Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Bài giảng Kinh tế công cộng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.76 KB, 55 trang )

Bài giảng Kinh tế công cộng
Bài giảng Kinh tế công cộng
Ts. Đặng Thị Lệ Xuân
Khoa Kế hoạch và Phát triển
Đại học Kinh tế Quốc dân
Phân bố thời gian trên lớp

60% thời gian: Giáo viên giảng lý thuyết

40% thời gian: Lớp làm bài tập và thảo
luận (xen kẽ vào các buổi học lý thuyết)
Đánh giá môn học

60% Thi cuối kỳ

20%: Kiểm tra giữa kỳ

20%: điểm chuyên cần, Tham gia đóng
góp ý kiến vào bài trên lớp và bài tập
nhóm
Giới thiệu chung về môn học

Kinh tế công cộng nghiên cứu hành vi của
chính phủ khi can thiệp vào nền kinh tế.

Kết cấu môn học bao gồm 4 phần
Kết cấu môn học

Phần 1: Tổng quan về môn học KTCC

Phần 2: Các thất bại của thị trường



Phần 3: Lựa chọn công cộng.

Phần 4: Thuế và chi tiêu của chính phủ
Ch¬ng mét
Tæng quan vÒ m«n häc
kinh tÕ c«ng céng
Câu hỏi nghiên cứu

Chính phủ là ai và có quyền năng gì?

Tại sao lại cần có sự can thiệp của CP
vào nền KT?

Sự can thiệp của CP có thực sự là giải
pháp hoàn hảo?

Đối tượng, nội dung và phương pháp
luận nghiên cứu của môn học?
Chơng một
1. Chính phủ trong nền kinh tế thị tr
ờng
2. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp
của chính phủ vào nền kinh tế.
3. Chức nng của chính phủ
4. ối tợng, nội dung và phơng pháp
luận nghiên cứu môn học
1.ChÝnh phñ trong nÒn kinh tÕ
thÞ trêng
1.1. Qúa trình phát triển nhận thức về

vai trò của Chính phủ
1.2. Chính phủ và khu vực công cộng.
1.3. Chính phủ trong vòng tuần hoàn
kinh tế
1.1. Qỳa trỡnh phỏt trin nhn
thc v vai trũ ca Chớnh ph
Chính phủ là một tổ chức đợc thiết lập để
thực thi nhng quyền lực nhất định, điều
tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã
hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã
hội đó và tài trợ cho việc cung cấp nhng
hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó
có nhu cầu
1.1. Qúa trình phát triển nhận
thức về vai trò của Chính phủ

Trường phái cổ điển, tân cổ điển: Nền kinh
tế thị trường thuần tuý.

Trường phái Keynes, Max: Nhấn mạnh vai
trò của nhà nước.

Kết luận: Tận dụng ưu điểm của cả hai mô
hình trên, lựa chọn Nền kinh tế hỗn hợp
(trường phái hiện đại)
1.2. Chính phủ và KVCC.
Nền kt hỗn hợp có 2 hình thức phân bổ
nguồn lực:

Phân phối nguồn lực theo cơ chế thị

trường: Hình thành khu vực tư nhân

Phân phối nguồn lực không theo tín
hiệu của thị trường: Hình thành khu
vực công cộng (khu vực chính phủ)
Khu vc cụng cng

Hệ thống các cơ quan quyền lực của
nhà nớc

Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội.

Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội

Các lực lợng kinh tế của chính phủ

Hệ thống an sinh xã hội (ASXH)
Khu vực công và
khu vực chính phủ

Khu vực chính phủ bao gồm các đơn vị
thực hiện chính sách công qua việc cung
cấp các dịch vụ cơ bản mang tính phi thị
trường. tái phân phối thu nhập và của cải,
và cả hai hoạt động nói trên đều được tài
trợ chủ yếu bằng thuế.

Khu vực công=KVCP+ Doanh nghiệp
công

1.3 Chính phủ trong vòng tuần hoàn KT:
Vòng tuần hoàn kinh tế khi không có CP
1.3 Chính phủ trong vòng tuần hoàn KT:
Vòng tuần hoàn kinh tế khi có chính phủ
2.Cơ sở khách quan cho sự can thiệp
của chính phủ vào nền kinh tế.
2.1 Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng
nguồn lực
2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học
Phúc lợi
2.3 Thất bại thị trờng - cơ sở để chính
phủ can thiệp vào nền kinh tế
2.1 C¸c tiªu chuÈn vÒ hiÖu qu¶
sö dông nguån lùc
2.1.1 HiÖu qu¶ Pareto vµ hoµn thiÖn
Pareto
2.1.2 §iÒu kiÖn ®¹t hiÖu qu¶ Pareto
2.1.3 §iÒu kiÖn biªn vÒ hiÖu qu¶
2.1.1 HiÖu qu¶ Pareto
vµ hoµn thiÖn Pareto
a. Khái niệm.
b. Ví dụ.
c. Phân tích thực tế
a. Khỏi nim.

Một sự phân bổ nguồn lực đợc gọi là đạt
hiệu qu Pareto nếu nh không có cách nào
phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất
một ngời đợc lợi hơn mà không phi làm
thiệt hại đến bất kỳ ai khác.


Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các
nguồn lực làm cho ít nhất một ngời đợc lợi
hơn mà không phi làm thiệt hại cho bất kỳ
ai khác thi cách phân bổ lại các nguồn lực đó
là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ
ban đầu.
b. Ví dụ

Có 10 quả cam chia cho A và B
(Số cam tối đa lợi ích với A là 7, với B là 6)

Hỏi đâu là hiệu quả P, đâu là hoàn thiện P?
A B
Cách 1 8 Qủa 2 quả
Cách 2 7 quả, 3 quả
c. Phân tích

Hiểu thế nào về thuật ngữ “hiệu quả”
vẫn dùng trong thực tế?

So sánh thuật ngữ đó với thuật ngữ
hiệu quả Pareto? Chúng giống hay
khác nhau?
c. Phân tích

Hiệu quả:
-
Với nguồn lực đầu vào như nhau
nhưng tạo ra nhiều đầu ra hơn

-
Với cùng đầu ra như nhau nhưng sử
dụng ít nguồn lực đầu vào hơn
2.1.2 Điều kiện đạt hiệu quả
Pareto
(1) iều kiện hiệu qu sn xuất: Tỉ
suất thay thế kỹ thuật biên gia 2 loại
đầu vào bất kỳ của tất c các hãng sn
xuất phi nh nhau: MRTS
X
LK
=
MRTS
Y
LK
.
Vớ d: MRTS
da giy

LK
= 1/4 tc
L/K = 1/4 hay K = 4 L
2.1.2 Điều kiện đạt hiệu quả
Pareto
(2) iều kiện hiệu qu phân phối: Tỉ
suất thay thế biên gia 2 loại hàng hóa
bất kỳ của tất c các cá nhân tiêu dùng
phi nh nhau: MRS
A
XY

= MRS
B
XY
.
Vớ d: MRS
An
XY
=
2/3 tc X/Y = 2/3 hay
3X = 2Y

×