Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 23 trang )

Bài 5:
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
Ngô Quý Nhâm, MBA
Email:
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nội dung
 Cấu trúc thị trường: mô hình truyền
thống
 Quyết ñịnh giá và sản lượng trong thị
trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh
tranh ñộc quyền, ñộc quyền nhóm,
ñộc quyền thuần túy
 Cấu trúc thị trường: mô hình năm lực
lượng cạnh tranh của Porter
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
BA TRỤ CỘT CỦA LỢI NHUẬN
Chi phí
Giá trị
Giá
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
TỐI ðA HÓA LỢI NHUẬN VÀ MỨC
SẢN LƯỢNG TỐI ƯU
 Mục tiêu: tối ña hóa lợi
nhuận
 Hàm lợi nhuận:
∏=TR – TC 

 max
 Các yếu tố cần xem xét


 Doanh thu cận biên: MR
 Chi phí cận biên: MC
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Câu hỏi:
 Anh/chị hãy phân tích sự khác nhau
giữa các thị trường:
 ðiện
 ðiện thoại cố ñịnh
 Hàng may mặc
 Thị trường chứng khoán, gạo, thực phẩm
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
ðặc ñiểm thị
trường
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
ñộc quyền
ðộc quyền
nhóm
ðộc quyền
Số lượng và quy
mô DN
Loại sản phẩm
Gia nhập và rút
khỏi thị trường
Cạnh tranh phi
giá
Chỉ số cạnh tranh quan trọng
Quyền lực thị

trường
Lợi nhuận dài
hạn
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
ðặc ñiểm thị
trường
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
ñộc quyền
ðộc quyền
nhóm
ðộc quyền
Số lượng và
quy mô DN
Số lượng rất lớn
DN có quy mô
tương ñối nhỏ
Một lượng lớn
DN có quy mô
tương ñối nhỏ
Môt lượng nhỏ DN
có quy mô tương
ñối lớn
Một
Loại sản phẩm Tiêu chuẩn hóa
Khác biệt
hóa
Tiêu chuẩn hóa

hoặc khác biệt hóa
Duy nhất
Gia nhập và rút
khỏi thị trường
Rất dễ
Dễ
Khó Rất khó hoặc
không thể
Cạnh tranh phi
giá
Không thể
Có thể
Có thể hoặc khó Không cần thiết
Chỉ số cạnh tranh quan trọng
Quyền lực thị
trường
Không Thấp ñến cao Thấp ñến cao Cao
Lợi nhuận dài
hạn
Không Không Thấp ñến cao tùy
thuộc sự phụ thuộc
lẫn nhau
Cao, tùy sự ñiều
tiết
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CẠNH TRANH HOÀN HẢO
 Cạnh tranh hoàn hảo là hình thái tổ
chức thị trường trong ñó:
 có rất nhiều người bán và người mua sản phẩm
và mỗi người có quyền năng quá nhỏ ñể có thể

tác ñộng ñến giá cả của sản phẩm;
 sản phẩm có tính ñồng nhất;
 khả năng dịch chuyển các nguồn lực là hoàn
hảo: và
 các nhân tố kinh tế có kiến thức hoàn hảo về
ñiều kiện thị trường.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Quyết ñịnh giá trong ñiều kiện Cạnh tranh
Hoàn hảo
 Giá cả của hàng hoá ñược xác ñịnh tại giao ñiểm của ñường
cầu thị trường và ñường cung thị trường của sản phẩm.
 DN cạnh tranh hoàn hảo là người chấp nhận giá.
P=MR
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích ngắn hạn của một doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
 Mục tiêu của một doanh nghiệp là tối ña
hoá lợi nhuận
 Trong ngắn hạn, DN sẽ luôn phải chi trả chi
phí thậm chí ngay cả khi DN thua lỗ chừng
nào mà các khoản thua lỗ này thấp hơn chi
phí cố ñịnh của doanh nghiệp.
 Mức sản lượng tối ưu của doanh nghiệp
trong ngắn hạn là mức sản lượng mà ở ñó,
doanh nghiệp có thể tối ña hoá lợi nhuận
hoặc tối thiểu hoá thua lỗ.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích ngắn hạn của một doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Với d, mức sản lượng

tối ưu là 4 ñơn vị và
ñược thể hiện trong sơ
ñồ bằng ñiểm E, tại ñó
P=MR=MC, và doanh
nghiệp sẽ thu ñược lợi
nhuận EA=$10/ ñơn vị,
và EABC=$40 trên
tổng số.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích ngắn hạn của một doanh nghiệp
cạnh tranh hoàn hảo
Với d’ (dưới ñường
ATC), mức sản lượng
tối ña là 3 ñơn vị, với
ñiểm E’, tại ñó doanh
nghiệp bị thua lỗ
FE’=$10/ ñơn vị, và
tổng FE’C’B=$30.
Tại ñiểm E’, DN tối
thiểu hoá thua lỗ. ðiểm
ñóng cửa là ñiểm H.
Phần ñường MC ñi lên
phía trên ñường AVC
(ñiểm ñóng cửa) là
ñường cung ngắn hạn
của doanh nghiệp
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích dài hạn của một doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo


NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Hệ quả của cạnh tranh hoàn hảo
 Mức giá thấp nhất
 Không có lợi nhuận kinh
tế
 Sản xuất ñạt hiệu suất
cao
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ý nghĩa của cạnh tranh hoàn hảo ñối
với việc ra quyết ñịnh
 Bài học quan trọng nhất là sẽ cực kỳ
khó kiếm tiền
 Phải có hiệu suất chi phi càng cao
càng tốt
 DN có thể có lợi nhuận nếu vào thị
trường trước các hãng khác
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
ðỘC QUYỀN
 Thị trường ñộc quyền chỉ có một doanh
nghiệp
 Doanh nghiệp chính là thị trường
 Có quyền lực ñịnh giá ở bất cứ mức nào nó
muốn
 Khả năng ñịnh giá của doanh nghiệp (chỉ)
bị hạn chế bới ñường cầu ñối với sản phẩm
và cụ thể là ñộ cõ giãn của cầu theo giá
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nguồn gốc của ñộc quyền
 DN kiểm soát toàn bộ nguồn cung nguyên liệu
 DN có thể sở hữu bằng phát minh sáng chế hay

bản quyền
 Tính kinh tế nhờ quy mô có thể xuất hiện với
mức sản lượng ñủ lớn
 chỉ còn 1 DN duy nhất cung cấp cho toàn bộ thị trường (ñộc
quyền tự nhiên)
 Việc cấp quyền kinh doanh của chính phủ.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Quyết ñịnh giá và sản lượng ngắn hạn
trong ñiều kiện ñộc quyền
 Giả sử ñường cầu D là
ñường thẳng, ñi xuống
vì DN là người ñặt giá
 MR nằm dưới ñường
cầu, có trị tuyệt ñối
của hệ số góc gấp hai
lần ñường D
 Giả sử MC là hằng số
 Chọn mức sản lượng
tại ñó MR=MC, ñặt giá
tại P*.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Quyết ñịnh giá và sản lượng ngắn hạn
trong ñiều kiện ñộc quyền
 Giả sử ñường cầu vẫn
như trước  MR cũng
vẫn thế
 MC dốc ngược, thể
hiện lợi ích cận biên
giảm dần
 Sx tại mức sản lượng

mà MR=MC
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Quyết ñịnh giá và sản lượng ngắn hạn
trong ñiều kiện ñộc quyền
 Một doanh nghiệp ñộc quyền có thể
hoà vốn hoặc bị thua lỗ trong ngắn
hạn? Khi nào?
 Nếu tại mức sản lượng tối ưu:
 ATC=P  Doanh nghiệp hòa vốn
 ATC>P  Doanh nghiệp thua lỗ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Hậu quả của ñộc quyền?
 Giá bán cao
 Mức giá cao hơn mức
chi phí cận biên
 DN có lợi nhuận kinh tế
 DN không sản xuất ở
mức chi phí thấp nhất
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ý nghĩa của cạnh tranh hoàn hảo và
ñộc quyền ñối với việc ra quyết ñịnh
 Bài học quan trọng nhất là không nên tự hài
lòng hoặc tự mãn và cho rằng khả năng kiếm
ñược lợi nhuận kinh tế sẽ không bao giờ mất
 Những thay ñổi về kinh tế của một doanh
nghiệp có thể làm mất sức mạnh ñộc quyền
của một công ty ñộc quyền
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CẠNH TRANH ðỘC QUYỀN
 Cạnh tranh ñộc quyền là một hình thức tổ chức thị trường

trong ñó có nhiều người bán một sản phẩm không ñồng nhất
hay ñược khác biệt hoá, và sự gia nhập cũng như rút khỏi
ngành kinh doanh khá dễ trong dài hạn.
 Các sản phẩm khác biệt hoá là những sản phẩm tương tự
như nhau nhưng không giống hệt nhau và thoả mãn cùng một
nhu cầu cơ bản.
 Cạnh tranh ñộc quyền là sự pha trộn giữa cạnh tranh và ñộc
quyền.
 Yếu tố cạnh tranh: có nhiều người bán một loại sản phẩm khác biệt
nhau nhưng không có người bán nào ñủ lớn ñể có tác ñộng ñến nhau.
 Yếu tố ñộc quyền: xuất phát từ sự khác biệt của sản phẩm
 Phổ biến nhất trong các lĩnh vực bán lẻ và dịch vụ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CẠNH TRANH ðỘC QUYỀN
 Do một DN cạnh tranh ñộc quyền sản
xuất một sản phẩm khác biệt, ñường
cầu của nó có hệ số góc âm (ñi
xuống),
 Do có nhiều sự thay thế tương ñương
cho sản phẩm, ñường cầu co giãn
mạnh theo giá cả.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Quyết ñịnh giá và sản lượng ngắn hạn
trong ñiều kiện cạnh tranh ñộc quyền
 Mức sản lượng tối
ưu ñược xác ñịnh
tại ñiểm MR = MC.
(Q = 6, P=9$,
ATC=7$)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA

Quyết ñịnh giá và sản lượng dài hạn
trong ñiều kiện cạnh tranh ñộc quyền
 Mức sản lượng tối ưu
(4ñv) ñược xác ñịnh
tại mức
MR’=LMC=SMC’ và
P=LAC=SATC’=$6
(ñiểm A’), do ñó
doanh nghiệp hoà
vốn.
 ðiều này so sánh với
mức sản lượng tốt
nhất là 7 ñơn vị ñược
xác ñịnh tại ñiểm E”,
mà tại ñó MR’=LMC
và P=LAC=$5 (ñiểm
E”) trong ñiều kiện
cân bằng của thị
trường cạnh tranh
hoàn hảo trong dài
hạn.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Hệ quả của cạnh tranh ñộc quyền
 Mức giá cao hơn
 Sức ép phải khác biệt hóa sản phẩm
 Mức giá cao hơn chi phí cận biên
 Rất khó ñể duy trì lợi nhuận kinh tế
 Không sản xuất ở mức chi phí thấp nhất
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Cải tiến sản phẩm và chi phí bán hàng

trong ñiều kiện cạnh tranh ñộc quyền
 Cải tiển sản phẩm:
 những thay ñổi trong một số ñặc ñiểm của sản phẩm mà
DN tạo ra ñể làm cho sản phẩm của họ hấp dẫn hơn với
khách hàng.
 Chi phí bán hàng
 những chi phí mà một DN bỏ ra ñể quảng cáo sản phẩm,
tăng cường lực lượng bán hàng, cung cấp dịch vụ tốt hơn
cho sản phẩm của mình…
 DN nên chi tiêu nhiều hơn cho cải tiến sản
phẩm và nỗ lực bán hàng chừng nào MR> MC,
và cho ñến khi MR=MC.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
ðỘC QUYỀN NHÓM
 ðộc quyền nhóm là một hình thái tổ chức
thị trường trong ñó chỉ có một số người bán
một sản phẩm ñồng nhất hoặc ñược khác
biệt hoá.
 Lưỡng ñộc quyền nhóm: trên thị trường chỉ có
hai người bán
 ðộc quyền nhóm thuần tuý: sản phẩm là
ñồng nhất
 ðộc quyền nhóm khác biệt hoá: sản phẩm
ñược khác biệt hoá
 Việc gia nhập vào một ngành kinh doanh
ñộc quyền nhóm là hoàn toàn có thể nhưng
trên thực tế ñiều này không hề dễ dàng
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nguồn gốc của ñộc quyền nhóm
 Tính kinh tế nhờ quy mô

 DN sản xuất một khoảng sản lượng ñủ lớn nên chỉ có một ít
doanh nghiệp cung cấp cho toàn bộ thị trường;
 Lượng vốn ñầu tư lớn với ñầu vào chuyên môn hoá là
hai yêu cầu ñể tham gia vào ngành ñộc quyền nhóm
 ñóng vài trò như một rào cản tự nhiên và quan trọng ñối với
các DN muốn tham gia;
 Rất ít DN có bằng sáng chế ñộc quyền sản xuất một sản
phẩm hoặc sử dụng một quá trình sản xuất nhất ñịnh;
 Các DN ñang hoạt ñộng có sự trung thành của khách
hàng mà những doanh nghiệp mới rất khó khăn có ñược;
 Có ít Dn có thể kiểm soát ñược toàn bộ ñầu vào của
một nguyên liệu cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm ñó;
 Chính phủ có thể chỉ dành quyền kinh doanh cho một số ít
doanh nghiệp trên thị trường.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các tỷ lệ tập trung, chỉ số Herfindal và
các thị trường có thể cạnh tranh
 Tỷ lệ tập trung: Mức ñộ mà một ngành bị kiểm
soát bởi một số ít các doanh nghiệp lớn (4-8-12)
 Chỉ số Herfindahl-Hirschman: ño lường mức ñộ
tập trung thị trường
 n: số lượng các doanh nghiệp trong ngành
 S
i
: thị phần của các doanh nghiệp
 Thị trường không tập trung có HH < 1,000
 TT có 100 DN có thị phần bằng nhau (Thị trường
cạnh tranh hoàn hảo) HH=100

=

=
n
i
i
SHH
1
2
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các mô hình ñộc quyền nhóm
 Mô hình ñường cầu gút
 Dựa trên giả thiết là các ñối thủ cạnh
tranh sẽ (phản ứng) giảm giá theo chứ
không tăng giá.
 Do ñó, D co dãn nhiều hơn ở phía trên
ñiểm gút so với phía dưới
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các mô hình ñộc quyền nhóm
 ðường cầu là ñường D hay
ABC và có một ñiểm gút
tại mức giá phổ biến trên
thị trường là 6$ và sản
lượng là 40 ñơn vị (ñiểm
B),
 ðường doanh thu cận biên
là ñường MR hoặc AGEHJ.
 Mức sản lượng tối ưu là 40
ñơn vị và ñược xác ñịnh
bởi ñiểm E tại ñó ñường
MC cắt phần không liên tục
(thẳng ñứng) của MR.

 Tại Q=40, P=6$ (ñiểm B
trên ñường cầu). Mọi sự
dịch chuyển trên ñường
MC từ MC' ñến MC" có thể
không làm giá và sản
lượng thay ñổi.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các mô hình ñộc quyền nhóm
Các thỏa thuận các-ten
 Lợi nhuận ñộc quyền là lợi nhuận lớn nhất trong
một ngành
 Một thỏa thuận các-ten ra ñời khi các doanh nghiệp
trong một ngành hợp tác và hành ñồng cùng nhau
như thể họ là một doanh nghiệp ñộc quyền.
 Các thỏa thuận Các-ten có thể là thỏa thuận ngầm
hoặc chính thức
 Tại Mỹ thỏa thuận Các-ten là phạm pháp
 Sherman Antitrust Act, 1890
 Ví dụ
 OPEC
 IATA (International Air Transport Association)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các ñiều kiện ảnh hưởng ñến việc
hình thành Các-ten
 Chỉ có một lượng nhỏ các DN trong ngành
 Có sự tập trung về mặt ñịa lý
 Sản phẩm giống nhau và không thể tạo ra sự khác
biệt
 Giai ñoạn của chu kỳ kinh doanh: thường hình
thành trong giai ñoạn suy thoái hoặc hồi phục

 Rất khó gia nhập ngành
 Các ñiều kiện về chi phí giống nhau, thường xác
ñịnh bằng mức ñộ ñồng nhất về sản phẩm
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Hệ quả của ñộc quyền nhóm
 Mức ñộ cạnh tranh khác nhau giữa các
thị trường
 Mức giá thường cao hơn
 Càng ít ñối thủ cạnh tranh, mức giá
càng gần với giá ñộc quyền
 Mức giá ổn ñịnh hơn
 Thường dựa trên cạnh tranh phi giá
 Ý nghĩa về mặt chiến lược ñối với
doanh nghiệp?
MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG
CẠNH TRANH
Ngô Quý Nhâm, MBA
Email:
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ðỊNH ðẾN LỢI NHUẬN
 ðơn vị cơ bản của phân tích chiến lược là ngành
kinh doanh
 Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là kết quả
của hai yếu tố chủ chốt:
Cấu trúc
ngành kinh doanh
Cấu trúc
ngành kinh doanh
Vị thế cạnh tranh
trong ngành

Vị thế cạnh tranh
trong ngành
Nguồn hình thành lợi thế
cạnh tranh
Luật chơi trong ngành
 Chiến lược phải bao gồm cả hai
Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lợi nhuận của một số ngành trên thế giới
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ðỊNH ðẾN LỢI NHUẬN DÀI HẠN
CỦA NGÀNH:
CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH
Sức ép
của các
nhà cung
cấp
Sức ép
của
người
mua
ðe dọa của
các sản phẩm
thay thế
ðe dọa của ñối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn
Cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp
trong ngành
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA

C

nh tranh gi

ac
á
c doanh nghi

p
trong ngành
Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp phụ thuộc vào:
 Cấu trúc cạnh tranh của ngành:
số lượng và sự phân bố quy mô trong
ngành
 Tốc ñộ tăng trưởng ngành/nhu
cầu thấp
 Chi phí cố ñịnh và lưu kho cao
 Sản phẩm không có sự khác biệt
 Năng lực trong ngành dư thừa
 Rào cản rút khỏi ngành cao
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
ðe d

a c

a ñ

i th


c

nh tranh
tiềm năng
Khả năng ñe dọa của ñối thủ cạnh
tranh tiềm năng phụ thuộc vào
rào cản nhập ngành:
 Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
 Sự khác biệt sản phẩm và sự
trung thành của khách hàng
 Yêu cầu về vốn lớn
 Chi phí chuyển ñổi nhà cung cấp
của người mua
 Khả năng tiếp cận kênh phân phối
rộng khắp
 Lợi thế chi phí tuyệt ñối nhờ công
nghệ vượt trội
 Các chính sách của chính phủ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
ðe dọa của sản phẩm thay thế
 Mức ñộ thay thế
gần
 Mức giá tương
ñối của SPTT
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Sức ép của người mua
 Ngành cung cấp gồm nhiều DN
nhỏ và số lượng người mua ít
và có quy mô lớn.
 Khi người mua mua số lượng

lớn
 Khi người mua có thể thay ñổi
nhà cung cấp với chi phí thấp.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Sức ép của nhà cung cấp
 S
ức ép của các nhà cung cấp
 Chỉ có một số ít các nhà cung cấp
 Sản phẩm của nhà cung cấp có rất ít sản phẩm thay
thế và là quan trọng ñối với doanh nghiệp
 Sản phẩm của người cung cấp ñược khác biệt hoá
 Chi phí chuyển ñổi nhà cung cấp cao

×