Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THẢO LUẬN môn PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH NHỮNG vấn đề CHUNG về KINH DOANH và CHỦ THỂ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.25 KB, 21 trang )

[TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

LỚP QTL46B2

THẢO LUẬN MÔN
PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Lê Nhật Bảo
THÀNH VIÊN:
1.

Võ Lê Thị Tuyết Trinh_2153401020283

2.

Đinh Thị Đoan Trang_21530401020275

3.

Nguyễn Minh Tuyên_2153401020291

4.

Nguyễn Lê Quang Trưởng_2153401020288

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2022

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC


CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ
KINH DOANH.................................................................................................. 1
NHẬN ĐỊNH..................................................................................................... 1
Câu 1: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải cư trú tại Việt
Nam............................................................................................................. 1
Câu 2: Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo
pháp luật...................................................................................................... 1
Câu 3: Moi tổ chức co tư cach phap nhân đêu co quyên thành lâp doanh
nghiêp.......................................................................................................... 1
Câu 4. Ngươi thành lâp doanh nghiêp phai thực hiên thu tục chuyên quyên
sơ hữu tài san gop vốn cho doanh nghiêp.................................................... 1
Câu 5. Moi tài san gop vốn vào doanh nghiêp đêu phai được đinh gia........1
Câu 6. Chủ sơ hữu doanh nghiêp co tư cach phap nhân chỉ chiu trach nhiêm
hữu han đối với cac khoan nợ và nghĩa vụ tài san khac cua doanh nghiêp. .2
Câu7. Các giấy tờ giao dịch của doanh nghiệp đều phải đượợ̣c đóng dấu.....2
Câu 8. Đớố́i tượợ̣ng bị cấm thàà̀nh lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm
góp vốố́n vàà̀o doanh nghiệp........................................................................... 2
Câu 9. Tên trùng làà̀ trường hợợ̣p tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký đượợ̣c
đọc giốố́ng như tên doanh nghiệp đã đăng ký................................................ 2
Câu 10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nướố́c ngoàà̀i làà̀ tên đượợ̣c dịch từ tên
tiếng Việt sang một trong nhữữ̃ng tiếng nướố́c ngoàà̀i tương ứố́ng.....................2
Câu 11. Chi nhánh vàà̀ văn phòng đại diện đều có chứố́c năng thựợ̣c hiện hoạt
động kinh doanh sinh lợợ̣i trựợ̣c tiếp............................................................... 3
Câu 12: Doanh nghiệp chỉỉ̉ đượợ̣c kinh doanh trong các ngàà̀nh, nghề đã đăng
ký vớố́i cơ quan đăng ký kinh doanh............................................................. 3
Câu 13: Giấy chứố́ng nhận đăng ký đầu tư đồng thời làà̀ Giấy chứố́ng nhận
đăng ký doanh nghiệp.................................................................................. 3
Câu 14. Mọi thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đượợ̣c cấp lại
Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp mớố́i............................................... 3
Câu 15: Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngàà̀nh, nghề đầu tư kinh

doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh...........................4
Câu 16: Mọi điều kiện kinh doanh đều phải đượợ̣c đáp ứố́ng trướố́c khi đăng
ký kinh doanh ngàà̀nh nghề kinh doanh có điều kiện....................................4
Câu 17: Cơng ty con làà̀ đơn vị phụợ̣ thuộc của công ty mẹ............................ 4
Câu 18: Doanh nghiệp xã hội có quyền có nhiều người đại diện theo pháp
luật............................................................................................................... 4
Câu 19: Mọi thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp đều phải thựợ̣c hiện
thủ tụợ̣c để đượợ̣c cấp lại Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp.................4
Câu 20: Doanh nghiệp nhàà̀ nướố́c chỉỉ̉ có thể tồn tại dướố́i loại hình cơng ty cởỉ̉
phần............................................................................................................. 4
TÌNH HUỐNG:................................................................................................. 4
Bàà̀i tập 1: DNTN An Bình do ơng An làà̀m chủ có trụợ̣ sở tại TP. HCM
chuyên kinh doanh lắp đặt hệ thốố́ng điện. Ông An đang muốố́n kinh doanh

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


thêm ngàà̀nh tổỉ̉ chứố́c, giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại nên ơng có nhữữ̃ng
dựợ̣ định sau:................................................................................................. 5
Bàà̀i tập 2: Dương, Thàà̀nh, Trung vàà̀ Hải thàà̀nh lập Công ty trách nhiệm hữữ̃u
hạn Thái Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty đượợ̣c
cấp chứố́ng nhận đăng ký kinh doanh vớố́i vốố́n điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa
thuận góp vớố́n do các bên ký:...................................................................... 5
CHƯƠNG II: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH.............7
NHẬN ĐỊNH..................................................................................................... 7
Câu 1: Cá nhân đủ 18 t̉ỉ̉i trở lên có quyền thàà̀nh lập hộ kinh doanh..........7
Câu 2: Hộ kinh doanh chỉỉ̉ đượợ̣c kinh doanh tại một địa điểm......................7
Câu 3: Hộ kinh doanh chỉỉ̉ có một người đại diện theo pháp luật.................8
Câu 4: Chủ hộ kinh doanh không đượợ̣c làà̀m chủ DNTN..............................8
Câu 5: Chủ hộ kinh doanh không chuyển quyền sở hữữ̃u tàà̀i sản góp vớố́n cho

hộ kinh doanh.............................................................................................. 8
Câu 6: Tên của hộ kinh doanh đượợ̣c bảo hộ trong phạm vi tỉỉ̉nh, thàà̀nh phốố́
trựợ̣c thuộc trung ương.................................................................................. 8
Câu 7: Cán bộ, công chứố́c, viên chứố́c không thể làà̀m chủ hộ kinh doanh.....8
Câu 8: Thàà̀nh viên hộ gia đình làà̀ người nướố́c ngoàà̀i có thể làà̀m chủ hộ kinh
doanh........................................................................................................... 9
Câu 9: Hộ kinh doanh đượợ̣c quyền kinh doanh kể từ khi đượợ̣c cấp Giấy
chứố́ng nhận đăng ký hộ kinh doanh............................................................. 9
Câu 10: DNTN không đượợ̣c quyền mua cổỉ̉ phần của công ty cổỉ̉ phần.........9
Câu 11: Chu DNTN không được quyên làm chu sơ hữu loai hinh doanh
nghiêp môt chu sơ hữu khac........................................................................ 9
Câu 12: Chủ DNTN có thể đồng thời làà̀ thàà̀nh viên sáng lập của công ty cổỉ̉
phần............................................................................................................. 9
Câu 13: Chu sơ hữu cua hô kinh doanh phai là ca nhân............................... 9
Câu 14: Chu DNTN luôn là ngươi đai diên theo phap luât cua doanh
nghiêp........................................................................................................ 10
Câu 15. Viêc ban DNTN sẽ làm châm dứt cac hợợ̣p đồng màà̀ chủ sở hữữ̃u
DNTN đang thựợ̣c hiện............................................................................... 10
Câu 16: Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn làà̀ người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.................................................. 10
Câu 17: Việc bán DNTN sẽữ̃ làà̀m chấm dứố́t sựợ̣ tồn tại của DNTN đó..........10
Câu 18: Chủ DNTN bị mất năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ thì đương nhiên bị mất
tư cách chủ DNTN..................................................................................... 10
Câu 19: Chủ DNTN không đượợ̣c làà̀m thàà̀nh viên công ty hợợ̣p danh..........10
Câu 20: DNTN giảm vốố́n đầu tư không phải thựợ̣c hiện thủ tụợ̣c thông báo
thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp................................................... 11
CHƯƠNG III: CÔNG TY HỢP DANH........................................................... 11
NHẬN ĐỊNH:.................................................................................................. 11
Câu 1: Tất cả nhữữ̃ng cá nhân thuộc đốố́i tượợ̣ng bị cấm thàà̀nh lập doanh
nghiệp đều không thể trở thàà̀nh thàà̀nh viên công ty hợợ̣p danh....................11

Câu 2: Mọi thàà̀nh viên trong công ty hợợ̣p danh đều làà̀ người quản lý công
ty................................................................................................................ 12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Câu 3: Mọi thàà̀nh viên hợợ̣p danh trong công ty hợợ̣p danh đều làà̀ người đại
diện theo pháp luật của công ty trong mọi trường hợợ̣p..............................12
Câu 4: Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyên rut
vốn khoi công ty nêu không được sự châp thuân cua cac thành viên hợp
danh con lai............................................................................................... 12
Câu 5: Chỉỉ̉ có thàà̀nh viên hợợ̣p danh mớố́i có quyền biểu quyết tại Hội đồng
thàà̀nh viên.................................................................................................. 12
Câu 6: Công ty hợợ̣p danh không đượợ̣c thuê Giám đốố́c (hoặc Tổỉ̉ng giám
đốố́c)............................................................................................................ 13
Câu 7: Thành viên hợp danh phai hoàn tra cho công ty số tiên, tài san đa
nhân khi nhân danh ca nhân thực hiên cac hoat đơng kinh doanh.............13
Câu 8: Thàà̀nh viên góp vốố́n không đượợ̣c tham gia điều hàà̀nh, quản lý công
ty hợợ̣p danh................................................................................................ 13
Câu 9: Thàà̀nh viên muốố́n chuyển phần vốố́n góp cho người khác phải đượợ̣c
Hội đồng thàà̀nh viên chấp thuận................................................................ 13
Câu 10: Người nhận chuyển nhượợ̣ng phần vớố́n góp từ thàà̀nh viên hợợ̣p danh
muốố́n trở thàà̀nh viên hợợ̣p danh phải đượợ̣c Hội đồng thàà̀nh viên chấp thuận.
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ

THỂ KINH DOANH
NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải cư trú
tại Việt Nam.
=> Nhận định sai.
Vì trong trường hợợ̣p có nhiều người đại diện theo pháp luật thì chỉỉ̉ cần đảm
bảo ít nhất có một người cư trú tại Việt Nam, chứố́ không bắt buộc tất cả người
đại diện phải cư trú tại Việt Nam hay đớố́i vớố́i doanh nghiệp tư nhân thì người
đại diện làà̀ chủ sở hữữ̃u có thể ủy quyền.
CSPL: Khoản 3 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020.
Câu 2: Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện
theo pháp luật.
=> Nhận định sai.
Vì theo Khoản 2 Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 quy định, một doanh
nghiệp có thể có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên quy
định nàà̀y chỉỉ̉ đượợ̣c áp dụợ̣ng đốố́i vớố́i loại hình doanh nghiệp làà̀ cơng ty TNHH
một thàà̀nh viên, Công ty TNHH 2 thàà̀nh viên trở lên, Công ty cổỉ̉ phần màà̀
không áp dụợ̣ng đốố́i vớố́i Công ty hợợ̣p danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Trong
trường hợợ̣p nàà̀y, cơng ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ cơng
ty phai quy đinh cụ thê sớố́ lượợ̣ng, chứố́c danh quản lý vàà̀ quyền, nghĩữ̃a vụợ̣ của
người đại diện theo pháp luật.
Câu 3: Moi tổ chức co tư cach phap nhân đêu co quyên thành lâp doanh
nghiêp.
=> Nhận định sai.
Vì khơng phải mọi tởỉ̉ chứố́c có tư cách pháp nhân đều có quyền thàà̀nh lập
doanh nghiệp màà̀ vẫn có tởỉ̉ chứố́c bị cấm thàà̀nh lập doanh nghiệp. VD: Cơ quan
nhàà̀ nướố́c, đơn vị lựợ̣c lượợ̣ng vũ trang nhân dân sử dụợ̣ng tàà̀i sản nhàà̀ nướố́c để
thàà̀nh lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợợ̣i riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
CSPL: Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Câu 4. Ngươi thành lâp doanh nghiêp phai thực hiên thu tục chuyên

quyên sở hữu tài san gop vốn cho doanh nghiêp.
=> Nhận định sai.
Vì: Theo khoản 4 Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020: “ Tàà̀i sản đượợ̣c sử dụợ̣ng
vàà̀o hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làà̀m thủ
tụợ̣c chuyển quyền sở hữữ̃u cho doanh nghiệp.” Như vậy không phải lúc nàà̀o
người thàà̀nh lập doanh nghiệp phải thựợ̣c hiện thủ tụợ̣c chuyển quyền sở hữữ̃u tàà̀i
sản góp vớố́n cho doanh nghiệp.
Câu 5. Moi tài san gop vốn vào doanh nghiêp đêu phai được định gia.
=> Nhận định sai.
Vì: Theo khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tàà̀i
sản góp vớố́n như sau “1. Tàà̀i sản góp vớố́n khơng phải làà̀ Đồng Việt Nam, ngoại
1

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


tệ tựợ̣ do chuyển đổỉ̉i, vàà̀ng phải đượợ̣c các thàà̀nh viên, cổỉ̉ đông sáng lập hoặc tổỉ̉
chứố́c thẩm định giá định giá vàà̀ đượợ̣c thể hiện thàà̀nh Đồng Việt Nam.” Do đó
khơng phải mọi tàà̀i sản nàà̀o cũng đượợ̣c định giá khi góp vớố́n vàà̀o doanh
nghiệp. Ví dụợ̣: Tiền Việt Nam thì khơng cần phải định giá.
Câu 6. Chủ sở hữu doanh nghiêp co tư cach phap nhân chỉ chịu trach
nhiêm hữu han đối với cac khoan nợ và nghĩa vụ tài san khac cua doanh
nghiêp.
=> Đây làà̀ nhận định sai.
Vì: theo điểm b Khoản 1 vàà̀ Khoản 2 Điều 177 LDN thì cơng ty hợợ̣p danh
làà̀ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân vàà̀ chế độ trách nhiệm vô hạn trong công
ty hợợ̣p danh theo quy định của pháp luật chỉỉ̉ áp dụợ̣ng đốố́i vớố́i thàà̀nh viên hợợ̣p
danh của công ty (điểm a khoản 2 điều 187 LDN vàà̀ điểm đ khoản 2 điều 181
LDN). Theo đó, thàà̀nh viên hợợ̣p danh của công ty phải chịu trách nhiệm bằng
toàà̀n bộ tàà̀i sản của mình về các nghĩữ̃a vụợ̣ của cơng ty. Cơng ty hợợ̣p danh có tàà̀i

sản riêng do đó trách nhiệm vơ hạn chỉỉ̉ phát sinh khi sau khi công ty hợợ̣p danh
phá sản hoặc giải thể màà̀ tàà̀i sản cơng ty khơng đủ thanh tốn hết các nghĩữ̃a vụợ̣
của doanh nghiệp.
Câu7. Các giấy tờ giao dịị̣ch của doanh nghiệp đều phải đượị̣c đóng dấu.
=> Đây làà̀ nhận định sai.
Vì: theo Khoản 3 Điều 43 LDN thì doanh nghiệp chỉỉ̉ cần sử dụợ̣ng dấu trong
các giao dịch theo quy định của pháp luật.
VD:

Câu 8. Đốố́i tượị̣ng bịị̣ cấm thàà̀nh lập doanh nghiệp thì đương nhiên bịị̣ cấm
góp vớố́n vàà̀o doanh nghiệp.
=> Đây làà̀ nhận định sai.
Vì: Theo Điểm b Khoản 3 Điều 17 LDN vàà̀ đốố́i chiếu vớố́i quy định của
pháp luật phịng chớố́ng tham nhũng (cụợ̣ thể làà̀ Khoản 4 Điều 20) thì chỉỉ̉ có cán
bộ, cơng chứố́c, viên chứố́c làà̀ người đứố́ng đầu, cấp phó của người đứố́ng đầu cơ
quan mớố́i khơng có quyền góp vớố́n mua cởỉ̉ phần. Cịn các cán bộ, cơng chứố́c,
viên chứố́c khơng giữữ̃ chứố́c vụợ̣ khơng bị cấm góp vớố́n, mua cổỉ̉ phần. Hay Khoản
3 Điều 14 Luật Viên chứố́c quy định về quyền của viên chứố́c như sau:
“ Đượợ̣c góp vốố́n nhưng không tham gia quản lý, điều hàà̀nh công

2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


ty trách nhiệm hữữ̃u hạn, công ty cổỉ̉ phần, công ty hợợ̣p danh,
hợợ̣p tác xã, bệnh viện tư, trường học tư vàà̀ tổỉ̉ chứố́c nghiên cứố́u
khoa học tư, trừ trường hợợ̣p pháp luật chuyên ngàà̀nh có quy
định khác.”
Câu 9. Tên trùng làà̀ trường hợị̣p tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký

đượị̣c đọc giốố́ng như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
=> Đây làà̀ nhận định sai.
Vì: theo Khoản 1 Điều 41 LDN thì tên trùng làà̀ tên tiếng Việt của doanh
nghiệp đề nghị đăng kí đượợ̣c viết hoàà̀n toàà̀n giớố́ng vớố́i tên tiếng Việt của doanh
nghiệp đã đăng kí.
Câu 10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nướố́c ngoàà̀i làà̀ tên đượị̣c dịị̣ch từ tên
tiếng Việt sang một trong nhữữ̃ng tiếng nướố́c ngoàà̀i tương ứố́ng.
=> Đây làà̀ nhận định sai.
Vì: Theo Khoản 1 Điều 39 LDN thì tên doanh nghiêp bằng tiếng nướố́c
ngoàà̀i làà̀ tên đượợ̣c dịch từ tiếng Việt sang một trong nhữữ̃ng tiếng nướố́c ngoàà̀i hệ
chữữ̃ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nướố́c ngoàà̀i, tên riêng của doanh nghiệp có thể
giữữ̃ nguyên hoặc dịch theo nghĩữ̃a tương ứố́ng sang tiếng nướố́c ngoàà̀i.
Câu 11. Chi nhánh vàà̀ văn phòng đại diện đều có chứố́c năng thựị̣c hiện hoạt
động kinh doanh sinh lợị̣i trựị̣c tiếp.
=> Nhận định sai.
Vì: Theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 : “Văn phòng đại diện làà̀
đơn vị phụợ̣ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụợ̣ đại diện theo ủy quyền cho lợợ̣i
ích của doanh nghiệp vàà̀ bảo vệ các lợợ̣i ích đó. Văn phịng đại diện không thựợ̣c
hiện chứố́c năng kinh doanh của doanh nghiệp.” Như vậy, văn phịng đại diện
khơng có chứố́c năng thựợ̣c hiện hoạt động kinh doanh sinh lợợ̣i trựợ̣c tiếp.
Câu 12: Doanh nghiệp chỉỉ̉ đượị̣c kinh doanh trong các ngàà̀nh, nghề
đã đăng ký vớố́i cơ quan đăng ký kinh doanh.
=> Nhận định sai.
Vì: Theo khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của doanh
nghiệp: “Tựợ̣ do kinh doanh ngàà̀nh, nghề màà̀ luật khơng cấm.” vàà̀ Khoản 6 Điều
16 LDN thì doanh nghiệp vẫn có thể kinh doanh nhữữ̃ng ngàà̀nh nghề màà̀ luật
khơng cấm vàà̀ làà̀ kinh doanh khơng có điều kiện. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải
đăng ký, thông báo về Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đởỉ̉i nội dung,
thông tin đăng ký doanh nghiệp (thay đổỉ̉i ngàà̀nh, nghề kinh doanh...) theo K2
Đ8, Điều 31 của Bộ luật nàà̀y.

Câu 13: Giấy chứố́ng nhận đăng ký đầu tư đồng thời làà̀ Giấy chứố́ng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
=> Nhận định sai.
Vì: Giấy chứố́ng nhận đăng ký đầu tư vàà̀ Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh
nghiệp làà̀ 2 loại giấy khác nhau. Theo khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020: “Giấy
chứố́ng nhận đăng ký đầu tư làà̀ văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của
nhàà̀ đầu tư về dựợ̣ án đầu tư.” Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp làà̀ văn bản bằng bản giấy hoặc

3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


bản điện tử ghi lại nhữữ̃ng thông tin về đăng ký doanh nghiệp màà̀ Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.” Giấy chứố́ng nhận đăng ký đầu tư gắn liền
vớố́i vớố́i nhữữ̃ng dựợ̣ án đầu tư, đượợ̣c cấp cho các tởỉ̉ chứố́c, cá nhân có đủ điều kiện
(Phần lớố́n làà̀ các tởỉ̉ chứố́c, cá nhân có yếu tớố́ nướố́c ngoàà̀i). Còn Giấy chứố́ng nhận
đăng ký doanh nghiệp làà̀ loại giấy tờ khai sinh ra doanh nghiệp, nhằm giúp cho
các cơ quan chứố́c năng dễ dàà̀ng trong việc quản lý doanh nghiệp.

Câu 14. Mọi thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đượị̣c cấp lại
Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp mớố́i.
=> Nhận định sai.
Vì: Theo khoản 3 vàà̀ khoản 4 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 về việc
thông báo thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký kinh
doanh chỉỉ̉ có trách nhiệm xem xét tính hợợ̣p lệ vàà̀ thựợ̣c hiện thay đởỉ̉i nội dung
đăng ký doanh nghiệp chứố́ không cấp lại Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh
nghiệp mớố́i. Chỉỉ̉ khi thay đổỉ̉i nhữữ̃ng nội dung tại Điều 28 Luật nàà̀y thì mớố́i phải
đăng ký để cấp lại Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp mớố́i (khoản 1 Điều

30 Luật Doanh nghiệp 2020).
Câu 15: Doanh nghiệp khơng có quyền kinh doanh ngàà̀nh, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
=> Đây làà̀ nhận định đúng. Vì: Theo khoản 6 Điều 16+ k1 đ8 Luật Doanh
nghiệp 2020 nghiêm cấm kinh doanh ngàà̀nh, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu 16: Mọi điều kiện kinh doanh đều phải đượị̣c đáp ứố́ng trướố́c khi đăng
ký kinh doanh ngàà̀nh nghề kinh doanh có điều kiện.
=> Đây làà̀ nhận định SAI. Vì: Các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lên Sở
Kế hoạch vàà̀ Đầu tư không yêu cầu các giấy tờ cho điều kiện kinh doanh =>
Khi đăng ký kinh doanh chưa cần phải đáp ứố́ng đủ điều kiện, chỉỉ̉ cần đáp ứố́ng
đủ khi bạn kinh doanh vàà̀ duy trì điều kiện nàà̀y śố́t trong q trình kinh
doanh. (CSPL: Điều 8, 19-22 LDN).
*Có Giấy chứố́ng nhận đăng ký kinh doanh k đương nhiên đượợ̣c kinh doanh đốố́i
vớố́i các ngàà̀nh nghề có điều kiện theo điều 4 luật đầu tư, màà̀ phải xin thêm
giấy đăng ký con.
Câu 17: Công ty con làà̀ đơn vịị̣ phụị̣ thuộc của công ty mẹ.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Cơng ty con làà̀ một chủ thể doanh nghiệp có giấy
chứố́ng nhận đăng ký kinh doanh riêng, làà̀ đơn vị kinh doanh độc lập không
phụợ̣ thuộc vàà̀o doanh nghiệp mẹ trong báo cáo tàà̀i chính kế tốn, có mã sớố́ thuế
riêng, nộp thuế TNDN riêng. CSPL: Khoản 2 Điều 194 LDN.
Câu 18: Doanh nghiệp xã hội có quyền có nhiều người đại diện theo pháp
luật.
4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: đớố́i vớố́i loại hình doanh nghiệp tư nhân chỉỉ̉ có
một người đại diện theo pháp luật.

CSPL: k1 Đ188 vàà̀ K3 Đ190 LDN.
(Câu 19: Mọi thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp đều phải thựị̣c
hiện thủ tụị̣c để đượị̣c cấp lại Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp.
=> Đây làà̀ nhận định đúng. Vì: Theo khoản 1 Điều 30 doanh nghiệp phải đăng
ký vớố́i Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổỉ̉i nội dung Giấy chứố́ng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Câu 20: Doanh nghiệp nhàà̀ nướố́c chỉỉ̉ có thể tồn tại dướố́i loại hình cơng ty cởỉ̉
phần.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020
thì doanh nghiệp nhàà̀ nướố́c đượợ̣c tởỉ̉ chứố́c quản lý dướố́i hình thứố́c công ty trách
nhiệm hữữ̃u hạn vàà̀ công ty cổỉ̉ phần.) -> chưa sửa.
TÌNH HUỐNG:
Bàà̀i tập 1: DNTN An Bình do ơng An làà̀m chủ có trụợ̣ sở tại TP. HCM chun
kinh doanh lắp đặt hệ thớố́ng điện. Ơng An đang muốố́n kinh doanh thêm ngàà̀nh
tổỉ̉ chứố́c, giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại nên ơng có nhữữ̃ng dựợ̣ định sau:
- Ông An mở thêm chi nhánh của DNTN An Bình tại Hàà̀ Nội để kinh

doanh ngàà̀nh tởỉ̉ chứố́c, giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại.
- Ông An thàà̀nh lập thêm một DNTN khác kinh doanh ngàà̀nh tổỉ̉ chứố́c, giớố́i

thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại.
- DNTN An Bình đầu tư vốố́n để thàà̀nh lập thêm một công ty TNHH 1

thàà̀nh viên kinh doanh ngàà̀nh tổỉ̉ chứố́c, giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại.
- Ơng An góp vớố́n cùng ơng Jerry (quốố́c tịch Hoa Kỳ) vàà̀ bàà̀ Anna Nguyễn

(quốố́c tịch Việt Nam vàà̀ Canada) để thàà̀nh lập Hộ kinh doanh kinh doanh ngàà̀nh
tổỉ̉ chứố́c, giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại.
Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những ý
định trên của ơng An có hợp pháp khơng, vì sao?

=> Theo pháp luật hiện hàà̀nh, nhữữ̃ng ý định trên của ơng An chỉỉ̉ có ý định
mở thêm chi nhánh DNTN An Bình tại Hàà̀ Nội để kinh doanh ngàà̀nh tổỉ̉ chứố́c,
giớố́i thiệu vàà̀ xúc tiến thương mại làà̀ hợợ̣p pháp (CSPL: ), cịn lại đều khơng
đượợ̣c.
Vì: + Khi ông An muốố́n thàà̀nh lập thêm một doanh nghiệp tư nhân thì ơng
đã vi phạm khoản 3 điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 đó làà̀ một cá nhân chỉỉ̉ có
thể thàà̀nh lập một doanh nghiệp tư nhân.

5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


+ Theo khoản 4 điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì DNTN khơng đượợ̣c

quyền góp vớố́n để thàà̀nh lập cơng ty TNHH nên ý định nàà̀y đã trái vớố́i pháp luật
quy định.
+ Chủ doanh nghiệp không thể đồng thời làà̀ chủ hộ kinh doanh nên ơng

An khơng thể góp vớố́n vớố́i ông Jerry để thàà̀nh lập Hộ kinh doanh. Theo quy
định tại khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020.
Bàà̀i tập 2: Dương, Thàà̀nh, Trung vàà̀ Hải thàà̀nh lập Công ty trách nhiệm hữữ̃u hạn
Thái Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty đượợ̣c cấp
chứố́ng nhận đăng ký kinh doanh vớố́i vốố́n điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận
góp vớố́n do các bên ký:
- Dương cam kết góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt (16% vớố́n điều lệ).
- Thàà̀nh góp vớố́n bằng giấy nhận nợợ̣ của Công ty Thàà̀nh Mỹ (dựợ̣ định sẽữ̃ làà̀

bạn hàà̀ng chủ yếu của Cơng ty trách nhiệm hữữ̃u hạn Thái Bình Dương), tổỉ̉ng sốố́
tiền trong giấy ghi nhận nợợ̣ làà̀ 1,3 tỷ đồng, giấy nhận nợợ̣ nàà̀y đượợ̣c các thàà̀nh

viên nhất trí định giá làà̀ 1,2 tỷ đồng (chiếm 24% vớố́n điều lệ).
- Trung góp vớố́n bằng ngơi nhàà̀ của mình, giá trị thựợ̣c tế vàà̀o thời điểm góp

vớố́n chỉỉ̉ khoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhàà̀
của Trung dựợ̣ kiến sẽữ̃ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngơi nhàà̀
nàà̀y làà̀ 1,5 tỷ đồng (30% vốố́n điều lệ).
- Hải cam kết góp 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt (30% vớố́n điều lệ). Hải cam

kết góp 500 triệu đồng, các bên thỏa thuận khi nàà̀o cơng ty cần thì Hải sẽữ̃ góp
tiếp 1 tỷ cịn lại.
Anh (chị) hãy bình luận hành vi góp vốn nêu trên của Dương, Thành,
Trung, Hải.
=> - Đốố́i vớố́i Dương: Căn cứố́ theo Khoản 2 Điều 47 LDN quy định về góp vớố́n
thàà̀nh lập cơng ty vàà̀ cấp giấy chứố́ng nhận phần vớố́n góp ta có thể chia thàà̀nh 2
trường hợợ̣p:
+TH1: Dương góp đủ vàà̀ đúng 800 triệu bằng tiền mặt (16% vốố́n điều lệ)
trong thời hạn 90 ngàà̀y kể từ ngàà̀y đượợ̣c cấp Giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh
nghiệp thì hàà̀nh vi góp vớố́n của Dương hoàà̀n toàà̀n hợợ̣p lý.
+TH2: Dương khơng góp đủ vàà̀ đúng 800 triệu bằng tiền mặt (16% vốố́n
điều lệ) trong thời hạn 90 ngàà̀y kể từ ngàà̀y đượợ̣c cấp Giấy chứố́ng nhận đăng ký

6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


doanh nghiệp thì hàà̀nh vi góp vớố́n của Dương làà̀ sai vàà̀ phải thựợ̣c hiện theo
Khoản 4 Điều 47 LDN.
-Đốố́i vớố́i Thàà̀nh: Theo Điều 34 vàà̀ Khoản 1, 2 Điều 36 LDN lần lượợ̣t quy
định về tàà̀i sản góp vớố́n vàà̀ định giá tàà̀i sản góp vớố́n thì hàà̀nh vi góp vớố́n bằng

giấy nợợ̣ của cơng ty TNHH Thàà̀nh Mỹ của Thàà̀nh làà̀ hoàà̀n toàà̀n hợợ̣p lý nhưng
khá rủi ro. Đầu tiên, giấy nhận nợợ̣ của Thàà̀nh đượợ̣c xem làà̀ tàà̀i sản có thể đượợ̣c
định giá bằng đồng Việt Nam vàà̀ Thàà̀nh làà̀ chủ sở hữữ̃u hợợ̣p pháp cho nên Thàà̀nh
có thể đem giấy nhận nợợ̣ đi góp vớố́n. Hơn nữữ̃a, giấy nhận nợợ̣ của Thàà̀nh đã đượợ̣c
các thàà̀nh viên, cổỉ̉ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận vàà̀ giá trị
định giá không cao hơn giá trị thựợ̣c của tàà̀i sản đượợ̣c định giá (1,2 tỷ giá trị định
giá so vớố́i 1,3 tỷ giá trị thựợ̣c). Tuy nhiên, trong quyền đòi nợợ̣ bao hàà̀m rủi ro
trường hợợ̣p con nợợ̣ khơng trả đượợ̣c nợợ̣. Do đó, mặc dù giá trị của khoản nợợ̣ làà̀
1,3 tỷ nhưng trên thựợ̣c tế khó màà̀ chấp nhận phần vớố́n góp 1,3 tỷ đồng của
Thàà̀nh. Vớố́i hàà̀nh vi góp vớố́n, Thàà̀nh đã chuyển quyền địi nợợ̣ sang cho Cơng ty
trách nhiệm hữữ̃u hạn Thái Bình Dương. Khi đã chấp nhận cho Thàà̀nh góp bằng
giấy nhận nợợ̣ thì trường hợợ̣p con nợợ̣ khơng trả đượợ̣c nợợ̣, cơng ty phải tựợ̣ chịu màà̀
khơng có quyền u cầu Thàà̀nh phải góp thêm vàà̀o.
-Đớố́i vớố́i Trung: Tàà̀i sản góp vớố́n của Trung làà̀ hợợ̣p pháp. Tuy nhiên, cũng
theo Điều 34 vàà̀ Khoản 2 Điều 36 LDN thì việc định giá tàà̀i sản góp vớố́n của
Trung làà̀ việc làà̀m trái quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Vì: tại thời
điểm góp vớố́n giá trị căn nhàà̀ của Trung chỉỉ̉ làà̀ 700 triệu đồng nhưng tàà̀i sản góp
vớố́n đã đượợ̣c định giá lên tớố́i 1,5 tỷ đồng (cao hơn so vớố́i giá trị thựợ̣c tế làà̀ 800
triệu đồng), mặc dù có tình tiết có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhàà̀ của
Trung dựợ̣ kiến sẽữ̃ ra mặt đường nhưng khơng phải căn cứố́ để các thàà̀nh viên có
thể định giá căn nhàà̀ cao hơn thựợ̣c tế. Bởi vì, đây chỉỉ̉ làà̀ sựợ̣ suy đốn màà̀ khơng
phải làà̀ một cái gì đó chắc chắn. Khả năng có thể giá căn nhàà̀ cao hơn trong
tương lai nhưng cũng có thể quy hoạch bị “treo”, giá của căn nhàà̀ không tăng
lên như dựợ̣ đoán của các thàà̀nh viên sáng lập. Việc định giá tàà̀i sản góp vớố́n cao
hơn so vớố́i giá thị trường thì các thàà̀nh viên sáng lập nàà̀y phải đốố́i diện vớố́i hậu
quả bất lợợ̣i làà̀ họ phải liên đớố́i chịu trách nhiệm đốố́i vớố́i các khoản nợợ̣ vàà̀ nghĩữ̃a
vụợ̣ tàà̀i sản khác của công ty bằng sốố́ chênh lệch giữữ̃a giá trị đượợ̣c định vàà̀ giá trị
thựợ̣c tế của tàà̀i sản góp vớố́n tại thời điểm kết thúc định giá.
-Đốố́i vớố́i Hải: Theo Khoản 2 vàà̀ Khoản 4 Điều 47 LDN thì hàà̀nh vi góp
vớố́n của Hải làà̀ không hợợ̣p lý bởi trong thời hạn 90 ngàà̀y kể từ ngàà̀y đượợ̣c cấp

giấy chứố́ng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Hải phải góp vớố́n cho cơng ty đủ vàà̀
7

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


đúng 1,5 tỷ tiền mặt (30% vốố́n điều lệ) chứố́ không thể làà̀m theo thỏa thuận “khi
nàà̀o công ty cần thì góp tiếp”.
CHƯƠNG II: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH
NHẬN ĐỊNH : KHÔNG CHÉP Y ĐIỀU LUẬT
Câu 1: Cá nhân đủ 18 t̉ỉ̉i trởỉ̉ lên có quyền thàà̀nh lập hộ kinh doanh.
=> Nhận định sai. Vì: Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì để
một cá nhân có quyền thàà̀nh lập Hộ kinh doanh thì ngoàà̀i việc cá nhân phải đủ
18 t̉ỉ̉i thì cá nhân đó phải có đầy đủ năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ (Năng lựợ̣c pháp
luật vàà̀ Năng lựợ̣c hàà̀nh vi).
* khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Hộ kinh doanh do
một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân làà̀ cơng dân Việt Nam đủ
18 t̉ỉ̉i, có năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làà̀m chủ, chỉỉ̉
đượợ̣c đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụợ̣ng dướố́i mười lao động vàà̀
chịu trách nhiệm bằng toàà̀n bộ tàà̀i sản của mình đớố́i vớố́i hoạt động kinh doanh.”
*) Nhận địị̣nh Sai. CSPL: Khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Độ t̉ỉ̉i
có thể thàà̀nh lập hộ kinh doanh đượợ̣c quy định một cách cụợ̣ thể tại Khoản 1
Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau: "Cá nhân, thàà̀nh viên hộ gia đình
làà̀ cơng dân Việt Nam có năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ đầy đủ theo quy định của Bộ
luật Dân sựợ̣ có quyền thàà̀nh lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương nàà̀y;
trừ các trường hợợ̣p sau đây:
a) Người chưa thàà̀nh niên, người bị hạn chế năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣; người bị
mất năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣; người có khó khăn trong nhận thứố́c, làà̀m chủ
hàà̀nh vi;
b) Người đang bị truy cứố́u trách nhiệm hình sựợ̣, bị tạm giam, đang chấp hàà̀nh

hình phạt tù, đang chấp hàà̀nh biện pháp xử lý hàà̀nh chính tại cơ sở cai nghiện
bắt buộc, cơ sở giáo dụợ̣c bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chứố́c
vụợ̣, cấm hàà̀nh nghề hoặc làà̀m công việc nhất định;
c) Các trường hợợ̣p khác theo quy định của pháp luật có liên quan."
Như vậy, theo quy định, cá nhân cần phải đủ 18 t̉ỉ̉i vàà̀ có năng lựợ̣c hàà̀nh vi
dân sựợ̣ đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sựợ̣ mớố́i đượợ̣c quyền thàà̀nh lập hộ
kinh doanh.
Câu 2: Hộ kinh doanh chỉỉ̉ đượị̣c kinh doanh tại một địị̣a điểm.
=> Nhận định sai. Vì: Theo khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy
định: “2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm
nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụợ̣ sở hộ kinh doanh vàà̀ phải thông
báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hàà̀nh hoạt
động kinh doanh đốố́i vớố́i các địa điểm kinh doanh cịn lại." Trướố́c đây, chỉỉ̉ hộ
kinh doanh bn chuyến, kinh doanh lưu động đượợ̣c phép kinh doanh ngoàà̀i
địa điểm đã đăng ký (Điều 72 Nghị định 78/2015/NĐ-CP). Như vậy, từ ngàà̀y
04/01/2021, tất cả hộ kinh doanh đượợ̣c hoạt động kinh doanh tại nhiều địa
điểm.
Câu 3: Hộ kinh doanh chỉ có một người đại diện theo pháp luật.

8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


=> Nhận định sai/ đúng ??????. Vì: Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định
01/2021/NĐ-CP quy định:“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành
viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện
hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ

gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Câu 4: Chủ hộ kinh doanh không đượị̣c làà̀m chủ DNTN.
=> Nhận định đúng. Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Doanh
nghiệp 2020:” Mỗi cá nhân chỉỉ̉ đượợ̣c quyền thàà̀nh lập một doanh nghiệp tư
nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không đượợ̣c đồng thời làà̀ chủ hộ kinh doanh,
thàà̀nh viên hợợ̣p danh của công ty hợợ̣p danh.” Như vậy, chủ hộ kinh doanh
không đượợ̣c đồng thời làà̀m chủ doanh nghiệp tư nhân nhưng vẫn có thể thàà̀nh
lập hoặc tham gia thàà̀nh lập nhữữ̃ng loại hình doanh nghiệp khác như công ty
TNHH, Công ty cổỉ̉ phần, Công ty hợợ̣p danh nếu đượợ̣c sựợ̣ nhất trí của các
thàà̀nh viên hợợ̣p danh còn lại.
*Đây làà̀ nhận định đúng. Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 188 LDN 2020 (sđ, bs
2022) Chủ hộ kinh doanh không đượợ̣c làà̀m chủ DNTN do chủ hộ kinh doanh vàà̀
DNTN đều phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩữ̃a vụợ̣ công ty hoặc hộ kinh
doanh. Vì vậy nếu vừa đảm nhận vai trị chủ hộ kinh doanh vàà̀ cả DNTN sẽữ̃
gặp khó khăn trong việc thựợ̣c hiện nghĩữ̃a vụợ̣.
Câu 5: Chủ hộ kinh doanh khơng chuyển quyền sởỉ̉ hữữ̃u tàà̀i sản góp vớố́n
cho hộ kinh doanh.
=> Đây làà̀ nhận định đúng.
Vì: Theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì chủ hộ kinh
doanh sẽữ̃ chịu trách nhiệm bằng toàà̀n bộ tàà̀i sản của mình đốố́i vớố́i hoạt động
kinh doanh của hộ, đồng thời hộ kinh doanh làà̀ chủ thể kinh doanh khơng có tư
cách pháp nhân nên khơng có sựợ̣ tách bạch vớố́i tàà̀i sản của chủ hộ kinh doanh,
không tựợ̣ chịu trách nhiệm bằng tàà̀i sản của mình nên chủ hộ kinh doanh
khơng chuyển quyền sở hữữ̃u tàà̀i sản góp vớố́n cho hộ kinh doanh.
Câu 6: Tên của hộ kinh doanh đượị̣c bảo hộ trong phạm vi tỉỉ̉nh, thàà̀nh phốố́
trựị̣c thuộc trung ương.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo Khoản 4 Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐCP: “4. Tên riêng hộ kinh doanh không đượợ̣c trùng vớố́i tên riêng của hộ
kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.” nên tên của hộ kinh
doanh chỉỉ̉ đượợ̣c bảo hộ trong phạm vi cấp huyện.
Câu 7: Cán bộ, công chứố́c, viên chứố́c không thể làà̀m chủ hộ kinh doanh.

=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo quy định tại Luật Cán bộ, cơng chứố́c
2008 vàà̀ Luật Phịng chớố́ng tham nhũng 2018 khơng cấm cán bộ, công chứố́c
thàà̀nh lập hộ kinh doanh trừ trường hợợ̣p gây ảnh hưởng đến uy tín, bí mật của
nhàà̀ nướố́c. Do đó, cán bộ, cơng chứố́c, viên chứố́c vẫn có thể đăng ký thàà̀nh lập hộ
kinh doanh.
CSPL: khoản 2 Điều 20 Luật Phịng chớố́ng tham nhũng 2018 quy định nhữữ̃ng
việc cán bộ, công chứố́c vàà̀ viên chứố́c không đượợ̣c làà̀m; Điều 18, Điều 19

9

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


vàà̀ Điều 20 Luật Cán bộ, công chứố́c 2008 quy định nhữữ̃ng việc cán bộ, công
chứố́c không đượợ̣c làà̀m liên quan đến đạo đứố́c công vụợ̣.
*Nhận định sai. CSPL khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;điểm b
khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020,khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp
2020căn cứ theo quy định trên thì cán bộ, cơng chức, viên chức theo quy định
của pháp luật sẽ không được tham gia quản lý và thành lập doanh nghiệp. Tuy
nhiên hộ kinh doanh không được xem là một doanh nghiệp, bởi hộ kinh doanh
là một mơ hình kinh doanh với quy mơ nhỏ và pháp luật khơng có quy định
cấm cán bộ, công chức, viên chức thành lập hộ kinh doanh.
Câu 8: Thàà̀nh viên hộ gia đình làà̀ người nướố́c ngoàà̀i có thể làà̀m chủ hộ kinh
doanh.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo khoản 1 điều 80 Nghị định 01/2021/ NĐ-CP
quy định cá nhân, thàà̀nh viên hộ gia đình phải làà̀ cơng dân Việt Nam mớố́i có thể
làà̀m chủ hộ kinh doanh.
Câu 9: Hộ kinh doanh đượị̣c quyền kinh doanh kể từ khi đượị̣c cấp Giấy
chứố́ng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo khoản 3 Điều 68 Nghị định 79/2015/NĐ-CP

các thông tin trên Giấy chứố́ng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể
từ ngàà̀y đượợ̣c cấp Giấy chứố́ng nhận đăng ký hộ kinh doanh vàà̀ hộ kinh doanh có
quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngàà̀y đượợ̣c cấp Giấy chứố́ng nhận đăng ký hộ
kinh doanh, trừ trường hợợ̣p kinh doanh ngàà̀nh, nghề phải có điều kiện.
*Nhận định SAI Căn cứố́ vàà̀o Khoản 3 Điều 82 Nghị định 01/2021 thì không
phải trong mọi trường hợợ̣p hộ kinh doanh đều đượợ̣c quyền kinh doanh kể từ khi
cấp giấy chứố́ng nhận doanh nghiệp màà̀ đớố́i vớố́i cịn hộ kinh doanh kinh doanh
các ngàà̀nh, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứố́ng các diều kiện
của nghàà̀nh nghề đó kể từ khi đượợ̣c cấp Giấy chứố́ng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
Câu 10: DNTN không đượị̣c quyền mua cổỉ̉ phần của cơng ty cởỉ̉ phần.
=> Đây làà̀ nhận định đúng. Vì: Theo khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp
2020 doanh nghiệp tư nhân khơng đượợ̣c quyền góp vớố́n thàà̀nh lập hoặc mua cởỉ̉
phần, phần vớố́n góp trong cơng ty hợợ̣p danh, công ty trách nhiệm hữữ̃u hạn hoặc
công ty cổỉ̉ phần.
Câu 11: Chu DNTN không được quyên làm chu sở hữu loai hinh doanh
nghiêp môt chu sở hữu khac.
=> Nhận định sai. Vì: chủ DNTN có thể làà̀ chủ sở hữữ̃u của công ty TNHH một
thàà̀nh viên. Đây làà̀ điều luật không đề cập vàà̀ không cấm.
*Nhận định sai DNTN vàà̀ chủ DNTN làà̀ phạm trù độc lập. DNTN khơng có
năng lựợ̣c sở hữữ̃u tàà̀i sản. Theo Khoản 4 Điều 188 LDN 2020 sđ, bs 2022 chỉỉ̉

10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


cấm DNTN góp vớố́n thàà̀nh lập cơng ty trách nhiệm hữữ̃u hạn (trong đó có cơng
ty TNHH một thàà̀nh viên làà̀ loai hinh doanh nghiêp môt chu sơ hữu ). Khơng
cấm chủ DNTN có quyền góp vớố́n thàà̀nh lập cơng ty trách nhiệm hữữ̃u hạn.

Theo khoản 3 Điều 188 LDN 2020 sđ, bs 2022 chủ DNTN chỉỉ̉ đượợ̣c quyền
thàà̀nh lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không đượợ̣c.
Nhận định sai DNTN vàà̀ chủ DNTN làà̀ phạm trù độc lập. DNTN khơng có
năng lựợ̣c sở hữữ̃u tàà̀i sản. Theo Khoản 4 Điều 188 LDN 2020 sđ, bs 2022 chỉỉ̉
cấm DNTN góp vớố́n thàà̀nh lập cơng ty trách nhiệm hữữ̃u hạn (trong đó có cơng
ty TNHH một thàà̀nh viên làà̀ loai hinh doanh nghiêp môt chu sơ hữu ). Khơng
cấm chủ DNTN có quyền góp vớố́n thàà̀nh lập cơng ty trách nhiệm hữữ̃u hạn.
Câu 12: Chủ DNTN có thể đồng thời làà̀ thàà̀nh viên sáng lập của công ty cởỉ̉
phần.
=> Nhận định đúng.
Vì: theo Khoản 3 điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 chỉỉ̉ cấm chủ DNTN chỉỉ̉
không đượợ̣c làà̀m thàà̀nh viên hợợ̣p danh của công ty hợợ̣p danh còn đây chủ DNTN
chỉỉ̉ làà̀ thàà̀nh viên sáng lập vàà̀ quản lý cơng ty thì vẫn hợợ̣p lệ.
* Nhận định Đúng Theo khoản 4 Điều 188 LDN 2020 (sđ, bs 2022) thì
DNTN khơng đượợ̣c quyền góp vớố́n thàà̀nh lập hoặc mua cởỉ̉ phần, phần vớố́n góp
trong cơng ty hợợ̣p danh, công ty trách nhiệm hữữ̃u hạn hoặc công ty cổỉ̉ phần cho
nên Chủ DNTN tứố́c cá nhân có quyền đượợ̣c thàà̀nh lập cơng ty cởỉ̉ phần vàà̀ có thể
đồng thời làà̀ thàà̀nh viên sáng lập của công ty cổỉ̉ phần.
Câu 13: Chu sở hữu cua hô kinh doanh phai là ca nhân.
=> Nhận định sai.
Vì: Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm làà̀ các cá nhân làà̀ cơng dân
Việt Nam đủ 18 t̉ỉ̉i, có năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ đầy đủ hoặc một hộ gia đình
làà̀m chủ, chỉỉ̉ đượợ̣c đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụợ̣ng dướố́i mười lao
động vàà̀ chịu trách nhiệm bằng toàà̀n bộ tàà̀i sản của mình đớố́i vớố́i hoạt động kinh
doanh. Vì vậy chủ sở hữữ̃u hộ kinh doanh khơng nhất thiết phải làà̀ cá nhân.
*Nhận định sai. Vì: Căn cứố́ vàà̀o Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ- CP,
chủ sở hữữ̃u của hộ kinh doanh làà̀ cá nhân, một hộ gia đình, cịn chủ sở hữữ̃u của
hộ kinh doanh cá thể chỉỉ̉ làà̀ cá nhân.
Câu 14: Chu DNTN luôn là ngươi đai diên theo phap luât cua doanh
nghiêp. (Đúng/Sai đều đc)

=> Nhận định đúng.
Vì: khi thàà̀nh lập DNTN chủ sở hữữ̃u phải chịu toàà̀n bộ trách nhiệm bằng tất
cả tàà̀i sản của mình nên chủ DNTN ln làà̀ người đại diện theo pháp luật của
DNTN.
CSPL: Khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020.
Khoản 3 Điều 190 LDN 2020

11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Câu 15. Viêc ban DNTN sẽ làm châm dứt cac hợị̣p đồng màà̀ chủ sởỉ̉ hữữ̃u
DNTN đang thựị̣c hiện.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo Khoản 2 Điều 192 LDN thì khi bán DNTN
chủ DN tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợợ̣ vàà̀ nghĩữ̃a vụợ̣ màà̀
DNTN chưa thựợ̣c hiện đượợ̣c. Trừ trường hợợ̣p người mua, người bán vàà̀ chủ nợợ̣
của DN có thỏa thuận khác.
*Nhận định sai CSPL: Khoản 2 Điều 192 LDN 2020 (sđ, bs 2022). Sau khi bán
DNTN, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợợ̣ vàà̀ các nghĩữ̃a vụợ̣
tàà̀i sản khác phát sinh trong thời gian trướố́c ngàà̀y chuyển giao doanh nghiệp, tứố́c
làà̀ việc bán DNTN không làà̀m chấm dứố́t các hợợ̣p đồng màà̀ chủ doanh nghiệp tư
nhân đang thựợ̣c hiện.
Câu 16: Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn làà̀ người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
=> Đây làà̀ nhận định đúng. Vì: Theo Điều 191 LDN thì chủ Doanh nghiệp tư
nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trướố́c pháp luật vớố́i tư cách làà̀ chủ sở hữữ̃u của
doanh nghiệp tư nhân. Họ làà̀ người đại diện theo pháp luật đương nhiên của
DNTN theo Khoản 3 Điều 190 LDN, việc cho thuê DNTN không làà̀m chấm
dứố́t về tính chất pháp lý của DNTN.

Câu 17: Việc bán DNTN sẽữ̃ làà̀m chấm dứố́t sựị̣ tồn tại của DNTN đó.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Các doanh nghiệp có thể chấm dứố́t tồn tại (hoặc bị
buộc chấm dứố́t trong một sốố́ trường hợợ̣p) theo các phương thứố́c: chuyển đởỉ̉i
hình thứố́c doanh nghiệp; chia, hợợ̣p nhất, sáp nhập; giải thể, phá sản. Việc bán
DNTN không làà̀m chấm dứố́t sựợ̣ tồn tại về pháp lý của DNTN màà̀ nó chỉỉ̉ chuyển
quyền sở hữữ̃u doanh nghiệp tư nhân từ người nàà̀y sang người khác song vẫn
chịu nhữữ̃ng tính chất pháp lý theo LDN.
Câu 18: Chủ DNTN bịị̣ mất năng lựị̣c hàà̀nh vi dân sựị̣ thì đương nhiên
bịị̣ mất tư cách chủ DNTN.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: theo Khoản 4 Điều 193 LDN thì khi chủ DNTN bị
mất năng lựợ̣c hàà̀nh vi dân sựợ̣ thì quyền vàà̀ nghĩữ̃a vụợ̣ của chủ DNTN đượợ̣c thựợ̣c
hiện thông qua người đại diện. Như vậy người đại diện sẽữ̃ thay thế chủ doanh
nghiệp tư nhân thựợ̣c hiện quyền vàà̀ nghĩữ̃a vụợ̣ chứố́ khơng có nghĩữ̃a làà̀ Chủ DNTN
bị mất tư cách của bản thân.
Câu 19: Chủ DNTN không đượị̣c làà̀m thàà̀nh viên công ty hợị̣p danh.

12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


=> Đây làà̀ nhận định đúng. Vì: theo khoản 3 Điều 188 LDN thì: “Mỗi cá nhân
chỉỉ̉ đượợ̣c thàà̀nh lập một danh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không
đượợ̣c đồng thời làà̀ chủ hộ kinh doanh, thàà̀nh viên công ty hợợ̣p danh” vàà̀ khoản 4
Điều 188 LDN: “Doanh nghiệp tư nhân khơng đượợ̣c quyền góp vớố́n thàà̀nh lập
hoặc mua cởỉ̉ phần, phần vớố́n góp trong cơng ty hợợ̣p danh, công ty trách nhiệm
hữữ̃u hạn hoặc công ty cổỉ̉ phần.”. Bởi cả chủ doanh nghiệp tư nhân vàà̀ thàà̀nh
viên công ty hợợ̣p danh đều phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩữ̃a vụợ̣ của
công ty. Nếu đồng thời làà̀ thàà̀nh viên công ty hợợ̣p danh vàà̀ chủ doanh nghiệp tư
nhân thì sẽữ̃ dẫn đến việc khó khăn khi người nàà̀y phải đồng thời thựợ̣c hiện nghĩữ̃a

vụợ̣ ở công ty hợợ̣p danh vàà̀ doanh nghiệp tư nhân.
*Đây làà̀ câu nhận định đúng vì theo Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020 quy
định về hạn chế quyền đốố́i vớố́i thàà̀nh viên hợợ̣p danh thì: Thàà̀nh viên hợợ̣p danh
khơng đượợ̣c làà̀m chủ doanh nghiệp tư nhân; không đượợ̣c làà̀m thàà̀nh viên hợợ̣p
danh của công ty hợợ̣p danh khác trừ trường hợợ̣p đượợ̣c sựợ̣ nhất trí của các thàà̀nh
viên hợợ̣p danh cịn lại. (or khoản 3 Điều 188 LDN)
Câu 20: DNTN giảm vốố́n đầu tư không phải thựị̣c hiện thủ tụị̣c thông báo
thay đổỉ̉i nội dung đăng ký doanh nghiệp.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: theo Khoản 3 Điều 189 LDN thì trường hợợ̣p
DNTN giảm vốố́n đầu tư xuốố́ng thấp hơn vốố́n đầu tư đã đăng ký thì chỉỉ̉ đượợ̣c
giảm vớố́n sau khi đã đăng ký vớố́i Cơ quan đăng ký kinh doanh.
*Nhận định sai. Theo khoản 3 Điều 189 LDN chủ đầu tư muốố́n giảm vốố́n đầu
tư chỉỉ̉ đượợ̣c giảm khi đã đăng ký vớố́i Cơ quan đăng ký kinh doanh vàà̀ phải đượợ̣c
ghi chép đầy đủ vàà̀o sởỉ̉ kế tốn.

CHƯƠNG III: CÔNG TY HỢP DANH
NHẬN ĐỊNH:
Câu 1: Tất cả nhữữ̃ng cá nhân thuộc đốố́i tượị̣ng bịị̣ cấm thàà̀nh lập doanh
nghiệp đều không thể trởỉ̉ thàà̀nh thàà̀nh viên công ty hợị̣p danh.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Dựợ̣a vàà̀o Khoản 30 Điều 4 LDN thì thàà̀nh viên
cơng ty hợợ̣p danh bao gồm thàà̀nh viên hợợ̣p danh vàà̀ thàà̀nh viên góp vốố́n, đồng
thời theo Khoản 2 Điều 17 LDN quy định về các cá nhân, tởỉ̉ chứố́c khơng có
quyền tởỉ̉ chứố́c vàà̀ quản lý doanh nghiệp vàà̀ điểm b khoản 2 Điều 182 LDN quy
định thàà̀nh viên góp vớố́n khơng có quyền quản lý cơng ty thì một sớố́ cá nhân
(trừ các đốố́i tượợ̣ng thuộc khoản 3 điều 17 luật nàà̀y) thuộc đớố́i tượợ̣ng bị cấm
thàà̀nh lập doanh nghiệp vẫn có thể trở thàà̀nh thàà̀nh viên công ty hợợ̣p danh
bằng cách góp thêm vớố́n vàà̀o cơng ty hợợ̣p danh đã thàà̀nh lập.
13

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Câu 2: Mọi thàà̀nh viên trong công ty hợị̣p danh đều làà̀ người quản lý công
ty.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo điểm b khoản 2 Điều 182 LDN thàà̀nh viên
góp vớố́n khơng có quyền quản lý cơng ty.
Khoản 24 Điều 4 LDN
Câu 3: Mọi thàà̀nh viên hợị̣p danh trong công ty hợị̣p danh đều làà̀ người đại
diện theo pháp luật của công ty trong mọi trường hợị̣p.
=> Nhận định sai. Căn cứố́ điểm đ Khoản 4 Điều 184 LDN 2020, trong trường
hợợ̣p phải giải quyết việc dân sựợ̣, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợợ̣i, nghĩữ̃a
vụợ̣ liên quan trướố́c Trọng tàà̀i, Tịa án; đại diện cho cơng ty thựợ̣c hiện quyền,
nghĩữ̃a vụợ̣ khác theo quy định của pháp luật thì chỉỉ̉ có Chủ tịch Hội đồng thàà̀nh
viên, Giám đớố́c hoặc Tởỉ̉ng giám đớố́c mớố́i có thể làà̀ người đại diện theo pháp
luật của công ty. Vậy không phải trong mọi trường hợợ̣p thì các thàà̀nh viện hợợ̣p
danh của cơng ty hợợ̣p danh đều có thể làà̀ người đại diện theo pháp luật của công
ty.

Câu 4: Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyên
rut vốn khỏi công ty nêu không được sự châp thuân cua cac thành viên
hợp danh con lai.
=> Nhận định sai. Theo khoản 2 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: ”
Thàà̀nh viên hợợ̣p danh có quyền rút vớố́n khỏi công ty nếu đượợ̣c Hội đồng thàà̀nh
viên chấp thuận. Trường hợợ̣p nàà̀y, thàà̀nh viên muốố́n rút vốố́n khỏi công ty phải
thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốố́n chậm nhất làà̀ 06 tháng trướố́c ngàà̀y rút
vốố́n; chỉỉ̉ đượợ̣c rút vớố́n vàà̀o thời điểm kết thúc năm tàà̀i chính vàà̀ báo cáo tàà̀i chính
của năm tàà̀i chính đó đã đượợ̣c thông qua.” Như vậy, phải đượợ̣c Hội đồng thàà̀nh
viên chấp thuận thì mớố́i có thể rút vớố́n khỏi cơng ty hợợ̣p danh.
Câu 5: Chỉỉ̉ có thàà̀nh viên hợị̣p danh mớố́i có quyền biểu quyết tại Hội đồng
thàà̀nh viên.

=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: theo điểm a Khoản 1 Điều 177 LDN thì cơng ty
hợợ̣p danh ngoàà̀i thàà̀nh viên hợợ̣p danh cịn có thể có thàà̀nh viên góp vớố́n vàà̀ theo
điểm a Khoản 1 Điều 187 LDN thì thàà̀nh viên góp vớố́n cũng có quyền biểu
quyết tại Hội đồng thàà̀nh viên.
*Nhận định SAI. Căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 187 Luật doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2022) ngồi thành
viên hợp danh ra thì thành viên góp vốn vẫn có quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ
sung các quyền và nghãi vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ cơng ty
có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ.

14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Câu 6: Công ty hợị̣p danh không đượị̣c thuê Giám đớố́c (hoặc Tởỉ̉ng giám
đớố́c).
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: Theo Khoản 1 Điều 182 LDN có quy định về việc
Hội đồng thàà̀nh viên bầu một thàà̀nh viên hợợ̣p danh làà̀m Chủ tịch Hội đồng
thàà̀nh viên, đồng thời kiêm Giám đốố́c hoặc Tổỉ̉ng giám đốố́c công ty nếu Điều lệ
công ty khơng có quy định khác. Vì vậy, nếu Điều lệ cơng ty có quy định khác
vàà̀ đượợ̣c sựợ̣ đồng ý, chấp thuận của các thàà̀nh viên hợợ̣p danh thì cơng ty hợợ̣p
danh vẫn có thể đượợ̣c th giám đớố́c (hoặc Tổỉ̉ng giám đốố́c).
Câu 7: Thành viên hợp danh phai hoàn tra cho công ty số tiên, tài san đa
nhân khi nhân danh ca nhân thực hiên cac hoat đông kinh doanh.
=> Đây làà̀ nhận định sai. Vì: theo điểm d Khoản 2 Điều 181 LDN ta có thể
hiểu làà̀ thàà̀nh viên hợợ̣p danh phải hoàà̀n trả cho công ty sốố́ tiền, tàà̀i sản đã nhận
khi nhân danh cá nhân để nhận tiền hoặc tàà̀i sản khác từ hoạt động kinh doanh
của công ty màà̀ không đem nộp cho công ty.

Câu 8: Thàà̀nh viên góp vớố́n khơng đượị̣c tham gia điều hàà̀nh, quản lý công

ty hợị̣p danh.
=> Nhận định đúng. Vì: Theo điểm b khoản 2 Điều 187 Luật doanh nghiệp
2020 quy định về nghĩữ̃a vụợ̣ của thàà̀nh viên góp vốố́n của công ty hợợ̣p danh:
”Không đượợ̣c tham gia quản lý công ty, không đượợ̣c tiến hàà̀nh công việc kinh
doanh nhân danh cơng ty”. Như vậy, thàà̀nh viên góp vớố́n không đượợ̣c tham gia
điều hàà̀nh, quản lý công ty hợợ̣p danh.
*Nhận định đúng. Căn cứ vào điểm a Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 (Sửa đổi, bổ sung
2022), thành viên góp vốn khơng được tham gia điều hành công việc kinh doanh của công ty và không được tham gia
quản lý công ty hợp danh. Việc góp vốn của thành viên góp vốn chỉ để hưởng lợi nhuận và giới hạn trách nhiệm của mình
trong phạm vi số vốn cam kết góp.

Câu 9: Thàà̀nh viên ḿố́n chuyển phần vớố́n góp cho người khác phải đượị̣c
Hội đồng thàà̀nh viên chấp thuận.
=> Nhận định sai. Vì: thành viên góp vốn có thể tự do chuyển nhượng phần
vốn góp cho người khác mà khơng cần Hội đồng thành viên chấp nhận. (Căn
cứ theo điểm d Khoản 1 Điều 187 LDN 2020)
*khoản 3 Điều 180 LDN.
Câu 10: Người nhận chuyển nhượị̣ng phần vớố́n góp từ thàà̀nh viên hợị̣p danh
muốố́n trởỉ̉ thàà̀nh viên hợị̣p danh phải đượị̣c Hội đồng thàà̀nh viên chấp thuận.

=> Nhận định đúng. Vì: theo Khoản 1 Điều 186 LDN 2020 thì người ḿố́n trở
thàà̀nh thàà̀nh viên hợợ̣p danh thì phải thơng qua việc chấp thuận của Hội đồng
thàà̀nh viên.

15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổỉ̉i, bổỉ̉ sung 2022)

16

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Nghị định 79/2015/NĐ-CP
Nghị định 01/2021/ NĐ-CP
Luật Cán bộ, cơng chứố́c 2008
Luật Phịng chớố́ng tham nhũng 2018
Luật Viên chứố́c 2010 (sửa đổỉ̉i, bổỉ̉ sung 2019)

Luật đầu tư 2020

17

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



×