Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

ĐỀ TÀI: "PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETTEL TELECOM" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 118 trang )

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETTEL
TELECOM
Lớp 1105SMGM0211
Nhóm3
Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Mục lục
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
VIETTEL TELECOM
• Tên đầy đủ Doanh nghiệp: Công ty Viễn
Thông Viettel Telecom.
• Tên viết tắt Doanh nghiệp: Viettel.
• Trụ sở giao dịch: Số12 tòa nhà 381 Đội
Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
• Điện thoại: 043. 56232365
• Website:

• Email:
• Ngày tháng thành lập Doanh nghiệp:
Công ty Viễn thông Viettel (Viettel
Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội Viettel được thành lập
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
ngày 05/4/2007, trên cở sở sát nhập các
Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố


định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
• Loại hình doanh nghiệp: Viettel là doanh
nghiệp kinh tế quốc phòng, Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo loại
hình công ty TNHH một thành viên.
• Số đăng kí kinh doanh: Vh152222 – Mã
số thuế: 023123
Ngành nghề kinh doanh của Công ty viễn
thông Viettel Telecom:
 Hoạt động viễn thông có dây
 Viễn thông không dây
 Viễn thông vệ tinh
 Viễn thông khác: Sản xuất linh kiện
điện tử, thiết bị truyền thông, sản phẩm
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
điện tử dân dụng, dây cáp, sợi cáp
quang học, sản xuất dây, cáp điện và
điện tử khác, các loại thiết bị dây dẫn
điện khác
Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược
của Công ty viễn thông Viettel Telecom (SBU):
 Internet Viettel
 Điện thoại cố định Viettel
 Điện thoại di động Viettel
Nhóm chỉ tập trung phân tích chiến lược doanh
nghiệp của Công ty Viettel Telecom về mảng
điện thoại di động.
Khoa Tin Học Thương Mại


Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETTEL
TELECOM
I.TẦM NHÌN, SỨ MẠNG KINH
DOANH:
 Tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh của Doanh
nghiệp:
 Tầm nhìn chiến lược:
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Với quan điểm phát triển:
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh định hướng
khách hàng
Phát triển nhanh, liên tục
cải cách để ổn định.
Lấy con người làm yếu tố
cốt lõi.
Tầm nhìn thương hiệu của Viettel là:
Ngắn gọn nhưng thể hiện sự tôn trọng khách
hàng và sự quan tâm lắng nghe của Viettel:
“Hãy nói theo cách của bạn” (Say it your way).
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể

riêng biệt cần được tôn trọng, quan tâm và lắng
nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt,
liên tục đổi mới, cùng khách hàng sáng tạo ra
các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là
xã hội. Vietel cam kết tái đầu tư cho xã hội
thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt đông xã hội, hoạt động
nhân đạo.
Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh
doanh để cùng phát triển.
Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn
bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel.
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
 Sứ mạng kinh doanh:
Viettel luôn luôn biết quan tâm, lắng nghe và
cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi
người như những cá thể riêng biệt – các thành
viên của công ty, khách hàng và đối tác để cùng
họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn
hảo.
Triết lý thương hiệu: luôn đột phá, đi đầu, tiên
phong; công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ
chất lượng tốt; liên tục cải tiến; làm việc và tư
duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã
hội; trung thực với khách hàng, chân thành với
đồng nghiệp.
Khoa Tin Học Thương Mại


Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Đem những gì tốt nhất của Việt Nam ra nước
ngoài. Viettel sinh ra từ khó khăn và với tinh
thần của người lính nên không ngại đi vào vùng
có "địa tô" thấp. Vì khó khăn nên Viettel đêm
không ngủ được và phải thức nghĩ cách nên sẽ
trưởng thành hơn. Viettel có triết lý văn hoá là
vào "chỗ chết để tìm đường sống", đây là nhận
thức rất quan trọng của Viettel.
 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản:
 Tổng doanh thu: Năm 2008 là 33.000 tỷ
đồng, gấp đôi năm 2007.
Năm 2009 là 60,2 nghìn tỷ đồng
(chiếm 42% doanh thu của ngành).
Năm 2010 là 91.561 tỷ đồng, bằng
117% kế hoạch năm và tăng 52%
so với năm 2009.
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
 Lợi nhuận trước thuế:
Năm 2008 là 8.600 tỷ
đồng.
Năm 2009 là 10.200 tỷ
đồng.
Năm 2010 là 15.500 tỷ
đồng, hoàn thành 135% kế hoạch, tăng 52% so
với năm 2009.
 Nộp ngân sách nhà nước:

Năm 2008 viettel nộp ngân sách 4.900 tỷ,
nộp BQP 150 tỷ.
Năm 2009 viettel nộp ngân sách gần 7
nghìn tỷ đồng, đóng góp cho ngân sách
quốc phòng 160 tỷ đồng.
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Năm 2010 viettel nộp ngân sách 7.628, đạt
111% kế hoạch, tăng 45% và nộp ngân
sách quốc phòng 215 tỷ đồng.
Biểu đồ doanh thu (tỷ đồng) của tổng công ty
viễn thông di động Viettel:
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN
NGOÀI
1. Tốc độ tăng trưởng của ngành viễn thông:
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Từ biểu đồ cho thấy, ngành viễn thông
Việt Nam liên tục tăng trưởng qua các năm
từ 2000 –2009. Tuy nhiên, sau giai đoạn
ngành tăng trưởng nhanh 2003 – 2006 như
vũ bão, thì giai đoạn sau 2006 – 2009 , tốc
độ tăng trưởng của ngành chậm hơn
 Ngành viễn thông Việt Nam đang có xu
hướng bão hòa tạm thời ( sắp bão hòa).

2.Tốc độ tăng trưởng ba năm gần nhất của
Công ty viễn thông di động Vietteltelecom:
 Năm 2008:
Vùng phủ lớn nhất, phủ tới 98% dân số - Số
lượng thuê bao lớn nhất với 19,5 triệu thuê
bao tính đến hết tháng 3.2008 - lọt vào Top 20
mạng di động phát triển nhanh nhất thế giới
-Tốc độ tăng trưởng lớn nhất với mức tăng
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
trưởng năm sau cao gấp 2,5 lần năm trước, với
hơn 40% thị phần, Viettel Mobile tiếp tục
khẳng định vị trí tiên phong của mình trên thị
trường thông tin di động. Trong năm, Viettel
đã lắp đặt 8.000 trạm BTS, phát sóng 6.600
trạm, nâng tổng số trạm phát sóng lên gấp đôi
và hiện có 14.000 trạm BTS đang phát sóng.
Viettel lọt vào top 100 thương hiệu viễn
thông lớn nhất thế giới. Năm 2008, thương
hiệu Viettel đã khẳng định tên tuổi của mình
trên bản đồ viễn thông thế giới với một loạt
giải thưởng: Tháng 12/2008, Viettel được
Informa Telecoms and Media – một Cty có uy
tín hàng đầu thế giới về phân tích viễn thông,
đánh giá xếp hạng thứ 83 trong số 100 thương
hiệu viễn thông lớn nhất thế giới, đứng trên cả
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3

Singapore Telecom là Cty viễn thông lớn nhất
Asean.
Năm thành công của hoạt động đầu tư ra
nước ngoài, đặc biệt trong công tác xây dựng
hạ tầng mạng lưới tại Lào và Campuchia. Tại
Campuchia VIETTEL đã phát sóng trên 1.000
trạm BTS, triển khai gần 5.000 km cáp quang
và trở thành doanh nghiệp thứ hai về hạ tầng
mạng di động và thứ nhất về truyền dẫn
quang, chỉ sau gần 2 tháng kinh doanh thử
nghiệm đã đạt gần 100.000 thuê bao di động.
Năm 2008 là năm thứ tư liên tiếp Viettel đạt
mức tăng trưởng năm sau gấp đôi năm trước.
 Năm 2009:
Viettel có 47,7 triệu thuê bao hoạt động 2
chiều, chiếm 43%. Viettel đã xây dựng hạ tầng
mạng lưới viễn thông lớn nhất Việt Nam với
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
24.000 trạm BTS đảm bảo 83% xã đã có trạm
phát sóng của Viettel. Ngày 20/3/2009, trong
Lễ trao giải thưởng Truyền thông và thông tin,
Viettel đã được trao giải viễn thông di động
xuất sắc nhất.
Tại thị trường Campuchia và Lào mà Viettel
đồng thời khai trương trong năm 2009, Viettel
là mạng viễn thông có cơ sở hạ tầng lớn nhất,
doanh thu và thuê bao đứng thứ 2 tại
Campuchia và Lào. Như vậy, tại thị trường 3

nước Đông Dương, Viettel là doanh nghiệp có
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất theo
đúng triết lý kinh doanh của Viettel: Mạng
lưới đi trước, kinh doanh theo sau.
Ngoài ra, Viettel còn là doanh nghiệp viễn
thông trong nước đầu tiên được nhận được các
giải thưởng quốc tế. Nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông tốt nhất khu vực châu Á Thái Bình
Dương tại các nước đang phát triển (Frost &
Sullivan); Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt
nhất thế giới tại các nước đang phát triển –
WCA 2009 (Total Telecom); Tổ chức
Wireless Intelligence xếp hạng đứng thứ 31
thế giới về thuê bao di động.
Năm 2009, trong bối cảnh nền kinh tế thế
giới vẫn còn bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
chính và suy thoái, Viettel tiếp tục duy trì tăng
trưởng cao, đạt mức 81% (tăng trưởng toàn
ngành gần 61%).
 Năm 2010:
Viettel chiếm 45% trong tổng số trạm hiện
có của 7 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông
tin di động của Việt Nam. Với số trạm này,
Viettel đã đảm bảo mỗi xã trên cả nước có ít

nhất 1 trạm phát sóng của Viettel.
Mục tiêu chiến lược mà Bộ TTT&TT đề ra
của ngành là tăng trưởng 1,5-2 lần tốc độ tăng
trưởng GDP, tương đương 15-20%. Nhưng
Viettel không chỉ tăng trưởng 15-20% mà tới
50-60% như doanh thu năm 2010 tăng trưởng
52%, lợi nhuận 52%, doanh thu viễn thông
tăng 33%. Như vậy, tốc độ tăng trưởng 4-5
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
lần, thậm chí có chỉ tiêu thì 7-8 lần so với
GDP.
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
 Số thuê bao di động:
 Số thuê bao di động tại Lào và
Campuchia:
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
 Thị phần của Viettel:
3.
Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của
ngành:
Công ty viễn thông di động Viettel Telecom

đang ở cuối giai đoạn tăng trưởng và đầu
giai đoạn trưởng thành/bão hòa.
4. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô:
Khoa Tin Học Thương Mại





 !"#

$%
&'()*+, 
Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
4.1. Tình hình kinh tế:
Cũng như nhiều ngành khác, ngành điện tử
viễn thông di động cũng chịu ảnh hưởng nhiều
từ những biến đông của nền kinh tế vĩ mô. Khi
nền kinh tế tăng trưởng, xã hội làm ra nhiều
của cải hơn, hàng hóa lưu thông, thu nhập tăng
thì nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông di
động cũng gia tăng. Và ngược lại, khi nền kinh
tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng giảm cũng sẽ
ảnh hưởng tới ngành viễn thông di động. Các
chỉ tiêu kinh tế
Khoa Tin Học Thương Mại

Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
Tổng GDP(tỷ
USD)

60.
9
71.
1 87
Tăng trưởng
GDP(%) 8.2
8.4
5
6.3
5
Thu nhập đầu
người(USD/người
) 736 835
103
0
Tỷ giá hối đoái
15.
984
16.
072
16.
525
Lạm phát(%) 6.6
12.
6 23
Dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2001 - 2010,
Nhà nước đã xây dựng các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội như sau:
Khoa Tin Học Thương Mại



×