Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

IAS Thuế thu nhập docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.3 KB, 4 trang )

1
1
IAS 12:
Thuế thu nhập
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
ĐỊNH NGHĨA
 Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của
các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán
và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.
 Chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các
khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong tương lai khi thu hồi giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả liên quan;
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi thu hồi
giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc thanh toán các khoản
nợ phải trả liên quan.
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
- Thuế thu nhập hiện hành phát sinh từ kỳ kế toán hiện tại và các
kỳ kế toán trước nhưng chưa được nộp, phải được ghi nhận là nợ
phải trả. Nếu giá trị đã nộp trong kỳ hiện tại và các kỳ trước vượt
quá số phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ được
ghi nhận là tài sản.
- Lợi ích của các khoản lỗ tính thuế có thể được mang sang bù trừ
thuế hiện hành của các kỳ trước hoặc các kỳ trong tương lai
được ghi nhận là tài sản.
- Tài sản và công nợ thuế phải được ghi nhận theo giá trị được thu
hồi hoặc thanh toán cho cơ quan thuế, sử dụng mức thuế suất,
luật thuế đã được thông qua/có hiệu lực tại ngày bảng cân đối kế
toán.


THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
2
– Ghi nhận khi phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp
– 3 trường hợp ngoại trừ:
Công nợ phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu lợi thế thương mại
Công nợ phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu tài sản/công nợ
không từ hợp nhất kinh doanh mà còn tại thời điểm giao dịch
không có ảnh hưởng đến kế toán hoặc lợi nhuận chịu thuế; và
Công nợ phát sinh từ lợi nhuận chưa phân phối của các khoản
đầu tư mà doanh nghiệp có khả năng kiểm soát thời điểm ghi
vợt lại các khác biệt và trong tương lai gần các khác biệt đó có
thể không bị ghi vợt lại.
CÔNG NỢ THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
- Các chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Lỗ thuế/ Ưu đãi thuế chưa sử dụng
Trong phạm vi doanh nghiệp có khả năng sẽ phát sinh lợi nhuận
chịu thuế trong tương lai để bù trừ giá trị tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã ghi nhận; trừ khi tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh từ:
 Ghi nhận ban đầu tài sản hoặc công nợ không liên quan đến
hợp nhất kinh doanh mà tại thời điểm phát sinh giao dịch
không ảnh hưởng đến kế toán hoặc lợi nhuận chịu thuế.
TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
- Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được
xem xét giá trị có thể thực hiện tại ngày báo cáo và sẽ được
ghi giảm về giá trị khi doanh nghiệp không có đủ lợi nhuận

chịu thuế trong tương lai để bù trừ với tài sản thuế thu nhập
hoãn lại.
- Các giá trị ghi giảm sau đó có thể được ghi hoàn lại nếu
doanh nghiệp phát sinh thêm lợi nhuận chịu thuế.
TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI (TIẾP THEO)
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
3
- Tại mức thuế suất mà doanh nghiệp phải chịu trong kỳ thu hồi
tài sản hoặc thanh toán công nợ theo các quy định về thuế suất
hoặc luật có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ báo cáo.
- Phản ánh ước tính của doanh nghiệp tại ngày báo cáo liên quan
đến việc thu hồi tài sản hoặc thanh toán công nợ.
 Tài sản và công nợ thuế thu nhập hoãn lại không ghi nhận theo
phương pháp chiết khấu dòng tiền.
ĐO LƯỜNG
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
- Tài sản và công nợ thuế hiện tại có thể được bù trừ trên
Báo cáo cân đối kế toán chỉ khi doanh nghiệp được phép và
có ý định nộp thuế căn cứ trên cơ sở thuần.
- Tài sản và công nợ thuế hoãn lại có thể được bù trừ trên
Bảng cân đối kế toán hợp nhất chỉ khi doanh nghiệp được
phép nộp thuế trên cơ sở thuần và giá trị tài sản và công nợ
thuế hoãn lại đó do cùng một cơ quan thuế của cùng một
công ty hoặc của nhiều công ty mà có ý định ghi nhận tài
sản hoặc thanh toán công nợ tại cùng một thời điểm.
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu
9
Q&A
© 2012 Deloitte Touche Tohmatsu

4
10
Cơ cấu của Hãng Deloitte: Tên Deloitte được dùng để chỉ một hoặc nhiều thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu Limited,
một công ty TNHH có trụ sở tại Anh, và mạng lưới các hãng thành viên - mỗi thành viên là một tổ chức độc lập về mặt pháp
lý. Vui lòng xem tại website www.deloitte.com/about để biết thêm thông tin chi tiết về cơ cấu pháp l ý của Deloitte Touche
Tohmatsu Limited và các hãng thành viên.
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam (gọi tắt là “Deloitte Việt Nam” hay “Bên B” trong Hợp đồng này) và các công ty thành viên
của Deloitte Việt Nam được gọi chung là Deloitte Việt Nam, trực thuộc Công ty TNHH Deloitte Đông Nam Á (gọi tắt là
“DSEA”), trong đó Công ty TNHH Deloitte Đông Nam Á là hãng thành viên của Mạng lưới Deloitte. Cụm từ ‘Mạng lưới
Deloitte’ chỉ một tổ chức trong đó các công ty đóng vai trò là hãng thành viên của DTTL. Không một DTTL, hay một trong số
các công ty con, hoặc hãng thành viên của DTTL hoặc các công ty con của các hãng thành viên phải chịu trách nhiệm đối với
các khoản công nợ, nghĩa vụ, hành động hoặc sự bất cẩn của các bên còn lại, trừ khi được nêu rõ trong hợp đồng này. Mỗi
hãng thành viên của DTTL và mỗi công ty con sẽ đóng vai trò là các pháp nhân độc lập hoạt động dưới tên gọi ‘Deloitte’,
‘Deloitte & Touche’, ‘Deloitte Touche Tohmatsu’ hoặc các tên gọi tương tự; các dịch vụ sẽ do các hãng thành viên hoặc các
công ty con của các hãng thành viên này cung cấp. DTTL không trực tiếp cung cấp các dịch vụ này.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×