Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 51 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thông qua bài báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
toàn thể Ban giám hiệu cùng toàn thể giáo viên trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại, đặc
biệt là giáo viên chủ nhiệm của lớp cùng với các thầy cô khoa Thương mại Quốc tế đã dìu
dắt và hết lịng dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm trang bị cho em
những điều cần thiết trong suốt quá trình học. Và quan trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến thầy Nguyễn Thanh Hùng đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để
em hoàn thành bài báo cáo.
Để có thể hồn thành tốt bài báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
công ty TNHH Seorim, đầu tiên cảm ơn chú JUNG-YOUNG KWEN - Tổng giám đốc
công ty TNHH Seorim đã nhận em vào thực tập tại công ty, đặc biệt là các nhân viên trong
phòng kinh doanh cùng anh Lại Văn Tài đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập,
tận tình hướng dẫn và cung cấp cho em những tài liệu cần thiết trong suốt thời gian thực
tập tại cơng ty để em hồn thành tốt bài báo cáo. Và có cơ hội vận dụng lý thuyến đã học
vào thực tế trước khi tốt nghiệp, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế quý
giá.
Trong thời gian học 3 năm tại trường đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức
chuyên ngành cũng như các kỹ năng cần thiết cùng với những kinh nghiệm thực tế trong
q trình thực tập sẽ là hành trang giúp ích cho em trong tương lai.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến mọi người. Và xin kính chúc
sức khỏe và thành cơng đến q nhà trường và tồn thể nhân viên cơng ty TNHH Seorim.
Kính chúc nhà trường ngày một phát triển và đào tạo nhiều nhân tài cũng như công ty
TNHH Seorim ngày càng lớn mạnh và có chổ đứng vững chắc trên thị trường thế giới góp
phần vào việc phát triển đất nước.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Kim Hương


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
···································································································


···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
···································································································
TP.Hồ Chí Minh, ngày......tháng.....năm 2016


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································
··········································································································

··········································································································
··········································································································
··········································································································
TP.Hồ Chí Minh, ngày......tháng.....năm 2016

LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết hoạt động xuất nhập khẩu là một q trình diễn ra địi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm vững nghiệp vụ và trình độ chuyên môn, từ khâu giao dịch đàm
phán đến khâu thực hiện giao nhận. Tất cả đều rất quan trọng và nó quyết định đến sự


thành cơng hay khơng của doanh nghiệp. Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo
đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam
vương ra thị trường thế giới. Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ
cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Một phần khơng thể thiếu trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu là quy trình giao nhận
hàng hóa. Đây là một khâu rất quan trọng đối với những công ty xuất nhập khẩu. Thiếu
nghiệp vụ này thì coi như hoạt động mua bán trong nước cũng như ngoài nước không thể
thực hiện được.
Nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hố chúng ta khơng thể khơng nói đến
dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hố quốc tế vì đây là hai hoạt động khơng tách rời nhau,
chúng có tác động qua lại với nhau. Quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta
tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao
nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng và chiều sâu. Điều này có ý nghĩa rất lớn, nó khơng chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ
giúp đưa hàng hoá Việt Nam đến với bạn bè quốc tế mà cịn góp phần nâng cao khả năng
cạnh tranh của hàng hoá nước ta trên thị trường thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng của khâu giao nhận và vận tải trong hoạt xuất nhập
khẩu, cho nên trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Seorim, em xin chọn đề tài:
“Thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại

công ty TNHH Seorim” để làm báo cáo thực tập. Kết cấu của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Seorim.
Chương 2: Thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container (FCL)
bằng đường biển tại công ty TNHH Seorim.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty TNHH Seorim.
Trong q trình thực hiện đề tài, do thời gian và trình độ hiểu biết thực tiễn còn hạn
chế nên đề tài của em chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót, em rất
mong nhận được ý kiến và sự hướng dẫn tận tình của thầy (cơ) để đề tài của em hoàn
thiện hơn.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SEORIM .............................................................. 9
Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Seorim. .......................................... 9
Sơ lược về công ty ................................................................................................ 2
Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Seorim. ..................................... 2
Phạm vi hoạt động kinh doanh ......................................................................................... 2
Dịch vụ vận tải: ..................................................................................................... 2
Lĩnh vực thương mại: ........................................................................................... 3
Dịch vụ giao nhận: ................................................................................................ 3
Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................ 3
Chức năng kinh doanh của công ty. ...................................................................... 3
Sơ đồ tổ chức .................................................................................................................... 4
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Seorim ......................................................... 4
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban .................................................................... 5
Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Seorim từ năm 2013 đến 2015. ..... 6
Cơ cấu mặt hàng của công ty. ............................................................................... 6
Theo cơ cấu thị trường. ......................................................................................... 8
Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015. ..................................... 9

CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
NGUYÊN CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH SEORIM VIỆT NAM ................. 12
Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến nghiệp vụ chứng từ giao nhận hàng xuất
khẩu tại công ty TNHH Seorim ............................................................................................ 12
Quy trình thực hiện nghiệp vụ chứng từ giao nhận hàng xuất khẩu............................... 13
Liên hệ với bộ phận chứng từ nhận bộ hồ sơ, Tiếp nhận, kiểm tra thông tin
chứng từ, lập lệnh ............................................................................................................. 13
Lấy container rỗng, đóng hàng và hạ container đầy theo booking ..................... 17
Lập tờ khai hải quan điện tử ............................................................................... 18
Thanh lý tờ khai hàng xuất ................................................................................. 26
Lấy Bill of lading và xin cấp C/O ....................................................................... 26
Lập bộ hồ sơ........................................................................................................ 30
Lập chứng từ và hạch toán giao dịch .................................................................. 30
Quyết toán và lưu hồ sơ ...................................................................................... 31
Phần mở rộng.................................................................................................................. 32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH SEORIM
Nhận xét về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công
ty ........................................................................................................................................... 35
Những điểm thuận lợi ......................................................................................... 35


Những điểm bất lợi ............................................................................................. 36
3.1.2.1 Xét trong quy trình nghiệp vụ .............................................................................. 36
3.1.2.2 Xét trong hoạt động chung của Cơng ty............................................................... 37
Các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại
công ty .................................................................................................................................. 37
Hạn chế những sai sót trong giai đoạn tiếp nhận và kiểm tra chứng từ .............. 37
Hạn chế những sai sót trong việc thuê tàu, lấy container và đóng hàng ............. 38
Giảm thời gian trong giai đoạn khai báo hải quanError! Bookmark not defined.

Hạn chế thời gian trong giai đoạn xin cấp C/O và vận đơn hoàn chỉnh ............. 38
Hạn chế sự thụ động trong giai đoạn hoàn chỉnh chứng từ và quyết toán với
khách hàng ....................................................................................................................... 38
Các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu tại cơng ty ............................................................................................................ 38
Giải pháp về mặt nhân sự.................................................................................... 38
Giải pháp về cơ sở vật chất ................................................................................. 38
Giải pháp về thị trường và khách hàng ............................................................... 39
Giải pháp về việc quảng bá hình ảnh cho công ty .............................................. 39
Kiến nghị với các cơ quan Ban ngành khác ................................................................... 39
Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước .................................... 39
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hải quan cảng ................................................ 39
Tăng cường chính sách hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội………….. ................................................................................................................... 40
Nhà nước tiếp tục nâng cấp cở sở hạ tầng phục vụ giao nhận đường biển. ............ 40



1.
2.
3.
4.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
C/O: Giấy chứng nhận xuất xứ
CONT: Container
B/L : Vận đơn đường biển

DANH MỤC CAC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2013-2015. ...................................................................... 6
Bảng 1.2: Thị trường xuất khẩu của công ty TNHH Seorim giai đoạn 2013-2015. ................... 8
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013 đến 2015. .................. 9


1

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Mặt hàng của công ty TNHH Seorim giai đoạn 2013 – 2015 (Đơn vị:%) ................ 7
Biểu đồ 1.2: Thị trường xuất khẩu của công ty TNHH SEORIM giai đoạn 2013 – 2015
(Đơn vị: %) ................................................................................................................................. 8
Biểu đồ 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Seorim giai đoạn 20132015. ......................................................................................................................................... 10
Hình 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan .................................................................... 13
Hình 2.2: Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu tại công ty ............................ 14
Hình 2.3: Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu.............................................................................. 19
Hình 2.4: Hình minh họa đơn vị xuất nhập khẩu......................................................19
Hình 2.5: Hình minh họa vận đơn.............................................................................20
Hình 2.6: Hình minh họa hóa đơn.............................................................................20
Hình 2.7: Hình minh họa hợp đồng và các thơng tin khác.......................................20
Hình 2.8: Nhập danh sách mặt hàng.........................................................................23
Hình 2.9: Nhập thơng tin container….......................................................................24
Hình 2.10: Gửi thơng tin đến hải quan…..................................................................25

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY SEORIM
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Seorim.


2

Sơ lược về công ty

Công ty TNHH Seorim được thành lập theo giấy phép kinh doanh số Giấy phép
kinh doanh: 472043000525 Ngày cấp: 03/03/2011
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH SEORIM VIỆT NAM
- Tên tiếng Anh: SEORIM VIET NAM CO.,LTD
- Tên viết tắt: SEORIM CO., LTD
- Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Long Bình, Lơ 14-1, Đường 5, Tp.Biên Hịa, Đồng
Nai.
- Mã số thuế: 3600731166
- Điện thoại : (061) 62907305
- Fax: (061) 62682360
- Email:
- Website: www.seorim.com
Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Seorim.
Công ty TNHH Seorim được thành lập theo quyết định của sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh, phịng đăng ký kinh doanh. Công ty được thành lập năm 2011.
Sau hơn sáu năm xây dựng cơng ty đã có nhiều bước phát triển và có nhiều uy tín trên thị
trường.
Khơng những vậy cơng ty cịn có đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và am hiểu thị
trường và đội ngũ nhân viên xuất nhập khẩu đầy nhiệt huyết, tận tụy với công việc. luôn nỗ
lực đem đến cho khách hàng sự tin tưởng về giá cả cũng như hài lòng về chất lượng dịch
vụ đáp ứng được những việc của bên xuất nhập khẩu.
TNHH Seorim kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau ln có trách nhiệm và
xem uy tín là một triết lí kinh doanh. Mục đích của cơng ty là ln xem lợi nhuận là chi
phí chứ khơng đơn thuần là một món lời, cơng ty ln hiểu rằng thành cơng của khách
hàng, của cơng ty cũng chính là sự phát triển thịnh vượng sau này. Hiện nay công ty
không ngừng phát triển và mở rộng trên thị trường toàn quốc.
Với sự uy tín của mình cơng ty đã có những bước đầu thành công. Số lượng đối tác
kinh doanh ngày càng nhiều và nhận được nhiều tin tưởng. Mặc dù kinh doanh không lâu
nhưng cũng đạt được những thành tựu đáng kể. Cơng ty ln chú trọng các phịng, tổ
chức quản lý chặt chẽ. Chính sự quan tâm, chú trọng như vậy cơng ty ln giữ được sự

hài lịng của các đối tác.
Mong muốn của công ty là được hợp tác với khách hàng, nhà xuất khẩu, nhà phân
phối trong và ngoài nước.
Phạm vi hoạt động kinh doanh
Dịch vụ vận tải:
-

Vận tải nội địa

-

Đại lý vận tải quốc tế bằng đường biển và đường hàng không.


3

Lĩnh vực thương mại:
- Nhập khẩu hàng hóa.
- Xuất khẩu hàng hóa.
- Sản xuất và bán bn.
Dịch vụ giao nhận:
- Giao nhận hàng hóa nội địa.
- Đại lý giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu bằng đường biển, hàng khơng, đường
bộ.
- Dịch vụ gom hàng
- Dịch vụ thủ tục hàng hóa Xuất nhập khẩu, hàng chuyển cửa khẩu …
- Dịch vụ ủy thác Xuất nhập khẩu
Ngành nghề kinh doanh
Muỗng, Nĩa, Dao ăn – sản xuất và Bán buôn.
- Công ty là cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp

luật Việt Nam.
- Trong những năm đầu mới thành lập, cơng ty đã nhiều khó khăn trong quá trình
hoạt động kinh doanh của mình. Nhưng với chính sách mở cửa, tranh thủ các
nguồn vốn vay ngân hàng, vốn ngân sách, công ty vừa đầu tư xây dựng, vừa đào
tạo tổ chức lại đội ngũ nhân viên từng bước thích ứng với sự phát triển của cơ chế
thị trường.
- Từ đó đến nay, cơng ty khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu nhu cầu thị trường cả
trong và ngoài nước, từng bước mở rộng thị trường tăng thị phần. Nhờ đó chất
lượng dịch vụ và số lượng sản phẩm của công ty ngày một tăng và đã có vị trí trên
thị trường, chiếm được lịng tin và sự quan tâm của khách hàng, đặc biệt là các đối
tác nước ngồi.
Chức năng kinh doanh của cơng ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh
dịch vụ kể cả xuất nhập khẩu tư doanh cũng như ủy thác xuất nhập khẩu và các kế
hoạch có liên quan.
- Tự tạo nguồn vốn, quản lý và khai thác sử dụng một cách có hiệu quả nguồn
vốn, nộp đầy đủ thuế vào ngân sách nhà nước.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao
dịch đối ngoại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong các hợp đồng liên quan.
- Nâng cao chất lượng, gia tăng lượng hàng xuất khẩu, mở rộng thị trường nước
ngoài, thu hút ngoại tệ và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
- Đào tạo nhân lực lành nghề.


4

- Làm tốt công tác xã hội.
- Tuân thủ các chính sách chế độ luật pháp của nhà nước và thực hiện nghiêm
chỉnh các hợp đồng và các văn bản pháp lý có liên quan mà cơng ty đã tham gia ký

kết.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, tự chủ về tài chính.
- Phát huy mọi nguồn lực có sẵn, nỗ lực đồn kết nhất trí quyết tâm đưa cơng ty
phát triển một cách ổn định và bền vững, từng bước tạo dựng vị thế của công ty
trên thị trường.
- Từng bước cố gắng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động,
phấn đấu đạt mức trung bình khá so với các doanh nghiệp trong cùng khu vực.
- Công ty không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ
trong các lĩnh vực hoạt động của công ty và các lĩnh vực kinh doanh khác pháp luật
không cấm, nhằm tối đa hố lợi nhuận cho các cổ đơng, cải thiện điều kiện làm
việc và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.

Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Seorim

Giám đốc

Phó giám đốc
kinh doanh

Bộ
phận
kế
tốn

Bộ
phận
nhân
sự


Phó giám đốc
xuất nhập khẩu

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
phận
phận
phận
phận
chứng
xuất
kinh
khai
từ
nhập
doanh
Hình
1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty hải
khẩu
quan

Bộ
phận
vận tải
nội
địa



5

(Nguồn: Bộ phận nhân sự Cơng ty TNHH Seorim)
Qua hình 1.1 cho thấy cơ cấu phân chia bộ máy quản lý công ty theo cách thức
quản lý trực tiếp. Các bộ phận sẽ chịu sự quản lý trực tiếp từ Phó giám đốc kinh doanh và
Phó giám đốc xuất nhập khẩu. Mơ hình quản lý này có lợi thế là mọi quyết định sẽ do cấp
cao nhất giải quyết, tránh qua nhiều khâu kiểm soát gây mất thời gian. Nhược điểm của mơ
hình này là dồn tất cả áp lực về phía người quản lý cấp cao nên có thể việc ra quyết định
của họ sẽ dẫn đến những sai sót.
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
Trong sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty, mỗi bộ phận có một chức năng riêng,
góp phần và ảnh hưởng tới hoạt động của công ty, sau đây là chức năng và nhiệm vụ
chủ yếu của từng bộ phận đó :
Ban giám đốc: Gồm giám đốc và phó giám đốc

Giám đốc:
- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, giám sát cơng việc của nhân
viên.
- Trực tiếp tìm kiếm giao dịch với đối tác.
- Chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, các cơ
quan chức năng, các đối tượng bên ngoài khác: khách hàng, nhà cung cấp, ngân
hàng…

Phó giám đốc:
 Là người tham mưu hỗ trợ cho giám đốc trong quá trình điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty; được sự ủy quyền của Giám đốc, Phó giám đốc có quyền
định đoạt, điều hành chỉ đạo các phòng ban và nhân viên trong công ty.
 Thay mặt cho giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty như tiếp khách,
giao dịch với khách hàng.

 Hỗ trợ cho Giám đốc về các mặt đối nội cũng như đối ngoại nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của cơng ty có hiệu quả hơn.
Bộ phận kế tốn:
- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong cơng ty theo quy định của Luật kế toán
Việt Nam.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh tốn
nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện
các hành vi vi phạm Luật kế tốn.
- Lập các báo cáo cuối kì.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn quản trị cho giám đốc và phó giám đốc, tham
mưu cho giám đốc về cơng tác tài chính của cơng ty.
- Cung cấp các báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngồi, các cơ quan chức
năng.


6

Bộ phận nhân sự:
Bộ phận này có chức năng quản lí nguồn nhân sự của cơng ty; thực hiện cơng tác
sắp xếp bộ máy, tổ chức quản lí, theo dõi đào tạo, chính sách lương, khen thưởng,đánh giá
tuyển dụng nhân viên xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Bộ phận kinh doanh:
Bộ phận kinh doanh là bộ phận quan trọng, có trách nhiệm tìm kiếm đối tác, xây
dựng mối quan hệ với khách hàng để có những bạn hàng lâu dài, và tạo mối quan hệ tốt với
sale của hãng tàu để nhận được những ưu đãi về giá cước hay dịch vụ tận tình, phải ln
ln cập nhật thơng tin về hãng tàu, khách hàng, biến động thị trường…, có chính sách hợp
lý để có thể làm tốt nhiệm vụ mua bán cước.
Bộ phận chứng từ:
Bộ phận này có nhiệm vụ tiếp nhận hồ thông tin chứng từ, theo dõi, quản lý lưu
trữ chứng từ và các công văn; soạn thảo chứng từ (vận đơn, các công văn..) cần thiết giúp

cho bộ phận giao nhận hồn thành tốt cơng việc được giao; thường xuyên cập nhật theo dõi
quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng, hãng tàu để thông báo những thông
tin cần thiết về lô hàng cho các bộ phận khác.
Bộ phận xuất nhập khẩu:
Bộ phận xuất nhập khẩu có vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công ty,
trực tiếp nhận các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng ủy thác, phân công cho các nhân
viên thực hiện công việc một cách hiệu quả và nhanh chóng
Bộ phận vận tải nội địa:
Bộ phận vận tải nội địa có nhiệm vụ quản lý đội xe, đảm bảo chính xác thời gian
để khách hàng đủ thời gian đóng hàng, và đủ thời gian để đưa container ra cảng.
Bộ phận khai báo Hải quan:
- Nhận bộ chứng từ của khách hàng từ bộ phận chứng từ.
- Kiểm tra bộ chứng từ gồm: hợp đồng, vận đơn đường biển hoặc đường hàng
khơng, hóa đơn, phiếu đóng gói, giấy phép và giấy chứng nhận (nếu có).
- Lấy lệnh giao hàng hoặc những chứng từ cần thiết cho công việc làm thủ tục
Hải quan.
- Làm thủ tục Hải quan.
Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Seorim từ năm 2013 đến
2015.
Cơ cấu mặt hàng của công ty.
Bảng 1.1: Cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2013-2015.
Đơn vị tính: Triệu USD
Mặt hàng
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Giá trị

Tỷ
trọng(%)


Giá trị

Tỷ
trọng(%)

Giá trị

Tỷ
trọng(%)


7

Muỗng
Nĩa
Dao ăn
Tổng

89705,82
29535,84
13883,59
133125,25

67,38
22,19
10,43
100

107195,59

67,91
134114,45 68,7
33325,36
21,11
3984,05
20,41
17331,91
10,98
21270,35
10,9
157852,86
100
159368,85 100
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Seorim)

Biểu đồ 1.1: Mặt hàng của công ty TNHH Seorim giai đoạn 2013 – 2015 ( %)
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ 1.1 ta thấy tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH
Seorim trong những năm vừa qua thì loại hình sản phẩm muỗng ln chiếm tỷ trọng cao
hơn hẳn so với loại hình sản phẩm nĩa và loại hình sản phẩm dao ăn. Từ năm 2013 – 2015:
Sản xuất và bán buôn muỗng trong 3 năm đã tăng từ 89705,82 triệu USD lên 134114,45
triệu USD, tăng 44408,63 triệu USD, theo đó tỷ trọng cũng tăng từ 67,38% lên 68,7%,
tương ứng tăng 1,32%.
Trong khi đó giá trị từ loại hình sản xuất và bán buôn nĩa tăng giảm không đều cụ
thể qua các năm (năm 1013: 29535,84 triệu USD, năm 2014: 33325,36 triệu USD, năm
2015: 3984,05 triệu USD). Đối với mặt hàng dao ăn tăng đều trong 3 năm nhưng mức tăng
vẫn cịn chưa cao bằng loại hình sản xuất và bán bn muỗng, và trong đó tỷ trọng của các
loại dịch vụ này vẫn tăng chưa đều cụ thể:
Giá trị từ loại hình sản xuất và bán bn nĩa năm 2014 tăng 3789,42 triệu USD so
với năm 2013, năm 2015 so với năm 2014 giảm mạnh từ 33325,36 triệu USD xuống còn
3984,05 triệu USD giảm 29341,31 triệu USD. Nhưng tỷ trọng từ năm 2013 đến 2015 lại

giảm dần theo từng năm (Năm 2013: 22,19%; Năm 2014: 21,11%; Năm 2015: 20,41%).
Giá trị từ loại hình sản phẩm dao ăn tăng từ 13883,59 triệu USD vào năm 2013 lên
đến 21270,35 triệu USD vào năm 2015, tương ứng tăng 7386,76 triệu USD. Trong khi đó
tỷ trọng từ năm 2013 đến 2015 lại tăng giảm không đều theo từng năm (Năm 2013:
10,43%; Năm 2014: 10,98%; Năm 2015: 10,9%).
Nguyên nhân chính để giá trị từ các loại hình sản phẩm của cơng ty Seorim đang
kinh doanh đạt được sự tăng trưởng đều trong ba năm đó là nhờ cơng ty đã biết phát huy
khả năng, thế mạnh của mình trong lĩnh vực sản xuất và bán buôn muỗng cùng với việc
làm đại lý cung cấp dịch vụ vận chuyển và có lượng khách hàng tương đối ổn định, thêm


8

vào đó là nguồn thu từ dịch vụ khai báo Hải quan và các dịch vụ khác như dịch vụ tư vấn
về thanh toán quốc tế (tư vấn về L/C, tư vấn mua bảo hiểm quốc tế cho hàng hóa), dịch vụ
cho thuê xe vận chuyển hàng.... cũng góp phần đem lại nguồn thu đáng kể và ổn định trong
ba năm liên tiếp cho công ty Seorim. Và việc công ty Seorim tập trung nhiều vào loại hình
sản phẩm sản xuất và bán bn muỗng cũng chính là ngun nhân khiến cho tỷ trọng loại
hình sản phẩm sản xuất và bán buôn muỗng của công ty tăng đều theo từng năm, cịn loại
hình sản xuất và bán bn nĩa và các loại hình sản xuất và bán bn sàn phẩm dao ăn có sự
giảm hoặc tăng khơng đều theo từng năm là do công ty vẫn tập trung sàn xuất và bán buôn
các sản phẩm theo nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng cũng như của các thị trường
nhập khẩu. Công ty cần tiếp tục phát huy các thế mạnh của mình trong loại hình sản xuất
và bán buôn muỗng, nhưng đồng thời cũng nên chú ý phát triển các loại hình sản xuất và
bán bn nĩa và các loại hình sản xuất và bán bn sàn phẩm dao ăn khác mà cơng ty có
thể kinh doanh để giúp cho giá trị và tỷ trọng của công ty tăng đều trong những năm tiếp
theo.
Theo cơ cấu thị trường.
Bảng 1.2: Thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013-2015.
Đơn vị tính: Triệu USD

Thị trường
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
trọng(%)
trọng(%)
trọng(%)
53 992
60,19
65 487
61,09
90 385
67,39
Mỹ
33,32
35 304
32,93
35 348
26,36
Châu Âu 29 887
5 819
6,49
6 405,16
5,98

8 381
6,25
ASEAN
89 698
100
107195,59
100
134 114
100
Tổng
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Seorim)

Biểu đồ Error! No text of specified style in document.2: Thị trường xuất khẩu của công
ty giai đoạn 2013 – 2015 (%)
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ 1.2, ta nhận thấy thị trường Mỹ là thị trường đem lại
giá trị cho cơng ty lớn nhất trong vịng 3 năm 2013, 2014, 2015 (Năm 2013: 53992 triệu
USD; Năm 2014: 65486,68 triệu USD; Năm 2015: 90385,11 triệu USD), trong 3 năm này


9

giá trị mà thị trường Mỹ đem lại đã tăng 36393,11 triệu USD. Và cũng là thị trường chiếm
tỷ trọng cao nhất trong ba thị trường (Năm 2013: 60,19%; Năm 2014: 61,09%; Năm 2015:
67,39%), tỷ trọng của thị trường này đã tăng đều trong 3 năm từ 2013 đến 2015.
Đứng thứ 2 trong ba thị trường đem lại nguồn thu cho công ty Seorim là thị trường
Châu Âu. Trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 giá trị từ thị trường Châu Âu đã tăng
đều theo từng năm (Năm 2013: 29886,89 triệu USD; Năm 2014: 35303,75 triệu USD;
Năm 2015: 35348,47 triệu USD). Tuy nhiên tỷ trọng của thị trường này lại giảm dần trong
3 năm gần đây (Năm 2013: 33,32%; Năm 2014: 32,93%; Năm 2015: 26,36%).
Thị trường ASEAN là thị trường có mức giá trị thấp nhất trong ba thị trường. Giá

trị trong 3 năm từ 2013 đến 2015 của thị trường này cũng tăng đều (Năm 2013: 5818,89
triệu USD; Năm 2014: 6405,16 triệu USD; Năm 2015: 8380,87 triệu USD). Tỷ trọng của
thị trường này trong ba từ năm 2013 đến năm 2015 lại không đều (Năm 2013: 6,49%; Năm
2014: 5,98%; Năm 2015: 6,25%)
Nguyên nhân của sự tăng giảm không đều trên là do việc công ty Seorim đã tập
trung vào thị trường Mỹ nhiều hơn các thị trường khác, điều này giúp cơng ty có được số
lượng khách hàng ổn định và tăng theo từng năm rõ rệt ỡ thị trường Mỹ. Mặc dù giá trị từ
thị trường Châu Âu vẫn tăng trưởng đều, nhưng mức tăng trưởng này không cao khiến cho
tỷ trọng giảm dần theo từng năm, cộng thêm vào là giá trị tăng của thị trường Châu Âu của
công ty chỉ tăng nhẹ không theo kịp tốc độ tăng của thị trường Mỹ. Trong khi đó, đối với
thị trường ASEAN thì doanh thu cũng tăng theo từng năm, nhưng tỷ trọng lại tăng giảm
không đều, điều này là do từ cuối năm 2014 đầu năm 2015 cơng ty Seorim đã có đầu tư
hơn đối với thị trường ASEAN làm cho giá trị lẫn tỷ trọng đều tăng trong năm 2015
(Doanh thu tăng: 1930,71 triệu USD so với năm 2014; Tỷ trọng tăng: 0,27% so với năm
2014).
Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013 đến 2015.
Đơn vị tính: Triệu USD
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Doanh thu
133 117,21
157 852,86
195 225,33
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế


115 666,46
17 450,75
13 088,06

133 018,21
168 871,06
24 834,65
26 354,27
19 867,72
21 083,42
(Nguồn: Phịng kế tốn công ty TNHH Seorim)


10

Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: USD
250000
200000
150000

Năm 2013
Năm 2014

100000

Năm 2015
50000
0
Doanh thu


Chi phí

Lợi nhuận trước
thuế

Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ Error! No text of specified style in document.3: Kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty giai đoạn 2013-2015
Nhận xét: Qua biểu đồ 1.3 và bảng 1.3, ta thấy doanh thu hoạt động của công ty
trong 3 năm không ngừng tăng trưởng. Năm 2014 mức tăng doanh thu là: 157852,86 triệu
USD, năm 2015 mức tăng : 37372,47 triệu USD. So sánh mức tăng doanh thu trong 2 năm
2014 và 2015 ta nhận thấy mức tăng doanh thu năm 2015 tăng 37372,47 triệu USD so với
năm 2014.
Tuy trong thời gian này Việt Nam phải chịu ảnh hưởng của sự biến động kinh tế thế
giới, lạm phát và thâm hụt ngân sách Nhà nước nhưng tình hình kinh doanh của cơng ty
vẫn ổn định và có sự tăng trưởng đáng kể về doanh thu và lợi nhuận liên tục từ 2013 đến
2015. Được như vậy là nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty Seorim cùng
với đội ngũ nhân viên trẻ, tinh thần làm việc nhiệt tình, hăng say, có trình độ cao của cơng
ty đã giúp cơng ty vượt qua giai đoạn khó khăn của thị trường lúc đó và tiếp tục duy trì tốc
độ tăng trưởng.
Về vấn đề chi phí, mức tăng chi phí năm 2014-2015 so với năm 2013-2014 của
công ty Seorim đã tăng 18501,1 triệu USD. Nguyên nhân là do năm cuối năm 2014 đầu
năm 2015 cơng ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn để mở rộng phạm vi hoạt động và trang
bị thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho cơng tác văn phòng. Điều này làm mức tăng
về lợi nhuận của công ty giảm mạnh 5563,3 triệu USD nhưng lợi nhuận của cơng ty vẫn
đảm bảo ở mức an tồn. Cụ thể lợi nhuận của công ty năm 2014 so với 2013 tăng 6779,66
triệu USD và năm 2015 so với 2014 tăng 1216,36 triệu USD. Dù rằng chịu nhiều tác động
và ảnh hưởng kinh tế song công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho hoạt động của mình.

Điều này chứng minh tầm nhìn, chiến lược và hoạch định mà Ban Lãnh đạo của công ty
TNHH Seorim vạch ra là rất đúng đắn.


11

Trên đây là những nét khái quát về công ty TNHH Seorim. Trong đó hoạt động
chính của cơng ty là cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Tồn bộ nội
dung trong chương 2 sẽ mơ tả quy trình nghiệp vụ giao nhận của lơ hàng thực tế (mặt hàng
Muỗng, nĩa Inox) xuất khẩu sang Mỹ.


12

CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
NGUYÊN CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH SEORIM VIỆT NAM
Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến nghiệp vụ chứng từ giao nhận hàng xuất
khẩu tại công ty TNHH Seorim

HÃNG TÀU OOCL

(2)

HÃNG TÀU OOCL

(3)

SEORIM VIET NAM
CO.,LTD


(1)
(4)

LENOX
CORPORATION

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan
Công ty TNHH Seorim Việt Nam và công ty Lenox Corporation là hai đối tác có
quan hệ làm ăn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu các sản phẩm muỗng, nĩa, dao ăn… Đã có
mối quan hệ làm ăn từ lâu. Seorim là nhà sản xuất và bán buôn các sản phẩm nhà bếp, có
thâm niên trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm nhà bếp như: Muỗng, nĩa, dao
ăn…Lenox Corporation là nhà nhập khẩu các sản phẩm nhà bếp như: Muỗng, nĩa, dao
ăn,… và các sản phẩm trang trí nhà bếp khác.
OOCL là một trong những công ty vận tải và hậu cần lớn nhất thế giới với hơn 280
văn phòng đại diện trên khắp 55 quốc gia. Dịch vụ mở rộng từ vận chuyển hàng hóa đơn
giản đến quản lý và vận hành những chương trình tổng quát liên quan đến vận tải đa
phương thức, kho bãi và hoạt động phân phối.
LENOX CORPORATION là nhà nhập khẩu chỉ định hãng tàu OOCL cho công ty
TNHH Seorim (nhà xuất khẩu) liên hệ đặt chỗ để chuyên chở hàng hóa xuất khẩu đã được
ký kết trong hợp đồng mua bán.
(1)
Công ty Seorim ký hợp đồng với công ty CORPORATION số hợp
đồng: SRV1604-064, ngày 29/04/2016.
(2)
Công ty Seorim liên hệ tại hãng tàu OOCL theo yêu cầu của đối tác
để đặt chỗ cho lô hàng.
(3)
Công ty Seorim nhận lại Booking Confirmation xác nhận đặt chỗ, và
làm theo hướng dẫn, làm thủ tục để lấy container rỗng, trả container đầy, và
nhận BL đóng lệ phí cho hãng tàu…



13

(4)
Cơng ty Seorim tổng hợp chứng từ và gửi tồn bộ chứng từ qua cho
nhà nhập khẩu, và làm thủ tục thanh tốn. Khách hàng quyết tốn.
Quy trình thực hiện nghiệp vụ chứng từ giao nhận hàng xuất khẩu.

Liên hệ bộ phận chứng từ, tiếp nhận, kiểm tra thông tin
chứng từ
Lấy cont rỗng, đóng hàng và hạ cont đầy theo booking

Lập tờ khai hải quan điện tử

Thanh lý tờ khai hàng xuất

Lấy B/L và xin cấp C/O

Lập bộ hồ sơ

Lập bộ chứng từ và hạch toán giao dịch

Quyết toán và lưu hồ sơ

Sơ đồ 2.2 - Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu tại công ty TNHH
Seorim
Liên hệ với bộ phận chứng từ nhận bộ hồ sơ, Tiếp nhận, kiểm tra thông tin chứng từ,
lập lệnh
Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác, tiếp xúc

và thiết lập mối quan hệ với khách hàng để đi đến đàm phán ký kết hợp đồng mua bán. Khi
nhận được đơn đặt hàng của Công ty LENOX, Công ty Seorim sẽ tiến hành chào giá,
thương lượng và thỏa thuận và hai bên đã đi đến quyết định ký hợp đồng
Vào ngày 29/04/2015 công ty TNHH SEORIM ký hợp đồng số: SRV1604-064 với
công ty LENOX CORPORATION ở USD, xuất khẩu lô hàng.
Trách nhiệm của nhà xuất khẩu:
- Giao hàng đúng theo đơn đặt hàng của nhà nhập khẩu.


14

- Thực hiện đùng với những thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng, bao gồm:
 Thời gian giao hàng: Giao trong tháng 4 năm 2016.
 Chất lượng hàng hóa: Mới 100%
 Đóng gói: Đóng trong thùng Cartons
- Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng cho nhà nhập khẩu
bằng Email hoặc Fax
Trách nhiệm của nhà nhập khẩu
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho nhà xuất khẩu
- Tạo điều kiện cho nhà xuất khẩu giao hàng thuận lợi nhất
- Thực hiện đúng với những thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng, bao gồm:
 Thanh tốn 100% giá trị hóa đơn bằng TT cho nhà xuất khẩu.
Đồng thời hai bên cũng đi đến thỏa thuận các diều khoản sau:
- Điều khoản giao hàng:
 Điều kiện giao hàng: FOB Hồ Chí Minh, Incoterm 2010
 Giao hàng trong tháng 4 năm 2016
- Thanh toán: 100% giá trị hóa đơn thanh tốn bằng T/T
- Chứng từ yêu cầu:
 Hóa đơn thương mại 3 bản
 Phiếu đóng gói 3 bản

 Vận đơn đường biển 3 bản
 Hợp đồng này được in ra làm 4 bản bằng tiếng Anh có giá trị như nhau mỗi
bên sẽ giữ 2 bản.
Công ty Seorim sẽ nhận đơn đặt hàng của cơng ty LENOX CORPORATION, sau
đó cơng ty Seorim sẽ tiến hành kiểm tra các chứng từ như: Sales Contract, Commercial
Invoice, Packing list, và các chứng từ liên quan khác.
- Kiểm tra Sales contract (Hợp đồng thương mại): Sao y bản chính, trên hợp đồng sẽ
thể hiện rõ về :
 Số và ngày ký kết hợp đồng: RSV1604-064 ngày 29/04/2016
 Người nhập: LENOX CORPORATION. Địa chỉ: 1414RADLIFFE
STREET BRISTOL, PA 19007-5496, USA.
 Người xuất: SEORIM VIETNAM CO.,LTD. Địa chỉ: Lô D14-1, đường số
5, khu cơng nghiệp Long Bình, Tp.Biên Hịa, Đồng Nai. Điện thoại: 84613994529 Fax:
84613994531.
 Tên hàng, giá, số lượng hàng
NO

COMMODTITY

QUANTITY
(SET&PCS)

UNIT PRICE
USD/SET & PCS
FOB HO CHI

AMOUNT
(USD)



15

MINH

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26


5 PC PLACE SET
5 PC PLACE SET
5 PC PLACE SET
65 PC SET
5 PC PLACE SET
PLACE FORK
TEA SPOON
5 PC PLACE SET
4 PC HOSTESS SET
5 PC PLACE SET
3 PC SERVING SET
4 PC HOSTESS SET
5 PC PLACE SET
65 PC SET
45 PC SET
5 PC PLACE SET
5 PC PLACE SET
5 PC PLACE SET
TEA SPOON
TEA SPOON
TEA SPOON
6 PC SALAD FORK SET
6 PC SALAD FORK SET
3 PC SERVING SET
4 PC HOSTESS SET
5 PC PLACE SET
TOTAL

1024

SETS
1024
SETS
1024
SETS
1002
SETS
1024
PCS
108
PCS
504
SETS
1024
SETS
320
SETS
1024
SETS
320
SETS
320
SETS
1024
SETS
1002
SETS
1000
SETS
1024

SETS
1024
SETS
1024
SETS
600
PCS
300
PCS
204
PCS
504
SETS
320
SETS
320
SETS
320
SETS
1024
SETS
16692 SETS &
1716 PCS

$6.26
$6.65
$7.20
$42.86
$6.31
$1.20

$0.82
$6.38
$7.13
$6.30
$5.66
$7.58
$10.56
$41.50
$43.23
$5.25
$5.64
$5.25
$5.64
$5.25
$0.65
$0.72
$0.65
$3.60
$5.41
$11.29

$6,410.24
$6,890.60
$7,372.60
$42,495.72
$6,461.42
$129.60
$413.28
$6,533.12
$6,451.20

$6,541.20
$1,811.20
$2,425.60
$10,813.44
$41,583.00
$43,230.00
$5,376.00
$5,775.36
$5,376.00
$390.00
$216.00
$132.60
$1,814.40
$1,731.20
$2,812.80
$3,830.40
$11,560.96
$224,687.56

 Chất Lượng của hàng hóa: Mặt hàng mới 100%.
 Phương thức thanh tốn: Thanh tốn 100% giá trị hịa đơn cho nhà xuất
khẩu bằng T/T.
 Ngày giao hàng: Giao trong tháng 4/2016
 Kiểm tra Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại):
 Số và ngày của hóa đơn: SRV1604-064 Ngày 29/04/2016.


16

 Người bán: SEORIM VIETNAM CO.,LTD. Địa chỉ: Lô D14-1, đường số 5,

khu cơng nghiệp Long Bình, Tp.Biên Hịa, Đồng Nai. Điện thoại: 84613994529 Fax:
84613994531.
 Người nhập: LENOX CORPORATION. Địa chỉ: 1414RADLIFFE
STREET BRISTOL, PA 19007-5496, USA.
 Cảng bốc hàng: CAI MEP
 Cảng dỡ hàng: NORFOLK
 Mơ tả của hàng hóa: Kiểm tra xem tên mặt hàng, số lượng mỗi mặt hàng có
giống với phiếu đóng gói (Packing list) hay khơng?
 Tổng số tiền: 224.687,56 USD
 Packing list (Chi tiết đóng gói hàng hóa): Kiểm tra nội dung chủ yếu như
sau.
 Số và ngày của phiếu đóng gói: SRV1604-064 Ngày 29/04/2016
 Người xuất khẩu: SEORIM VIETNAM CO.,LTD. Địa chỉ: Lô D14-1,
đường số 5, khu cơng nghiệp Long Bình, Tp.Biên Hịa, Đồng Nai. Điện thoại:
84613994529 Fax: 84613994531.
 Người nhập khẩu: LENOX CORPORATION. Địa chỉ: 1414RADLIFFE
STREET BRISTOL, PA 19007-5496, USA.
 Cảng bốc hàng: HO CHI MINH
 Điểm nhận hàng cuối cùng: HAGERSTOWN,MD,USA
 Mô tả của hàng hóa: Kiểm tra xem tên mặt hàng, số lượng mỗi mặt hàng có
giống với hóa đơn (Commercial Invoice) hay khơng?
 Trọng lượng chưa tính bao: 16.263,18 kgs
 Trọng lượng bao gồm cả bao: 18.965,18 kgs
Khi đã nhận đầy đủ bộ chứng từ, nhân viên giao nhận sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp
lệ của bộ hồ sơ hàng xuất khẩu.
 Nhận và kiểm tra xác nhận (booking) đặt chỗ của hãng tàu.
Khi nhận được xác nhận đặt chỗ của hãng tàu thì người đặt chỗ phải tiến hành kiểm
tra
- Số booking: 257249047
- Tên tàu và số chuyến: STADT FREIBURG V.9W

- Tên cảng bốc: CAI MEP
- Địa điểm bốc hàng: Tancang-Caimep ODA Terminal
- Tên cảng dỡ: NORFOLK
- Địa điểm dỡ hàng: NIT Terminal
- Địa điểm nhận hàng cuối cùng: HAGERSTOWN, WASHING TON,
MARYLAND, UNITED STATES


17

- Tên mặt hàng: METAL SPOON
- Ngày tàu chạy: 5/5/2016
- Ngày tàu đến: 2/6/2016
- Số lượng container: 1cont 40HQ
- Khối lượng hàng hóa: 19060.00kg
- Nơi lấy container rỗng: GREATING FORTUNE THU DUC DEPOT.
- Địa điểm hạ container đầy: TANAMEXCO ICD
- Thời gian cắt máng: 20 giờ ngày 3/5/2016
- Thời gian gửi chi tiết làm vận đơn: 10 giờ ngày 29/4/2016
Kiểm tra các thơng tin trên xem có đúng với u cầu đặt chỗ (Booking Request)
của công ty Seorim chưa. Nếu tiến độ làm hàng chậm hơn so với lịch tàu chạy thì phải tiến
hành liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ lại đồng thời, cũng cần kiểm tra thật kỹ ơ:
“CONTRACTUAL CUSTOMER: LENOX CORPARATION” xem có chính xác tên và
địa chỉ nhà nhập khẩu chưa bởi vì ơ này thể hiện tên của người trả cước phí vận chuyển.
Lấy container rỗng, đóng hàng và hạ container đầy theo booking
Nhân viên giao nhận sẽ liên hệ với bộ phận vận tải nội địa của công ty Seorim, và
chỉ thị tài xế lấy container rỗng theo như booking confirmation. Tài xế sẽ cầm Booking lên
hãng tàu lấy lệnh cấp container rỗng. Booking confirmation này bao gồm những thông tin
cần thiết sau: Tên tàu, số chuyến, số lượng container, cảng xếp hàng (Port of loading), cảng
giao hàng (Port of delivery), cảng chuyển tải (Transhipment) (nếu có), ngày tàu chạy dự

kiến (ETD), ngày đến dự kiến (ETA), giờ cắt máng (closing time), nơi lấy container
rỗng… Tài xế có trách nhiệm kiểm tra xem xét kỹ lưỡng các thông tin trên Booking
confirmation để đi lấy lệnh cấp container rỗng cho nhanh nhất tránh gặp sai sót khi tới
hãng tàu mới phát hiện thơng tin có nhầm lẫn. Tài xế sau khi đóng phí cược container cho
hãng tàu tùy từng hãng tàu mà có mức phí khác nhau ở đây phí mà hãng tàu OOCL khi
cược 1 container 40 feet cho lô hàng này là 500.000 VND, hãng tàu sẽ giao cho tài xế bộ
hồ sơ gồm: Container packing list, seal tàu, vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký
tên của hãng tàu cho phép lấy container rỗng.
Sau đó tài xế kéo đầu container đến bãi chỉ định của hãng tàu xuất trình lệnh cấp
container rỗng đã được duyệt, đóng phí nâng container cho phòng thương vụ bãi là
700.000VND, Thương Vụ Cảng cấp phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt – Biên
nhận chuyển giao). Mục đích của phiếu EIR nhằm ghi nhận trình trạng của Container đến
chủ hàng. Nhân viên kho chứa (depot) cấp container, đóng Seal cho chủ hàng, tài xế lấy
container rỗng vận chuyển về kho người xuất khẩu đóng hàng.
Khi nhận container rỗng thì tài xế kiểm tra một cách ký lưỡng container nếu không
đảm bảo các thông số kỹ thuật và an tồn vệ sinh cho việc chun chở hàng thì báo ngay
cho hãng tàu để xin đổi container rỗng khác và vận chuyển container rỗng đến kho đóng
hàng.


×