờu dựng của khỏch hàng nờn Cụng ty đó sản xuất ra một số loại sản phẩm kẹo
dẻo, kẹo que khụng đường và ớt đường dành cho người ăn kiờng và người cú bệnh tiểu
đường.
_ Kẹo sụcụla: Là loại sản phẩm mà Cụng ty nhằm vào thị trương người tiờu dựng
co thu nhập từ trung bỡnh khỏ đến thu nhập cao tại cỏc thành phố lớn – nơi tập trung
đụng dõn cư, đặc biệt là thanh thiếu niờn vào cỏc dip lễ sinh nhật, ngày valentine…Chất
lượng và mẫu mó cỏc sản phẩm kẹo sụcụla khụng thua kộm nhiều so với sụcụla ngoại
nhập. Tuy nhiờn, do tõm lý người tiờu dựng vẫn chuộng sụcụla ngoại nờn doanh số của
sản phẩm này vẫn con ở mức khiờm tốn.
_ Kẹo cao su: Sản phẩm này sản xuất ra chủ yếu để phục vụ lứa tuổi thanh thiếu
niờn. Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển sản phẩm này chủ yếu mụ phỏng theo cỏc loại
kẹo cao su của cỏc hóng đi trước (như mụ phỏng theo hỡnh thức, mựi vị của kẹo
Singum Doublemimt) nờn khụng gõy được ấn tượng mạnh mẽ với người tiờu dựng
đang là đặc trưng của xu hướng tiờu dựng bỏnh kẹo hiện nay.
_Snack (bim bim): Là sản phẩm mà Cụng ty đưa vào sản xuất ngay từ những ngày
đầu đi vào hoạt động. Trong những năm đầu, sản phẩm này bỏn rất chạy vỡ đú là sản
phẩm tiờn phong trờn thị trường bỏnh Snack, đồng thời với những hỡnh thự ngộ nghĩnh
mà Cụng ty gọi tờn sản phẩm là bim bim. Từ đú khỏi niệm bim bim quen thuộc xuất
hiện trờn thị trường
_ Bỏnh Cookies: Với chủng loại phong phỳ, kiểu dỏng đa dạng, sản phẩm cú nhiều
mức giỏ, bỏnh cookies đó phục vụ được mọi đối tượng và mọi nhu cầu của người tiờu
dựng. Tuy nhiờn, so với hàng ngoại nhập thỡ sản phẩm của Cụng ty cũn yếu thế hơn
nờn doanh số mới chỉ dừng lại ở 7%.
_ Bỏnh tươi: Đõy là dũng sản phẩm mang đặc trưng riờng biệt và là thế mạnh của
Cụng ty, sản lượng khụng ngừng tăng nhanh hàng năm, hiện nay sản phẩm này chiếm
doanh số tương đối cao của Cụng ty. Sản phẩm này được sản xuất trờn dõy chuyền hiện
đại nhất của í và bớ quyết làm bỏnh của nghệ nhõn đến từ Nhật Bản nờn chất lượng rất
cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nờn được người tiờu dựng ưa chuộng và tin
tưởng. Sản phẩm luụn được thay đổi mẫu mó mới, đẹp và sang trọng với nhiều mựi vị
đặc trưng, hấp dẫn. Đối tượng chớnh của sản phẩm này là người tiờu dựng cú thu nhập
cao, chủ yếu là thị trường Hà Nội và Hải Phũng. Hiện nay, sản phẩm này cũng đang
phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt cảu nhiều hóng bỏnh tươi như: Kinh Đụ, Mess, Bỏnh
ngọt Phỏp và của nhiều hóng bỏnh ngọt tư nhõn khỏc.
1.3.2. Đặc điểm về quy trỡnh tổ chức sản xuõt kinh doanh của Cụng ty
Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất tại Cụng ty theo kiểu đơn giản, chế biến liờn tục,
khộp kớn, sản xuất với mẻ lớn trờn dõy chuyền bỏn tự động, thủ cụng nửa cơ khớ. Đặc
điểm sản xuất của cụng ty là khụng cú sản phẩm dở dang, mỗi sản phẩm được hoàn
thành ngay sau khi kết thỳc dõy chuyền sản xuất, sản phẩm hỏng được đem đi tỏi chế
ngay trong ca làm việc. Trờn một dõy chuyền sản xuất cú thể sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm khỏc nhau, nhưng cú sự tỏch biệt về thời gian. Mỗi chu kỳ sản xuất thường ngắn,
nhanh nhất là 5-10 phỳt, dài nhất là 3-4 giờ. Dưới đõy là cỏc quy trỡnh cụng nghệ sản
xuất bỏnh kẹo của Cụng ty liờn doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki:
Sơ đồ 1: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo mềm
Ngunliệu
Hũa đường
Nấu
Làm nguội
Lên máy cân
Lăn cơn
Lên máy
cắt
Máy cuốn
(vuốt)
Sàng rung
Gói thủ cơng
Đóng túi
Máy gói tự động
Đóng túi
Sơ đồ 2: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo cứng
Ngun
liệu
Đóng túi
Hũa
đường
Lọc
Gói
máy
Đảo
trộn
Nấu
Máy
vuốt
Gói
tay
Máy
lăn
cơn
Sơ đồ 3: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh Cookies
Nguyên liệu
Đóng gói
Nhào trộn
Làm nguội
Tạo hỡnh
Nướng bàn điện
Sơ đồ 4: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh kem xốp
Tạo vỏ
bánh
Nương vỏ
bánh
Phết
kem
Tạo kem
1.3.3. Đặc điểm về khỏch hàng và thị trường của Cụng ty
Máy cắt
thanh
Bao gói
Làm
nguội
Quật
kẹo
Thị trường của Cụng ty hướng vào mọi tầng lớp nhõn dõn trong xó hội nhưng
vẫn phụ thuộc chủ yếu vào 2 nhúm chớnh đú là: đối tượng tiờu dựng cú mức sống cao ở
cỏc thành phố lớn với cỏc sản phẩm chủ yếu là bỏnh tươi, sụcụla và thị trường cú thu
nhập thấp ở nụng thụn với sản phẩm chủ yếu là kẹo cứng, cỏc loại cú giỏ thấp.
Thị trường của Cụng ty chủ yếu phõn chia theo vựng địa lý, trong nước chia
thành 3 vựng thị trường: miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Hiện nay sản phẩm của
Cụng ty đó cú mặt ở hầu hểt cỏc tỉnh thành của cả nước với hơn 90 đại lý. Tuy nhiờn,
thị trường chủ yếu của Cụng ty là Miền Bắc với gần 70% doanh thu. Ngoài ra Cụng ty
cũn phỏt triển sang thị trường nước ngoài như: Lào, Campuchia,…Cỏc nhõn viờn
phũng kinh doanh của Cụng ty đang tỡm hiểu tõm lý riờng của từng vựng thị trường
khỏc nhau để cố gắng nỗ lực xõy dựng phương ỏn kinh doanh của Cụng ty tốt hơn.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CễNG TY LIấN
DOANH TNHH HẢI HÀ – KOTOBUKI
2.1 Những vấn đề chung về hạch toỏn của Cụng ty
2.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Cụng tỏc kế toỏn đúng vai trũ quan trọng trong hoạt kinh doanh của Cụng ty, biết
tổ chức cụng tỏc kế toỏn một cỏch khoa học và hợp lý đảm bảo cho kế toỏn thực hiện
tốt cỏc chức năng nhiệm vụ của mỡnh và đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao trong cơ chế
thị trường. Ngay từ những ngày đầu thành lập Cụng ty đó cú một bộ mỏy kế toỏn rất
hợp lý, hoạt động cú hiệu quả, cung cấp thụng tin kịp thời, đầy đủ và chớnh xỏc cho ban
lónh đạo của Cụng ty để đưa ra những quyết định đỳng đắn, kịp thời gúp phần rất lớn
trong quỏ trỡnh phỏt triển Cụng ty.
Phũng kế toỏn của Cụng ty cú 5 người được phõn cụng nhiệm vụ cụ thể, tạo thành
một bộ mỏy kế toỏn hoàn chỉnh, cú nhiệm vụ tổ chức thực hiờn đầy đủ cụng việc ghi
chộp, hạch toỏn theo chế độ và chuẩn mực kế toỏn hiện hành.
Sơ đồ 2: Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty
Kế toán trưởng
Kế toán
nhập - xuất
Kế toán
thu, chi
Kế toán
tiền
Thủ quỹ
Kế toỏn trưởng: Là người đứng đầu phũng kế toỏn, phụ trỏch và chỉ đạo chung cỏc
hoạt động của phũng tài vụ và chỉ đạo cụng tỏc hạch toỏn toàn Cụng ty, đồng thời tham
mưu cho tổng giỏm đốc về cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toỏn nhập - xuất(1 người) theo dừi tỡnh hỡnh Nhập – xuất - tồn kho từng loại
nguyờn vật liệu, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời về số lượng, chật lượng và giỏ trị của
từng loại nguyờn vật liệu, thành phẩm; tập hợp chi phớ phỏt sinh trong kỳ, tớnh giỏ
thành của từng loại thành phẩm, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toỏn về nguyờn liệu
thành phẩm. Theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm của từng loại TSCĐ, xỏc định số khấu hao
TSCĐ trong kỳ để phõn bổ cho từng đối tượng sử dụng. Lập bỏo cỏo về tỡnh hỡnh
trang bị, đầu tư sử dụng TSCĐ trong tũan Cụng ty để cung cấp thụng tin về hiệu quả sử
dụng TSCĐ của cỏc bộ phận.
Kế toỏn thu, chi: (1người) theo dừi cỏc khoản nợ phải thu, phải trả chi tiết cho từng
đối tượng khỏch hàng, nhà cung cấp, phõn loại nợ theo thời gian, kiểm tra, đối chiếu,
đụn đốc việc thanh toỏn cụng nợ; theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với Ngõn sỏch Nhà
nước về cỏc khoản thuế, phớ, lệ phớ…; cỏc khoản thanh toỏn nội bộ…
Kế toỏn tiền: (1người) Kế toỏn phải phản ỏnh kịp thời, chớnh xỏc số tiền hiện cú và
tỡnh hỡnh thu, chi toàn bộ cỏc lọai tiền, mở sổ theo dừi chi tiết từng loại ngoại tệ (theo
nguyờn tệ va theo đồng Việt Nam quy đổi…)
Thủ quỹ: (1người) chịu trỏch nhiệm quản lý về việc nhập, xuất quỹ tiền mặt.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty
2.1.2.1 Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toỏn
Cỏc tài khoản được sử dụng trong hệ thống kế toỏn của Cụng ty: TK 111, TK
112, TK 113, TK 131,TK 133, TK 136, TK 141, TK 142, TK 151, TK 151, TK
152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156, TK 157, TK 159, TK 211, TK 213, TK
214, TK 222, TK 331, TK 334, TK 441, TK 421, TK 511, TK 512, TK 621, TK
622, TK 627, TK 632, TK 641, TK 642, TK 911,…
2.1.2.2 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sỏch kế toỏn Cụng ty ỏp dụng
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật ký – Chứng từ với liờn độ kế toỏn từ ngày
1 thỏng 1 đến ngày 31 thỏng 12 hàng năm. Hàng tồn kho của Cụng ty được hạch toỏn
theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ.
Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký – Chứng từ cú đặc điểm riờng biệt về: số lượng, loại sổ,
kết cấu nội dung và trỡnh tự ghi sổ kế toỏn như sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ (thẻ)
Kế toán chi tiết
Nhật ký – chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng
hơp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (Định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Theo hỡnh thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT) cú cỏc loại sổ sỏch sau:
_ Sổ Cỏi: Mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng thỏng trong
đú bao gồm số dư đầu kỳ, số phỏt sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cỏi được ghi theo
số phỏt sinh bờn Nợ của tài khoản đối ứng với bờn Cú cỏc tài khoản liờn quan, cũn số
phỏt sinh bờn Cú của từng tài khoản chỉ ghi tổng số liệu từ NKCT liờn quan.
_ Bảng kờ: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như: bảng kờ ghi
Nợ TK 111, TK 112, bảng kờ theo dừi hàng gửi bỏn, bảng kờ chi phớ theo phõn
xưởng, bảng kờ tớnh giỏ vật liệu,…Trờn cơ sở cỏc số liệu phản ỏnh ở bảng kờ, cuối
thỏng ghi vào NKCT liờn quan.
_ Sổ NKCT: NK _ CT được mở hàng thỏng cho một hoặc một số tài khoản cú nội dung
kinh tế giống nhau và liờn quan với nhau theo yờu cầu quản lý và lập cỏc bảng tổng hợp
– cõn đối. NKCT được mở theo số phỏt sinh bờn Cú của tài khoản đối ứng với bờn Nợ
cỏc tài khoản liờn quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và theo hệ thống, giữa hạch
toỏn tổng hợp và hạch toỏn phõn tớch. Cú 10 Nhật ký – Chứng từ, trong đú:
NKCT số 1 - Tiền mặt
NKCT số 2 - TGNH
NKCT số 3 - Tiền đang chuyển
NKCT số 4 - Nhật ký tiền vay tớn dụng
NKCT số 5 – nhà cung cấp
NKCT số 6 - nhật kớ mua hàng
NKCT số 7 - nhật kớ chi phớ sản xuất
NKCT số 8 - bỏn hàng, xỏc định kết quả
NKCT số 9- TSCĐ
NKCT số 10 – Nhật ký chung cho cỏc đối tượng cũn lại
_ Bảng kờ phõn bổ: Sử dụng với từng tài khoản chi phớ phat sinh thường xuyờn, cú liờn
quan đến nhiều đối tượng cần phải phõn bổ (tiền lương, vật liệu, khấu hao,…). Cỏc
chứng từ trước hết tập chung vào bảng phõn bổ, cuối thỏng dựa vào bảng phõn bổ
chuyển vào cỏc bảng kờ va NK - CT liờn quan.
_ Sổ chi tiết: Dựng để theo dừi cỏc đối tượng hạch toỏn cần hạch toỏn chi tiết. Ở Cụng
ty liờn doanh TNHH Hải Hà – Kotobuki đó sử dụng phần mềm kế toỏn riờng, cú thể
khỏi quỏt trỡng tự kế toỏn mỏy ở Cụng ty như sau:
Sơ đồ 3: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn mỏy
Chứng
từ kế
tốn
ban
đầu
Nhập
dữ
liệu
vào
máy
tính
Mỏy
sử lý
tự
động
theo
chươn
Sổ kế tốn
chi tiết
Sổ kế tốn
tổng hợp
Các báo cáo
tài chính
2.2 Thực trạng cụng tỏc hạch toỏn nghiệp vụ kế toỏn tại Cụng ty
2.2.1 Kế toỏn vốn bằng tiền
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới gỡnh thỏi giỏ trị bao gồm:
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngõn hàng (TGNH) hay cỏc tổ chức tài chớnh và cỏc khoản
tiền đang chuyển…Kế toỏn vốn bằng tiền phải tuõn thủ theo cỏc nguyờn tắc sau:
+ Nguyờn tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ phỏt sinh được kế toỏn sử dụng
một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Ngõn hàng Việt Nam để phản ỏnh (VNĐ).
+ Nguyờn tắc cập nhật: Kế toỏn phải phản ỏnh kịp thời, chớnh xỏc số tiền hiện
cú và tỡnh hỡnh thu, chi toàn bộ cỏc loại tiền.
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
Để theo dừi tỡnh hỡnh hiện cú, biến động tăng, giảm tài sản bằng tiền kế toỏn sử
dụng cỏc tài khoản sau:
* Tài khoản 111 “Tiền mặt”: phản ỏnh cỏc loại tiền mặt của doanh nghiệp, TK 111
được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
_ Tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”
_ Tài khoản 1112 “Ngoại tệ”
_ Tài khoản 1113 “Vàng, bạc, kim khớ quý, đỏ quý”
* Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngõn hàng”: Theo dừi toàn bộ cỏc khoản tiền của Cụng
ty đang gửi tại cỏc Ngõn hàng, cỏc trung tõm tài chớnh khỏc.
* Tài khoản 113 ”Tiền đang chuyển”: Dựng theo dừi cỏc khoản tiền của doanh
nghiệp đang trong thời gian làm thủ tục.
2.2.1.2 Những chứng từ cú liờn quan
1. Phiếu thu
2. Phiếu chi
2.2.1.3 Quy trỡnh tổ chức luõn chuyển chứng từ
Sơ đồ 5: Quy trỡnh luõn chuyển phiếu thu
Lập phiếu thu
Ký duyệt
Thu tiền
Lưu trữ
Ghi sổ
Ký
duyệt
Lập
phiếu chi
Xuấtqu
ỹ
Duyệt chi
Sơ đồ 6: Quy trỡnh luõn chuyển phiếu chi
Giấy đề
nghị chi
Lưu trữ
Ghi sổ
2.2.2 Kế toỏn TSCĐ
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng
Theo chế độ hiện hành, để hạch toỏn tỡnh hỡnh hiện cú, biến động tăng, giảm của
TSCĐ kể cả về nguyờn giỏ và giỏ trị hao mũn, kế toỏn sử dụng cỏc tài khoản sau:
+ Tài khoản 211 “ TSCĐ hữu hỡnh”: Tài khoản này dựng để phản ỏnh
nguyờn giỏ của toàn bộ TSCĐ hữu hỡnh thuộc quyền sở hữu của Cụng ty hiờn cú, biến
động tăng, giảm trong kỳ. Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 213 “TSCĐ vụ hỡnh”: Tài khoản này dựng để phản ỏnh tỡnh
hỡnh hiện cú, biến động tăng, giảm của TSCĐ vụ hỡnh thuộc sở hữu của Cụng ty. Tài
khoản 213 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 214 “Hao mũn TSCĐ”: Tài khoản này dựng để phản ỏnh gớa trị
hao mũn của toàn bộ TSCĐ hiờn cú tại Cụng ty.
2.2.2.2 Những chứng từ cú liờn quan
1. Biờn bản giao nhận TSCĐ
2. Biờn bản thanh lý TSCĐ
3. Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ
4. Bảng kờ húa đơn
5. Giấy đề nghị thanh toỏn
6. Giấy thanh toỏn tiền thuờ ngoài
7. Biờn bản giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ…
8. Thẻ TSCĐ
2.2.2.3 Quy trỡnh tổ chức luõn chuyển chứng từ TSCĐ
+ Bước 1: Ra cỏc quyết định về tăng, giảm TSCĐ
+ Bước 2: Hội đồng giao nhận lập biờn bản giao nhận cựng cỏc chứng từ cú liờn
quan.
+ Bước 3: Kế toỏn TCSĐ lập thẻ TSCĐ, lập bảng tớnh và phõn bổ khấu hao và
tổ chức ghi sổ.
+ Bước 4: Kế toỏn TSCĐ tổ chức lưu giữ và bảo quản chứng từ.
2.2.3 Kế toỏn nguyờn vật liệu
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào cụng dụng kinh tế của vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất, Cụng ty
phõn loại vật liệu như sau:
_TK 1521: Nguyờnvật liệu chớnh(Đường kớnh, đường gluco, cỏc hương
liệu,…)
_TK 1522: Nguyờn vật liệu phụ (Dầu mỏy, dầu nhờn, tỳi, hộp,…)
_TK 1523: Nhiờn liệu (Dầu Diezen để đốt lũ)
_TK 1528: Phế liệu thu hồi (nilon, hộp carton,…)
2.2.3.2 Chứng từ cú liờn quan
1. Phiếu phập kho
2. Phiếu xuất kho
3. Giấy bỏo hỏng, mất NVL
4. Biờn bản kiểm kờ vật tư
5. Phiếu kờ mua hàng
6. Thẻ kho
2.2.3.3Tổ chức hạch toỏn chi tiờt NVL
Cụng ty tổ chức hạch toỏn NVL theo phương phỏp Sổ đối chiếu luõn chuyển
* Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển: Theo phương phap này, tại kho, thủ
kho lập Thẻ kho cho từng loại vật tư phản ỏnh theo số lượng nhập, xuất, tồn.Cơ sở ghi
thẻ kho là cỏc chứng từ nhập, xuất, mỗi chứng từ ghi một dũng. Cuối thỏng thủ kho tiến
hành cộng nhập, xuất để từ đú tớnh ra số tồn kho trờn tưng Thẻ kho.
Tại phũng kế toỏn khụng mở thẻ kế toỏn chi tiết mà mở sổ đối chiếu luõn
chuyển để hạch toỏn số lượng và số tiền của tưng danh điểm NVL theo từng kho.
Sổnàyghi mỗi thỏng một lần mỗi thỏng trờn cơ sở tổng hợp cỏc chưng từ nhập, xuất
phỏt sinh trong thỏng của tưng vật liệu, mỗi thứ chỉ ghi một dũng trong sổ. Cuối thỏng
đối chiếu số lượng NVL trờn Sổ đối chiếu luõn chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền
với kế toỏn tổng hợp NVL.
Sơ đồ 4: Kế toỏn chi tiết NVL theo phương phỏp
Sổ đối chiếu luõn chuyển