TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI
VÀ TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4Kv
GVHD : Th.S VŨ THẾ CƯỜNG
SVTH : NGUYỄN HỒNG THANH
Lớp : 09DD1N
Khóa : 09
TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2010
NHẬN XÉT CỦA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo viên
NHẬN XÉT CỦA
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo viên
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Vũ Thế Cường,
người thầy đã chỉ dẫn cho em những kiến thức quý báu, cũng như những định
hướng quan trọng trong việc hoàn hành luận văn này.
Bên cạnh đó, để có kiến thức như ngày hơm nay em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trong khoa điện - điện tử đã hết lòng truyền đạt cho em những
kiến thức quý giá trong suốt thời gian em học tại trường
TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 1 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Thanh
LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời kỳ hiện đại hóa cơng ngiệp hóa, các ngành nghề phát triển và tut hậu là
điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên nghành điện chiếm một vị trí quan trọng trong
xã hội hiện đại. Việc hiện đại hóa đất nước để đưa đất nước đi lên, các khu cơng
nghiệp rất cần đến nghành điện.Vì vậy thiết kế một mạng điện phân phối đòi hỏi
yếu tố kỹ thuật, kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của xã hội
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
---------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ
MẠNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP 22/0.4kV
----------------- Sinh viên: NGUYỄN HOÀNG THANH
MSSV: 910484D
- Lớp: 09DD1N
- Người hướng dẫn: Th.S VŨ THẾ CƯỜNG
- Ngày nhận đố án: 15/10/2009
- Ngày hoàn thành: 10/01/2010
A- Số liệu ban đầu:
- Điện áp định mức: 22 kV
- Sơ đồ phụ tải (đính kèm)
- Hệ số công suất: 0.75
- Đồ thị phụ tải (đính kèm)
- Hệ số phụ tải: 0.75
- Phụ tải min: 40% phụ tải max
- Độ sụt áp cho phép: 4%:
- Tổng trở tương đương của hệ thống: 0.25 (đối với Scb = 100 MVA)
- Giá tiền tụ điện: 5 USD/ kVAr
B- Các yêu cầu thiết kế:
- Chọn dây theo yêu cầu tổn thất điện áp cho phép: 4 %
- Tính tổn thất điện áp thực tế.
- Tính tổn thất cơng suất
- Tính tổn thất điện năng
- Tổng chi phí hàng năm.
- Sơ đồ nguyên lý.
C- Các yêu cầu khác:
- Tính toán phối hợp bảo vệ: Thành lập sơ đồ thay thế thứ tự thuận, nghịch và
không của đường dây - Tổng trở thứ tự của trạm phân phối nhìn về hệ thống – Tính
ngắn mạch - Phối hợp bảo vệ: FCO, Recloser
- Bù công suất phản kháng: Phân bố công suất phản kháng trên từng đoạn của
phát theo điều kiện giảm tổn thất điện năng có xét chi phí tụ bù (kinh tế) – Tính tốn
SVTH: Nguyễn Hồng Thanh
1
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
điện áp lúc phụ tải cực đại và cực tiểu Bù ứng động. Cho K1 = 0.05 kW; K2 = 20
kW/ năm; K3 = 0.5 kVA/ năm
- Giá tiền 1km đường dây: 10.000 USD
- Giá tiền 1kWh: 0.05 USD
- Kích thước một ơ vuông: 0.5 km x 0.5 km
- Đơn vị của công suất trên hình vẽ tính bằng (kVA)
D- Thiết kế trạm biến áp 22/0.4kV:
Cho đồ thị phụ tải:
Giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
%Smax 40
40
50
50
60
70
70
80
90
90
90
60
Giờ
13
%Smax 70
14
70
15
90
16
90
17
100
18
100
19
100
20
100
21
70
22
60
23
50
24
50
- Hệ số nhu cầu: 0.75
- Độ lệch điện áp cho phép: 5%
- Số đường dây hạ thế: 6
- Giá tiền MBA: 10 USD/ kVA.
Yêu cầu:
- Vẽ đồ thị phụ tải.
- Xác định phụ tải tính tốn.
- Chọn cơng suất MBA.
- Tính tổn thất điện năng, nấc phân áp, ngắn mạch.
- Chọn các thiết bị trạm: FCO, LA, TU, TI, CB…
- Thống kê vật liệu.
- Chi phí vận hành hàng năm.
E- Các bản vẽ:
- Sơ đồ nguyên lý đường dây phân phối có bù trong đó ghi rõ các chi tiết về
sụt áp, tổn thất điện năng,…
- Sơ đồ tụ bù ứng động lúc phụ tải cục tiểu và các kết quả về sụt áp, tổn thất.
- Trắc đồ điện áp trước và sau khi bù lúc phụ tải cực tiểu ở các tuyến chính.
- Phối hợp bảo vệ.
- Sơ đồ nguyên lý hoàn chỉnh trạm.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
2
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Phần 1:THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 1:
CHỌN DÂY VÀ TÍNH TỐN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP
1.1Tính tốn sụt áp và chọn dây cho đường dây phân phối
1.1.1 Tính sụt áp cho một đoạn của phát tuyến chính
Sụt áp trên đường dây phân phối:
U
PR QX
U
U %
Hay
Trong đó:
PR QX
100%
U 21000
R r0 * s
X 0 x0 * s
Với s là khoảng cách đẳng trị
Ta có thể áp dụng cơng thức sau:
U %
Sl ( r0 cos x0sin )
PR QX
100%
100%
2
2
U 1000
U dm
Với S: công suất 3 pha
Uđm: điện áp định mức
Từ đây ta suy ra hằng số sụt áp:
r0 cos x0 sin
K%
2
U dm
1000
100%(% / kVA.km )
U % K % * s * S
Với s: là khoảng cách đẳng trị(km),P(kW),Q(kVAr),S(kVA)
r0: tra bảng
x0: tính bằng cơng thức
x0 0.144 lg(
Dtb
) 0.016( / km )
r
Đối với đường dây trung thế ,Dtb =1.37
r: bán kính đường dây
Xác định khoảng cách đẳng trị s:
a/ Đường dây phụ tải tập trung
s=stt=l
Stt=Ptt+jQtt
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
3
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
b/ Đường dây có phụ tải phân bố đều:
s=spb=AM=l/2
với M là trung điểm AB
U pb %
Ppb R Q pbX
K % s pb S pb
2
*1000
U dm
R r0 s pb
X x0 s pb
c/ Đường dây vừa có phụ tải phân bố dđều lẫn tập trung
chia làm 2 trường hợp:
tính ∆Upb% và ∆Utt%
U pb %
Ppb R NM Q pb X NM
2
U dm
*1000
K % pb s pb S pb
Với spb=NM
M: là trung điểm AB
U tt %
Ptt R NB Qtt X NB
K % tt stt S tt
2
*1000
U dm
Với stt=NB
Sụt áp tổng: ∆Utt%=∆Upb%+∆Utt%
1.1.2 Chọn dây theo điều kiện sụt áp cho phép:
a/ Trường hợp đường dây hình tia:
Để chọn tiết diện dây dẫn cho một đường dây sụt áp cho phép đến phụ tải ở cuối
đường dây cần qui đổi tất cả phụ tải tập trung hay phân bố về cuối đường dây như
E
trong sơ
C
D
B đồ sau
A
S1
Qui S1 về cuối
S1' S1
AB
AE
S2
Qui Spb về cuối
S 2' S 2
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
AM
AE
S3
Phụ tải tương đương ở cuối
S td S1' S 2' S 3
4
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Đường dây AE chọn cùng một tiết diện, các bước chọn như sau:
- Chọn một loại dây, kiểm tra Icp>Itổng,tính r0,x0(1)
I tong
Stong
3U dm
( A)
Stong S1 S 2 S3
-
Tính hằng số sụt áp K%
Tính ∆U%=K%Stđ (AE)
Nếu ∆U%>∆Ucp quay lại (1) chọn dây có tiết diện lớn hơn
Lưu ý tiết diện dây thỏa sụt áp phải thỏa điềi kiện phát nóng
Khi chọn dây cần chú ý đến cỡ dây tối thiểu được đề nghị để hạn chế tổn hao
vần quang
Uđm=220kV d≥21.5mm cở dây≥AC-240
Uđm=110kV d≥9.9 cở dây≥AC-70
Uđm=22kV cở dây≥AC-16
1.2 Áp dụng chọn dây và tính sụt áp
1.2.1Chọn dây cho phát tuyến chính
7
600
9
250
500
10
1
3
4
5
2
700
12
400
11
8
SVTH: Nguyễn Hồng Thanh
500
5
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Phụ tải với phát tuyến chính được thu gọn:
7
850
500
4
3
1
2
5
700
8
900
Phụ tải tổng: S tổng = 500 + 700+ 850 + 900=2950 (kVA)
Phụ tải tương đương về sụt áp tập trung cuối đường dây:
-S tđ =
500 * 2.5 700 *5.75
+850+900=2275.5 kVA
10
-Dòng điện tổng:
I
S
2950
77.42 A
3U dm 22 3
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 25: d=6.6 mm, r0 = 1.38, Icp= 150 A
-Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 6.6 mm => r= 3.3 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.393( / km)
3.3*103
r
r cos x0 sin
1.38* 0.75 0.393* 0.66
K% 0
100%
100% 2.67 *10 4 (% / kVA.km)
2
U dm 1000
22 2 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 2.67 *10 4 * 2277.5 *10 6% 4%
Không đạt yêu cầu
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 35: d=8.4 mm, r0 = 0.85, Icp= 220 A
-Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 8.4 mm => r= 4.2 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.378( / km)
r
4.2*103
r cos x0 sin
0.85* 0.75 0.378* 0.66
K% 0
100%
100% 1.83*10 4 (% / kVA.km)
2
U dm 1000
22 2 *1000
x
0
0.144 lg
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
6
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
U % K % S td l 1.83 *10 4 * 2277.5 *10 4.16% 4%
Không đạt yêu cầu
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 50: d=9.6 mm, r0 = 0.65, Icp= 270 A
-Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 9.6 mm => r= 4.8 mm
K%
r0 cos x0 sin
0.65* 0.75 0.37 * 0.66
100%
100% 1.5*10 4 (% / kVA.km)
2
2
U dm 1000
22 *1000
U % K % S td l 1.5 *10 4 * 2277.5 *10 3.4% 4%
Chọn dây AC 50 cho tuyến phát chính
Loại
d(mm)
l(km)
r0( /km) x0( /km) R( )
dây
AC 50 9.6
10
0.65
0.37
6.5
X( )
Icp(A)
3.7
270
Tính tốn sụt áp cho tuyến phát chính:
Utt % K %tt stt Stt
U pb % K % pb s pb S pb
K % tt K % pb
r0 cos x0 sin
100% 1.5*10 4 (% / kVA.km)
U 2 dm *1000
U doan % U % tt U % pb
Stt
Đoạn
1
2
3
4
4-5
3-4
2-3
1-2
Bảng tính tốn sụt áp trên tuyến phát chính:
l
Stt
stt
Spb
spb
U tt %
2.5
3.5
1.5
2.5
U pb %
1750 2.5
0.656
1750 3.5
700
1.75
0.92
0.184
2450 1.5
0.55
2950 2.5
1.106
Tổng sụt áp trên phát tuyế n chính U % 3.416%
U doan %
0.656
1.104
0.55
1.106
1.2.3 Chọn dây cho nhánh
a/Nhánh 5-7:
2
3
Std 5 7 250. 600. 575(kVA)
4
4
S 5-7= 850(kVA)
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
7
Đồ án tốt nghiệp
I 57
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
850
45.66( A)
22 3
Ucp%57 Ucp% Ucp%12 Ucp%23 Ucp%34 Ucp%45 4 1.106 0.55 1.104 0.656 0.584
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 16: d=5.4 mm, r0 = 2.06, Icp= 105 A
-Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 5.4 mm => r= 2.7 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.406( / km)
r
2.7 *103
r cos x0 sin
2.06 * 0.75 0.406 * 0.66
K% 0
100%
100% 3.74 *10 4 (% / kVA.km)
2
2
U dm 1000
22 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 3.74 *10 4 * 575 * 4 0.86% 0.584%
- Chọn dây nhôm lõi thép AC 25: d=6.6 mm, r0 = 1.38, Icp= 150 A
- Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 6.6 mm => r= 3.3 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.393( / km)
r
3.3*103
r cos x0 sin
1.38* 0.75 0.393* 0.66
K% 0
100%
100% 2.67 *10 4 (% / kVA.km)
2
U dm 1000
22 2 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 2.67 *10 4 * 575 * 4 0.61% 0.584%
-
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 35: d=8.4 mm, r0 = 0.85, Icp= 220 A
Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 8.4 mm => r= 4.2 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.378( / km)
r
4.2*103
r cos x0 sin
0.85* 0.75 0.378* 0.66
K% 0
100%
100% 1.83*10 4 (% / kVA.km)
2
2
U dm 1000
22 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 1.83 *10 4 * 575 * 4 0.4209% 0.584%
Chọn dây AC 35 cho nhánh 5-7
b/Nhánh 5-8:
2
Std 58 400. 500 700(kVA)
4
S 5-8= 900(kVA)
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
8
Đồ án tốt nghiệp
I 5 8
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
900
70.86( A)
22 3
U cp %5 7 U cp % U cp %1 2 U cp %23 U cp %3 4 U cp %45 4 1.106 0.55 1.104 0.656 0.584
-Chọn dây nhôm lõi thép AC 16: d=5.4 mm, r0 = 2.06, Icp= 105 A
-Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 5.4 mm => r= 2.7 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.406( / km)
2.7 *103
r
r cos x0 sin
2.06 * 0.75 0.406 * 0.66
K% 0
100%
100% 3.74 *10 4 (% / kVA.km)
2
2
U dm 1000
22 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 3.74 *10 4 * 700 * 4 1.04% 0.584%
- Chọn dây nhôm lõi thép AC 25: d=6.6 mm, r0 = 1.38, Icp= 150 A
- Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 6.6 mm => r= 3.3 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.393( / km)
r
3.3*103
r cos x0 sin
1.38* 0.75 0.393* 0.66
K% 0
100%
100% 2.67 *10 4 (% / kVA.km)
2
U dm 1000
22 2 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 2.67 *10 4 * 700 * 4 0.747% 0.584%
- Chọn dây nhôm lõi thép AC 35: d=8.4 mm, r0 = 0.85, Icp= 220 A
- Kiểm tra điều kiện sụt áp:
d= 8.4 mm => r= 4.2 mm
Dtb
1.37
0.016 0.144 lg
0.016 0.378( / km)
r
4.2*103
r cos x0 sin
0.85* 0.75 0.378* 0.66
K% 0
100%
100% 1.83*10 4 (% / kVA.km)
2
2
U dm 1000
22 *1000
x
0
0.144 lg
U % K % S td l 1.83 *10 4 * 700 * 4 0.51% 0.584%
-Chọn dây AC 35 cho nhánh 5-8
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
9
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Bảng chọn dây cho các phát tuyến nhánh:
d(mm) l(km) r0( /km) x0( /km) R( )
Nhánh
Loại
dây
5-7
AC8.4
4
0.85
35
5-8
AC8.4
4
0.85
35
1.2.4Tính tốn sụt áp cho các nhánh:
Utt % K %tt stt Stt
X( )
Icp(A)
0.378
3.4
1.152
220
0.378
3.4
1.152
220
U pb % K % pb s pb S pb
K %tt K % pb
r0 cos x0 sin
100%
U 2 dm *1000
U doan % U % tt U % pb
K%5-7=1.83*10-4
K%5-8=1.83*10-4
Stt Nhánh l
1
2
5-7
5-8
4
4
Stt
stt
Spb
spb
U tt %
U pb %
U nhanh %
250
500
2
4
600
400
1.5
2
0.183
0.366
0.165
0.1464
0.348
0.512
Bảng sụt áp trên từng đoạn và từ nguồn đến tải xa nhất
STT
Đoạn
∆U%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
5-7
5-8
4-5
3-4
2-3
1-2
1-5
1-7
1-8
0.348
0.512
0.656
1.104
0.55
1.106
3.416
3.764
3.928
10
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
CHƯƠNG 2:
TÍNH TỔN THẤT CƠNG SUẤT VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
2.1 Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng
2.1.1 Cách xác định tổn thất công suất
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng được tính theo cơng thức:
P
P2 Q2
R 3r0lI 2
U2
Tổn thất cơng suất được tính trong 3 trường hợp sau
l
Spb
Stt
Chỉ có tải phân bố
Chỉ có tải tập trung
I tt
Stt
I pb
3U
Ảnh hưỡng giữa tập trung
và phân bố
S pb
I ' I tt I pb
3U
stt l
s pb l / 3
s ' stt l
P1 3r0 stt I 2 tt
P2 3r0 s pb I 2 pb
P3 3r0 s ' I '2
Tổn thất công suất của một đường dây
- Phụ tải tập trung ∆P=∆P1
- Phụ tải phân bố đều ∆P=∆P2
- Vừa phân bố tập trung vừa phân bố đều ∆P=∆P1+∆P2+∆P3
Có thể tính tổn thất theo cơng suất phụ tải
Các phụ tải có cùng hệ số cơng suất
P P1 P2 P3 (
2
S pb
3
Stt2 Stt S pb )
r0l
2
U dm
2.1.2 Cách xác định tổn thất điện năng
Adoan Pdoan K tt 8760
Với Ktt 0.3K pt 0.7 K pt2
Ktt: hệ số tổn thất
Kpt: hệ số phụ tải
Aphattuyen ( haynhanh ) Pdoan
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
11
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Đoạn 1-2:
I tt
Stt
3U
2950
77.42( A)
22 3
S tt = 2.5(km)
P1 2 3r0 stt I 2 tt 3 * 0.65 * 2.5 * 77.42 2 29.22( kW )
K tt 0.3K pt 0.7 K pt 2 0.3*0.75 0.7 *0.752 0.62
A12 P12 * Ktt *8760 29.22*0.62*8760 158699.664(kWh)
Đoạn 2-3:
I tt
Stt
3U
2450
64.3( A)
22 3
S tt = 1.5(km)
P2 3 3r0 stt I 2 tt 3 * 0.65 *1.5 * 64.3 2 12.093( kW )
A23 P23 * Ktt *8760 12.093*0.62*8760 65679.5(kWh)
Đoạn 3-4:
I tt
I pb
Stt
1750
45.93( A)
3U 22 3
S pb
3U
700
18.37( A)
22 3
I ' 45.93*18.37 29.05( A)
P3 4 (
7002
0.65*3.5
17502 700*1750) *
20.921(kW )
3
222
A34 P34 * Ktt *8760 20.921*0.62*8760 113626.14(kWh)
Đoạn 4-5:
I tt
Stt
3U
1450
45.23( A)
22 3
S tt = 2.5(km)
P4 5 3r0 stt I 2 tt 3 * 0.65 * 2.5 * 45.232 10.284( kW )
A45 P45 * Ktt *8760 10.284*0.62*8760 55854.46(kWh)
Đoạn 5-7:
I tt
Stt
I pb
S pb
3U
3U
250
6.56( A)
22 3
600
15.75( A)
22 3
I ' 15.75*6.56 10.16( A)
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
12
Đồ án tốt nghiệp
P57 (
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
6002
4*0.85
2502 600* 250) *
2.336(kW )
3
222
A57 P57 * Ktt *8760 2.336*0.62*8760 12687.28(kWh)
Đoạn 5-8:
I tt
Stt
I pb
S pb
3U
3U
500
13.12( A)
22 3
400
10.5( A)
22 3
Ptoanmang Stong *cos 2950*0.75 2212.5(kW )
P58 (
4002
4*0.85
5002 400*500) *
3.356(kW )
3
222
A58 P58 * Ktt *8760 3.536*0.62*8760 19204.72(kWh)
Phần trăm tổn thất công suất và điện áp:
Pphattuyenchinh P1 2 P23 P3 4 P45 29.22 12.093 20.921 10.284 72.518(kW )
Aphattuyenchinh A12 A23 A34 A45 158699.664 65679.5 113626.14 55854.46 393859.764(kWh)
Pnhanh P57 P58 2.336 3.356 5.692(kW )
Anhanh A57 A58 12687.28 19204.72 31892(kWh)
Ptoanmang Pphattuyenchinh Pnhanh 72.518 5.692 78.21(kW )
Atoanmang Aphattuyenchinh Anhanh 393859.764 72.518 393932.282(kWh)
Công suất tác dụng và phản kháng cung cấp cho toàn mạng:
Ptoanmang S tong * cos 2950 * 0.75 2212.5( kW )
Qtoanmang Qtong * sin 2950 * 0.66 1947( kVar )
Atoanmang Ptoanmang * K pt * 8760 2212.5 * 0.75 * 8760 14536125( kWh )
Phần trăm tổn thất công suất và điện năng của phát tuyến chính
Pphattuyenchinh %
Aphattuyenchinh %
Pphattuyenchinh
Ptoanmang
Aphattuyenchinh
Atoanmang
100%
72.518
3.277%
2212.5
100%
393859.764
2.7%
14536125
Phần trăm tổn thất công suất và điện năng của toàn mạng
Ptoanmang %
Atoanmang %
Ptoanmang
Ptoanmang
Atoanmang
Atoanmang
100%
78.21
100% 3.54%
2212.5
100%
393932.282
100% 2.71%
14536125
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
13
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
CHƯƠNG 3:
TÍNH TỐN CHI PHÍ HẰNG NĂM
3.1Khái niệm
Tổng chi phí hằng năm của một phát tuyến hay đường nhánh là tổng của 3
thành
phần:
TAC=AIC+AEC+ADC
TAC: tổng chi phí hằng năm
AIC: chi phí đầu tư đương hằng năm của một đường dây
AEC: chi phí tổn thất điện năng hằng năm của đường dây
ADC: chi phí yêu cầu hằng năm để bù vào tổn thất công suất của phát tuyến
3.1.1Cách xác định chi phí
Chi phí đầu tư tương đương hằng năm của một đường dây(AIC)
AIC=ICF.iF.l
ICF :chi phí xây dựng đường dây($/km)
Đường dây xây trên không 22kv, mạch đơn cột bê tông cốt thép 14m
ICF = 10000-17000($/km)
iF : hệ số khấu hao, giả thiế bằng 0.1( khấu hao trong 10nam)
l: chiều dài đường dây(km)
chi phí tổn thất điện năng hằng năm của đường dây(AEC)
AEC ( P)* Ktt *8760* c
P : tổn thất công suất của phát tuyến
Ktt: hệ số tổn thất cơng suất
C: tiền điện, ($/kWh)
Nếu tính AEC cho từng đoạn thì dùng P đoạn thày vì dùng P
Chi phí yêu cầu hằng năm để bù vào tổn thất công suất của phát tuyến (ADC)
ADC ( P)* K PR * K R * K LSA[(CGiG ) (CT iT ) (CS iS )]
KPR : hệ số đỉnh tổn thất( giả thiết 0.82)
K R : hệ số dự trữ (giả thiết 1.15)
KLSA : hệ số tổn thất cho phép ( giả thiết 1.03)
CG : chi phí máy phát nguồn,$/kW( giả thiết 200$/kW công suất phát)
CT : chi phí hệ thống truyền tải,$/kW(65$/kW)
CS : chi phí hệ thống phân phối,$/kW(20$/kW)
iG , iT , iS : hệ số khấu hao tính trên vồn cố định
Giả thiết: iG =0.1 iT = 0.125 iS =0.125
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
14
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Chi phí cho 1km phát tuyến hay nhánh: TAC1km=TAC/l,$/km
TAC phattuyen,nhanh AIC AEC ADC
TAC toàn mạng =TAC các phát tuyến+TAC các nhánh
Giá thành cho 1kWh điện năng của toàn mạng=TACmạng/Amạng
Xét đoạn 1-2:
l=2.5km P12 29.22(kW )
AIC=ICF.iF.l=10000*0.1*2.5=2500($/năm)
AEC ( P)* Ktt *8760* c 29.22*0.62*8760*0.05 7934.9832 ($/năm)
ADC ( P ) * K PR * K R * K LSA [(CG iG ) (CT iT ) (CS iS )]
29.22*0.82*1.15*1.03(200*0.1 65*0.125 20*0.125) 869.171($ / nam)
TAC
=AIC+AEC+ADC=1500+7934.9832+869.171=11304.1542($/km)
TAC1km=11304.1542/2.5=4521.6618
Các đoạn cịn lại:
STT Đoạn Loại
dây
1
5-7
AC
35
2
5-8
AC
35
Tổng các nhánh
3
4-5
AC
50
5
3-4
AC
50
6
2-3
AC
50
7
1-2 AC50
Phát tuyến chính
Tồn mang
l
AIC
AEC
ADC
TAC
TAC 1km
4
4000
634.346
69.486
4703.85
475.963
4
4000
960.236
105.187
5065.417
1266.354
8
8000
1594.582
174.673
9769.237
1742.317
2.5
2500
3972.723
305.905
5598.628
2239.45
3.5
3500
5681.307
622.312
9803.618
2801.033
1.5
1500
3283.975
359.715
5143.69
34298.127
2.5 2500 7943.9832 869.171 11304.1542
10 10000 20881.99 2157.103 33039.093
4521.66
3185
18 18000
2378.24
22107.97
Tính tốn chi phí cho 1kWh điện năng=
SVTH: Nguyễn Hồng Thanh
2421.632
TACtoanmang
Atoanmang
42808.33
42808.33
0.002944($ / kWh)
14536125
15
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
CHƯƠNG 4:
TÍNH TỐN BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG
BÙ ỨNG ĐỘNG
TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng trong mạng phân phối:
Khả năng tải của đường dây phân phối được giới hạn bởi điều kiện phát nóng
hay bởi độ sụt áp. Việc lắp đặt tụ bù ngang sẽ cải thiện được hệ số cơng suất và
giảm dịng điện trong mạch với một cơng suất kW cho trước. Do đó, đường dây có
thể cung cấp nhiều phụ tải hơn trước khi được nâng cấp nếu cần. Việc giảm dòng
điện sẽ làm giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng.
Tụ bù ngang cịn có tác dụng tăng điện áp. Nếu dùng tụ tự động đóng cắt theo
tải ( bù ứng động ) thì điện áp được cải thiện do tụ bù cung cấp công suất kháng
thay đổi tùy theo yêu cầu của phụ tải phản kháng.
Giảm tổn thất điện năng có xét chi phí đặt tụ bù
Xét một đoạn đường dây có đặt một vị trí tụ bù. Tổng tiền tiết kiệm
được sau khi đặt tụ bù ( chẳng hạn như một năm):
Σ$=tiết kiệm do giảm tổn thất điện năng trong một năm+tiết kiệm chi
phí vận hành trong một năm của nguồn phát để bù vào tổn thất công suất tính theo
phần trăm tiền đầu tư nguồn phát- chi phí vận hành hằng năm của tụ bù tính theo
phần trăm tiền đầu tư tụ bù
3RI12 cx[(2 x )k pt' x k pt' c]TK1 3RI12 cx[(2 x) x c]K 2 cQmax K 3
2
2
RQmax
RQmax
'
'
[(2
)
]
[(2 x) x c]K 2 cQmax K 3
cx
x
k
x
k
c
TK
pt
pt
1
U2
U2
Xác định vị trí tối ưu đặt tụ bù bằng cách lấy đạo hàm bậc nhất và cho
bằng không
2
2
RQmax
($) RQmax
'
'
TK1[( 1)2 xk pt 2k pt c]
K 2 [( 1)2 x 2 c] 0
x
U2
U2
2(1 ) x[TK1k pt' K 2 ] 2[TK1k pt' K 2 ] c[TK1 K 2 ]
Vị trí đặt tụ bù:
x
c[TK1 K 2 ]
1
(1)
1 2(1 )[TK1k pt' K 2 ]
Tương tự công suất tối ưu của tụ bù ( hệ số bù c) cho bởi:
2
2
RQmax
($) RQmax
'
'
TK
x
x
k
x
k
c
cx
K2{[ x(2 x) x c] cx} K3Qmax 0
{[
(2
)
]
}
1
pt
pt
U2
U2
c
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
16
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
2
RQmax
[(TK1k pt' TK1k pt' K 2 K 2 ) x 2 2(TK1k pt' TK1c K 2 K 2 c) x] K 3 0(2)
2
U
U: kV Q:kVAR R:ohm K1: $/kWh:tiền điện K2:$/kW: chi phí vận hành
hằng năm 1kW cơng suất nguồn phát
K3: $/kVAr chi phí vận hành hằng năm 1kVAr công suất tụ bù
Chú ý nhân thêm
RQmax
cho 10-3 cho phù hợp đơn vị
U2
Giải đồng thời hai phương trình (1) và (2)dtdt để tìm x và c
Giải pt 1:
1
1
TK1 K 2
B
2(1 )[TK1k pt' K 2 ]
Đặt A
Pt 1 có dạng x=A-Bc (3)
Giải pt 2
Đặt C TK1k pt' TK1k pt' K 2 K 2
D TK1k pt' K 2
E TK1 K 2
F
Pt 2 có dạng : Cx 2 2( D Ec) x F 0(4)
K 3103U 2
2
RQmax
Thay (3) vào (4)
C ( A Bc) 2 2( D Ec)( A Bc) F 0
C ( A2 2 ABc B 2 c 2 ) 2[ AD ( AE BD)c EBc 2 ] F 0
Hay c 2 2Gc H 0
ABC AE BD
Với G
B 2C 2 EB
H
A2C 2 AD F
B 2C 2 EB
Giải pt bậc 2
Chọn c thỏa điều kiện 0
Có c thay vào pt (3) để tìm x
Trường hợp c<0 có nghĩa là khơng cần bù
Trường hợp c>1 có thể chọn c=1
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
17
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Nếu giải x>1 thì chọn lại x=1( đặt tụ ở cuối đoạn) và tìm c từ
($)
0
c
Với x=1
($) RQmax 103
[(TK1k pt' TK1k pt' K2 K2 ) 2(TK1k pt' TK1c K2 K2c)] K3 0
2
U
c
hay
RQmax103
RQmax103
2(
TK
K
)
c
(TK1k pt' TK1k pt' K2 K2 2TK1k pt' 2K2 ) K3 0
1
2
2
2
U
U
c
(TK1k pt' K 2 )(1 )
2(TK1 K 2 )
K 3U 2 10 3
(5)
2(TK1 K 2 ) RQmax
Nếu λ=1( chỉ có phụ tải tập trung), tụ đặt ở cuối đoạn thì cho λ=1 vào biểu
thức (5)
c
(TK1k pt' K 2 )
TK1 K 2
K 3U 2 103
2(TK1 K 2 ) RQmax
Bù ứng động:
Với những tính tốn tụ bù với giả thiết tụ đóng cố định như trên , nếu lúc phụ
tải là cực tiểu thì hệ số công suất trở nên sớm trên các đoạn đường dây gay quá điện
áp và tổn thất, vì vậy cần cắt bớt một số dung lượng tụ bù làm tụ ứng động, phần
cịn lại đóng cố định. Tụ ứng động có thể chia thành nhiều cấp và được đóng vào
hay cắt ra tùy theo đồ thị phụ tải, có thể đóng tụ ứng động theo điện áp hay theo hệ
số công suất. Ở đây tính tụ ứng động theo hệ số cơng suất.
Tính tốn lượng cần bù lúc phụ tải cực tiểu được trình bày trong sơ đồ:
Tính tổng phụ tải của phần đường dây phía sau tụ bù lúc phụ tải cực tiểu, tải này coi
như một tải tập trung Qtt.min:
Qtt.min = Qtt.min .0 - QC,phía sau
SVTH: Nguyễn Hồng Thanh
18
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
Qtt.min.0 = Ptt.min .tg0
Chỉ số 0 tương ứng với số liệu ban đầu của đề bài.
Tính hệ số cơng suất của phần phụ tải tập trung ngay sau tụ:
tgtt,min =
Q tt , min
Ptt , min
suy ra costt,min
Nếu costt,min < 0,95 thì tiến hành bù ứng động:
Yêu cầu hệ số công suất ở cuối đoạn đường dây ngay sau tụ điện là 0,95 trễ ứng với
tgyêu cầu = 0,328684105, suy ra lượng bù lúc phụ tải cực tiểu:
QC,min = Qtt.min - Ptt.min .tgyêu cầu
Để có lượng bù ứng động thì điều kiện là:
0 < QC,min < QC, của đoạn lúc tính bù
Suy ra lượng bù ứng động (cắt ra lúc phụ tải cực tiểu):
QC,ứng động = QC, của đoạn lúc tính bù - QC,min
Nếu QC,min > QC, của đoạn lúc tính bù thì khơng có tụ ứng động cần cắt ra và như vậy vẫn
dùng QC, của đoạn lúc tính bù lúc phụ tải cực tiểu, lúc này:
QC,min = QC, của đoạn lúc tính bù
Nếu costt,min > 0,95: cắt luôn tụ QC, của đoạn lúc tính bù . lúc này QC,min = 0
4.1Bù cơng suất phản kháng:
Xét đoạn 9-7:
Qpb 400 *0.66 264( kVAr )
Ta có: 0
X opt
(1)
1
c[TK1 TK 2 ]
1 2(1 )[TK1k ' pt K 2 ]
Với:
c
RQmax
[(TK1k ' pt TK1 k ' pt K 2 K 2 ) x 2 2(TK1k ' pt TK1c K 2 K 2 c) x] K 3 0 (2)
U2
Từ (1) đặt
A
1
1
B
TK1 K 2
2(1 )(TK1k ' pt K 2 )
Từ (2):
C TK1k ' pt TK1 k ' pt K 2 K 2
D TK1k ' pt K 2
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
19
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Vũ Thế Cường
E TK1 K 2
F
K3U 2103
RQmax
G
ABC AE BD
B 2C 2 EB
H
A 2 C+2AD-F
B2 C+2EB
A= 1 B= 0.657 C=-348.5 D= 348.5
E=458 F= 539.22 G= 1.015 H= -0.423
Giải pt: c 2 2cG H 0 ta được:
c1=2.22 c2=-0.19
vì c=2.22>1 nên ta chọn c=1=>X=A-cB=0.343(pu)=>x=0.343*2=0.686
công suất tụ bù:
Qc c * Q max 264*1 264(kVAr )
Xét đoạn 10-9
Qtt (400 250)*0.66 429(kVar )
Q pb 200 * 0.66 132( kVAr )
429
429
0.765
429 132 561
1
c[TK1 TK 2 ]
(1)
X opt
1 2(1 )[TK1k ' pt K 2 ]
Với:
c
RQmax
[(TK 1k ' pt TK1 k ' pt K 2 K 2 ) x 2 2(TK1k ' pt TK1c K 2 K 2 c) x ] K 3 0 (2)
2
U
Từ (1) đặt
A
1
1
B
TK1 K 2
2(1 )(TK1k ' pt K 2 )
Từ (2):
C TK1k ' pt TK1 k ' pt K 2 K 2
D TK1k ' pt K 2
E TK1 K 2
SVTH: Nguyễn Hoàng Thanh
20