Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Báo cáo tổng hợp xí nghiệp XD 492

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.33 KB, 57 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và có hiệu quả
đều cần đến cơng tác kế tốn. Nhờ có cơng tác kế tốn mà các nhà quản lý biết
được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình một cách rõ nhất, để từ đó đưa
ra được những giải pháp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Cơng tác kế tốn thu
nhận và cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm ở bên ngoài
doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hút vố đầu tư liên doanh
liên kết với các doanh nghiệp khác mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh có
hiệu quả. Nó giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp
luật cạnh tranh lành mạnh phù hợp với định hướng phát triển của nhà nước. Nói
tóm lại, cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp có vị trí vơ cung quan trọng
khơng thể thiếu được.
Trong q trình thực tập tại xí nghiệp XD 492, mặc dù thời gian không
nhiều nhưng em cũng đã được tiếp cận với cơng tác kế tốn tại cơng ty, và em
xin trình bày những tiếp thu của mình sau quá trình trên bằng Báo cáo tổng hợp
dưới đây.


KẾ TỐN VỐN BẰNG TiỊn
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền tiền gửi ngân hàng. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hoá để sản xuất kinh
doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Quy trình ghi sổ kế tốn:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi kế toán
vốn băng tiền tiến hành ghi sổ:
- Đối với thu tiền mặt

Nợ TK 111


Có TK liên quan

- Đối với chi tiền mặt

Nợ TK liên quan
Có TK 111

Đồng thời ghi vào sổ theo dõi hàng ngày ( sổ quỹ tiền mặt ). Cuối tháng, kế
tốn xí nghiệp tổng hợp số liệu liên quan đến tiền mặt vào bảng kê tổng hợp
thu ( chi ) tiền mặt trong tháng. Căn cứ vào bảng kê thu ( chi ) tiền mặt kế
tốn lập chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ ng ký chng t ghi s cuối năm
m s cỏi TK 111
Ví dụ minh hoạ về kế tốn vốn bằng tiền


Đơn vị: Công ty xây dựng 492
PHIẾU THU

Số: 128

Ngày 01 tháng 12 năm 2003
Nợ : 1111
Có : 1368
Họ và tên người nộp tiền: Đồng chí Chuyển.
Đơn vị: Đội 6
Lý do nộp tiền: Nộp tiền ứng cơng trình viện 108
Số tiền: 571 394 000
( Viết bằng chữ ): Năm trăm bảy mươi mốt triệu, ba trăm
chín mươi tư nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị


Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Thủ quỹ

Người nộp


( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Đơn vị : Công ty XD 492
PHIẾU CHI

Số : 600

Ngày 01 tháng 12 năm 2003
Nợ : 141
Có : 1111
Họ và tên người nhận tiền: LÊ VĂN ĐỨC
Địa chỉ: Tổ dự án Hưng Yên

Lý do chi: Ứng tiền vật tư nhân công
Số tiền: 400 000 000
( Viết bằng chữ ) : Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn

Kế toán

Người lập

Thủ quỹ

vị

trưởng

phiếu ( Ký,

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

họ tên )

Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán vốn bằng tiền vào sổ quỹ tiền mặt.


Đơn vị: Công ty xây dựng 492
SỔ QUỸ

( Thời gian từ 01/12/2003 đến 31/12/2003 )
Tên tài khoản: Tiền mặt Việt Nam

Số hiệu: 1111


Cuối tháng căn cứ vào số liệu liên quan đến thu, chi tiền mặt kế toán lập bảng kê
tổng hợp thu, chi tiỊn mỈt.
Chứng
từ
S
H

TKĐ

Nội dung

Số FS

Ư

NT

Thu

Tồn quỹ
Chi

Nợ
823 538


Tồn quỹ đầu kỳ
60

01/

Đ/c Đức tổ.an Hưng Yên ứng tiền vật tư nhân

0
60

12
01/

công
Đồng chí Sơn ttốn tiền mừng đám cưới đ/c

1
60

12
01/

Dũng Đ4, Hồng Đ2
Đ/c Nghĩa tổ dự án Tân Biên ứng tiền vật tư

2
60

12

01/

nhân cơng
Đ/c Rơi ttốn chi phí phục vụ cơ quan tháng

3
60

12
01/

11/2003

4
60

12
01/

5
12

12
01/

6
12

12
01/


7
12

12
01/

8

12

400 000

141

000

3382

300 000
300 000

141

000

229
423 538
229
423 238

229
123 238
229
122 651

6428

Đ/c Nhung đội 5 ứng tiền vật tư các cơng trình
Đ/c Phồn ứng tiền phục vụ xin cấp đất Hoàng
Liệt

586 900

1386

50 000 000

72 651 329

141

10 000 000

62 651 329

Đ/c Lan Anh nộp tiền truy thu BHXH cá nhân

3382

Rút TGNH nộp quỹTM


1121

Đ/c Chuyển nộp tiền ứng cơng trình viện 108

1368

329

2 437 728

65 089 057

500 000

565 089

000
571 394

057
1 136 483

000

057


5 223 803


5 683 885

730

Cộng

134
363 456

Tồn qu cui k

825

Bảng kê tổng hợp thu tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
SH NT

Diễn giải

TKĐƯ

Số tiền




126 01/12 §/ c Lan Anh §3 nép tiỊn truy thu BH cá

3383


2 437 728

127 01/12
128 01/12

nhân
Rút TGNH nhập quỹ TM
Đ/c Chuyển nộp tiền ứng công trình viện

1121
141

500 000 000
571 394 000

129 01/12

108
Vay NH ngân hàng TMCPQĐ nhập quỹ

311

956 275 000

130 02/12
131 02/12

TM
Rót tiỊn GNH nhËp q TM

§/ c Nga ®éi 2 nép tiỊn truy thu BH c¸

1121
3383

100 000 000
2 012 375

nhân


Cộng

5 223 803 730

Bảng tổng hợp chi tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
SH
NT
600 01/12
X
01/12

Diễn giải

TKĐƯ

Số tiền


Đ/c Đức tổ d.án Hng yên ứng tiền vật t nhân công
Đ/c Sơn ttoán tiền mừng đám cới đ/ Dũng Đ4, Hồng

141
3382

400 000 000
300 000

601
602
603
604

01/12
01/12
01/12

Đ2
Đ/c Nghĩa ứng tiền vật t nhân công
Đ/c Rơi ttoán chi phí pvụ cơ quan T11/2003
Đ/c Nhung Đ5 ứng tiền vật t nhân công các công

141
6428
1368

300 000 000
586 900
50 000 000


605
606
607
608

01/12
01/12
02/12
02/12

141
1368
1368
6428

10 000 000
30 000 000
50 000 000
632 000

trình
Đ/c Phồn ứng tiền pvụ
Đ/c Đỉnh Đ6 ứng tiền công trình lữ 675
Đ/c Thiều Đ1 ứng tiền vật t ctrình hng yên
Đ/c Phồn tto¸n cp lviƯc víi cty 17

Céng

5683 885 134



Chứng từ ghi sổ

Số: 251

Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Thu tiền ứng công trình vin 108
Rút TGNH nhập quỹ TM
Thu BH cá nhân
Cộng

Số hiệu TK
Nợ

111
141
111
112
111
338

Số tiền
571 394 000
600 000 000
6 015 103
1 177 409 103

Chøng tõ ghi sỉ


Sè: 252

Ngµy 05 tháng 12 năm 2003

Trích yếu
T d ỏn Hng Yờn tạm ứng tiền
vật t nhân công
Cấp lơng tháng 10/03, lơng thai sản
tháng 11/03 khối cơ quan
Chi phí pvụ
Trả vay ngắn hạn
Cộng

Số hiệu TK
Nợ


Số tiền

141

111

400 000 000

334

111


74 955 452

642
311

111
111

2 073 400
5 356 426
482 385 278

Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng tõ ghi sæ


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Chứng từ
SH
NT
251 05/12
253 05/12
255 15/12

Sè tiÒn

1 177 409 103
947 314 189
902 178 293


Céng 31 958 705 846

Chøng tõ
SH
NT
252
05/12
254
10/12
256
15/12
Céng

Sè tiÒn
482 385 278
1 205 112 507
712 311 149

32 447 575 253

Cuối năm căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 111

Sổ cáI
Năm 2003

Tên tài khoản: tiền mặt

Số hiệu:111



Chứng từ
SH
NT
251
252
253
254
255
256

05/12
05/12
10/12
10/12
15/12
15/12

Nội dung
D đầu kỳ
Thu tiền mặt
Chi tiền mặt
Thu tin mt
Chi tiền mặt
Thu tiền mặt
Chi tiền mặt

Cộng
d cuối kỳ

Số FS


SHTKĐƯ

Nợ
823 583 229
1 177 409 103

112,141,338
334,141,642,311
112, 141
136, 152,334
112,141
334, 136


482 385 278

947 314 189
1 205 112 507
902 178 293
712 311 149
31 958 705 846
363 456 285

32 447 575 253

Ngày 31 tháng 12 năm 2003

Kế toán vật t


Vật t của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong
nội bộ xí nghiệp.
Trị giá ttế vật t nhập kho = giá mua+các khoản thuế không đợc hoàn
lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu cã)+ chi phÝ mua( chi phÝ vËn
chun, bèc dì, bao bì).
Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sư dơng vËt t th× míi mua. VËt
t mua vỊ đợc xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật
t xuất kho đợc tính theo giá thực tế đích danh.


Hệ thống nhà kho của công ty thờng đặt tại hiện trờng thi công . Định kỳ xí
nghiệp có kiểm kê vật t để phát hiện thừa thiếu và đa ra biện phát giải quyết kịp
thời.
Thủ tục nhập kho vật t : Trớc tiên là khảo sát giá, tiếp đến chọn vật t đúng
quy cách phẩm chất phù hợp để mua. Căn cứ vào số lợng thực tế, hoá đơn bán
hàng, hoá đơn thuế GTGT của bên bán thủ kho làm thủ tục nhập kho, kế toán vật
t sẽ lập phiếu nhập kho có chữ ký của ngời giao hàng , ngời nhận, đội trởng công
trình.
Thủ tục xuất kho vật t : Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật t ở các
công trình, bộ phận kế toán vật t sẽ lập phiếu xuất kho, Căn cứ vào phiÕu xt kho
thđ kho sÏ lµm thđ tơc xt kho theo yêu cầu đồng thời ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê nhập, xuất vật t

Ví dụ minh hoạ về kế toán vật t tại xí nghiÖp


Mẫu số 01GTK-3LL

Sở xây dựng Lạng Sơn


Phát hành theo CV số 450/CT/AC

Công ty xi măng và XD công trình

Ngày 08 tháng 12 năm 2003 của cục
thuế tỉnh Lạng Sơn

Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 20003
Đơn vị bán hàng: Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn
Địa chỉ : Mai Pha- Thành phố Lạng Sơn-Tỉnh Lạng Sơn
Số TK: 7301.0035F- Ngân hàng đầu t và phát triển Lạng Sơn
Điện thoại: 02.870.195

MÃ số: 49000102650

Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Văn Tú
Tên đơn vị: Công ty XD 492
Địa chỉ : Đại Kim Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt

MÃ số: 0100129462

tt Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

Số lợng


Đơn giá

Thành tiền

1

Tấn

30

508 600

15 258 000

Xi măng PC30
Cộng thành tiền=

Thuế suất thuế GTGT 10%

15 258 000
TiỊn th GTGT= 1 525 800

Tỉng tiỊn thanh to¸n: 16 783 800
Số viết bằng chữ: Mời sáu triệu, bảy trăm tám ba nghìn, tám trăm đồng chẵn.


Ngời mua hàng

Ngời bán hàng


Thủ trởng đơn vị

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hoá đơn thuế GTGT thủ kho làm thđ tơc
nhËp kho. KÕ to¸n vËt t sÏ lËp phiÕu nhập kho. Phiếu nhập kho vật t đợc lập làm 3
liên: Một 1iên để lu ở sổ , một 1iên để ghi sổ kế toán, một liên giao cho thủ kho.

MÃ số:02-VT

Đơn vị: công ty xây dựng 492

Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính

Phiếu nhập kho

Số: 121

Ngày 22 tháng 12 năm 2003

Nợ: 152
Có: 331

Họ và tên ngời giao hàng: Anh An- Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng
Sơn.

Theo: HĐ số 0322821 ngày 01 tháng 12 năm 2003 của công ty xi măng và xây
dựng công trình Lạng Sơn.
Nhập tại kho: Lạng Sơn.
STT

Tên nhÃn hiệu,



ĐV

quy cách, phẩm

số

T

chất vật t( sp,hh)

Số lợng
Theo

Thực

Đơn giá

chứng

nhập


(đồng)

từ

Thành tiỊn (®ång)


Xi măng PC30

01

Tấn

(từ ngày 01/12/03

30

508 600

15 258 000

đến 22/12/03)
Có bảng kê khối
lợng từ 01/12 đến
22/12 kèm theo
Cộng

30

15 258 000


Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Mời lăm triệu, hai trăm năm tám nghìn đồng
chẵn.
Nhập, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị

Phụ trác bộ phận

Phụ trách cung tiêu

Ngời giao hàng

Thủ kho

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên)

Nếu cùng một loại vật liệu mua thành nhiều đợt thì có bảng kê khối lợng
kèm theo.

Bảng kê khối lợng
( Tính từ ngày 01/12 đến 22/12)


NT

Nội dung

Đơn vị

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền


01/12

Nhập xi măng

Tấn

5

508 600

05/12

Nhập xi măng

Tấn

7


508 600

08/12

Nhập xi măng

Tấn

11

508 600

22/12

Nhập xi măng

Tấn

7

508 600

Cộng

30

2 543 000
3 560 200
3 594 600

3 560 200
15 258 000

Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng kê khối lợng kèm theo ( nếu có ) cuối
tháng kế toán vào bảng kê nhập vật t.


Bảng kê nhập vật t
Tháng 12 năm 2003
chứng từ
SH
NT

Diễn giải
nhập xi măng

120

2/12

121

22/12

123

23/12

PC30
nhập sắt Fi6

nhập cát xây
nhập dầu Diezel
nhập xi măng
PC30
nhập dầu diezel

ĐVT

số lợng

Đơn giá

Tấn

43

508 600

kg
m3
lít

120
250
2 000

9 048
41 837
4 707,8


Tấn

30

lít

300

có các tàI khoản
112

1331

Nợ TK 152

24 056 780

2 186 980

21 869 800

1 140 048
9 880 080

54 288
517 528
470 488

1 085 760
10 459 250

9 409 600

508 600

16 783 800

1 525 800

15 258 000

4 707,8

1 482 957

70 617

1 412 340

890 132 310

62 623 366

1 250 167 250

111

331

10 976 778



céng

120 311 192

239 723



Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật t thực tế tại công trờng, bộ phận thủ kho làm
thủ tục xuÊt kho, kÕ to¸n vËt t lËp phiÕu xuÊt kho. Phiếu xuất kho đợc lập làm 3
liên:: một liên để l ở sổ, một liên để ghi sổ kế toán và một liên giao cho thủ kho.
MÃ số:02-VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT

Đơn vị: công ty xây dựng 492

Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính

Phiếu xuất kho

Số: 115

Ngày 22 tháng 12 năm 2003

Nợ: 136
Có: 152

Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ: đội 5

Lý do xuất kho: thi công đờng quốc lộ 4B- Lạng Sơn.
Xuất tại kho: Công ty đờng quốc lộ 4B
Số lợng

Tên nhÃn hiệu, quy
STT

1

cách, phẩm chất vật



t( sản phẩm,hàng hoá

số

)
Xi măng PC30

Theo

Thực

Đơn giá

Thành tiền

chứng


nhập

(đồng)

(đồng)

30

ĐVT

508 600

15 258 000

từ
Tấn

Cộng

30

15 258 000

Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Mời lăm triệu, hai trăm năm mơi tám nghìn đồng
chẵn.
Xuất, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị

Phụ trác bộ phận


Phụ trách cung tiêu

Ngời giao hàng

Thủ kho

(ký, họ tªn)

(ký, hä tªn )

(ký, hä tªn )

(ký, hä tªn )

(ký, hä tªn)


Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất vật t.


Bảng kê xuất vật t
Tháng 12 năm 2003
chứng từ
SH
NT

Diễn giải
xuất xi măng

100


2/12

112

12/12

115

22/12

123

23/12

PC30
xuất sắt Fi6
xuất cát xây
xuất dầu diezel
xuất xi măng
PC30
xuất dầu diezel

ĐVT

số lợng

Đơn giá

Tấn


43

508 600

21 869 800

kg
m3
lít

120
250
2 000

9 048
41 837
4 707,8

10 459 250

Tấn

30

508 600

15 258 000

lít


300

4 707,8

Nợ các tàI khoản
623

621

627

Có TK 152

21 869 800
1 140 048
9 409 600

1 085 760
10 459 250
9 409 600
15 258 000

1 412 340

1 412 340


céng


700 231 461

30 152 206

520 077 656

1 250 467 250

Ngµy 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán trửơng

Ngời lập

( ký, họ tên )

( ký, hä tªn)


căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật t thủ kho tiến hành ghi vào
thẻ kho đẻ làm căn cứ theo dõi cho từng loại vật t
Đon vị :Công ty xây dựng 492

mẫu số: 06 - vt
Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 12 năm 1996
của bộ tài chính

thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/12/2003
Tờ số:

Tên nhÃn hiệu quy cách vật t: Xi măng
Đơn vị tính: Tấn
MÃ số:
Chứng từ
STT

SH

NT

Diễn giải

nhập,
xuất

nhận
nhập xuất

0

tháng
Nhập vật t
120

2/12

02

119


2/12

03

121

22/12

04

115

22/12

của công ty
sông Đà
Xuất vật t cho
anh Thao
Nhập vật t
công trình
lạng Sơn
Xuất vật t cho
anh Nam

tồn

2/12

43


2/12

22/12

22/12

của kế
toán

Tồn đầu

01

ký, xác

Số lợng

Ngày

43

30

30


NhËp vËt t
05

06


123

125

25/12

25/12

c«ng ty Lan
Anh
XuÊt vËt t cho
anh Thao

25/12

78

25/12

78


Tån cuèi kỳ

150

Chứng từ ghi sổ

150


0

Số : 301

Ngày 25 tháng 12 năm 2003

Trích yếu

Số hiệu TK
Nợ


Nhập vât t

152

331,111,112

Cộng

Số tiền

45 250 320
45 250 320

Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 12 năm 2003

số: 302



Sè hiƯu TK
Nỵ


TrÝch u
Xt vËt t

621,623,627

152

Céng

Sè tiỊn
45 250 320
45 250 320

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
SH
NT
301
25/12
403
31/12
Cộng

Số tiền

45 250 320
16 230 150

1 250 467 323

Chøng tõ
SH
NT
302
25/12
404
31/12
Céng

Sè tiÒn
45 250320
16 230 150

1 250 467 323


Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152

Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Chứng từ
SH
NT


Số hiệu: 152

TK

Nội dung

ĐƯ

D đầu kỳ

Số FS
Nợ



23 618 960


301

25/12 Tỉng hỵp nhËp vËt 331,111,

302

t
112
25/12 Tỉng hỵp xt vËt 621,623,

403


t
627
31/12 Tỉng hỵp nhËp vËt 331,112

404

t
31/12 Xt vËt t

45 250 320
45 250 320
16 230 150

công

16 230 150

trình Ngân sơn


Cộng phát sinh
D cuèi kú

10 320 960 135
30 320 250

10 314 258 845


Kế toán tài sản cố định

Tài sản cố định là t liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thờng có giá trị lớn
và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử
dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ .
Đối với những loại xe, máy đà khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công
ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử
dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu t.
Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty.


×