Vậy có 5 giá trị nguyên của tham số m thỏa u cầu bài tốn.
CÁCH KHÁC:: Ta có thể đặt t = x3 − 3x, vẽ bảng biến thiên của t và lập luận bình thường.
Chọn đáp án A
1
7
f (x) [f (x) + 2x + 2] dx = − . Giá trị của I =
3
Câu 46. Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R và
0
1
f (x)dx là
0
3
A I= .
2
✍ Lời giải.
1
B I=− .
2
1
C I= .
2
3
D I=− .
2
1
Ľ Ta có:
f (x) [f (x) + 2x + 2] dx = −
7
3
0
1
⇔
7
[f 2 (x) + 2xf (x) + 2f (x) + x2 + 2x + 1]dx = − +
3
0
1
1
(x2 + 2x + 1)dx
0
[f (x) + x + 1]2 dx = 0 ⇔ f (x) = −x − 1.
⇔
0
1
1
Ľ Khi đó:
f (x)dx =
0
3
(−x − 1)dx = − .
2
0
Chọn đáp án D
Câu 47. Biết rằng có một giá trị dương của tham số m để hàm số y = |ln (1 − x)| − m(x + 2) có giá
trị nhỏÅnhấtãtrên khoảng (−∞; 1)
khoảng
nào sau đây Å
Å bằng
ã −1 . Giá trị đó thuộc
Å
ã
ã
1
1 3
2 4
4
.
.
.
A 0;
B
;
C
;
D
;2 .
2
4 4
3 3
3
✍ Lời giải.
®
y ≥ −1, ∀x ∈ (−∞; 1)
Ľ min y = −1 ⇔
.
(−∞;1)
∃x0 ∈ (−∞; 1) : y(x0 ) = −1
Ľ Ta có: y ≥ −1, ∀x ∈ (−∞; 1) ⇔ ln(1 − x) ≥ m(x + 2) − 1.
Ľ Gọi (C) : y = ln(1 − x) và (d) : y = m(x + 2) − 1. Nhận xét đường thẳng (d) luôn đi qua điểm
M (−2; −1). Ľ Yêu cầu bài toán tương đương ∀x ∈ (−∞; 1) đường thẳng (d) nằm dưới đồ thị (C) và
(d) có ít nhất 1 điểm chung với (C).
Ľ Khi đó đường thẳng (d) đi qua điểm M (−2; −1) và điểm O(0; 0).
1
Vậy m = tan α =
2
Chọn đáp án B
Câu 48. Cho hàm số y = f (x) và y = g(x) có đạo hàm trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ
x
−∞
x1
x2
f (x1 )
x3
+∞
f (x3 )
f (x)
−∞
f (x2 )
−∞
+∞
g(x2 )
+∞
g(x)
g(x1 )
g(x3 )
ĐỀ SỐ 11 - Trang 14