Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

kpi TIEU CHI DANH GIA VI TRI CONG VIEC p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.27 KB, 7 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NGUỒN LỰC QUỐC TẾ

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỊ TRÍ
CƠNG VIỆC
F02- QT.05.HCNS

1. MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA VỊ TRÍ CƠNG VIỆC LÊN TỔ CHỨC
1.1. Phạm vi ảnh hưởng của vị trí cơng việc đến hoạt động của tổ chức
Yếu tố này đo lường phạm vi tác động, ảnh hưởng dọc của vị trí cơng việc lên các cá nhân, đơn vị,
phòng ban trong tổ chức.
Mức 1

Phạm vi ảnh hưởng chỉ giới hạn trong công việc của bản thân vị trí cơng việc này.

Mức 2

Phạm vi ảnh hưởng có tác động đến các đồng nghiệp, cá nhân khác trong cùng một đơn vị,
bộ phận.

Mức 3

Phạm vi ảnh hưởng có tác động đến một số cá nhân bên ngồi bộ phận của mình hoặc có
tác động lên một bộ phận, đơn vị khác trong cùng tổ chức.

Mức 4

Phạm vi ảnh hưởng có tác động đến nhiều bộ phận, phòng ban khác nhau trong cùng tổ
chức.

Mức 5



Phạm vi ảnh hưởng có tác động đến tồn bộ tổ chức.

1.2. Mức độ ảnh hưởng của vị trí cơng việc đến hoạt động của tổ chức
Yếu tố này đo lường mức độ, độ lớn ảnh hưởng của vị trí cơng việc lên các cá nhân, đơn vị, phòng
ban trong tổ chức.
Mức 1

Hầu như khơng có tác động đến kết quả cơng việc chung của tổ chức

Mức 2

Có tác động nhưng khơng đáng kể lên kết quả công việc chung của tổ chức

Mức 3

Tác động đáng kể lên kết quả công việc chung của tổ chức.

Mức 4

Tác động lớn đối với kết quả cơng việc chung của tổ chức

Mức 5

Có tác động quyết định liên quan đến sự thành bại của tổ chức

2. PHẠM VI QUẢN LÝ VỀ NHÂN SỰ CỦA VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
2.1. Số lượng nhân viên quản lý
Yếu tố này đo lường số lượng nhân viên mà vị trí cơng việc quản lý. Đây là số lượng nhân viên
trong các mảng, lĩnh vực cơng việc mà vị trí cơng việc này trực tiếp phụ trách

www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com


Mức 1

Không quản lý nhân viên

Mức 2

Quản lý từ 1 đến 8 nhân viên

Mức 3

Quản lý từ 9 đến 15 nhân viên

Mức 4

Quản lý từ 16 đến 30 nhân viên

Mức 5

Quản lý trên 30 nhân viên

2.2. Loại nhân viên do vị trí cơng việc này quản lý
Yếu tố này đánh giá trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên do vị trí cơng việc quản lý. Lưu ý
khái niệm “hầu hết” ở đây được hiểu là có hơn 80% số lượng nhân viên và khái niệm “đa số” được
hiểu là trên 50% số lượng nhân viên
Mức 1


Khơng có nhân viên dưới quyền

Mức 2

Hầu hết nhân viên dưới quyền là công nhân, lao động phổ thông không qua đào tạo

Mức 3

Đa số nhân viên dưới quyền là nhân viên, chuyên viên có trình độ nghiệp vụ, được đào
tạo

Mức 4

Đa số nhân viên dưới quyền là đối tượng chuyên viên, chuyên gia có trình độ nghiệp vụ
cao, được đào tạo chun sâu hoặc quản lý một số đối tượng nắm giữ những vị trí quản lý
ở cấp độ tổ, đội

Mức 5

Hầu hết nhân viên dưới quyền là những đối tượng nắm giữ những vị trí quản lý ở cấp độ
phịng, ban trở lên.

3. PHẠM VI TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ CƠNG VIỆC
3.1. Mức độ tự chủ trong công việc
Yếu tố này đo lường mức độ tự chủ, quyền tự quyết của vị trí cơng việc trong hoạt động thường
ngày. Yếu tố này cũng đo lường mức độ chịu sự giám sát của các cấp quản lý cấp trên của vị trí
cơng việc.
Mức 1


Cơng việc được kiểm sốt thường xun, có ít sự chủ động trong thực hiện

Mức 2

Cơng việc được kiểm sốt theo kết quả của từng cơng đoạn. Vị trí cơng việc có một số
quyền chủ động trong q trình thực hiện của từng cơng đoạn

Mức 3

Cơng việc được kiểm sốt sau khi hồn thành. Vị trí cơng việc có một số quyền chủ động
trong q trình thực hiện của từng việc.

www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com


Mức 4

Cơng việc được kiểm sốt theo mục tiêu (cấp trưởng bộ phận). Vị trí cơng việc được
quyền chủ động quyết định phương pháp, lộ trình thực hiện để đạt được mục tiêu.

Mức 5

Cơng việc được kiểm sốt theo chiến lược (cấp giám đốc/tổng giám đốc). Vị trí cơng việc
được toàn quyền tổ chức thực hiện để đạt được các mục tiêu chiến lược

3.2. Phạm vi trách nhiệm đối với công việc của người khác
Yếu tố này đo lường mức độ trách nhiệm hoặc liên đới trách nhiệm của vị trí cơng việc đối với hoạt
động hoặc kết quả hoặt động của cá nhân, nhóm hoặc bộ phận trong hoạt động của tổ chức. Yếu tố

này cũng đo lường phạm vi trách nhiệm theo chiều dọc
Mức 1

Chỉ chịu trách nhiệm đối với kết quả cơng việc của bản thân mình

Mức 2

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của một nhóm người

Mức 3

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của một bộ phận, đơn vị.

Mức 4

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của hai bộ phận, đơn vị trở lên

Mức 5

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của cả tổ chức

3.3. Phạm vi trách nhiệm đối với q trình cơng việc
Yếu tố này đo lường mức độ trách nhiệm hoặc liên đới trách nhiệm của vị trí cơng việc đối với hoạt
động hoặc kết quả hoạt động của một q trình cơng việc. Yếu tố này cũng đo lường phạm vi trách
nhiệm theo chiều ngang
Mức 1
Mức 2

Chỉ chịu trách nhiệm đối với kết quả cơng việc của bản thân mình
Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của một công đoạn nghiệp vụ


Mức 3

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của một qui trình cơng việc

Mức 4

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc trên một hệ thống (quá trình) kinh doanh

Mức 5

Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của cả tổ chức

4. MỨC ĐỘ PHỐI HỢP TRONG CÔNG VIỆC
4.1. Mức độ quan trọng của hoạt động phối hợp công việc
Yếu tố này đo lường mức độ quan trọng của hoạt động phối hợp giữa vị trí công việc với các cá
nhân bộ phận khác trong tổ chức.
Mức 1

Sự phối hợp chỉ mang tính trao đổi thơng tin, khơng có vai trị quan trọng hoặc chỉ quan
www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com


trọng với bản thân vị trí cơng việc
Mức 2

Sự phối hợp có vai trị quan trọng với bản thân vị trí cơng việc và cả những cá nhân khác
trong tổ chức


Mức 3

Sự phối hợp có vai trị quan trọng và ảnh hưởng đến nhiều đơn vị, bộ phận trong tổ chức

Mức 4

Sự phối hợp có vai trị rất quan trọng và ảnh hưởng đến chiến lược hoạt động của tổ chức

4.2. Tần xuất phối hợp
Yếu tố này đo lường số lượng, tần xuất các mối quan hệ phối hợp của vị trí cơng việc đối với các
các cá nhân bộ phận khác trong tổ chức.
Mức 1

Rất ít có sự phối hợp (vài lần/tháng)

Mức 2

Phối hợp đều đặn, thường xuyên nhưng khơng mang tính thường nhật

Mức 3

Phối hợp liên tục gần như hàng ngày

Mức 4

Phối hợp hàng ngày hoặc nhiều lần trong ngày

5. TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN VÀ KINH NGHIỆM
5.1. Học vấn và đào tạo

Yếu tố này đo lường trình độ học vấn hoặc chuyên môn đã qua đào tạo mà vị trí vị trí cơng việc địi
hỏi.
Mức 1

Lao động phổ thông, không qua đào tạo

Mức 2

Sơ cấp (qua đào tạo từ 3-12 tháng)

Mức 3

Trung cấp (qua đào tạo từ 18-24 tháng)

Mức 4

Cao đẳng

Mức 5

Đại học

Mức 6

Sau đại học

5.2. Kinh nghiệm trong công việc
Yếu tố này đo lường kinh nghiệm hoặc thâm niên cơng tác nói chung và cả kinh nghiệm, thâm niên công
tác trong lĩnh vực chuyên môn của vị trí cơng việc.
www.nguonlucquocte.com,


www.trangvieclam24h.com


Mức 1

Không cần kinh nghiệm

Mức 2

Kinh nghiệm với các công việc được tiêu chuẩn hoá trên 1 năm

Mức 3

Kinh nghiệm về lĩnh vực phụ trách để đảm nhiệm vị trí từ 2 -3 năm

Mức 4

Kinh nghiệm bao quát về bộ phận hoặc có kinh nghiệm quản lý từ 3-5 năm

Mức 5

Kinh nghiệm bao qt tồn cơng ty hoặc có kinh nghiệm quản lý từ 5 năm trở lên

5.3. Trình độ ngoại ngữ
Yếu tố này đo lường khả năng ngoại ngữ và u cầu về ngoại ngữ của vị trí cơng việc.
Mức 1

Khả năng ngoại ngữ rất hạn chế. Vị trí cơng việc này có thể biết một vài cụm từ nhưng
không thể giao tiếp bằng ngoại ngữ được.


Mức 2

Khả năng ngoại ngữ rất hạn chế trong nhiều tình huống quen thuộc, tuy nhiên vị trí cơng
việc có thể hiểu được và truyền đi các thông tin đơn giản

Mức 3

Khả năng ngoại ngữ tuy hạn chế nhưng hữu hiệu trong các tình huống quen thuộc như
tham gia vào các cuộc họp thường kỳ về các chủ đề quen thuộc, đặc biệt là những cuộc
trao đổi về thông tin thực tế đơn giản

Mức 4

Khả năng ngoại ngữ nhìn chung là hữu hiệu trong nhiều tình huống quen thuộc, có thể
tham gia đóng góp về các vấn đề thực tế trong các cuộc họp, nhưng khó có thể theo sát
một cuộc tranh luận phức tạp.

Mức 5

Khả năng sử dụng ngoại ngữ tốt trong cơng việc và hoạt động kinh doanh, tham gia có
hiệu quả vào các cuộc họp và thảo luận

5.4. Mức độ hiểu biết công việc đang làm
Yếu tố này đo lường tất cả các loại hình hiểu biết cần thiết để vị trí cơng việc này có thể hồn thành
cơng việc được giao một cách hiệu quả.
Mức 1

Hiểu biết ở mức thấp một số các qui trình làm việc thường lệ hàng ngày lặp đi lặp lại


Mức 2

Hiểu biết một số các qui trình và thực tế cơng việc, trong đó có thể một số cơng việc khơng
mang tính chất hàng ngày lặp đi lặp lại địi hỏi phải có những hiểu biết cơ bản về lý thuyết
công việc.

Mức 3

Hiểu biết một số các qui trình và thực tế cơng việc, trong đó phần lớn là những cơng việc
khơng mang tính chất hàng ngày lặp đi lặp lại đòi hỏi phải có những hiểu biết trung bình
về lý thuyết cơng việc.
www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com


Mức 4

Hiểu biết một số các qui trình và thực tế cơng việc địi hỏi phải có chun mơn trong một
lĩnh vực hoặc vấn đề cụ thể.

Mức 5

Hiểu biết đặc biệt hoặc chuyên sâu về một loạt các qui trình và thực tế công việc. Những
hiểu biết này được củng cố bằng những kiến thức lý thuyết hoặc kinh nghiệm thực tế
tương đương.

6. KHẢ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ NĂNG LỰC SÁNG TẠO
6.1. Khả năng phân tích vấn đề
Yếu tố này đo lường khả năng phân tích một vấn đề thực tế phát sinh của vị trí cơng việc.

Mức 1

Vấn đề được hướng dẫn rõ ràng, không cần phân tích

Mức 2

Vấn đề có độ khó khăn thấp cần có chút ít phân tích

Mức 3

Vấn đề bản chất là khó địi hỏi phải phân tích và điều tra

Mức 4

Vấn đề bản chất là phức tạp địi hỏi phân tích rộng, tỉ mỉ và điều tra chi tiết.

Mức 5

Vấn đề bản chất là phức tạp địi hỏi phân tích liên quan đến nhiều bộ phận .

6.2. Mức độ sáng tạo trong công việc
Yếu tố này đo lường khả năng sáng tạo trong cơng việc của vị trí cơng việc.
Mức 1

Cơng việc khơng địi hỏi sáng tạo hoặc cải tiến, chỉ làm theo chỉ dẫn

Mức 2

Cơng việc địi hỏi phải có một số cải tiến, sáng tạo nằm ngồi những tiến trình tiêu chuẩn
thơng thường


Mức 3

Cơng việc địi hỏi phải có nhiều cải tiến và phát triển dựa trên những phương pháp và kỹ
thuật sẵn có

Mức 4

Cơng việc địi hỏi phải có nhiều cải tiến, sáng tạo nên những phương pháp và kỹ thuật mới

Mức 5

Cơng việc địi hỏi phải có tầm sáng tạo và phát triển bao quát.

7. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
7.1. Mức độ nguy hiểm của vị trí cơng việc
Yếu tố này đo lường mức độ khó khăn, nguy hiểm hoặc độc hại của môi trường làm việc.
Mức 1

Cơng việc có khả năng xảy ra nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng ở mức độ rất thấp
www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com


hoặc hầu như khơng có
Mức 2

Cơng việc có khả năng xảy ra nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng ở mức độ trung bình


Mức 3

Cơng việc có khả năng xảy ra nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng ở mức độ cao

7.2. Môi trường làm việc
Yếu tố này đánh giá mơi trường làm việc của vị trí cơng việc
Mức 1

Môi trường làm việc thuận lợi, không phải tiếp xúc với độc hại
Thỉnh thoảng có làm việc trong mơi trường độc hại hoặc không thuận lợi
Thường xuyên phải đi lại trên đường

Mức 2

Thường xuyên phải làm việc ngoài trời
Thường xuyên phải sử dụng các phương tiện nghe nhìn, máy tính, thiết bị điện tử trong
phần lớn thời gian làm việc
Thường xuyên làm việc trong môi trường độc hại hoặc không thuận lợi

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Không thường xuyên làm việc trong mơi trường có mức độ độc hại cao hoặc khơng thuận
lợi.
Tiếp xúc với các vật phẩm, hóa chất độc hại ở mức độ vừa phải
Thường xuyên làm việc trong mơi trường có mức độ độc hại cao hoặc khơng thuận lợi
Tiếp xúc với các vật phẩm, hóa chất độc hại ở mức độ cao


www.nguonlucquocte.com,

www.trangvieclam24h.com



×