Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng Kinh tế công cộng pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 77 trang )

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

1




 Nghiên cứu các hoạt động kinh tế của khu vực CC (chủ yếu là các
chương trình chi tiêu của CP),
 Tổ chức các hoạt động, chi tiêu của CP (hiệu quả - công bằng dưới
góc độ toàn xã hội)
 Khắc phục những thất bại của nền kt thị trường.


 Trên tầm vĩ mô,
 Đa dạng, đa mục tiêu
 Chính sách không bao giờ thoả mãn được mọi góc độ của xã hội.
Đặc biệt là vấn đề công bằng
trong phân phối thu nhập và hiệu
quả.
 Khó đánh giá kết quả chính xác.
 Hậu quả trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, người sản xuất,
người tiêu dùng, cân bằng từng phần và cân bằng tổng thể.


 Cần biết: hậu quả và đưa ra các chuẩn mực để đánh giá.
 Các bước:
+ Xác định mục tiêu chủ yếu của các chính sách là gì? trong giai
đoạn nào?
+ Xác định mức độ các phương án đáp ứng đựơc mục tiêu, tiêu
chuẩn của chính sách.


+ Dự đoán, đánh giá hậu quả và ảnh hưởng xã hội- kinh tế- môi
trường đặc biệt là giữa sự công bằng xã hội và hiệu quả kinh tế.

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

2





 Thứ nhất: dân bầu. Tính hợp pháp, phát sinh trực tiếp, hoặc
gián tiếp từ quá trình bầu cử; công ty TN do cổ đông bầu ra,
hoặc do ban quản trị chọn lựa.
 Thứ hai: CP được giao quyền hạn nhất định mà các công ty TN
không được giao.

 Thế kỷ 18: CP xúc tiến thương mại và công nghiệp.
 John S. Mill và Nasau Senor (thế kỷ 19) CP nên để cho khu
vực kinh tế TN tự hoạt động cạnh tranh tự do
 Adam Smith “bàn tay vô hình”. Bàn tay vô Adam Smith sẽ
điều hành các công ty TN cạnh tranh và tạo ra hiệu quả kinh tế
cho xã hội.
 Karl Mark vai trò lớn hơn của nhà nước trong việc kiểm soát
tư liệu sản xuất.
 Pareto đề cập tới hiệu quả kinh tế

: CP can thiệp
(nhưng không giải quyết được triệt để - Không thể loại trừ) các
vấn đề thất bại của nền kinh tế thị trường: CP nên có vai trò

tích cực trong việc sử dụng toàn vẹn vấn đề lao động và giảm
những xấu nhất của sự đói nghèo, nhưng DN TN nên giữ vai
trò trung tâm, hiệu quả trong nền kinh tế.

 Cạnh tranh ⇒
⇒⇒
⇒ hiệu quả kinh tế. Hiệu quả chưa thoả mãn yêu
cầu một xã hội phát triển bền vững.
 Các khuyết tật (thất bại) của thị trường cạnh tranh cần làm
giảm bớt
thông qua các chính sách của CP (không thể loại trừ)
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

3

 Các thất bại cuả thị trường cạnh tranh đó là: HHCC; Độc
quyền (mua, bán); Ngoại ứng; Thông tin không hoàn hảo (
);
 Thất bại khác: Chênh lệch thu nhập ;và hiện tượng nghèo đói;
Thị trường quá ít người mua hoặc người bán: thị trường BH,
thị trường phụ trợ, thị trường bác sĩ, thuốc chữa bệnh; Thất
nghiệp, lạm phát, và mất cân bằng; Phân phối lại HH khuyến
dụng.


 Thất bại của thị trường ⇒
⇒⇒
⇒ đề ra những chương trình lớn của
CP, ⇒
⇒⇒

⇒ những khiếm khuyết của những chương trình đó ⇒
⇒⇒
⇒ sự
thất bại cuả CP.
 Có thể rút ra được những bài học cho tương lai về các chương
trình này được không?

 Thứ nhất, thông tin của CP bị hạn chế;
 Thứ hai, kiểm soát hạn chế của CP đối với các phản ứng của
các DN TN (lách luật);
 Thứ ba, kiểm soát hạn chế của CP với bộ máy hành chính quan
liêu;
 Thứ tư, những hạn chế của các quá trình chính trị áp đặt.


 Cơ chế thị trường, tư nhân (do bàn tay vô hình)
 Cơ chế công cộng (thông qua chọn lựa công cộng – bầu, biểu
quyết)




Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

4



HHTN





HHCC


Quan điểm ai là người sản xuất cái gì:
 DNNN nên sản xuất ra (dịch vụ điện thoại, thép, điện) bán cho các cá
nhân và chừng nào số HH này không do các DN nhà nước sản xuất ra
thì người tiêu dùng còn bị bóc lột; (quan điểm cổ điển không thịnh
hành)
 DNNN cồng kềnh kém hiệu quả hơn nhiều so với các hãng TN, chính
vì vậy nên hợp đồng hoặc để cho TN sản xuất các loại HH-DV này và
CP dùng NS mua các loại HH này từ các hãng TN.


 Ai sẽ là người được hưởng lợi từ các công trình do CP xây dựng?
 Thuế, chương trình phúc lợi có tác động như thế nào đến khoản tiền
thu nhập mà các cá nhân?
 CP phải quyết định nên sản xuất HHCC nào? ai sẽ có lợi từ một số
HHCC này và ngược lại?


 Chọn lựa tập thể là một lĩnh vực kinh tế học CC
 CP ra được quyết định:
+ Phức tạm
Hình 1:
Đường giới hạn năng lực X giữa HHCC & HHTN
Đường khả năng SX
PPF

A
B
C
D
C

E
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

5

+ Khó hơn nhiều trong lĩnh vực HHTN.
+ Thông qua biểu quyết tập thể từ Quốc hội và các cơ quan chức năng
của CP.
+ Không thể tránh khỏi những ý định riêng của một nhóm cá nhân, tập
đoàn.
+ Hạn chế của bầu cử (chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong phần
sau).

























Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

6


Định lý 1: Trong các điều kiện nhất định (thị trường cạnh
tranh hoàn hảo), thị trường cạnh tranh sẽ dẫn tới việc
phân bổ các nguồn lực ở đó: Không thể phân bổ lại nguồn
lực có thể làm một cá nhân nào đó có lợi hơn mà không
làm cho ai đó bị thiệt (hiệu quả Pareto).

U
A




U

B


Định lý 2: Mọi điểm trên đường khả năng thoả dụng đều có thể
đạt được bằng việc phân bổ đúng các nguồn lực trong nền kinh
tế cạnh tranh. Hiệu quả Pareto chưa đề cập đến việc phân phối
thu nhập như thế nào.

bất kỳ điểm nào trên đường khả năng
thoả dụng đều đạt được hiệu quả Pareto, nhưng nếu tại điểm 1
thì A quá nhiều mà B lại quá ít.
Định lý thứ hai hàm ý rằng nếu chúng ta không thích phân phối
do thị trường cạnh tranh tạo ra, chúng ta không cần phải loại
bỏ chúng. Điều mà chúng ta cần làm là phân phối lại, phần còn
lại để thị trường cạnh tranh giải quyết.
Hình 2:
Đư

ng kh

năng tho

d

ng c

a A và B

Đường khả năng
hữu dụng

1
2

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

7

Giả sử hàm sản xuất X = F (L
X
,K
X
) và Y = F (L
Y
,K
Y
).

MP
L
X
W
MRTS
LK
X
= = đối với HH X
MP
K
X
r


MP
L
Y
W
MRTS
LK
Y
= = đối với HH Y
MP
K
Y
r



Kết luận: Để đạt được hiệu quả trong quá trình sản xuất đòi hỏi tỉ lệ thay
thế biên (marginal rate technology sustitution) giữa vốn và lao động sản
xuất HH X bằng với tỉ lệ thay thế biên giữa vốn và lao động của HH Y đồng
thời bằng với tỉ lệ giữa tiền lương và giá của vốn (lãi suất).


K
Y




K
X


L
X
L
Y
Đường đồng phí

LK LK
O
X
O
Y
K

L








r/w
w



I
1
I

2
A

B





Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

8


b) Hiệu quả trong quá trình tiêu dùng
Giả sử hàm hữu dụng U = U (X,Y)

MU
X
A
P
X
MRS
XY
A
= = đối với người tiêu dùng A
MU
Y
A
P

Y

MU
X
B
P
X
MRS
XY
B
= = đối với người tiêu dùng B
MU
Y
B
P
Y






Y
B







Y
A



X
A
X
B


Kết luận: Để đạt được hiệu quả trong tiêu dùng tỉ lệ thay thế biên
(marginal rate sustitution) giữa hai loại HH X và Y (MRS
XY
) đối
với người tiêu dùng A phải bằng tỉ lệ thay thế biên của X và Y của
A
B
Y

X






P
X
/P

Y



U
1
U
2
A

B





U
3


Kinh T Cụng Cng - Bi ging PGS. TS. Nguyn Vn Song

9

ngi tiờu dựng B v bng t s giỏ ca HH X (P
X
) v giỏ HH Y
(P
Y
).

c) Hiu qu hn hp (tiờu dựng v sn xut)



Y
1




Y
2



O X
1
X
2
X




Kết luận: Hiệu quả trong phân phối sản phẩm và tài nguyên đạt
đợc khi tỉ lệ thay thế biên giữa hai loại HH X và Y (MRS
XY
) bằng
với tỉ lệ chuyển đổi biên (marginal rate of transformation) giữa hai
HH X và Y (MRT

XY
) và bằng với tỉ số giá giữ hai loại hàng hoá.

d)
Ti a hoỏ phỳc li xó hi
iu kin ti a hoỏ phỳc li xó hi(
Th trng cnh tranh
HH
)
(1) Hiu qu trong sn xut
(2) Hiu qu trong tiờu dựng Hiu qu Pareto
(3) Hiu qu hn hp
(4) Cụng bng xó hi Lý thuyt ca s chn la
(phõn phi li)
Y
A

MRT
XY1
= P
X1
/P
Y1
B










MRT
XY2
= P
X2
/P
Y2
MRS
XY



Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

10









Hình 5B. Điểm tối đa hoá phúc lợi xã hội













Hình 5C. Cải thiện Pareto, cải lùi Pareto và phân phối lại
A
B
C
D






Điểm phúc lợi xã
hội cao nhất (bliss
point)






Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song


11

a) Hạn chế tác động của độc quyền và mất trắng phúc lợi xã
hội

















b) Cung cấp HHCC cho xã hội
Hai đặc điểm dẫn tới việc thị trường cạnh tranh không thể hoặc không cung
cấp đủ HHCC-TT.
Thứ nhất
. không phải trả thêm tiền khi hưởng lợi, MC = 0 (ví dụ quốc
phòng, dịch vụ của chính phủ).
Thứ hai.
Khó có thể loại trừ việc sử dụng (ví dụ ngọn hải đăng).

HHCC-TT có ∑MB
i
> ∑MC
i
, nhưng MB
i
<< ∑MC.
ATC
MC
MR
P
ĐQ
P
CT
Q
ĐQ
Q
CT
Q
TB


Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

12

DWL

Khi mà ∑MB
i

> ∑MC
i
và MB
i
< ∑MC nếu để thị trường cạnh tranh thì HH
này sẽ không được cung cấp đầy đủ ⇒
⇒⇒
⇒ CP phải can thiệp.
Cần nhớ rằng, quy luật đầu tư trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là ∑MB
i

= ∑MC
i










c) Điều hành các yếu tố ngoại ứng
Sai lệch giá cả thị trường ⇒ tạo DWL (Deadweight loss) bởi vì giá cả HH
không phản ánh đúng giá trị xã hội của hàng hoá. Đây là cơ sơ để CP can
thiệp vào khu vực này. (thuế, chuẩn mức thải, giấy phép thải, chi phí giảm
thải của)





P
P





q*
i



MB
i

Tổng MB
i

của xã hội
MC
Q*
XH

P*
i

P*
XH



Hình 7. Ngoại ứng làm sai lệch giá cả của thị trường cạnh tranh
và giá xã hội

P
s
MEC

Q*s
Qp
MPC (chi phí biên của hãng)
MSC = MPC+MEC




Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

13

d) Khắc phục những thất bại về thông tin không hoàn hảo











e) Điều tiết khác do thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
* Thị trường BH
Ưu điểm của BH là chia sẻ rủi ro
Các nhà BH thường tính toán và không BH cho những đối tượng có nhiều
rủi ro (hoả hoạn, tai nạn xe cộ, lũ lụt).
Bởi vì có hiện tượng “ăn không” trong thị trường này.
* Thị trường vốn
Thị trường vốn thường hoạt động không hoàn hảo, chính vì vậy, CP có cơ sở
để can thiệp
* Thị trường phụ trợ
Ví dụ: Để tái thiết những khu vực lớn của thành phố, đòi hỏi phải có sự phối
hợp giữa các nhà máy, các nhà buôn lẻ, các chủ nhà cho thuê, các DN như
vậy CP phải là người hoạch định và tổ chức thực hiện chương trình này.
f) Thất nghiệp, lạm phát và sự mất cân bằng (Xem Vĩ Mô)

Ngay cả khi nền kinh tế không có các thất bại của thị trường vẫn có
sau là cơ sở cho sự can thiệp của CP, đó là phân phối
lại thu nhập và HH khuyến dụng.
P
S

a
P
U
Pi

c
b

sai
D
i
Q
Q
i
Q
sai
Phần lợi ích người bán được lợi do thông tin
không chuẩn và cũng là phần thiệt hại của
ngư

i tiêu dùng (P
u
P
i
ca)

Phần mất trắng
của XH do sai
lệch TT (abc)
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

14

Hiệu quả Pareto chưa nói được điều gì về phân phối thu nhập; thị trường
cạnh tranh có thể gây ra sự phân phối không công bằng; nó có thể dành cho
một số đông các nhóm người nghèo quá ít nguồn để họ có thể sống. xem
Hình 2.
Những HH mà CP bắt buộc mọi người phải sử dụng như thắt dây an toàn,

giáo dục cơ sở, không hút thuốc, đội mũ BH khi đi ra đường được gọi là HH
khuyến dụng.
MU tăng dần chứ không giảm dần nếu sử dụng nhiều như HH thông thường.
Mọi người vẫn hút thuốc lá, thuốc phiện, không đội mũ BH, không thắt dây
an toàn khi đi ra đường; mặc dù họ biết điều đó là có lợi cho chính bản thân
họ và cộng đồng.
Hai định lý cơ bản: Không có các thất bại của thị trường và không có HH
khuyến dụng thì tất cả những gì CP cần phải làm là phân phối thu nhập (các
nguồn lực).
Nếu có các thất bại của thị trường
điều cần thiết:
- Thứ nhất, cần phải chỉ ra rằng có một cách thức nào đó có thể can thiệp
vào thị trường làm cho ít nhất một người hoặc mọi người cùng có lợi mà
không làm cho ai bị thiệt thòi “Cải thiện Pareto”
- Thứ hai, cần phải chỉ ra rằng khi cố gắng can thiệp và sửa chữa các khuyết
điểm cuả thị trường cạnh tranh, thì các quá trình đó sẽ không làm ảnh hưởng
tới tiến trình cải thiện Pareto trên.
Ngay cả khi chúng ta có một CP lý tưởng với các chính khách có các
hành vi trung thực, thì các chương trình của CP vẫn có thể bị thất bại;
bản chất cuả chính CP cho phép giải thích các thất bại của CP.
Mô tả hậu quả của các chương trình của CP
Bản chất của các quá trình chính trị đó một cách hiện thực.
Phân tích chuẩn tắc và phương pháp phân tích thực chứng cho phép chúng ta
đánh giá được vai trò cuả CP trong việc thực thi các nhiệm vụ cơ bản của
mình.
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

15

KTHPL là một môn khoa học đưa ra mô hình hoặc khuôn khổ nhằm giúp

đánh giá một chương trình
CC, có cân nhắc đến vấn đề hiệu quả và vấn đề
phân phối thu nhập
một cách có hệ thống.
Chức năng 1. Chọn lựa chính sách CC giải quyết hài hoà giữa hiệu quả và
công bằng.















o

Chức năng 2.
Phân phối tổng GNP đó như thế nào?
+ Ai là người được nhiều nhất, nhiều nhất trong tổng GNP
+ Lý thuyết Pareto chưa đề cập đến phân phối thu nhập.
+ Hầu hết các chương trình của các CP đều làm lợi cho một số người nhưng
lại làm giảm lợi ích cuả một số người khác chủ yếu thông qua thuế.


B
= 100
A
= 100
A
= 90
B
= 10


A
= 45

B
= 40

MÂU THU
C

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

16

a) Hàm hữu dụng và mức hữu dụng cận biên








Hình 10A. Hàm hữu dụng và mức độ hữu dụng cận biên giảm dần



b) Hiệu quả Pareto và nguyên tắc đền bù trong phân phối lại
 Thông thường khi ra chính sách CP cần tính một tập hợp những thay
đổi có khả năng dẫn tới sự “cải thiện Pareto”.
 Nguyên tắc người được lợi có thể đền bù cho người bị thiệt hại do
chính sách gây ra được gọi là nguyên tắc đền bù.
Ví dụ, nếu CP xem xét loại bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì CP phải có nghiên
cứu xem bãi bỏ hạn ngạch hoặc thuế nhập khẩu tới mức nào để đổi lấy giá ô
tô giảm xuống. Nếu số lượng mà CP muốn hạn chế vượt quá mức lợi nhuận
bị giảm đi của ngành lắp ráp ô tô trong nước, cũng như vượt quá thu nhập
của công nhân ngành lắp ráp ô tô, thì về nguyên tắc, chúng ta thực thi việc
bãi bỏ hạn ngạch kết hợp với mức đánh thuế thoả đáng vào người tiêu dùng,
Về nguyên tắc, tối đa hoá phúc lợi xã hội khi hữu dụng biên của toàn thể
các cá nhân trong xã hội phải bằng nhau khi một chính sách được đưa ra,
MU
A
= MU
B
= = MU
n
.


Độ hữu
dụng của A
Hàm H. dụng A

MU
1
Hàm MU giảm dần
MU
S.L hàng S.D
MU
2


Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

17

chúng ta có thể tạo ra được một sự cải thiện Pareto. Chúng ta có thể đền bù
cho các nhà sản xuất ô tô do việc bị mất hạn ngạch nhập khẩu.
 Nguyên tắc này ngầm cho rằng, giá trị của một đồng mà một cá nhân
thu được sẽ đúng bằng giá trị của một đồng do người khác mất đi.
 Không nên phân phối lại nếu trong quá trình phân phối lại làm giảm
tổng hiệu quả cho xã hội.
 Quan điểm nên làm to chiếc bánh cho xã hội bất kể chiếc bánh được
phân phối như thế nào.
Những người phê phán nguyên tắc đền bù cho rằng, chúng ta nên quan tâm
tới việc tăng thêm 1.000 đồng cho người nghèo trong xã hội hơn là quan tâm
tới việc mất đi hơn 1.000 đồng của người giàu trong xã hội. Ở đây quy luật
về hữu dụng biên của người nghèo và người giàu với một đồng chi phí được
sử dụng.
3.2.1 Lựa chọn của xã hội trên lý thuyết











3.2.2 Lựa chọn của xã hội trong thực tế

 CP không đi tìm những đường khả năng hữu dụng, và cũng không mô
tả các hàm phúc lợi của xã hội.
 CP cố gắng xác định ảnh hưởng của những chương trình được đưa ra
cho các nhóm cộng đồng dân cư khác nhau và các ảnh hưởng này
thường được quy lại các ảnh hưởng về hiệu quả và sự công bằng.
Ví dụ, một hệ thống thuế càng có tác dụng bao nhiêu về mặt phân phối lại
thu nhập thì càng tỏ ra phi hiệu quả bấy nhiêu.
Các đường đẳng ích của xã hội

U
A
U
B
A

B
C
D
E




Hình 11. Các giả thiết khác nhau về sự lựa chọn của xã hội

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

18












3.2.3 Thuyết hữu dụng và thuyết Rawls
* Thuyết hữu dụng

 Phúc lợi của xã hội chỉ phụ thuộc vào phúc lợi của những người
nghèo khổ nhất;
 Xã hội sẽ tốt hơn nếu CP cải thiện được phúc lợi của những người
nghèo đó. Không có một mức tăng nào về phúc lợi của người giàu có
thể bù đắp cho xã hội khi phúc lợi của người nghèo bị giảm sút.












Q
T
Q
o
Giá
1000 Đ

S

S
Thuế
P
Thuế
=
4.500
P* =4.000
P
công ty
sau thuế
=
3.500
Thuế 1000
đ


ng


E
T
E

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

19





















Theo hình 14, nếu tăng độ hữu dụng cho nhóm A, đồng thời giữ cho độ hữu
dụng của nhóm B không đổi, thì chúng ta vẫn
trên một đường hữu dụng
như nhau của xã hội; nghĩa là xã hội không giàu lên. Nó không sẵn lòng bỏ
bớt độ hữu dụng của nhóm B cho nhóm A có thêm độ hữu dụng.

3.2.4 So sánh các hàm phúc lợi của xã hội theo thuyết hữu dụng và
thuyết Rawls
Nếu MU
nghèo
của 1 đồng > MU
giàu
, thì khi chuyển một (1) đồng từ người
giàu sang người nghèo, tổng mức độ hữu dụng của xã hội sẽ tăng lên.
Thuyết Rawls cho rằng chúng ta bằng mọi giá chuyển nguồn lực từ người
giàu sang người nghèo tới khi làm cho người nghèo giàu lên; không chú ý
tới tốn phí mà người giàu phải chịu.
U
A

U
B

Đường U theo thuyết hữu
d

ng

M

M


U
A

U
B

M

M
U
A

U
B

Đường U theo Rawls
Hình 12.
Thuyết hữu
dụng với
quan điểm
hữu dụng
biên không
thay đổi

Hình 13.
Thuyết hữu
dụng với quan

điểm hữu dụng
biên giảm dần

Hình 14.
Thuyết hữu
dụng theo
thuyết Rawls

Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

20

3.2.5 Đánh giá các thay đổi của chính sách
Khi đánh giá các chính sách được lựa chọn, các nhà kinh tế đặc biệt quan
tâm tới hậu quả kinh tế.
Thuế bị phê phán là làm giảm nhiệt tình lao động, độc quyền thì hạn chế sản
xuất và đẩy giá lên cao. Để đo lường mức phi hiệu quả tính bằng tiền, các
nhà kinh tế đặt ra câu hỏi “Liệu một cá nhân sẽ sẵn lòng chi ra bao nhiêu để
loại trừ được sự phi hiệu quả”.




















Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

21

thuần tuý
Thứ nhất, không thể phân bổ theo khẩu phần để sử dụng;
Thứ hai, người ta không muốn sử dụng nó theo khẩu phần. Vì chi phí sẽ rất
tốn kém khi phân bổ theo khẩu phần để sử dụng (ví dụ: đèn đường, quốc
phòng an ninh…)
Thứ 3: không thể loại trừ khi sử dụng
Thứ 4: không có tính chất cạnh tranh trong sử dụng.
Thứ 5: MC = 0 khi thêm một người sử dụng

⇒⇒
⇒ HHCC thường bị sử dụng một cách lãng phí
, không hiệu quả và gây ô
nhiễm môi trường.

⇒⇒
⇒ MC cho người sử dụng thêm bằng zero (MC=0) quản lý HH cộng cộng
đó nên để cho CP làm, điều này sẽ có lợi cho người tiêu dùng và xã hội hơn
là để cho TN làm.

a) Những HHCC không thể phân theo khẩu phần
HHCC không phân khẩu phần bằng hệ thống giá cả

⇒⇒
⇒ thị trường cạnh
tranh không thể hoạt động, hoặc không hoạt động có hiệu quả để tạo ra
hiệu quả Pareto.
An ninh quốc phòng ⇒
⇒⇒
⇒ không tự nguyện trả tiền cho dịch vụ đó (vấn đề ăn
không ). ⇒
⇒⇒
⇒ Hỗ trợ HH này thông qua việc nộp thuế.

Phòng chống lại dịch bệnh SAR ⇒
⇒⇒
⇒ những người bị và tiêm phòng MC
i
>
MB
i
, nhưng ⇒
⇒⇒
⇒ giảm khả năng mắc bệnh của cộng đồng ⇒
⇒⇒
⇒ người không
phải tiêm phòng cũng được lợi từ chương trình
Vậy, chi phí loại trừ và tổ chức loại trừ trong trường hợp này gần như không
thể.
Trong nhiều trường hợp, chi phí cá nhân MC

i
> MB
i
nhưng, lợi ích của xã
hội ∑MB
cộng đồng
> ∑MC
cá nhân
rất nhiều
Đội cứu hoả đã phải tiến hành dập cháy gia đình không đóng BH hoả hoạn,
nhưng vì lợi ích của cộng đồng lớn hơn rất nhiều cho nên CP phải làm như
vậy ⇒
⇒⇒
⇒ xuất hiện vấn đề ăn không.
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

22

Để tránh vấn đề ăn không CP yêu cầu mọi người đóng góp cho các dịch vụ
CC này thông qua việc đóng thuế.









Hình 16. Đường giới hạn khả năng hữu dụng có và

không có HHCC của CP
 Đóng thuế để cung cấp HHCC là vì lợi ích của tất cả mọi người trong
cộng đồng,
 Lưu ý! thuế sẽ làm giảm năng lực sản xuất của hãng và sức mua
của người tiêu dùng.
 CP cung cấp HHCC, thì mọi người đều có lợi hơn là điểm C (hình
16).
 Đôi khi một nhóm người có ảnh hưởng trong CP lợi dụng kéo các
nguồn lực từ nhóm khác về, trong thực tế là tại điểm B. Tức là nhóm
A sẽ có lợi rất nhiều, trong khi đó nhóm B lại bị bất lợi.
b) Những HHCC không muốn phân theo khẩu phần
Đặc điểm thứ hai của HHCC là không muốn, hoặc không thể loại trừ một
ai:
MC của việc cung cấp HH cho thêm một người sử dụng bằng Zero.
U
A
U
B
Đương U không có sự cung
cấp HHCC của CP
Đường U có cung cấp
HHCC của CP
B
A
C


Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

23


KHÔNG thuần tuý
 Chỉ có HHCC thuần tuý là mang hai đặc điểm đặc trưng là không thể
loại trừ và không cạnh tranh trong sử dụng.
 HHCC có thể loại trừ nhưng không muốn loại trừ, ví dụ, như con
đường không có quá đông người qua lại. Có thể đánh thuế đường,
nhưng thuế đường làm giảm lượng người qua lại. Một số HHCC khác
có thể loại trừ nhưng tổ chức loại trừ lại rất tốn kém .











0

Hình 17. Phân biệt HHCC-TT và không thuần tuý
Trục hoành phản ánh mức độ tăng của sự dễ dàng loại trừ, trục tung thể hiện
mức tăng của MC khi có người sử dụng thêm.
Góc trái
HHCC-TT khi chi phí loại trừ rất tốn kém hoặc không thể có, và
MC thêm một người sử dụng bằng 0.
Góc phải là HH thuần TN, MC cao và dễ dàng loại trừ
Đường đông, đèn biển, hoả hoạn là những HHCC không thuần tuý, có nghĩa
là chi phí loại trừ ít tốn kém (có thể dễ dàng loại trừ) nhưng MC sử dụng

thêm một người là thấp.


HHTN
thuần tuý

MC cao khi cung
cấp thêm cho một
cá nhân sử dụng
HHTN do CC
cung cấp


Đường
văng người
Mong
muốn
loại trừ


Y tế CC và
Quốc phòng
Đường
đông người
Đèn biển
Ho

ho

n





Loại trừ rất
tốn kém
Dễ dàng
loại trừ
Loại trừ ít
tốn kém
MC thấp khi thêm
một cá nhân sư
dụng
HHCC
thuần tuý
Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

24


Tính phi hiệu quả khi TN cung cấp HHCC-TT
MC không tăng khi thêm đối tượng sử dụng ⇒
⇒⇒
⇒ thì TN cung cấp HH này sẽ
không hiệu quả bằng CP. Nếu HHCC này do TN cung cấp ⇒
⇒⇒
⇒ phải thu phí sử
dụng ⇒
⇒⇒
⇒ thu phí sử dụng sẽ làm cho người ta sử dụng ít đi dẫn tới HHCC-TT

do TN cung cấp sẽ được sử dụng dưới mức hiệu quả.

P



Lệ phí









Lệ phí bằng 0, có Q
m
lượt người đi lại. Tại mức thu lệ phí, có Q
u
lượt người
đi lại. ⇒
⇒⇒
⇒ thu lệ phí làm cho (Q
m
– Q
u
) lượt người không qua lại. Sự mất mát
phúc lợi cuả người đầu tiên không đi là mức lệ phí, và người cuối cùng là 0,
bình quân là (lệ phí/2), ⇒

⇒⇒
⇒ mất trắng của xã hội là diện tích tam giác EQ
u
Q
m
.
Nếu chiếc cầu này được CP hoặc chính quyền địa phương cung cấp dịch vụ
thì sự mất mát của xã hội do TN quản lý sẽ không xảy ra.
Nhu cầu đi lại
WTP
Tổn thất
phúc lợi
E


Kinh Tế Công Cộng - Bài giảng PGS. TS. Nguyễn Văn Song

25


P




P*

MC
Chi phí sản xuất


O
Hình 19. Khi chi phí giao dịch lớn, CP nên cung cấp
HHCC
Giả sử MC = C, nhưng để bán HH này phải có chi phí giao dịch (trong
trường hợp này chi phí giao dịch rất lớn) và làm tăng giá đến P*.
Nếu CP cung cấp HH không phải trả tiền ⇒
⇒⇒
⇒ sẽ loại trừ chi phí giao dịch ⇒
⇒⇒

tiết kiệm được toàn bộ phần CP*AB (chi phí giao dịch).
Một phần lợi khác là khi nhà nước cung cấp loại HH này lượng tiêu dùng sẽ
tăng lên từ Q
A
đến Q
E
khi mà MB của các cá nhân tiêu dùng MB cao hơn so
với MC, khoản mất mát của xã hội do giá cao (P*) không còn nữa.
Nhưng khi CP cung cấp HHCC, người tiê u dùng sẽ sử dụng tới Q
F
, tại đó
MB =0, từ Q
E
tới Q
F
lợi ích biên của người tiêu dùng MB < MC ⇒ mất mát
của xã hội là EFQ
F
.
Kết luận: Để quyết định CP có nên cung cấp HHCC có chi phí giao dịch cao

hay không, cần phải tính toán cụ thể các khoản nếu: MC P*AB +ABE –
EFQ
max
> 0 ⇒ CP nên cung cấp tự do & ngược lại nếu CP*AB +ABE –
EFQ
F
< 0 CP không nên cung cấp loại dich vụ, HH này, mà để cho TN làm
sẽ có lợi cho xã hội hơn.
Đường cầu =

MB
i
A
B
E
F
Q
u
Q
E
Q
max
Chi phí giao dịch &
Loại trừ

×