Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khóa luận Xây dựng quy trình chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe Toyota Land Cruiser Overview

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN & CƠNG TRÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN, BẢO DƯỠNG
VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO TRÊN XE
TOYOTA LAND CRUISER OVERVIEW

NGÀNH : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
MÃ SỐ: 7510205

Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Tùng
Mã sinh viên

: 1651110330

Lớp

: K61 - KOTO

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


MỤC LỤC

NỘI DUNG KHÓA LUẬN .................................................................................. 1


CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghệ ô tô hiện nay...................................... 3
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 3
1.1.2 Tại Việt Nam ................................................................................................ 4
1.2 Tổng quan về dịch vụ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Việt Nam
hiện nay ................................................................................................................. 5
1.3 Tổng quan về xe ô tô Land cruiser .................................................................. 6
1.3.1 Nhiệm vụ chức năng của hệ thống treo ........................................................ 8
1.3.2: Phân loại hệ thống treo.............................................................................. 10
CHƯƠNG II XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN BẢO DƯỠNG KỸ
THUẬT HỆ THỐNG TREO TRÊN XE TOYOTA LAND CRUISER
OVERVIEW........................................................................................................ 19
2.1. Các bước cơ bản trong chẩn đoán, bảo kỹ thuật .......................................... 19
2.2. Các hư hỏng, nguyên nhân, hậu quả ............................................................ 21
2.2.1: Hư hỏng của bộ phận đàn hồi ................................................................... 21
2.2.2: Hư hỏng của bộ phận giảm chấn............................................................... 22
2.2.3: Hư hỏng bộ phận dẫn hướng ..................................................................... 23
2.2.4: Hư hỏng bộ phận đàn hồi .......................................................................... 23
2.3. Xác định các thơng số ra cho q trình chẩn đốn hệ thống treo trên xe .... 24
2.3.1. Nhíp ........................................................................................................... 24
2.3.2. Giảm chấn ................................................................................................. 24
2.4. Xác định quy trình chẩn đốn kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota Land
Cruiser Overview ................................................................................................ 25
2.4.1: Kiểm tra tổng thể....................................................................................... 25
2.4.2: Cách phát hiện lỗi...................................................................................... 26
2.5. Xây dựng quy trình bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota Land
Cruiser Overview ................................................................................................ 27


2.5.1: Quy trình tháo hệ thống treo ..................................................................... 27

2.5.2: Sửa chữa bảo dưỡng .................................................................................. 33
2.5.3: Kiểm tra bảo dưỡng một số bộ phận ......................................................... 35
2.5.4: Quy trình lắp hệ thống treo ....................................................................... 52
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ................................................................................... 60
1. Kết luận ........................................................................................................... 60
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Một số hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận đàn hồi ........ 21
Bảng 2.2: Một số hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận giảm chấn.... 22
Bảng 2.3: Các hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả bộ phận dẫn hướng ............... 23
Bảng 2.4: Các hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả bộ phận đàn hồi .................... 23
Bảng 2.5: Cách phát hiện lỡi trên hệ thống treo.................................................. 26
Bảng 2.6: Quy trình tháo hệ thống treo độc lập .................................................. 27
Bảng 2.7: Quy trình tháo hệ thống treo phụ thuộc .............................................. 31
Bảng 2.8: Cách khắc phục các hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng hệ
thống treo phụ thuộc............................................................................................ 33
Bảng 2.9: Cách khắc phục các hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng hệ
thống treo độc lâp ................................................................................................ 34
Bảng 2.10: Quy trình tháo giảm chấn ................................................................. 39
Bảng 2.11: Kiểm tra sửa chữa giảm chấn ........................................................... 42
Bảng 2.12: Kích thước tiêu chuẩn đòn dưới ....................................................... 46


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Land cruiser phiên bản 1997 ................................................................. 7

Hình 1.2: Phiên bản 2000 đã có một số thay đổi .................................................. 8
Hình 1.3: Sự thay đổi rõ rệt sau 20 năm ............................................................... 8
Hình 1.4: Cấu tạo chung của hệ thống treo ........................................................... 8
Hình 1.5: Hệ thống treo độc lập .......................................................................... 10
Hình 1.6: Hệ thống treo phụ thuộc ...................................................................... 10
Hình 1.7: Nhíp lá ................................................................................................. 11
Hình 1.8: Lị xo trụ .............................................................................................. 11
Hình 1.9: Lị xo cớn ............................................................................................ 11
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo phụ thuộc........................... 12
Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý làm việc Hệ thống treo phụ thuộc có hệ thống đàn
hồi là nhíp lá ........................................................................................................ 14
Hình 1.13: Kết cấu đai chữ U .............................................................................. 14
Hình 1.14: Hệ thống treo phụ thuộc có lị xo xoắn ốc ........................................ 15
Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo độc lập ............................... 15
Hình 1.16: Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn ..................................................................................................................... 17
Hình 1.17: Hệ thống treo độc lập trên địn dọc ................................................... 17
Hình 1.18: Hệ thống treo độc lập trên địn chéo ................................................. 18
Hình 2.1: Kết cấu của cụm moay ơ bánh xe trước.............................................. 35
Hình 2.2: Tháo lắp moay ơ.................................................................................. 36
Hình 2.3: Tháo ổ bi ngồi ................................................................................... 36
Hình 2.4: Ép bạc ngồi ........................................................................................ 37
Hình 2.5: Vị trí bơi mỡ ........................................................................................ 37
Hình 2.6: Lắp moay ơ bánh xe trước .................................................................. 38
Hình 2.7: Giảm chấn đơn .................................................................................... 38
Hình 2.8: Giảm chấn kép..................................................................................... 39
Hình 2.9: Siết chặt cụm nắp bịt kín ..................................................................... 43


Hình 2.10: Ép lị xo ............................................................................................. 44

Hình 2.11: Siết chặt bu lơng hãm tấm đế lị xo với nắp trên .............................. 44
Hình 2.12: Tháo cam quay .................................................................................. 45
Hình 2.13: Tháo khớp cầu ................................................................................... 45
Hình 2.14: Kích thước địn dưới ......................................................................... 46
Hình 2.15: Khớp cầu ........................................................................................... 47
Hình 2.16: Lắp khớp cầu ..................................................................................... 47
Hình 2.17: Lắp nắp chắn bụi ............................................................................... 48
Hình 2.18: Tháo giá bắt thanh giằng ................................................................... 49
Hình 2.19: Kiểm tra đọ cong của thanh giằng .................................................... 49
Hình 2.20: Lắp và chỉnh khoảng cách” A” ......................................................... 50
Hình 2.21: Gối đỡ cao su..................................................................................... 50
Hình 2.22: Kích thước lắp ghép thanh ngang ..................................................... 51
Hình 2.23: Nhún kiểm tra độ nảy của xe ............................................................ 53
Hình 2.24: Kiểm tra độ rung lắc của bánh xe ..................................................... 54
Hình 2.25: Độ chụm của bánh xe dẫn hướng...................................................... 55
Hình 2.26: Kiểm tra độ chụm .............................................................................. 56
Hình 2.27: Điều chỉnh độ chụm cho hệ thống phụ thuộc ................................... 56
Hình 2.28: Điều chỉnh độ chụm .......................................................................... 57
Hình 2.29: Điều chỉnh góc CASTER bằng cách thay đổi chiều dài thanh giữ... 58
Hình 2.30: Điều chỉnh góc dỗng và góc nghiêng dọc trụ đúng bang cam lệch
tâm. ...................................................................................................................... 59


NỘI DUNG KHÓA LUẬN
1.Đặt vấn đề:
Ngày nay, kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi theo nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước. Với chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài,
kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc: sản xuất phát triển, khối lượng
hàng hoá ngày một gia tăng. Hàng hoá sản xuất ra phải sử dụng các phương tiện
chuyên chở để phân phối đến điểm đích cuối cùng. Ơ tơ chiếm ưu thế hơn hẳn

các phương tiện vận tải khác nhờ tính năng cơ động và có thể thích hợp với mọi
địa hình: đồng bằng, miền núi, miền biển...
Khơng có gì là bền bỉ mãi mãi đặc biệt là với các chi tiết máy trên ơ tơ với
q trình làm việc liên tục và cực kỳ khắc nghiệt thì việc đảm bảo sự an tồn,
chất lượng trong q trình hoạt động lại càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn
bao giờ. Mua 1 chiếc xe ô tô có thể sẽ giao động từ 200 triệu cho tới vài tỷ đồng,
nhưng để duy trì tình trạng xe vốn có như ban đầu chủ xe sẽ phải chi trả 1 số
tiền kha khá để bảo dưỡng chăm sóc chiếc xe của mình.
Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Lâm Nghiệp nhằm đánh giá kết
quả học tập và bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa học và các vấn đề thực
tế của ngành công nghệ kĩ thuật ô tô. Dược sự đồng ý của trường đại học Lâm
Nghiệp và khoa Cơ Điện và Cơng Trình em tiến hành nghiên cứu đề tài: "Xây
dựng quy trình chẩn đốn, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe
Toyota Land Cruiser Overview"
2.Mục tiêu:
Hiểu kết cấu, mô tả nguyên lý làm việc của cơ cấu, hệ thống trên ôtô, nắm
được cấu tạo, mối tương quan lắp ghép của các chi tiết, cụm chi tiết.
Hiểu và phân tích được các hư hỏng, những nguyên nhân, tác hại, sửa
chữa các chi tiết của hệ thống treo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Thực hiện tháo lắp đúng quy trình và kiểm tra sửa chữa các chi tiết của hệ
thống treo.

1


3.Phương pháp nghiên cứu:
3.1: Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a, Khái niệm: Là phương pháp trực tiếp tác động vào đối tượng trong thực
tiễn làm bộc lộ bản chất và các quy luật vận động của đối tượng.
b, Các bước thực hiện:

Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thơng số kết cấu của “Hệ thống treo”.
Bước 2: Xây dựng phương án thiết kế mơ hình
Bước 3: Lập phương án kiểm tra, chuẩn đoán hư hỏng của “Hệ thống
treo”.
Bước 4: Từ kết quả kiểm tra, lập phương án bảo dưỡng, sửa chữa, khắc
phục hư hỏng.
Bước 5: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo dưỡng, sửa chữa “Hệ
thống treo”.
3.2: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
a, Khái niệm: Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học
trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu đã có sẵn bằng các thao tác tư duy
logic để rút ra kết luận khoa học cần thiết.
b, Các bước thực hiện:
Bước 1: thu thập, tìm tịi các tài liệu về Hệ thống treo
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống chặt chẽ theo
từng bước, từng đơn vị kiến thức, tưng vấn đề khoa học có cơ sở và bản chất
nhất định.
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích các tài liệu nói về “Hệ thống treo”,
phân tích kết cấu, nguyên lý làm việc một cách khoa học.
Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích được, hệ thống hoá các kiến thức
liên quan (liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã phân tích) tạo ra một hệ
thống lý thuyết đầy đủ và sâu sắc.

2


CHƯƠNG I
TỞNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghệ ô tô hiện nay
1.1.1. Trên thế giới

-Trước năm 1945: Nền công nghiệp ô tô của thế giới chủ yếu tập trung tại
Mỹ, sản lượng công nghiệp ô tô ở Tây Âu và Nhật Bản rất thấp.
-Giai đoạn 1945-1960: Sản lượng công nghiệp ô tô của Nhật Bản vàTây
Âu tăng mạnh song còn nhỏ bé so với Mỹ.
-Giai đoạn từ 1960 trở lại đây: Nền công nghiệp sản xuất ô tô xe máy
Nhật đã vươn lên mạnh mẽ và đã chiếm vị trí thứ nhất trong ngành công nghiệp
to lớn này. Nhật đã trở thành đối thủ số một của Mỹ và Tây Âu trong ngành
công nghiệp ô tô. Ngành công nghiệp ô tô của Nhật có khả năng cạnh tranh rất
lớn, để sản xuất 1 chiếc xe ô tô mới, Nhật chỉ cần 17 giờ trong khi Mỹ cần 25
giờ và Tây Âu cần 37 giờ. Còn để xuất xưởng 1 mẫu xe mới Nhật chỉ cần 43
tháng trong khi Mỹ cần 62 tháng và Tây Âu cần những 63 tháng. Bên cạnh đó là
tính cạnh tranh của các bộ phận chi tiết phụ tùng. Số lượng các khuyết tật tính
trung bình trên 1 xe của Nhật là 0,24 so với Mỹ là 0,33 và Tây Âu là 0,62. Tuy
nhiên sức cạnh tranh này gần đây đã giảm. Sản lượng ô tô trên thế giới, từ năm
1960 đến nay, gần như ổn định quanh con số khoảng 50-52 triệu xe/năm, tập
trung vào 3 trung tâm công nghiệp lớn là Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu. Thị trường
thế giới về ô tô vào khoảng 780 tỷ USD/năm. Riêng 6 tập đồn lớn của cơng
nghiệp ơ tơ năm 1999 đã sản xuất tới 82,5% tổng số ô tơ thế giới trong đó Mỹ có
3 tập đồn, Nhật, Đức, Pháp mỡi nước một tập đồn
Tại Châu Âu, đại diện cho nền công nghiệp ô tô là các Hãng nổi tiếng của
Đức như BMW, Mercedes Benz; của Pháp như Renault, Peugeot, Citroen; của
Italy như Fiat, Iveco... Riêng hãng xe Renault - Volvo đã có doanh số bán năm
1992 là 244 triệu FF. Tại Mỹ có ba hãng ô tô khổng lồ là GM, Ford, Chrysler và
ngồi ra cịn có các hãng xe của Nhật liên doanh như Navistar, US Honda,
International, Diamondster, Numi. Nhật Bản nổi tiếng với các hãng ô tô lớn
3


mạnh không ngừng như Nissan, Toyota, Honda, Mitsubishi...Các hãng này đã
vươn rộng ra các thị trường thế giới và là từng làm các hãng xe Mỹ và Tây Âu

điêu đứng ngay trên sân nhà của các hãng này. Cùng với sự phát triển của
thương mại quốc tế và xu thế tồn cầu hố, một số quốc gia, khu vực như Trung
Quốc và ASEAN đã có những thành tựu đáng kể trong tăng trưởng kinh tế cũng
đã gia nhập ngành công nghiệp ô tô thế giới. Hiện nay, hàng năm Trung Quốc
sản xuất ra khoảng 1,2 triệu xe và các nước ASEAN đã góp tiếng nói của mình
với sản lượng gần 1 triệu xe mỗi năm. Hiện nay, theo nhận xét, đánh giá của
Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô thế giới, hãng General Motor được công nhận là
hãng ô tô lớn nhất thế giới, Ford chiếm vị trí thứ 2; vị trí thứ 3 thuộc về Toyota.
Tóm lại, trong q trình phát triển kinh tế, mỡi quốc gia khu vực đều
sớm nhận thấy tầm quan trọng của ngành công nghiệp ô tô và cố gắng xây dựng
ngành công nghiệp này ngay khi có thể. Nhưng khơng vì thế mà ngành công
nghiệp ô tô thế giới trở nên manh mún, nhỏ lẻ mà chính các tập đồn ơ tơ khổng
lồ hoạt động xuyên quốc gia như một sợi dây xâu ch̃i liên kết có vai trị quyết
định trong việc hình thành và phát triển ngành công nghiệp ô tô các quốc gia nói
riêng và ngành công nghiệp ô tô thế giới nói chung. Vậy nên ngành công nghiệp
ô tô thế giới hình thành, lớn mạnh và phát triển gắn liền với sự ra đời, liên kết,
hợp tác, sáp nhập và lớn mạnh khơng ngừng của các tập đồn ơ tơ khổng lồ hoạt
động ở khắp các quốc gia, châu lục.
1.1.2 Tại Việt Nam
Ngày nay, kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi theo nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước. Với chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài,
kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc: sản xuất phát triển, khối lượng
hàng hoá ngày một gia tăng. Hàng hoá sản xuất ra phải sử dụng các phương tiện
chuyên chở để phân phối đến điểm đích cuối cùng. Ơ tơ chiếm ưu thế hơn hẳn
các phương tiện vận tải khác nhờ tính năng cơ động và có thể thích hợp với mọi
địa hình: đồng bằng, miền núi, miền biển...Vì vậy, nếu phát triển cơng nghiệp ô
tô sẽ góp phần làm tăng tốc độ phát triển kinh tế của cả nước. Trong lĩnh vực
kinh tế đối ngoại nói riêng, nếu chúng ta có một ngành công nghiệp ô tô thực sự
4



đảm bảo cung cấp phương tiện vận tải chất lượng cao, cước phí vận chuyển hợp
lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ vận chuyển, khối lượng vận chuyển; góp phần
tăng thu ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu CNH-HĐH đất nước. Hàng năm, các
nước phát triển như Nhật, Mỹ, và các nước Tây Âu,.. thu được một khoản lợi
nhuận khổng lồ do công nghiệp ô tô mang lại. Nguồn lợi nhuận từ ngành công
nghiệp ô tô là điều mong muốn đối với những nước đang thực thi các biện pháp
để phát triển kinh tế. Theo lời ông Nguyễn Xuân Chuẩn, Thứ trưởng bộ Công
nghiệp - Chủ tịch Hội kỹ sư ô tô Việt Nam: “Nếu chúng ta không phát triển cơng
nghiệp ơ tơ thì mỡi năm ta phải bỏ ra 1,4 tỷ USD để nhập ô tô. Ngược lại, nếu
phát triển và cố gắng đạt tỷ lệ nội địa hố 30% thì sau 10 năm nữa, cơng nghiệp
trong nước chế tạo sẽ đạt giá trị khoảng 250 triệu USD, bằng giá trị xuất khẩu
gạo của hàng triệu người làm nông nghiệp, trong khi đó công nghiệp ô tô chỉ cần
10.000 người”. Hơn nữa, do đặc thù sản phẩm của ngành công nghiệp ô tô là các
phương tiện vận tải, các loại xe, máy thiết bị chuyên dùng nên chúng ta cũng cần
xây dựng và hoàn thiện hệ thốnghạ tầng cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành
công nghiệp này. Một tác động thuận chiều, nếu chúng ta có hệ thống cơ sở hạ
tầng tốt sẽ góp phần thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài, giải quyết công ăn
việc làm cho nhiều lao động. Hơn nữa, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và lưu
thơng hàng hố ngày càng tăng và tương xứng với đà phát triển công nghiệp đất
nước, chúng ta cần có một ngành công nghiệp ô tô lớn mạnh với công nghệ tiên
tiến hiện đại, đủ sức làm đầu tầu kéo các ngành công nghiệp khác cùng phát
triển.
Tóm lại, việc phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong giai đoạn
đất nước đang trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố là điều hết sức cần
thiết, địi hỏi khơng chỉ sự nỡ lực của bản thân ngành công nghiệp ô tô mà còn
cần có sự quan tâm giúp đỡ của Đảng, Nhà nước và các ngành sản xuất khác.
1.2 Tổng quan về dịch vụ chẩn đốn, bảo dưỡng và sửa chữa ơ tô tại Việt
Nam hiện nay
Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử

dụng và bảo đảm độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chính là việc
5


tiến hành kịp thời và có chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa
phòng ngừa định kỳ theo kế hoạch. Hệ thống này tập hợp các biện pháp về tổ
chức và kỹ thuật thuộc các lĩnh vực chẩn đoán, bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa.
Căn cứ vào tính chất và nhiệm vụ và các hoạt động kỹ thuật nhằm duy trì
và khơi phục năng lực hoạt động của ô tô người ta chia làm 2 loại:
+ Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật có xu hướng làm giảm
cường độ hao mòn chi tiết máy, phịng ngừa hỏng hóc (bơi trơn, điều chỉnh, siết
chặt, lau chùi…) và kịp thời phát hiện các hỏng hóc (kiểm tra, xem xét trạng
thái, sự tác động các cơ cấu, các cụm, các chi tiết máy) nhằm duy trì trình trạng
kỹ thuật tốt của xe trong quá trình sử dụng được gọi là bảo dưỡng kỹ thuật ô tô.
+ Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật có xu hướng khắc
phục các hỏng hóc (thay thế cụm máy hoặc các chi tiết máy, sửa chữa phục hồi
các chi tiết máy có khuyết tật…) nhằm khôi phục khả năng làm việc của các chi
tiết, tổng thành của ô tô được gọi là sửa chữa ô tô.
Những hoạt động kỹ thuật trên được thực hiện một cách lôgíc trong cùng
một hệ thống là: hệ thống bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
Hệ thống này được nhà nước ban hành và là pháp lệnh đối với ngành vận
tải ô tô, nhằm mục đích thống nhất chế độ quản lý, sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa
ô tô một cách hợp lý và có kế hoạch. Đảm bảo giữ gìn xe ln tốt nhằm giảm
bớt hư hỏng phụ tùng tạo điều kiện góp phần hạ giá thành vận chuyển và đảm
bảo an toàn giao thông. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa càng hồn hảo
thì độ tin cậy và tuổi thọ của ô tô càng cao
1.3 Tổng quan về xe ô tô Land cruiser
Do xuất hiện nhu cầu sử dụng xe đa dụng quân đội hạng nhẹ, Toyota cho
ra đời dòng xe lấy cảm hứng từ những chiếc Jeep vào năm 1951. Sau đó 2 năm,
dòng xe này được Toyota đổi tên thành “Land Cruiser” cho phù hợp với đặc tính

chạy đường trường của loại xe này. Với lịch sử phát triển 60 năm, Land Cruiser
là mẫu xe có vòng đời dài nhất của Toyota.
Tới năm 1965 Land Cruiser đã nhanh chóng thu hút khách hàng bởi sự
mạnh mẽ và độ bền bỉ, và là mẫu xe Toyota duy nhất xuất khẩu vào thị trường
6


Mỹ, cũng như bán rất chạy tại thị trường Trung và Nam Mỹ, Châu Phi, Trung
Đông và Đông Nam Á.
Không ngừng cải tiến và đổi mới, mẫu xe Land Cruiser 100 ra đời vào
năm 1998, mẫu xe này nhanh chóng trở thành một trong những chiếc xe hai cầu
đáng tin cậy nhất trên thế giới.
Toyota luôn hướng đến mục tiêu sản xuất những chiếc Land Cruiser vượt
trên sự mong đợi của khách hàng về độ tin cậy, sự bền bỉ và luôn có sự cải tiến,
tiến bộ kỹ thuật. Hiện nay, doanh số bán ra nước ngoài của loại xe này đã vượt
trên 90%, và Land Cruiser đã có mặt tại hầu hết các khu vực trên thế giới.
Với sự ra đời của phiên bản Land Cruiser 200 mới, Toyota đảm bảo rằng
dòng xe hai cầu này sẽ tiếp tục chinh phục mọi địa hình trên mọi lãnh thổ.
1951-1955: Dịng xe BJ và FJ – Toyota Land Cruiser công năng vượt trội.
1955-1960: Phiên bản 20-30 – Toyota Land Cruiser chinh phục toàn cầu
1960-1984: Phiên bản 40 – Phát triển vượt bậc và đa dạng
1967-1980: Phiên bản 50 – Ra mắt xe station wagon đầu tiên
1980-1989: Phiên bản 60 – Lựa chọn tối ưu
Phiên bản 70: Biến chuyển đầu tiên trong 30 năm
1990-1997: Phiên bản 80
1997-2007: Phiên bản 100 – Mục tiêu thống lĩnh toàn cầu
Phiên bản 200 – Từ năm 2007 đến nay

Hình 1.1: Land cruiser phiên bản 1997
7



Hình 1.2: Phiên bản 2000 đã có một số thay đởi

Hình 1.3: Sự thay đởi rõ rệt sau 20 năm
1.3.1 Nhiệm vụ chức năng của hệ thống treo

Hình 1.4: Cấu tạo chung của hệ thống treo
8


Công dụng: Hệ thống treo tạo điều kiện cho bánh xe dao động theo phương
thẳng đứng với thân xe một cách êm dịu. Giảm cái cảm giác "cưỡi ngựa" khi đi trên
ô tô. Do đó cần có độ cứng thích hợp để xe chuyển động êm dịu và có khả năng có
thể dập tắt nhanh dao động đặc biệt là những dao động có biên độ dao động lớn.
Tính năng hệ thống treo của mỗi loại xe bao giờ cũng là kết quả dung hoà giữa hai
lựa chọn: độ an tồn và độ êm dịu. Hệ thống treo trên ơ tô được phân loại theo: Bộ
phận đàn hồi, bộ phận dẫn hướng và bộ phận giảm chấn
a, Bộ phận đàn hồi: Tạo điều kiện cho bánh xe dao động, có tác dụng đưa
tần số dao động của xe phù hợp với vùng tần số thích hợp với người sử dụng,
đảm bảo độ êm dịu khi xe chuyển động.
- Nhíp (Chủ yếu trên các xe tải)
- Lò xo (Chủ yếu trên xe con)
- Thanh xoắn (Xe con)
- Khí nén (Xe con hạng sang như Merc S class, BMW 7... xe bus)
- Cao su (Ít gặp)
- Bó nhíp (càng nhiều lá nhíp thì khả năng chịu tải càng cao nhưng độ êm
dịu sẽ giảm xuống)
b, Bộ phận giảm chấn: Có tác dụng dập tắt dao động của bánh xe và thân
xe để đảm bảo cho bánh xe bám đường tốt hơn, tăng tính êm dịu và ổn định

- Giảm chấn thủy lực (Đa số các xe hiện nay đều sử dụng loại này)
- Ma sát cơ (các lá nhíp trên hệ thống treo cũng đóng 1 phần vai trò giảm
chấn nhờ ma sát giữa các lá nhíp)
Ống giảm chấn thủy lực
c, Bộ phận dẫn hướng: Có tác dụng xác định tính chất chuyển động của
bánh xe đối với khung vỏ xe, Tiếp nhận và truyền lực, momen giữa bánh xe với
khung vỏ xe.
Đây là những cụm từ hệ thống treo ta thường nghe đến nhất
- Treo độc lập: 2 bánh xe dao động độc lập với nhau, không có dầm cầu
nối giữa 2 bánh
- Treo phụ thuộc: dầm cầu liên kết 2 bánh xe với nhau
Hệ thống treo phụ thuộc: Các bánh xe được nối trên 1 dầm cầu liền, các
chi tiết hệ thống treo sẽ nối dầm cầu với thân xe
9


So với hệ thống treo độc lập thì các chi tiết ít và đơn giản hơn, độ bền cao
và phù hợp với các loại ô tô tải. Do khối lượng phần không được treo lớn nên
kém êm dịu và ổn định, xe dễ bị rung động,…
Hệ thống treo kết nối với cầu xe
Hệ thống treo độc lập: các bánh xe được gắn với thân xe một cách độc lập
nên chúng có thể dịch chuyển độc lập với nhau
So với hệ thống treo phụ thuộc phần không được treo nhỏ nên khả năng
bám đường của bánh xe cao, tính êm dịu chuyển động cao. Do không có dầm
cầu liền nối thân xe nên có thể bố trị trọng tâm xe thấp đi, nhưng ngược lại hệ
thống treo độc lập có cấu trúc phức tạp hơn,…
Ngồi ra cịn có các hệ thống treo độc lập 2 đòn ngang, hệ thống treo khí
nén, hệ thống treo MacPherson... hoạt động dựa trên nguyên tắc và những bộ
phận cơ bản ở trên với công nghệ và độ phức tạp cao hơn mang lại sự thoải mái,
tính êm dịu cho người dùng...

1.3.2: Phân loại hệ thống treo
a, Theo kết cấu của hệ thống treo người ta chia ra:

Hình 1.5: Hệ thống treo độc lập

Hình 1.6: Hệ thống treo phụ thuộc
10


* Theo phần tử đàn hồi của hệ thống treo, người ta chia ra:
Loại nhíp lá

Hình 1.7: Nhíp lá
Loại lị xo

Hình 1.8: Lị xo trụ

Hình 1.9: Lị xo cớn
11


Loại thanh đàn hồi
Loại cao su…
b, Sơ đồ nguyên lý hoạt động của các hệ thống treo
* Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống treo phụ thuộc

Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo phụ thuộc
1 Bánh xe

5 Đầu quay xe


2 Giảm chấn

7 đòn truyền lực

3,6 thanh ổn định

8 Nhíp lá

4 Giá đỡ thanh xe

9 Đầu quay trước

10 Giá đỡ

- Nguyên lý làm việc:
Khi ô tô chạy trên đường, do mặt đường không bằng phẳng làm cho
khung xe dao động theo phương thẳng đứng (nhờ bộ phận dẫn động của xe), bộ
phận đàn hồi (nhíp lá), bộ phận giảm chấn (giảm xóc), được bắt với khung xe
nên khi khung xe dao động làm cho hai bộ phận này dao động theo. Khi đó sẽ có
sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng, vì vậy dao động sẽ tắt
dần.
Bộ phận đàn hồi (nhíp lá) do các nhíp được ép sát vào nhau nhờ goòng
nên khi nhíp dao động sẽ sinh ra ma sát giữa các lá nhíp, làm cho xe vừa chuyển
động êm dịu và dao động cũng dập tắt từ từ.
Bộ phận giảm chấn (giảm xóc): Là bộ phận hấp thụ năng lượng cơ học
giữa bánh xe và thân xe. Ngày nay thường sử dụng loại giảm chấn thuỷ lực có
tác dụng hai chiều trả và nén. Ở hành trình nén của giảm chấn (bánh xe dịch
12



chuyển đến gần khung xe) giảm chấn giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh
xe lên khung. Ở hành trình trả (bánh xe dịch chuyển ra xa khung), giảm chấn
giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên khung. Ở hành trình này giảm
chấn giảm bớt xung lực va đập của bánh xe lên đường tạo điều kiện đặt “êm”
bánh xe trên nền đường và giảm bớt phản lực truyền ngược từ mặt đường tác
dụng vào thân xe
Thanh ổn định: Khi xe chuyển động trên nền đường khơng bằng phẳng
hoặc quay vịng, dưới tác dụng của lực ly tâm hoặc độ nghiêng của khung xe,
phản lực thẳng đứng của hai bánh xe trên một cầu thay đổi dẫn tới tăng độ
nghiêng của thùng xe và làm xấu khả năng truyền lực dọc lực bên của bánh xe
với mặt đường. Nhờ thanh ổn định sẽ san đều phản lực thẳng đứng ở hai bánh
giúp cho xe chuyển động ổn định hơn.
Ngồi ra cịn có bộ phận dồn truyền lực có tác dụng truyền một phần tải
trọng của khung xe xuống cầu
+ Ưu điểm:
Trong quá trình chuyển động vết bánh xe được cố định do vậy không xảy
ra sự mòn lốp nhanh như treo độc lập
Khi chịu lực bên do hai bánh xe liên kết cứng nên hạn chế hiện tượng bén
bánh xe
Chế tạo đơn giản dễ tháo lắp và sửa chữa giá thành thấp
+ Nhược điểm
Khối lượng phần không được treo rất lớn đặc biệt trên cầu chủ động nên
khi bánh xe chạy trên đường không bằng phẳng tải trọng động sinh ra gây nên
va đập mạnh giữa phần không treo và phần treo làm giảm độ êm diu, làm xấu sự
tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường.
Khoảng không gian phía dưới sàn xe phải lớn để đủ đảm bảo cho dầm cầu
thay đổi vị trí, do vậy chiều cao trọng tâm sẽ lớn vì chuyển động của bánh xe
phải và trái có ảnh hưởng lẫn nhau nên dễ xuất hiện dao động và rung động.
* Hệ thống treo phụ thuộc có hệ thống đàn hồi là nhíp lá

Kết cấu của loại này gồm: Dầm cầu, nhíp lá và giảm chấn
13


Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý làm việc Hệ thống treo phụ thuộc
có hệ thống đàn hồi là nhíp lá
Mắt sau của lá nhíp gắn vào giá treo di động của khung xe. Khi bánh xe
sau leo mô đất hay sụp ổ gà, bộ lá nhíp sẽ co, duỗi, thay đổi chiều dài, giá treo di
động sẽ đáp ứng được sự thay đổi này.
Cầu chủ động sau được gắn treo tại trung tâm hai bộ nhíp lá nhờ hai đôi
đai ốc u. Trên khung xe có gắn vấu hạn chế (Bum per) đề phòng nhíp lá chạm
khung xe khi xóc mạnh

Hình 1.13: Kết cấu đai chữ U

14


*Hệ thống treo phụ thuộc có lị xo xoắn ốc

Hình 1.14: Hệ thống treo phụ thuộc có lò xo xoắn ốc
Trong kết cấu này, mỡi bánh xe có một lị xo xoắn và một bộ giảm xóc.
Các bánh xe có thể nhún nhảy làm co hay giãn lò xo nhưng không được phép xê
dịch qua phải qua trái hay dịch tới lui. Vì vậy cầu xe được tăng cường thêm bốn
tay đòn: Hai tay đòn trên và hai tay đòn dưới. Lò xo xoắn bố trí giữa đế tựa nơi
thân hay khung xe, và đế tựa nơi tay đòn dưới hoặc vỏ cầu xe.
* Sơ đồ nguyên lý của hệ thống treo độc lập

Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo độc lập
15



- Nguyên lý làm việc
Toàn bộ hệ thống treo trước đặt trên giá treo nhằm tạo thuận lợi cho
việc lắp ráp. Các đòn ngang nối với giá treo nhờ các khớp trụ đặt nghiêng vào
trong xe. Trong lò xo trụ có ụ cao su hạn chế hành trình. Giảm chấn đặt trên đòn
ngang trên nhằm giảm tải cho đòn ngang dưới. Thanh ổn định đặt ở trước cầu xe
và nối với hệ của hệ treo bằng đòn thẳng đứng qua các đệm cao su. Kết cấu này
làm giảm ma sát tại đầu thanh ổn định mà vẫn cho phép đầu ngoài của thanh ổn
định di chuyển tự do.
Khi xe chuyển động do mặt đường không bằng phẳng làm cho khung
xe dao động theo phương thẳng đứng. Nhờ có giảm chấn (giảm xóc) và bộ phận
đàn hồi (lò xo) dao động sẽ nhanh chóng được dập tắt nhờ có sự chuyển hoá
năng lượng từ cơ năng thành nhiệt năng.
Thanh ổn định: Cũng có tác dụng giống như hệ thống treo phụ thuộc
+ Ưu điểm
Khối lượng không được treo nhỏ nên xe chạy êm hơn
Các lị xo khơng liên quan đến việc định vị bánh xe, vì thế có thể sử
dụng các loại lị xo mềm. Vì khơng có trục nối giữa các bánh xe bên phải và bên
trái nên sàn xe và động cơ có thể hạ thấp xuống. Điều này có nghĩa trọng tâm
của xe sẽ hạ thấp hơn.
+Nhược điểm
Cấu tạo quá phức tạp.
Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn
*Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn

16



Hình 1.16: Hệ thống treo độc lập trên một địn ngang
và trục dẫn hướng lá giảm chấn
1. Gối đỡ cao su

6. Đòn ngang quay

11. Khớp cầu

2. Đòn dưới

7. Giá đõ phụ

3. Vấu hạn chế

8. Giá đỡ trục bánh xe

4. Vỏ bọc cao su

9. Thanh chéo

5. Giảm chấn

10. Lỗ đặt trục bánh xe

* Hệ thống treo độc lập trên địn dọc

Hình 1.17: Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc

17



*Hệ thống treo độc lập trên địn chéo

Hình 1.18: Hệ thống treo độc lập trên đòn chéo

18


CHƯƠNG II
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT HỆ
THỐNG TREO TRÊN XE TOYOTA LAND CRUISER OVERVIEW
2.1. Các bước cơ bản trong chẩn đoán, bảo kỹ thuật

- Bước

1: Tiếp nhận: Hồ sơ xe +Hồ sơ khách hàng

 Khi xe của khách gặp các sự cố như tai nạn, cần bảo hành, sửa chữa
nhanh, hoặc có bất kì trường hợp nào khác đặt lịch kiểm tra bảo dưỡng nhanh.
 Cố vấn dịch vụ có trách nhiệm tiếp nhận xe, lắng nghe mơ tả tình trạng
xe từ khách hàng.
- Bước 2: Kiểm tra, nhận định tình trạng xe dựa trên yêu cầu của khách
hàng:
Tiến hành kiểm tra và nhập thông tin xe vào phần mêm lưu trữ
Sau khi kiểm tra tình trạng xe, cố vấn dịch vụ có trách nhiệm tổng hợp các
lỗi của xe
- Bước 3: Tư vấn dịch vụ: Bảng báo giá
Lập bản dự toán sửa chữa giao cho khách hàng duyệt giá
- Bước 4: Phân bố công việc: lệnh sửa chữa

Sau khi khách hàng duyệt giá chúng tôi bắt đầu triển khai sửa chữa
Đưa xe vào từng khu bảo dưỡng phù hợp với tình trạng xe đang gặp sự cố
19


×