Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Chương 3 Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.53 KB, 45 trang )

03/18/14 1
Chương 3
Phân tích các yếu tố của quá trình
sản xuất
03/18/14 2
3.1.Ý nghĩa phân tích tình hình sử dụng các yếu tố
SXKD

Đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với kết
quả hoạt động kinh doanh.

Xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng các yếu tố.

Tìm ra các giải pháp thích hợp nhằm khái thác khả năng
tiềm tàng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp, trên
cơ sở đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
03/18/14 3
3.2.2. Phân tích
3.2.2. Phân tích
tổ chức nhân công
tổ chức nhân công
Lao động sản xuất
Lao động sản xuất
3.2. Phân tích tình hình
3.2. Phân tích tình hình
lao động
lao động


Phân
tích
số
lượng
và chất
lượng
của
ca sx
Đánh
giá
các
điều
kiện
của
ca sx
Phân
tích
tình
hình
phân
công
lao
động
Mức
biến
động
tuyệt
đối
Mức
biến

động
tương
đối
3.2.1. Ph. tích tình hình
3.2.1. Ph. tích tình hình


s. dụng
s. dụng
số lượng lao động
số lượng lao động
3.2.3.Phân tích
3.2.3.Phân tích
tình hình
tình hình


năng suất lao động
năng suất lao động
Ph.tích
Mối
quan
hệ giữa
mức
NSLĐ
với
tg l. đ
Ph.tích
Mối
q.hệ

Giữa
Mức
NSLĐ
Với
Ch.tiêu
Chất lg
y.tố sx
Xác
định
năng
suất
lao
động
3.2.4.Ph tích
3.2.4.Ph tích
t. hình
t. hình


sử dụng
sử dụng
số ngày
số ngày
công của
công của
công nhân
công nhân


sản xuất

sản xuất
03/18/14 4
3.2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng,
kết cấu lao động

Lao động trực tiếp

So sánh bằng mức biến động tuyệt đối.

So sánh bằng mức biến động tương đối

Lao động gián tiếp
 So sánh bằng mức biến động tuyệt
đối.
03/18/14 5
Phân tích kết cấu lao động
- Kết cấu lao động là thể hiện tỷ trọng của từng loại lao động
theo yêu cầu quản lý trong tổng số lao động.
* Phương pháp phân tích kết cấu lao động
+ Xác định tỷ trọng của từng loại lao động, so sánh thực tế với
KH.
 Xu hướng chung: Tỷ trọng của LĐTT tăng lên (trong điều
kiện cơ giới hóa và tự động hóa không đổi). Đồng thời tỷ
trọng của nhân viên quản lý giảm là biểu hiện tốt.
Trong thực tế : Khi cơ giới hóa và tự động hóa cao thì tỷ
trọng nhân viên quản lý cao là hợp lý.
03/18/14 6
3.2.2. Phân tích tổ chức phân công lao động
sản xuất


Phân tích số lượng và chất lượng lao động của ca sản
xuất.

Phân tích đánh giá các điều kiện của ca sản xuất

Phân tích tình hình phân công lao động sản xuất
03/18/14 7
Các chỉ tiêu phân tích số lượng và chất lượng lao động
của ca sản xuất
Hệ số lao động có mặt
Theo yêu cầu
=
Số lao động có mặt tham gia ca sx
Số lao động theo yêu cầu của ca
Hệ số đảm nhiệm công
việc của lao động
=
Năng lực lao động tham gia sản xuất (bậc thợ bq)
Yêu cầu công việc của ca sản xuất (bậc thợ bq)
Hệ số bậc thợ bình quân =
Σ Ti*hi
ΣTi
Ti là số lao động bậc thợ loại i (i=1,n)
hi là bậc thợ loại i
03/18/14 8
Các chỉ tiêu phân tích đánh giá các điều
kiện của ca sản xuất
Hệ số huy động thiết bị
Cho ca sản xuất
=

số lượng thiết bị huy động thực tế cho ca sản xuất
Số lượng thiết bị cần huy động cho ca sản xuất
Hệ số đảm bảo nguyên liệu,
Năng lượng cho ca sản xuất
=
Lượng nguyên liệu, năng lượng cung cấp thực tế
Lượng nguyên liệu, năng lượng yêu cầu cung cấp
Cho ca sản xuất
03/18/14 9
Phân tích tình hình phân công lao động trong ca
sản xuất

Chỉ tiêu phân tích
Hệ số sử dụng lao động
Có mặt
=
Số lao động đã phân công làm việc
số lao động có mặt trong ca làm việc
Hệ số giao nhiệm vụ =
số lao động đã phân công đúng nhiệm vụ
số lao động đã phân công làm việc
03/18/14 10
Tóm tắt số lượng lao động của ca sản xuất
Số lao động theo yêu cầu của ca sx (1)
số lao động có mặt tham gia vào ca
sản xuất (2)
(2)/(1)
Số lao động đã phân công làm việc
(3)
(3)/(2)

Số lao động đã phân công
đúng nhiệm vụ (4)
(4)/(3)
03/18/14 11
3.2.3. Phân tích tình hình sử dụng năng suất lao
động

Khái niệm: NSLĐ là năng lực của người sản xuất, có thể sáng tạo ra
một số lượng sản phẩm có ích cho xã hội trong một thời gian nhất
định.

Các loại NSLĐ
NSLĐ là khối lượng sản phẩm do một công nhân làm ra trong một đơn
vị thời gian hoặc thời gian hao phí để tạo ra một đơn vị sản phẩm.
Khối lượng sản phẩm
NSLĐ =
Thời gian lao động
Thời gian lao động
NSLĐ =
Khối lượng sản phẩm
03/18/14 12
Các hình thức biểu hiện của chỉ tiêu
- Khối lượng sản phẩm có thể biểu hiện bằng thước đo hiện vật, giá
trị và thời gian. Do đó chỉ tiêu NSLĐ được biểu hiện thành nhiều
loại NSLĐ như sau:
+ NSLĐ biểu hiện bằng hiện vật là số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hao phí.
+ NSLĐ biểu hiện bằng giá trị là giá trị sản lượng được sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian lao động hao phí.
+ NSLĐ biểu hiện bằng thời gian lao động là lượng thời gian lao

động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời gian lao động có thể tính bằng giờ công, ngày công, năm. Do
đó NSLĐ được biểu hiện thành nhiều loại NSLĐ qua đơn vị thước
đo thời gian như sau:
NSLĐ giờ ; NSLĐ ngày ; NSLĐ năm
03/18/14 13
Năng suất lao động giờ
Giá trị sản lượng
NSLĐ giờ =
Tổng số giờ làm việc sx sp trong kỳ
Năng suất lao động giờ biến động phụ thuộc vào các
nhân tố sau:
+ Trình độ cơ khí hóa sản xuất và tự động hóa cao hay
thấp và tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị sản
xuất.
+ Trình độ thành thạo, kỹ năng, kĩ xảo của CNSX
+ Phẩm chất và quy cách vật liệu dùng vào sản xuất
+ Trình độ tổ chức quản lý, bố trí nơi làm việc, sử dụng
đòn bẩy kích thích lao động.
03/18/14 14
Năng suất lao động ngày
Giá trị sản lượng
NSLĐ ngày =
Tổng số ngày làm việc
Hoặc
NSLĐ ngày = Số giờ LV thực tế 1CN/ 1 ngày * NSLĐ giờ

NSLĐ ngày chịu ảnh hưởng bởi số giờ làm việc thực tế 1 ngày của 1
công nhân và năng suất lao động giờ.


Nếu tốc độ tăng của NSLĐ ngày > NSLĐ giờ chứng tỏ số giờ làm việc
tăng lên
03/18/14 15
Năng suất lao động năm

Giá trị sản lượng
NSLĐ năm =
Tổng số CNSX bq năm
Hoặc:
NSLĐ năm = Số ngày làm việc bq năm 1 CNSX * NSLĐngày

NSLĐ năm vừa chịu ảnh hưởng của số ngày làm việc bình quân năm
của 1CNSX và NSLĐ ngày.

Nếu tốc độ tăng của NSLĐ năm > NSLĐ ngày thì chứng tỏ số ngày làm
việc tăng lên.
Ta có thể biểu diễn NSLĐ năm bằng công thức:
NSLĐ năm= Số ngày lv thực tế bq năm 1 CNSX *Số giờ lv thực tế bq ngày
1CNSX * NSLĐgiờ
03/18/14 16
Mối quan hệ giữa việc sử dụng lao động
về số lượng, thời gian lao động, NSLĐ
đến kết quả sản xuất :
GTSL = Số CNSX * Số ngày lv * Số giờ lv * NSLĐ giờ
Bq năm bq năm bq 1 ngày
03/18/14 17
Phương pháp phân tích NSLĐ
- Đánh giá chung tình hình tăng (giảm ) các loại NSLĐ giữa thực
tế với kế hoạch . Qua đó kết luận về tình hình sử dụng thời
gian lao động giữa các kỳ phân tích.

- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố về lao động đến
KQ sản xuất. Tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến NSLĐ và
có các biện pháp để nâng cao NSLĐ, đạt kết quả cao hơn.
- Qua công thức trên ta thấy các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ
tiêu phân tích : GTSL có quan hệ tích số, do đó bằng
phương pháp thay thế liên hoàn ( Số chênh lệch),
phươngpháp chỉ số ta có thể xác định được mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu.
03/18/14 18
Đánh giá một số trường hợp biến động về NSLĐ sau:
- Xét NSLĐ giờ:
Nếu NSLĐ giờ giảm là biểu hiện không tốt, nguyên nhân ảnh hưởng đến
tình hình này có thể do trình độ thành thạo kỹ thuật của công nhân chưa
tốt, MMTB cũ, quy cách vật liệu không đảm bảo, ….
- Xét NSLĐ ngày :
Trường hợp 1 : NSLĐ ngày tăng
+ NSLĐ giờ tăng
. Nếu tốc độ tăng của NSLĐngày > NSLĐ giờ, điều này chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng tốt giờ công lao động trong ngày.
. Nếu tốc độ tăng của NSLĐngày < NSLĐ giờ, điều này chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng chưa tốt giờ công lao động.
+ NSLĐ giờ giảm
:Điều này chứng tỏ giờ công lao động trong ngày tăng

Đánh giá một số trường hợp biến động
Trường hợp 2: NSLĐ ngày giảm :
+ NSLĐ giờ tăng
, điều này chứng tỏ doanh nghiệp không
sử dụng tốt giờ công lao động trong ngày.
+ NSLĐ giờ giảm:

. Nếu tốc độ giảm của NSLĐ ngày < NSLĐgiờ, điều này
cho thấy số giờ công lao động trong ngày tăng.
. Nếu tốc độ giảm của NSLĐngày > NSLĐgiờ , điều này
chứng tỏ số giờ công lao động trong ngày giảm.
- Xét NSLĐ năm :
Trong quá trình phân tích cũng chia ra các trường hợp
tương tự để phân tích NSLĐnăm và NSLĐngày để đánh
giá tình hình quản lý ngày công lao động ảnh hưởng
đến NSLĐ
03/18/14 19
03/18/14 20
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2007
Số CNSX bq
Số CNSX bq
400
400
450
450
Tổng số ngày lv trong năm
Tổng số ngày lv trong năm
116.000
116.000
126.000
126.000
Tổng số giờ lv trong năm

Tổng số giờ lv trong năm
904.800
904.800
995.400
995.400
Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)
Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)
28
28
25
25
Bài tập 2
Yêu cầu: phân tích sự biến động GTSL giữa hai năm
của doanh nghiệp?
03/18/14 21
3.2.4. Phân tích tình hình sử dụng ngày
công của công nhân sản xuất
Quản lý và sử dụng tốt ngày công lao động là một trong những biện
pháp để tăng giá trị sản lượng. Do đó cần đi sâu phân tích tình hình
sử dụng ngày công của CNSX và ảnh hưởng của nó đến GTSL
Tổng số ngày làm việc của CNSX được xác định bằng công thức sau:
N
L
= N

- N
(N,V)
+ N
T
Trong đó :

N
L
: Số ngày làm việc
N

: Số ngày làm việc theo chế độ
N
(N,V)
: Số ngày ngừng việc, vắng
N
T
: Số ngày phát sinh làm thêm.
03/18/14 22
- Đứng trên góc độ toàn doanh nghiệp ta có :
Tổng số ngày làm việc = Số CNSXbq * Số
ngày làm việc bq của 1 CNSX
Một vấn đề đặt ra : Nếu số CNSX tăng thì
tổng số ngày làm việc tăng lên. Đây không
phải làm thành tích của doanh nghiệp trong
việc quản lý và sử dụng ngày công của
CNSX.
 Người ta cần điều chỉnh số ngày làm việc
theo kế hoạch theo số công nhân thực tế
trước khi so sánh. .
03/18/14 23
Phương pháp phân tích
Bước 1: So sánh số ngày làm việc TT với số
ngày làm việc KH sau khi đã được điều
chỉnh theo số CN thực tế.
Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các

nhân tố đến sự biến động về số ngày làm
việc của CNSX.
Bước 3: Nhận xét các nhân tố ảnh hưởng.
03/18/14 24
3.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định vào sản xuất
3.3.2.Tình hình sử dụng
3.3.2.1.
Tình hình
sử dụng số
lượng m m
thiết bị
H.số sd thiết bị đã
lắp. Đặt vào sx
H.số lắp đặt thiết bị
hiện có
H.số sd m.m thiết
bị hiện có
3.3.2.2 Tình
hình sử
dụng thời
gian th.bị
Hệ số sd thời gian
chế độ
Hệ số sd thời gian
làm việc thực tế
3.3.1.1.
Biến động
TSCĐ
Hệ số đổi mới
Hệ số loại bỏ

Hệ số tăng/ giảm
TSCĐ
3.3.1.3.
Hiệu quả
sử dụng
3.3.1. Phân tích chung
Nguyên giá TSCĐbq/
CN trong ca max
3.3.1.2.
Trang bị
Nguyên giá thiết bị/
CN trong ca max
3.3.2.3 Tình
hình sử
dụng năng
lực thiết bị
H.S sd t.h máy móc
thiết bị sx = Hs sd
nsuất tb*H.s sd thời
gian của mmóc tb * H.s
sd s.l mmtb
Mức năng suất thiết
bị: U = Q/T
Hiệu suất sd TSCĐ =
GTSLSP/ Ng. giá bq
TSCĐ
GTSLSP = Ng. giá bq
TSCĐ* Hsuất sd TSCĐ
TSCĐ
Hệ số hao mòn TS

03/18/14 25
3.3.1 .Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ (1)
a, Hệ số tăng TSCĐ
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
=
Giá trị TSCĐ bq dùng vào SX trong kỳ
b, Hệ số giảm TSCĐ
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
=
Giá trị TSCĐ bq dùng vào SX trong kỳ

×