Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BUỔI 6 HSG các DẠNG TOÁN cơ bản của ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.1 KB, 10 trang )

CÁC DẠNG TỐN CƠ BẢN CỦA ESTE
1. Bài tốn hiệu suất phản ứng este hóa
Ví dụ 1: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.

Ví dụ 2: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
A. 19,8gam.
B. 35,2 gam.
C. 13,2 gam.
D. 23,47 gam.

Ví dụ 3: Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 6,6 gam CH3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 50,00%.
B. 75,00%.
C. 85,00%.
D. 90,00%.

Ví dụ 4: Đun CH3COOH dư với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,72 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 65,00%.
B. 50,00%.
C. 56,67%.
D. 70,00%.

Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng với


5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa
đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 8,80.
B. 7,04.
C. 6,48.
D. 8,10.

1


Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và C3H7COOH (tỉ lệ mol 3:2). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 1 : 2). Lấy 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng với 12,4 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là:
A. 28,456.
B. 29,230.
C. 24,520.
D. 23,160.

2. Bài tốn thủy phân este mạch hở trong mơi trường kiềm
Ví dụ 1: Xà phịng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
A. 20,8 gam.
B. 17,12 gam.
C. 16,4 gam.
D. 6,56 gam.

Ví dụ 2: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri.
Vậy cơng thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5

Ví dụ 3: Este X có cơng thức ph}n tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH3
D. CH3CH2COOCH3

Ví dụ 4: Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH có nồng
độ 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là công thức nào dưới đ}y?
A. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH
B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3
C. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3
D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5

2


Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có ph}n tử khối nhỏ hơn
trong hỗn hợp X là
A. 0,10 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,15 mol.
D. 0,25 mol

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOC2H5, CH3CH2CH2COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2.

Thủy ph}n hoàn toàn X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2,5 và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn
toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 56 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 121,6.
B. 140,6.
C. 143,8.
D. 142,4.

3. Bài toán este của phenol cơ bản
Ví dụ 1: Cho 8,88 gam 1 chất chứa nh}n thơm A có cơng thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH
0,9M đun nóng đến phản ứng hồn tồn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam chất rắn khan. Giá trị
của b là
A. 14,64
B. 15,76
C. 16,08
D. 17,2

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol Na2CO3.
Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là:
A. 56,2%.
B. 38,4%.
C. 45,8%.
D. 66,3%

3


Ví dụ 3: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2
gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hồn tồn Y thu được 8,96
lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

A. 21,2
B. 12,9
C. 20,3
D. 22,1

Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y,
thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24.

B. 25,14.

C. 21,10.

D. 22,44.

Ví dụ 5: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối
đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối.
Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng
3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vịng benzen có cơng thức ph}n tử lần lượt là C8H8O2 và C7H6O2.
Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối.
Giá trị của m là
A. 44,15.
B. 28,60.

C. 23,40.
D. 36,60.

4


Ví dụ 7: Xà phịng hóa hồn tồn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y
thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2.Giá trị của m1, m2 lần lượt là :
A. 12,2 và 18,4
B. 13,6 và 11,6
C. 13,6 và 23,0
D. 12,2 và 12,8

Ví dụ 8: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm bay hơi
hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T khơng có chất nào có khả năng tráng bạc) . Giá trị của m là ?
A. 16,6.
B. 13,12.
C. 15,64.
D. 13,48.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
CÂU 1: Đun sôi hỗn hợp gồm 4,5 gam axit fomic và 3,45 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
A. 3,33 gam.

B. 3,52 gam.

C. 4,44 gam.


D. 5,47 gam.

CÂU 2: Đun 11,1 gam C2H5COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 13,77 gam
C2H5COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 75,00%.

B. 80,00%.

C. 90,00%.

D. 85,00%.

CÂU 3: Đun HCOOH dư với 6,4 gam CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2 gam HCOOCH3. Hiệu
suất của phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 25,00%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

5

D. 16,67%


CÂU 4: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X
tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của
các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là:
A. 28,5.


B. 38,0.

C. 25,8.

D. 26,20.

CÂU 5: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616.

B. 12,197.

C. 14,52.

D. 15,246.

CÂU 6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 2:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 8,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616.

B. 8,992.

C. 10,044.

D. 11,24.

CÂU 7: Xà phịng hóa hồn toàn 15,3 gam C2H5COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa

đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A. 14,4.

B. 13,4.

C. 15,6.

6

D. 14,8.


CÂU 8: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. Thủy phân
hoàn toàn X cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 2M, đun nóng, sau phản ứng hoàn
toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 34 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 89,5.

B. 86.

C. 73,8.

D. 82,4.

CÂU 9: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam
KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối.
CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2


C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2

CÂU 10: Hóa hơi hồn tồn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích
hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với
dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam
muối. Giá trị m là.
A. 17,84 gam

B. 21,24 gam

C. 14,64 gam

D. 18,04 gam

CÂU 11: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam
chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung
cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo
X là
A. CH3-COOC2H5. B. H-COOC3H7.

C. H-COOC3H5.

7

D. C2H5COOCH3.


CÂU 12: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25,5. Đun nóng 5,1 gam X với 112 gam

dung dịch KOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 9,1 gam (trong
đó chứa muối Y). Cơng thức của Y là.
A. C2H5COOK

B. CH2=CH-COOK C. C2H3COOK

D. C3H7COOK

CÂU 13: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch thẳng cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH
25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este
X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:
A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5

B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2

C. CH3CH(COOCH3)(COOC2H5)

D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2-COOCH2-CH=CH2

CÂU 14: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.


CÂU 15: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Đun nóng 10 gam X với 16 gam dung
dịch NaOH 35%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11 gam (trong đó
có chứa muối Y. Cơng thức của Y là.
A. C2H3COONa

B. CH≡CH-COONa

C. CH3COONa

D. C3H7COONa

8


CÂU 16: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 3,875. Đun nóng 24,8 gam X với 40 gam
dung dịch NaOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 23,6 gam
và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.
A. C3H3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. CH2=CH-CH2OH

CÂU 17: Xà phòng hóa hồn tồn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100ml dung dịch KOH 2M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt
chý hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2.Giá trị của m1, m2 lần lượt là :
A. 12,2 và 18,4


B. 13,6 và 11,6

C. 13,6 và 23,0

D. 12,2 và 12,8

CÂU 18: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3.
Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

9

D. 3,48.


CÂU 19: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp
muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vơi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam.

B. 33,6 gam.

C. 32,2 gam.


D. 35,0 gam.

CÂU 20: Đun nóng 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung
dịch chứa ba hợp chất hữu cơ có cùng số mol gồm hai muối và một ancol. Nếu lấy 31,5 gam este X
tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 12%, thu được 276,5 gam dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m
gam muối khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là
A. 46,20.

B. 43,75.

C. 52,15.

10

D. 37,80.



×