Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

báo cáo sơ kết kỳ 1 năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.68 KB, 11 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG MN NỘI HỒNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nội Hoàng, ngày 02 tháng 01 năm 2014

Số: 27 / BCMN

BÁO CÁO
Sơ kết học kỳ I năm học 2013 - 2014
Thực hiện công văn số 615/PGD&ĐT-HC ngày 25/12/2013 của Phòng Giáo
dục & Đào tạo Yên Dũng, về việc hướng dẫn sơ kết học kỳ I năm học 2013-2014;
Căn cứ kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng Giáo dục &
Đào tạo huyện Yên Dũng;
Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ của đơn vị, trường MN Nội Hoàng báo cáo sơ kết
học kỳ I năm học 2013-2014, nhằm đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra những tồn tại
hạn chế, đồng thời đề ra phương hướng, biện pháp chủ yếu cho học kỳ II năm học
2013-2014. Cụ thể như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
Trường Mầm non Nội Hoàng là một trường miền núi, song biên giới Nội Hoàng
nằm giáp danh với khu vực thành phố Bắc Giang nên phần thuận lợi cho việc phát
triển giáo dục. Năm học 2013-2014 trường được sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa phương đã tu sửa mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý
chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ CSGD của nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
trường hoạt động đạt kết quả cao.
- Đa số quần chúng nhân dân, phụ huynh có tinh thần trách nhiệm, nhận thức về
ngành học, bậc học cao hơn so với những năm học trước. Đặc biệt là sự đóng góp lớn


lao của BLL phụ huynh nên công tác XHH của nhà trường ngày càng thuận lợi hơn
- Nhà trường có đa số đội ngũ giáo viên có trách nhiệm, trẻ khoẻ, một số đồng chí
có năng lực tốt về chun mơn, nhiệt tình, 100% các đồng chí có trình độ chun mơn
đạt chuẩn trở lên. Trong đó đang đi học đại học 8 đồng chí đạt 57%.
2. Khó khăn :
- Nhận thức của phụ huynh còn chưa đồng bộ nên có ảnh hưởng đến việc huy
động số trẻ đến trường
+ Nguyên nhân:
- Do địa bàn dân cư rộng, địa điểm trung tâm trường còn xa dân cư
1


- Địa bàn vẫn cịn tồn tại 2 nhóm trẻ hoạt động tự do
- Một số CBGV ý thức, trách nhiệm, độ nhiệt tình chưa cao trong việc huy động
trẻ ra nhóm lớp.
PHẦN THỨ HAI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014.
1. Công tác tham mưu với cấp ủy; phối hợp với chính quyền địa phương
trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; những điểm mới so với năm
trước:
- Làm tốt công tác tham mưu và phối hợp với UBND và lãnh đạo chính quyền địa
phương, các ban ngành đồn thể, để làm tốt công tác chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ huy
động trẻ ra lớp, tuyên truyền, vận động 1 giáo viên trong nhóm tự do ra trường làm
cơng tác phục vụ cấp dưỡng trẻ. Làm giảm bớt số trẻ trong nhóm tự do, huy động ra
trường cụ thể được 42 trẻ trong đó 12 trẻ 5 tuổi, 8 trẻ 4 tuổi, 12 trẻ 3 tuổi, 10 trẻ nhà
trẻ.
- Tham mưu phối hợp với Đảng ủy, HĐND- UBND cùng tuyên truyền vận động
XHH để tu sửa CSVC và mua sắm trang thiết bị đồ dùng phục vụ hoạt động CS giáo
dục trẻ. Cụ thể trong học kỳ I kết quả tham mưu đạt như sau:

- Tu sửa nhà ăn khu trung tâm tổng trị giá 23 triệu đồng, tu sửa 4 bộ cửa sổ lớp 5
tuổi, 3 tuổi, nhà trẻ, tham mưu về xây dựng quỹ XHH từ các nguồn để trần nhựa 2
phịng học Điếm Bia thơn Nội tổng trị giá 13 triệu đồng, tham mưu với cấp ủy, chính
quyền địa phương và phối kết hợp với BLL phụ huynh XHH về thu các nguồn thu
phục vụ người học…
+ Kết quả: - Phụ huynh tự mua sắm cho trẻ đồ dùng học liệu tổng trị giá 49 triệu
- Các loại tiền thu hộ phục vụ công tác trông trưa và nấu cơm và bảo hiểm thân
thể tổng trị giá: 99 triệu
- Tiếp tục tham mưu với địa phương xây bổ sung 5 phòng học theo kế hoạch
* Đề nghị với địa phương xây dựng kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia vào năm 2015.
+ Khó khăn:
- Do nguồn kinh phí của địa phương cịn hạn chế và khó khăn trong việc giải
phóng mặt bằng nên việc tham mưu xây dựng CSVC đạt chuẩn quốc gia là một vấn đề
rất khó khăn.
2. Việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ năm học 2013-2014:

2


- Ngay từ đầu năm học, Ban giám hiệu nhà trường đã tổ chức quán triệt, triển khai
tới 100% CBGV, NV trong nhà trường thực hiện tốt các chỉ thị, Nghị quyết, Đại hội
Đảng các cấp, các chỉ tiêu đăng ký thực hiện nhiệm vụ năm học và Nghị quyết của hội
nghị cán bộ giáo viên đầu năm.
- 100% CBGV, NV trong nhà trường ký cam kết việc thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm trong năm học.
+ Xây dựng kế hoạch năm học phù hợp với địa phương, đơn vị. Triển khai đến
toàn thể các CBGV, NV. Tăng cường đổi mới cơng tác quản lý và chỉ đạo các ban
ngành đồn thể phụ trách từng mặt nhiệm vụ của kế hoạch. Kết quả:

- Kết quả nâng cao chất lượng giáo dục ton din:
- Tuyên truyền tốt t tởng chính trị cho đội ngũ cán bộ giáo viên
để thực hiện có hiệu quả chỉ thị 40-CT/TW của ban Bí th TW Đảng
về nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
đáp ứng đợc nhu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay và đảm
bảo chế ®é chÝnh s¸ch cho ngêi lao ®éng.
- 100% cán bộ giáo viên đã tham gia và thực hiện đầy đủ các buổi bồi dưỡng về
pháp luật, bồi dường tư tưởng chính trị.
- Kết quả trong học kỳ 1, 100% cán bộ giáo viên có lối sống lành mạnh, có kiến
thức truyền thống và kỹ năng sống cho trẻ, giáo dục trẻ có ý thức đối với xã hội đối với
bản thân.
- Kết quả 100% giáo viên thực hiện đúng chương trình chăm sóc giáo dục theo
khung chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.
+ Kết qủa triển khai thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục:
- Thùc hiÖn tèt công tác phát triển số lợng, quy mô trờng, lớp phù
hợp với tình hình địa phơng, nhà trờng.
- Trng ó có đủ kế hoạch, các loại hồ sơ về phổ cập giáo dục theo quy định
phổ cập trẻ 5 tuổi của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Huy động 85% số trẻ 5 tuổi ra lớp học, so với năm học trước tăng 2% và kiểm
tra chất lượng theo chương trình trẻ 5 tuổi đạt 100%.
- Đã có 121 danh mục thiết bị cho trẻ 5 tuổi đạt 98% trang thiết bị đồ dùng đồ
chơi theo 124 danh mục quy định đối với trẻ 5 tuổi.
Thùc hiƯn tèt phong trµo thi đua Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực và cuộc vận động Hai không cuộc vận
động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh để
xứng đáng : Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự
học và sáng tạo
3



- Tăng cờng công tác kiểm tra coi đây là biện pháp hữu hiệu
trong công tác quản lý, chỉ đạo và giúp giáo viên khắc phục hạn chế
trong chuyên môn để hoàn thành chất lợng cao nhất.
- Thực hiện tốt công tác xà hội hoá giáo dục để toàn dân
thực hiện chăm lo phát triển giáo dục và tiếp tục đổi mới trong công
tác thi đua khen thởng. Khụng đơn thư thác mắc về công tác tài chinh thu chi
trong nhà trường.
+ Thực hiện công tác thi đua – khen thưởng cải cách thủ tục hành chính,
cơng tác kiểm tra nội bộ, thực hiện quy chế dân chủ ở c s.
- Ban thi đua nhà trờng xây dựng kế hoạch thi đua khen thởng
có chỉ tiêu cụ thể.
- Ngay từ đầu năm học trờng tổ chức cho các bộ giáo viên học
tập nhiệm vụ năm học, các tiêu chuẩn thi đua trong năm, 100%
CBGV tự nguyện đăng ký danh hiệu thi đua để làm mục tiêu phấn
đấu trong năm học.
- Kết quả công tỏc thi ua khen thng lm thúc đẩy cơng tác chăm sóc giáo
dục nên được nhà trường và động lực hội đồng thi đua rất chú trọng và đã đề ra các
mức thưởng như sau .
- Giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh thưởng 200.000đ/1người
- Giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện thưởng 100.000d/1 người
- Giáo viên đạt lao động tiên tiến thưởng 100.000đ/1người
- CBGV đạt chiến sỹ thi đua cấp cơ sở thưởng 300.000đ/1người
Ngồi ra trường cịn mở các đợt thi thi đua như làm đồ dùng đồ chơi tự làm ,thi
văn nghệ, hội giảng ,và đều có các phần thưởng để động viờn kp thi .
+ Công tác kiểm tra ni b :
- BGH xây dựng kế hoạch kiểm tra nội theo từng tháng, từng tuần đối với giáo
viên, nhân viên trong trường và thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra cụ thể như sau:
- Trong học kỳ I đã kiểm tra 1 lượt/ 17 giáo viên. Trong đó:
- Kiểm tra toàn diện được 2 GV đạt 10 %
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách 100% giáo viên

- Kiểm tra chuyên đề 100% GV
- Kiểm tra việc trang trí lớp, chuẩn bị đồ dùng trước khi lên lớp.
- Kiểm tra 100% các bếp ăn về cơng tác vệ sinh an tồn thực phẩm, thực đơn của
trẻ hàng ngày.
- Nhà trường giao cho phó hiệu trưởng phụ trách chun mơn phối hợp với các tổ
trưởng chuyên môn tiến hành khảo sát chất lượng học kỳ I.

4


- Sau mỗi đợt kiểm tra đều có thơng báo kết quả đánh giá, xếp loại và rút kinh
nghiệm kịp thời.
* Ưu điểm:
- Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu thực hiện tốt công tác phổ cập giáo
dục.
- 100% CBGV,VN trong nhà trường làm tốt công tác điều tra phổ cập các độ tuổi
ở và phổ cập xóa mù chữ. các thơn trong tồn xã xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu cụ
thể tới từng giáo viên để huy động trẻ ra lớp.
- Hội nghị cán bộ giáo viên xây dựng nghị quyết và đánh gia vào thi đua của giáo
viên, hàng tháng, học kỳ, cả năm.
- Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền, phối kết hợp với các ban ngành,
đoàn thể trong toàn xã, trên các thông tin đại chúng qua đài phát thanh của xã, các hội
nghị hội thảo của thôn, của xã tổ chức, đặc biệt phối kết hợp chặt chẽ với hội phụ
huynh, các bậc phụ huynh trong giờ đón trả trẻ để huy động trẻ trong độ tuổi đến lớp.
- Nhà trường đã chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất trang bị đồ dùng phục
vụ cho dạy và học đảm bảo tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Các chỉ tiêu giao được gắn liền với công tác thi đua khen thưởng.
* Hạn chế.
- Chất lượng đội ngũ giáo viên còn chưa đồng đều
- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay.

- Huy động trẻ ra lớp chưa đạt tỷ lệ giao
3 Nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục:
3.1 Kết quả tổ chức triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua “ Xây
dựng trường học than thiện, học sinh tích cực”
Những hoạt động nổi bật và kết quả đã đạt được của các cuộc vận động do ngành
phát động: nhà trường triển khai học tập và ký cam kết thực hiện các cuộc vận động
như cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận
động “ Mỗi thầy cơ giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”
- Mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký từ 1 việc làm đổi mới đạt kết quả.
- 100 % CBGV thực hiện tốt về chuyên môn nghiệp vụ.
- 100% CBGV,NV thực hiện tốt việc giao tiếp với phụ huynh, với mọi người xung
quanh, thực hiện tốt công tác giáo dục trẻ. Trong năm học khơng có hiện tượng vi
phạm gì xảy ra
* Kết quả thực hiện phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” của nhà trường: Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức huy động 100% phụ

5


huynh một buổi lao động dẫy cỏ để cải tạo vườn trường, tạo cảnh quan môi trường sư
phạm trường lớp đẹp, an tồn
- 100% CBGV tham gia tích cực sưu tầm cây xanh, cây cảnh tạo mơi trường
trong và ngồi lớp xanh, sạch đep.
- 100% các lớp có cây xanh, có mơi trường chữ viết để giáo dục trẻ ở mọi lúc,
mọi nơi. Tích cức trang trí lớp theo chủ đề, có nội dung giáo dục phù hợp. Đảm bảo an
tồn tính mạng cho trẻ.
- 100% trẻ biết chào hỏi lễ phép với người trên, biết xin bằng 2 tay và biết nhận
lỗi khi mình làm sai.
- 85- 95% trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ và vệ sinh nơi cơng cộng, biết
tự phục vụ cho mình những công việc đơn giản

- 100% các lớp tổ chức viu chơi cho trẻ, cho trẻ tham gia hoạt động ngồi trời, tổ
chức cho trẻ chơi trị chơi dân gian áp dụng vào các hoạt động.
- Tổ chức cho 100% CBGV,NV tham gia học tập những tấm gương người tốt, việc
tốt trong tập san, tạp chí của ngành.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
+ Kết quả giáo dục tư tưởng chính trị:
- Thực hiện theo tinh thần chỉ thị 40/CT- TW về việc nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. 100% CBGV tham gia học tập bồi dưỡng lớp
chính trị, lớp bồi dưỡng CM của phịng mở, tích cực tự học hỏi ở mọi lúc mọi nơi để
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.
- Tổ chức cho CBGV ký cam kết với hiệu trưởng về thực hiện đạo đức nhà giáo.
100% CBGV thực hiện nghiêm túc, khơng có CBGV nào vi phạm.
3.3. Giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống:
- Trường đã xây dựng được quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường
và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày.
- Trong học kỳ 1 không để xảy ra các hiện tượng ứng xử bạo lực, thiếu văn hoá
giữa các thành viên trong trường.
- Trường đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp với nội dung giáo dục, rèn kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ phòng
chống tai nạn thương tích cho trẻ.
3.4. Kết quả huy động trẻ ra nhà trẻ, lớp Mẫu giáo:
+ Nhóm trẻ:
- Tổng số trẻ trong độ tuổi 341
- Huy ®éng 2 nhóm =85 trẻ đạt 25% so với độ tuổi; so với k hoch đạt
94%
Tớnh cả trẻ nhà trẻ trong các nhóm tự do
6


+ Về mẫu gi¸o:

- Tổng số trẻ trong độ tuổi 338 ch¸u
- Huy động 11 lớp, víi 308/338 ch¸u = 91 % so tui, so k hoch
đạt 94%.
- Trẻ 5 tuổi 92/92 đạt 100%
- Trẻ 4 tuổi 114/114 đạt 100%
- TrỴ 3 ti 102/ 132 đạt 77% So với cïng kỳ năm trước tăng 0,4%
3.5. Kết quả công tác phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi:
- Nhà trường có kế hoạch phối hợp với các trường trên địa bàn để thực hiện tốt
công tác phổ cập. Cử cán bộ giáo viên làm công tác phổ cập tham gia tập huấn và có
kết quả tốt.
- 100% các lớp 5 tuổi có đủ 124 danh mục đồ dùng, đồ chơi theo quy định.
- Chất lượng khát sát học kỳ I: 88/92 trẻ đạt ở mức độ 4 theo tiêu chí của
BGD&ĐT = 96%; so cùng kỳ năm trước tăng 2,5%
- Kết quả: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch, huy động, tập hợp nguồn lực triển
khai thực hiện có hiệu quả, đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc
giáo dục trẻ.
* Cơng tác tự đánh giá: Trong năm học 2013-2014, phòng GD&ĐT tiến hành
kiểm tra thúc đẩy công tác KĐCLGD tại trường, thực tế quá trình thực hiện tại trường
mầm non nhằm thấy rõ những khó khăn, trở ngại, bất cập và tinh thần vượt khó để
vươn lên;
3.6. Kết quả ứng dụng CNTT:
- Nhà trường triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đạt
kết quả tốt. Trong học kỳ I nhà trường tạo điều kiện 4 CBGV tham gia học lớp tin học
do phòng tổ chức
- Kết quả: 4 đ/c đang theo học lớp bồi dưỡng tin học do phịng tổ chức
- Có 3 đồng chí đã có chứng chỉ A, B
- Nhà trường lồng ghép nội dung giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ môi trường và
giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm có hiệu quả.
- Trường có 4 máy vi tính. Mới mua trong kỳ I 1 máy và 1 bộ máy chiếu
- CBGV,NV có máy vi tính riêng: 4 đ/c

- 90% các hoạt động d¹y hội giảng đợc ng dng vo hot ng.
3.7. Kt qu thực hiện kiên cố hóa trường lớp học, xây dựng trường theo
chuẩn quốc gia.
- BGH tiếp tục làm tốt c«ng tác tham mu với Đảng uỷ - HĐND - UBND
và các ban ngành trong thôn, xà tạo điều kiện giúp ®ì huy ®éng mäi
ngn vèn tiÕp tơc ®Çu t xây thêm 5 phòng học tại khu cụm trung tâm. Ban
7


giám hiệu xây dựng tờ trình và kế hoạch trong năm học 2013-2014, trình hội đồng nhân
dân kỳ họp tới
3.8. Kết quả thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục.
- 100% CBGV,NV trong nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền vận động
nhân dân và các nhà hảo tâm làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục
- Phối kết hợp với trung tâm học động cộng đồng để vân động trẻ ra lớp
- Xây dựng các góc tun truyền các lớp có hiệu quả
- Cơng tác quản lý xây dựng kế ho¹ch phù hợp sát với tình hình thực tế của địa
phương của nhà trường .
- Quản lý và chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động của trường .
- Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong trường học, làm tốt công tác tham
mưu, đề xuất với lãnh đạo các cấp thực hiện tốt công tác thơng tin 2 chiều .
*KÕt qu¶.
- Nhà trường làm tốt cơng tác xã hội hố với các bậc phụ huynh, ban quản lý các
thơn hỗ trợ kinh phí để tu sửa cơ sở vật chất cho 2 lớp mẫu giáo 4 tuổi khu Điếm Bia,
sửa chữa bổ sung 1 phòng học khu Sy, làm nhà ăn khu trung tâm, nhà ăn khu Giá...
Tổng kinh phí 45 triệu đồng
4. Cơng tác phát triển đội ngũ:
- Nhà trường luôn tạo điêu kiện cho giáo viên tham gia tích cực học tập để nâng
cao trình độ chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho bản thân.
- Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kÕ hoạch bồi dưỡng cho đội nhũ giáo viên

vê tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, chun mơn nghiệp vụ.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường, khuyến khích động viên cá
nhân cơng đồn và thanh niên tích cực hoạt động .
- Đánh giá tổng kết động viên khen thưởng kịp thời, đúng người, đúng việc
- Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra đối với giáo viên
- Tổ chức hội giảng học kỳ I vào các ngày như: 20/10; 20/11 mỗi giáo viên 2 HĐ/
lần. Tổng số = 28 HĐ/ 14 GV
*KÕt qu¶.
+ Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 21 đ /c
Tổng số CBQL- GV, NV trong biên chế: 19 đ/c; GV,NV hợp đồng 2 đ/c.
- Số CBQL- giáo viên, nhân viên đạt trªn chuẩn 15 đ/c chiếm 74 %
- Số CBQL- giáo viên, nhân viên đạt chuẩn 6 đ/c chiếm 26%
- Giáo viên giỏi cấp trờng 9/19 tỷ lệ 47 %
- Giáo viên giỏi cp tnh 1/19 /c t tỷ lÖ 5%
- Số GV đang theo học lớp đại học 8 đ/ c
- Tổng số đảng viên; 10 đ/c chiếm tỷ lệ 48 % so với tổng số CBGV
8


- Trường có chi bộ Đảng riêng. Năm 2013 chi bộ đạt chi bộ TSVM
- hoàn thành tốt nhiệm vụ : 3 đạt 14%
- Hoàn thành nhiệm vụ: 13 tỷ lệ 62%
- Hồn thành nhiệm vụ nhưng cịn hạn chế về năng lực 5 tỷ lệ 24%
5. Công tác tài chính, tăng cường cơ sở vật chất:
- Nhà trường quản lý thu, chi tài chính có thực hiện theo đúng chế độ quy định,
việc chi trả lương và việc thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
theo đúng quy định.
- Kết quả 100% các khoản thu, chi trong nhà trường đã được công khai đến 100%
CBGV,NV. Trong học Kỳ I không để sảy ra đơn thư khiếu nại.
* Đánh giá chung:

- Kết quả nổi bật:
Nhà trường thực hiện tốt công tác huy động trẻ ra lớp, vận động được 45 trẻ học
nhóm cơ Tùy ra lớp và duy trì ổn định số lượng trẻ mẫu giáo; đội ngũ giáo viên sắp
xếp hợp lý, thực hiện tốt các nhiệm vụ đã đề ra.
+ Tổ chức tốt hội thi giáo viên dậy giỏi các cấp và các phong trào thi đua đạt kết
quả tốt. Cụ thể: giáo viên dự thi - GVG huyện 6/6 = 100%
- GVG tỉnh 1/ 1 = 100%
+ Chất lượng giờ dạy được nâng cao.
+ Cơng tác xã hội hóa giáo dục đạt hiệu quả cao.
*Những mặt cịn hạn chế:
+ Cơng tác tham mưu xây dựng cơ sở vật chất cịn chậm.
+ Cơng tác phát triển số lượng chưa đạt so kế hoạch.
+ Công tác tự làm đồ dùng, đồ chơi của giáo viên còn hạn chế.
* Nguyên nhân của tồn tại hạn chế:
+ Do kinh phí của địa phương cịn hạn hẹp nên việc đầu tư kinh phí cho sự nghiệp
giáo dục chưa cao.
+ Do địa bàn có nhóm lớp học tự do và do nhận thức của một số gia đình khơng
có điều kiện đã để trẻ ở nhà cho ơng bà trông nom nên việc huy động trẻ nhà trẻ ra
nhóm lớp rất khó khăn.
+ Một số giáo viên đang theo học lớp đại học và giáo viên, nhân viên đã nghỉ thai
sản và chuẩn bị nghỉ thai sản đông nên việc đầu tư thời gian để làm đồ dùng, đồ chơi
còn hạn chế.
- Việc quản lý chỉ đạo và cơng tác kiểm tra cịn nương nhẹ nể nang.
- Cơng tác tham mưu với câp uỷ chính quyền xây dựng trường chuấn quốc gia
còn chậm.

9


Phần thứ ba

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 -2014
1.Tiếp tục duy trì các nhóm, lớp và số trẻ hiện có, làm tốt 3 mơi trường trường
giáo dục để tuyên truyền trong địa bàn các thôn vận ng tr ra lp đạt kế hoạch
giao
2. Duy trỡ tt các nhóm, lớp ăn bán trú đảm bảo đủ khẩu phần theo thực đơn hàng
ngày, vệ sinh an toàn thực phm và ảm bảo an ton tớnh mng cho tr .
3. Duy trì và thực hiện tốt các hoạt động trong ngày của trẻ thực hiện đúng theo
chương trình quy ®Þnh cđa bé.
- Tiếp tục thực hiện có hiểu quả cỏc cuc võn ng.
- Tham d thi làm đồ dùng đồ chơi đạt kết quả tốt.
- Tng cng cụng tỏc thanh, kiểm tra, kiểm tra đột xuất khảo sát kết qu
trờn tr.
4. Tiếp tục tham mu với lÃnh đạo địa ph¬ng, xây thêm 5 phịng
học cho khu trung tâm để đảm bảo cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ trong nh trng
8. Làm tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ làm cho nhân dân
tin tởng, phụ huynh tin yêu và chăm lo đến ngành học Mầm non.
9. BGH cần mạnh dạn năng động sáng tạo hơn trong công tác
quản lý để vận dụng vào thực tế, tuyên truyền các đoàn thể trong
xà hội, chỉ đạo nhà trờng có kỷ cơng nền nếp dân chủ sáng tạo gơng mẫu đi đầu trong mọi công tác.
Phấn đấu hoàn thành tt nhiệm vụ năm học 2013-2014
Trên đây là báo cáo sơ kết học kỳ I và phơng hớng học kỳ II
năm học 2013 - 2014 cđa trêng MÇm non Nội Hồng .
HIỆU TRNG

- Nơi nhận:
- Phũng GD&ĐT;
- Lu tại VP.

Nguyn Th Khỏnh


10


11



×