Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh quán Café Tiếng Anh C&E CAFE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.98 KB, 71 trang )

2013
KẾ HOẠCH KINH DOANH
QUÁN CAFÉ TIẾNG
ANH
C&E
CAFE
NHÓM 11
TRƯỜNG ĐH SÀI GÒN
5/23/2013
Lập kế hoạch kinh doanh quán Café Tiếng Anh C&E CAFE
MỤC
LỤC
P HẦN 1

: M Ô T

Ả CÔ N

G TY .

5
1.1. M ô t ả T

ổ c h

ức .

.

5
1.2. M ô t ả vi ệ c k



i n

h d

oa n

h

.

5
P HẦN 2

:

P HÂN TÍCH

T H

Ị TR Ư

ỜNG .

…….7
2.1. P h

ân

t ích Ngà n


h
.

.

7
2.2. P h

ân

t ích Đối t h



cạ n

h

tr a n

h
.

9
2.3. P h

ân

t ích K h


á c h h

à n

g

.



10
P HẦN 3

: K Ế

HOẠCH

M A R

K ETING .

11
3.1. Ch i

ế n

l ư

ợ c M a r k


e t i

n

g t

ổ n

g thể
11
3.1.1. Ch i

ế n

l ư

ợ c M a r k

e ting t

ổ n

g thể c ủ

a 3 đ

ối t h




c ạ n

h

tr a n

h

c h

í n h:

.



11
3.1.2. Ch i

ế n

l ư

ợ c M a r k

e ting t

ổ n


g thể c ủ

a qu

án C & E: .


12 3.1.2.1 P

h â n khúc t h


tr ư ờn g :

.

12 3.1.2.2.
Ch i

ế n lược m

ục t i

ê u ( c hi ế n lược thị trườ n

g ): 12
3.1.2.3. Ch i

ế n lược trong g iai đ o


ạ n số n

g :
.

12 3.1.2.4 Ch i

ế n lược th a

y t

h

ế :
.

14 3.1.2.5 Ch i

ế n lược
cốt l

õi :

.

14
3.2. Xây dự n

g c h


ư ơ n

g t r ì n

h

M a r k

e ting .



14
3.2.1 Q u

y ế t đi n

h

về s

ản ph

ẩ m : .


14
3.2.1.1 Mô t

ả S


ả n p h

ẩ m t

hức uố n

g : .

14
3.2.1.2. Mô t

ả dị c h v

ụ .

17
3.2.1.3. Mô t

ả qu á n: .

17
3.2.2 Q u

y ế t đị n

h

về giá
.


19 3.2.2.1. Đ ối
2
GV: PHAN PHÚC HẠNH LKHDK TH:NHÓM 11
với s

ả n p h

ẩ m t

hức uống .

19
3.2.2.2. Đ ối với dị c h v

ụ:
.

20
3.2.3 Q u

y ế t đị n

h

về p h

â n p

h


ối :

.


20
3.2.4 Q u

y ế t đị n

h

về xú

c t i

ế n

:
.

20 3.2.4.1. X á c định
đ ố

i t

ư

ợng mục t i


ê u: .

20 3.2.4.2.
X á c định m

ục t i

ê u tr u

y ề

n thô n

g :

.

20
3.2.4.3. Thi ế t kế thông đ

i

ệ p:
.

20 3.2.4.4 .

L ự


a c họn
phươ n

g t i

ệ n .

21
3
GV: PHAN PHÚC HẠNH LKHDK TH:NHÓM 11
3.2.4.5 Lịch thực hiện kế hoạch Marketing………………… 16
3.2.5 Con n

gư ờ i
.

.

23
3.2.6Q u

y t r ì n

h .

.

24
3.2.7M ôi t r ư ờ n


g v

ật lý .

24
3.3 T

i ế n

tr ì n

h

tổ c hứ

c t h

ực hi

ệ n

: 25
P HẦN 4

: K Ế

HOẠCH

S


ẢN X UẤ T

27
4.1 M ô t ả sản ph

ẩ m , d

ị c

h vụ

: .

27
4.2. P h

ư ơ n

g ph

áp s

ản

x u

ấ t : .


32

4.2.1. Các c ô n

g đ

oạn

tạo r a sản ph

ẩm t h

ức u

ố n

g: .


32
4.2.2. Các c ô n

g đ

oạn

tạo r a d

ị c h

vụ h


ỗ trợ :

.



35
4.3. M áy

m óc t hiế

t bị, c ô n

g cụ d

ụ n

g c ụ

:

.



36
4.4 Nguyên vật li ệ u

và n g u


ồn l

ực kh

á c :

.


37
4.4.1 Nhu

c ầu n

g u

y ê n

v ật li ệ u

c ủ

a sản ph

ẩm t h

ức

u


ố n

g :

.

37
4.4.2 K ế h

oạ c h n

g u

y ê n

v

ật li ệ u

, nh

iên li

ệ u

:
.

40
4.5. T


i ế n

tr ì n

h

t h

ực hi

ệ n

và d

ự toán c h

i p h

í h

o ạt đ

ộ n

g: 42
P HẦN 5

: K Ế


HOẠCH

NHÂN S Ự

45
5.1 B

ả n

g m ô tả c ô n

g v i



c và số lư ợ n

g nh

ân s

ự c ần

t hi

ết :
.

45
5.2 S


ơ đ

ồ t ổ c h

ứ c : .

.


48
5.3 Ch ín

h

sách nh

ân

s

ự :

.


49
P HẦN 6

: K Ế


HOẠCH

TÀI C HÍNH 58
6.1. B

ả n

g c ân đ

ối k

ế toán .


58
6.2. D ự b

áo k

ế t q u

ả h

o ạ t độ n

g k

i n h d


o a n

h .


59
P HẦN 7

: K Ế

HOẠCH

P HÁT TR IỂ

N D OANH

N G H I



P .

61
P HẦN 8

: Đ Á N H

G IÁ R

Ủ I R


O C Ủ A

DỰ

Á N

.

62
P HỤ L

ỤC 1

.

.

0
P HỤ L

ỤC 2

.

.

5
P HỤ L


ỤC 3

.

.

7
TÓM TẮT
6
PHẦN 1: MÔ TẢ CÔNG TY
1.1. Mô t ả

T ổ

c

h ứ c
Tên tổ chức: C&E Café
 Chủ đầu tư: Nhóm11
 Hình thức pháp lí: công ty TNHH hai thành viên trở lên.
 Địa điểm: Khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM
 Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh nước giải khát
 Số thành viên góp vốn: 11
 Lượng vốn góp:
 Tỷ lệ góp vốn của từng thành viên:
Thành viên Tỷ lệ vốn góp Lượng vốn (triệu đ)
Trần Mỹ Dung 1,5% 50
Ngô Hoàng Anh 1,5% 50
Trương Dương Hồng Ái 1,5% 50
Nguyễn Thị Tú An 1,5% 50

Nguyễn Thị Hồng Hoa 1,5% 50
Nguyễn Ái Hoàng Uyên 1,5% 50
Phan Hoàng Vũ 86,5% 2.900 (Miếng đất + nhà)
Võ Văn Trọng 1,5% 50
Thân Văn Trung 1,5% 50
Trần Xuân Tùng 1,5% 50
1.2. Mô t ả

vi ệ c kinh doa n

h
 Tên công ty: C&E Café
 Lĩnh vực hoạt động: phụcvụ thức uống giải khát kết hợp giao lưu tiếng Anh
 Tầm nhìn:
Bằng khát vọng tiên phong và nhiệt huyết của sức trẻ, C&E Café phấn đấu trở thành quán
Café hàng đầu tại khu vực Làng Đại học Thủ Đức - nơi tụ họp nguồn nhân lực trẻ cho đất
nước.
 Sứ
mệnh:
 Đối với thị trường: cung cấp các sản phẩm nước giải khát với giá cả hợp lý cùng một
không gian gần gũi và thoải mái kết hợp với các dịch vụ tiếng Anh bổ ích nhằm đem lại
giá trị thoã mãn cao nhất cho khách hàng.
 Đối với nhân viên: Đề cao tinh thần hợp tác trên cơ sở đôi bên cùng có lợi; nhân viên có
được sự trải nghiệm từ các dịch vụ mà quán triển khai.
 Đối với xã hội:Cung cấp mội trường giải trí lành mạnh cho cộng đồng, đặc biệt là góp
phần đưa tiếng anh gần gũi và thực tiễn hơn trong đời sống sinh viên và thanh thiếu
niên trẻ.
 Chiến
lược:
 Giá cả hợp lý.

 Phong cách quán mang cảm giác gần gũi thân quen, tạo cảm giác thoải mái tối đa cho
khách hàng.
 Dịch vụ tiếng Anh bổ ích và chuyên nghiệp đem lại giá trị cảm nhận cao nhất cho
khách hàng.
 Mục
tiêu:
 Thu hút khoảng 400 khách hàng trong 1 ngày.
 Đạt lợi nhuận ròng 30 triệu/tháng kể từ tháng thứ 3 trở đi.
 Phát triển và nhân rộng mô hình café tiếng Anh.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ
TRƯỜNG
2.1. Phân tích Ngành dịch vụ
café
2.1.1. Quy mô
ngành
Đây là một ngành có quy mô lớn. Có thể nhận thấy điều này thông qua số lượng quán cà phê
và doanh thu. Hiện nay chỉ riêng ở Thành phố Hồ Chí Minh đã có trên 1000 quán cà phê, và số
lượng này vẫn không ngừng gia tăng. Theo số liệu của công ty nghiên cứu thị trường Euro
Mornitor International thì tính đến năm 2012, toàn nước Việt Nam có 31,639 quán cà phê, đạt
tỷ lệ tăng trưởng 13%.
Bảng 1.1 Số lượng cửa hàng/quán cà phê tính từ 2008 -
2012
Đvt: Cửa hàng
2008 2009 2010 2011 2012
Quán Cafe/Bars cafe 19,405 21,928 24,778 27,999 31,639
Chuỗi cửa hàng cafe 1,076 1,216 1,374 1,553 1,755
Các cửa hàng cafe độc lập 18,329 20,711 23,404 26,446 29,884
Các cửa hàng cafe đặc biệt 9,081 10,262 11,596 13,103 14,807
Chuỗi cửa hàng cafe đặc biệt 1,076 1,216 1,374 1,553 1,755
Các cửa hàng cafe khác 10,324 11,666 13,182 14,896 16,833

(Nguồn: Công ty NCTT Euromonitor International, Sở Thống Kê thành phố HCM.)
Doanh thu của toàn ngành là 55,900,000,000 VNĐ với tốc độ tăng trưởng bình quân vào
khoảng 17% năm.
Đối với quán cao cấp, doanh thu hàng tháng thấp cũng vào cỡ 800,000,000VNĐ; còn các quán
trung bình thì khoảng 400,000,000VNĐ. Nếu làm cho khách hàng hài lòng thì mức doanh thu
sẽ còn hấp dẫn hơn nhiều.
2.1.2. Đặc điểm ngành, xu hướng phát
triển
Đây là một ngành có hướng tăng trưởng tốt, cơ hội thị trường rộng mở, tuy nhiên cũng lắm rủi
ro và chẳng hề dễ dàng để thành công.
Đây là một ngành dễ gia nhập, nhưng cạnh tranh cao, dễ bị thay thế.
Phân phối theo 3 hình thức sau: tại quán, chuỗi quán, và nhượng quyền (franchise).
Nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của ngành: thị trường tiêu dùng Việt Nam với hơn 83
triệu dân, dân số trẻ chiếm tỉ lệ cao được giới đầu tư thế giới nhận định là “miếng bánh rưới
mỡ” cho các tập đoàn đa quốc gia. Cà phê cũng chẳng ngoại lệ. Sự dịch chuyển lao động trên
toàn cầu với “biên giới mềm” khi gia nhập WTO tạo điều kiện thuận lợi cho giới thanh niên
Việt Nam tiếp cận, quen dần và ủng hộ những hình mẫu mới. Cơ hội việc làm và thu nhập trên
đầu người tăng, nhịp sống gấp gáp và dồn dập … sẽ làm cho những mô hình thức ăn nhanh
(KFC, Loterria …) hoặc cà phê mua mang đi (Starbucks Coffee, Gloria's Jean Coffees,
Highlands Coffee, Passio …) phát triển mạnh theo nhu cầu của thị trường.
 Xu hướng của ngành kinh doanh dịch vụ cà phê trong những năm trước :
• Sự nở rộ của các quán cà phê “sao”.
• Nhắm vào đối tượng khách hàng trẻ
• Nhấn mạnh tới tính đa phong cách, đáp ứng nhiều cung bậc nhu cầu với
đối tượng kháng hàng đa dạng,
• Cũng là những “tổ hợp” giải trí - thư giãn, nhưng không chú trọng phục vụ
nhóm đối tượng trẻ nêu trên, một số quán đã hình thành mô hình cà phê +
phòng trà; cà phê + bar + nhà hàng.
• Một bộ phận ng ư


ời dân có thói qu e

n uống cà p

hê trong… tĩnh lặng và suy
tư.
 Dự báo xu hướng trong những năm sắp tới:
• Kinh doanh quán cà phê đã không còn là sân chơi của những tay ngang.
• Kinh doanh cà phê nhượng quyền từ nước ngoài
• Cà phê mua mang đi (coffee to-go) sẽ phát triển mạnh vì đặc tính nhanh và
tiện lợi của nó.
• Kinh doanh cà phê mang phong cách riêng.
 Nhân tố ảnh hưởng suy thoái của ngành:
• Sự biến dạng trong kinh doanh của một số quán cà phê đã gây ảnh hưởng
không tốt trong xã hội.
• Thị hiếu của khách hàng thay đổi nhanh chóng, đặc biệt là khách hàng trẻ.
• Trong tương lai có thể sẽ có những loại hình giải trí mới.
2.2. Phân tích Đối thủ cạnh
tranh
Đối thủ cạnh tranh về lĩnh vực kinh doanh giải trí_ giải khát của “quán” gồm có đối thủ trực
tiếp và đối thủ gián tiếp.
2.2.1. Đối thủ
gián tiếp:
Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng có thể là như : quán trà sữa, trà đạo, các quán cốc lề
đường…Tại khu vực Thủ Đức số lượng các quán này lên đến hàng trăm quán, chúng ta có thể
dễ dàng nhìn thấy trên các con đường. Mô hình kinh doanh này đang được sự quan tâm
lớn
của
lứa tuổi học sinh, sinh viên.
2.2.2. Đối thủ

trực tiếp:
Hiện nay, chúng ta cũng đã biết lọai hình kinh doanh quán cà phê phục vụ cho nhu cầu giải
trí_ giải khát tại khu vực Làng Đại Học đang rất nóng, trở thành một phần không thể thiếu đối
với mọi người và mọc lên như nấm, nhằm phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Mô hình kinh
doanh của chúng tôi tọa lạc tại khu vực Thủ Đức có các đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ là các
quán cà phê sau: Bing Rock Cafe, Cinema,cafe A6.
Phần lớn các quán cà phê này thường thì đã ra đời từ rất lâu nên cơ sở hạ tầng đã xuống thấp,
cách bày trí thì không quá độc đáo, nhân viên phục vụ không chuyên nghiệp gây cảm giác
không thoải mái cho khách hàng khi tới quán. Cũng có những quán cà phê hiện đại, với không
gian rộng rãi, thoáng mát, cách bày trí vô cùng độc đáo, mới lạ toát lên vẻ sang trọng, đẳng
cấp. Đối tượng mà các quán cà phê này nhắm đến lại là những khách hàng có mức thu nhập
cao, gia đình khá giả. Do đó, mức giá của các lọai sản phẩm, dịch vụ thường có sự chênh lệch
rất cao so với các quán khác.
Qua khảo sát thực tế thị trường thì mức tiêu thụ của các quán khác như sau:
• Tại quán A6 có: 14 bộ bàn ghế.
 Buổi sáng: 27 lượt khách
 Buổi chiều: 45 lượt khách
 Buổi tối: 93 lượt khách
 Tổng sản lượng bán ra: 125 sản phẩm.
• Tại quán cà phê Cinema có: 25 bộ
bàn ghế.
 Buổi sáng: 34 lượt khách
 Buổi chiều: 48 lượt khách
 Buổi tối: 37 lượt khách
 Tổng sản lượng bán ra: 119 sản phẩm.
• Quán Bing Rock Cafe có: 48 bộ
bàn ghế.
 Buổi sáng: 53 lượt khách
 Buổi chiều: 87 lượt khách
 Buổi tối: 189 lượt khách

 Tổng sản lượng bán ra: 329 sản phẩm.
2.3. Phân tích Khách hàng
Hiện nay, ở làng Đại học Thủ Đức có một số quán café tuy nhiên các quán này chỉ
đáp ứng được nhu cầu giải trí cho sinh viên. Bên cạnh đó, nhu cầu học tiếng Anh của sinh
viên từ các trường đại học trong cụm đại học quốc gia rất lớn. Kết hợp cả hai yếu tố trên sẽ
là điều kiện thuận lợi để mở quán cafe tiếng Anh.
Do khách hàng chính chủ yếu là sinh viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần
gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải
moái và điều làm nên sự khác biệt của quán “ môi trường không gian đẻ phát triển các kĩ
năng anh văn. Quán sẽ phục vụ nhu cầu cho phần lớn sinh viên trong cụm đại học quốc gia và
sinh viên từ các trường đại học lân cận.
Chiến lược Bing Rock Cafe Cinema A6
Chiến lược phân
khúc thị trường
- Khu vực địa lý :
Làng
ĐH Thủ Đức
- Đặc điểm khách
hàng
: Giới trẻ
- Lối sống : Đa
m

- Khu vực địa


:
Làng ĐH Thủ Đức
- Đặc
điểm

khách
hàng :
Sinh Viên
- Lối sống
:
Yêu
thích
- Khu vực
địa lý
: Làng ĐH Thủ
Đức
-
Đặc
điểm khách
hàng :
Sinh viên
Chiến lược mục
tiêu
Thị trường phân biệt
Thị trường tập trung
Thị trường tập
trung
PHẦN 3: KẾ HOẠCH MARKETING
3.1. Chiến lược Marketing tổng thể
3.1.1. Chi ến

lượ c

M ar keting


tổ ng

thể

c ủa

3 đối

thủ

c ạnh

tra nh
c h

ính:
Chiến lược vòng
đời
Chiến lược cạnh tranh:
- Chiến lược tập
trung(thị trường giới
trẻ yêu thích nhạc
rock)
- Chiến lược khác biệt
hóa sản phẩm
Chiến lược sáng lập:
- Chiến lược
chi

phí

thấp
- Chiến
lược
khác
biệt
hóa sản phẩm
Chiến lược cũng
cố
- Chiến lược
bảo vệ thị phần
Chiến lược thay
thế
Dẫn đầu về chất lượng
Dẫn đầu về chi
phí(giá rẻ)
Tối đa hóa doanh
thu
Chiến lược cốt
lõi
Tấn công Tấn công Phòng thủ duy trì
3.1.2. Chi

ến

lượ

c

M


ar

keting

tổ

ng

thể

c

ủa

q

uán

C&

E:
3.1.2.1 Phân khúc thị trường:
Dựa trên các tiêu chí sau:
-Theo khu vực địa lý: làng đại học Thủ Đức.
- Theo đặc điểm người sử dụng:
 Độ tuổi: 16-35
 Ngành nghề: Học sinh, sinh viên, thanh niên trẻ.
- Theo lối sống và mục đích sử dụng sản phẩm: đam mê yêu thích tiếng Anh.
3.1.2.2. Chiến lược mục tiêu (chiến lược thị trường):
Chiến lược mục tiêu mà quán C&E chọn là chiến lược tiểu phân vùng: quán café phục vụ cho

sinh viên và thanh niên trẻ tại làng Đại học Thủ Đức có niềm đam mê trau dồi Anh ngữ.
3.1.2.3. Chiến lược trong giai đoạn sống:
 Giai đoạn 1- Sáng lập
– Mục tiêu: thông tin về sự ra đời của quán café tiếng Anh và thu hút sự chú ý của khách
hàng mục tiêu nhằm thu hút họ đến quán.
– Các công cụ xúc tiến được sử dụng:
Quảng cáo
- Báo giấy/mạng: báo Hi!Sinhvien, website kenh14.vn
- Truyền thanh: kênh radio của Kí túc xá đại học Quốc
gia.
- Phát tờ bướm, tờ rơi.
Khuyến mãi - Giảm 30% giá trị háo đơn trong tuần đầu tiên khai trương.
Marketing trực tiếp
- Lập C&E facebook. Vận động bạn bè like/share/comment
để chia sẻ thông tin về quán.
 Giai đoạn 2 - Cạnh tranh
– Mục
tiêu:
- Giữ khách hàng ở giai đoạn sáng lập.
- Lôi kéo thêm khách hàng mới.
- Thể hiện sự khác biệt của quán café tiếng Anh so với các quán của đối thủ
cạnh tranh.
– Các công cụ xúc tiến được sử dụng:
Quan hệ Công chúng
- Liên kết với các CLB tiếng Anh các trường ĐH; hỗ
trợ
địa điểm để các CLB tổ chức offline giao lưu giữa các
thành viên.
- Lập “C&E Club” để tạo mạng lưới thành viên
trung thành cho quán. Mỗi hoá đơn trị giá 50.000

đồng trở lên sẽ được tích luỹ 1 điểm. Khách hàng
nào đạt được 10 điểm sẽ được cấp thẻ thành viên
Senior của “C&E Club”
- giảm giá 5% hoá đơn/1 lần sử dụng thẻ. Đạt
20
điểm sẽ nâng cấp lên thẻ Junior - giảm giá 7% và 30
Marketing trực tiếp
- Phát triển facebook: thông tin các chuyên đề
sinh

hoạt,
sự kiện Tiếng Anh (mỗi tuần 2 topics).
- Kêu gọi sự góp ý về sự kiện đã tổ chức và sáng ki
ến
cho các chủ đề kế tiếp.
 Giai đoạn 3 - Củng cố
Khuyến mãi
- Tặng sổ tay (mẹo, công thức tiếng Anh tổng hợp)
cho

hoá
đơn trên 50.000 đồng.
- Giảm giá thức uống 15% trên hóa đơn thanh toán
dành
cho nhóm 10 người trở lên.
Quan hệ công chúng
- Tổ chức cuộc thi “Góc ảnh đẹp trong tháng” trên
Facebook.
Mỗi tấm ảnh về 1 góc nào đó trong quán C&E đi kèm dòng
cảm nhận/cảm xúc riêng của tác giả (bằng tiếng Anh). Ảnh

nào có lượt like/comment/share nhiều nhất sẽ được trao giải
thưởng 500.000vnd.
- Tổ chức trao đổi sách tiếng Anh giữa các thành
Marketing trực tiếp - Tương tự giai đoạn cạnh tranh.
3.1.2.4 Chiến lược thay thế:
Chiến lược khác biệt hoá Sản phẩm
Lí do: Dựa vào phạm vi thị trường tập trung (làng đại học ThủĐức) và lợi thế cạnh tranh (dịch
vụ tiếng Anh làm tăng giá trị sản phẩm mà chưa có quán café nào ở khu vực Thủ Đức phát
triển hình thức này) nên nhóm đã chọn chiến lược khác biệt hoá sản phẩm đểđịnh vị cho sản
phẩm của quán.
3.1.2.5 Chiến lược cốt lõi:
Chiến lược lấp chỗ
trống thị trường.
Lí do: Với vị thế cạnh tranh là café kết hợp với dịch vụ tiếng Anh tạođiểm khác biệt so với các
quán café dịch vụ (café kết hợp phát Wifi miễn phí; café kết hợp chiếu phim/nhạc Rock) và
các quán café cóc lề đường tại khu vực làng Đại học.
3.2. Xây dựng chương trình Marketing
3 .2.1

Quyế

t

đinh




về


sả

n

phẩm

:

3.2.1.1 Mô tả Sản phẩm thức uống:
a. Thuộc tính của sản
phẩm :
- Chất lượng sản phẩm : Đảm bảo chất lượng, Vệ sinh an toàn thực phẩm, các loại nước
uống phải còn hạn sử dụng, ống hút chỉ sử dụng một lần…
- Tínhnăngcôngdụng:
 Cafe :
+ Tạo cảm giác thư thái, sảng khoái và tỉnh táo
+ Kích thích sự sáng tạo
 Sinh tố và nước trái cây:
+ Vớicácloạitráicâychứanhiềuvitamin và dưỡng chất sẽ tạo nên những thức uống
bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe.
+ Giải khát, cung cấp năng lượng cho những ngày nắng nóng, hoạt động nhiều
+ Làm đẹp da
b. Lập thương hiệu: C&E Cafe
c. Lập nhãn: LOGO của quán.
d. Lập bao bì :
- Sử dụng ly sứ cho café nóng
- Sử dụng ly nhựa cho sản phẩm sinh tố, nước ép, café đá, nước đóng chai, nước
lon.
e. Menu:
TÊN SẢN PHẨM GIÁ(vnd) % DOANH SỐ

Coffee/CAFÉ 30%
Coffee (hot/ice)/Café đen 18.000 5%
Coffee (hot/ice)/Café sữa 18.000 7%
Coffee mocha/Café mocha 20.000 4%
Creamy coffee/Café kem 25.000 5%
Egg coffee/Café trứng 25.000 4%
Cacao 20.000 5%
SMOOTHIE YOGURT/SINH
TỐ
55%
Passionfruit Yogurt/Chanh dây 23.000 3%
sữa chua
Tangerine Yogurt/Quýt sữa
chua
23.000 3%
Pineapple Yogurt/Dứa sữa chua 23.000 3%
Mint Yogurt/Sữa chua bạc hà 23.000 3%
Chocolate Smoothie/Sinh tố
socola
25.000 4%
Coconut – Taro Smoothie/Khoai
môn dừa
20.000 5%
Apple – Watermelon Smoothie/
Dưa hấu – táo
20.000 5%
Avocados Smoothie/Bơ 20.000 5%
Strawberry Smoothie/Dâu 20.000 6%
Mango Smoothie/Xoài 18.000 4%
Watermelon Smoothie/Dưa hấu 18.000 4%

Melon Smoothie/Dưa gang 18.000 3%
Papaya Smoothie/Đu đủ 18.000 3%
Tomato Smoothie/Cà chua 18.000 4%
TEA – FRESH JUICE/TRÀ –
NƯỚC HOA QUẢ
15%
Orange-Milk Lipton Tea/Trà
lipton cam sữa
25.000 3%
Macha Green Tea/Trà xanh
macha
28.000 2%
Orange Juice/Cam 18.000 5%
Passion Juice/Chanh dây 18.000 5%
3.2.1.2. Mô tả dịch vụ
Với sứ mệnh tạo ra một môi trường để các bạn trẻ có thể phát triển khả năng tiếng anh và kết
nối bạn bè, quán đã đưa ra những dịch vụ sau:
- Phục vụ nhạc tiếng anh có lời hiển thị trên màn hình tivi và Chiếu phim có phụ đề
tiếng anh giúp khách hàng rèn luyện cho mình kỹ năng nghe tiếng anh
- Cung cấp các loại sách: sách song ngữ, truyện tiếng anh, từ điển,….trên kệ sách của
quán ( lầu 1) tạo cơ hội để khách hàng cải thiện khả năng đọc tiếng anh
- Tổ chức hoạt động giao lưu sinh hoạt cho khách nhằm tạo môi trường rèn luyện kĩ năng
nói tiếng anh:
+ Giao lưu âm nhạc: mỗi tối thứ 7, quán sẽ tổ chức mời các ca sĩ trẻ hát tiếng anh hoặc
mời khách hàng của quán tham gia hát tiếng anh
+ Tổ chức Talk Show: mỗi 8g sáng chủ nhật, quán sẽ tổ chức talk show cho mọi người
có cơ hội được giao lưu là rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng anh. Mỗi tuần một chủ đề
do bộ phận truyền thông tiếng anh của quán đưa ra, được thông báo trước một tuần để
khách hàng tiện theo dõi và có thời gian chuẩn bị.
- Chương trình “experessing your feeling” viết lên cảm nhận của bạn bằng tiếng anh,

bài viết hay nhất trong tuần sẽ được nhận một phiếu café miễn phí trị giá 200.000 đồng,
chương trình nhằm khuyến khích khách hàng rèn luyện khả năng viết của mình.
- Cung cấp wifi miễn phí.
3.2.1.3. Mô tả quán:
Từ ngoài nhìn vào, ta sẽ cảm nhận được sự tươi tắn trẻ trung bởi gam màu xanh dương –
gam màu chủ đạo, tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho khách hàng giữa những ngày hè nóng
bức.
- Quán có chiều rộng mặt tiền là 6m đc thiết kế là một tấm kiếng lớn để không
gian

của
quán trở nên thoáng đãng rộng rãi hơn , đồng thời để người qua đường có cái nhìn tổng
quát nhất về quán chúng tôi.
- Với chiều dài 16m chúng tôi bố trí quầy bar phía góc tay phải ngoài cùng để
quý

khách
bước vào nhận được sự chào đón nồng nhiệt nhất. Tiếp đến là 2 dãy bàn được bố trí đối
xứng theo phong cách Châu Âu cùng với hệ thống bóng đèn sợi đốt làm cho quán trông
nổi bật hơn vào ban đêm khi nhìn từ bên ngoài vào.
- Nhà bếp được bố trí nằm ở góc trái trong cùng của tầng trệt có diện tích 2x3.
- Nhà vệ sinh nằm ở góc phải trong cùng của tầng trệt bên dưới cầu thang rất kín đáo.
- Tầng trệt gồm có 11 bàn, mỗi bàn gồm 4 ghế, diện tích cho cả bàn ghế và khoảng
cách

tối
ưu nhất giữa các bàn mà chúng tôi tính toán là 4m2 để khách hàng có cảm giác riêng
tư hơn trong mỗi cuộc trò chuyện . Khoảng cách giữa 2 dãy bàn là lối đi 1m, thoải mái
cho khách ra vào và nhân viên phục vụ mà không bị va chạm, hạn chế tối thiểu các sự cố
có thể xảy ra.

Cuối dày bàn bên phải là lối lên cầu thang tầng 2, nơi tổ chức các sự kiện và dành cho các
bạn trẻ ham đọc sách, trau dồi kiến thức về anh văn với 4 kệ sách treo tường đc bố trí đối
xứng, khoa học cùng hơn 600 cuốn sách anh văn hay từ nhiều nguồn khách nhau mà chúng tôi
đã miệt mài tìm hiểu, tuyển chọn trong một thời gian dài. Cạnh mỗi kệ sách là bảng yêu cầu
sách dành cho khách hàng .
- Ở tầng 1 hoàn toàn khác biệt với tầng trệt bởi 10 bộ bàn thảm ngồi bệt theo
phong

cách
Nhật Bản, cùng hệ thống bóng đèn sợi đốt cho ánh sáng tốt nhất để phục vụ việc đọc
sách tối đa cho các bạn sinh viên.
- 8 ghế quầy bar và 1 bàn gỗ trãi dài sát tường kiếng nhìn ra ngoài trời dành cho
những

bạn
sinh viên thích vừa nhâm nhi tách cà phê, đọc sách và ngắm đường phố, khung trời rộng
mở.
- Tầng 1 là tầng thường xuyên sẽ tổ chức sự kiện nên sẽ có một sân khấu nhỏ
gần

6m2
dành cho MC hay những buổi giao lưu nhỏ giữu các vị khách mời và các bạn sinh viên.
- Nhà vệ sinh được thiết kế nằm bên trái cầu thang và 1 tủ đựng dép đối diện lối đi lên cầu
thang để các bạn cất dép, thoải mái hơn khi vào quán .
5m
5m
3m
2m 3 m
1m
NVS

Bếp NVS
Cầu
thang
Cầu
thang
Sân khấu để tổ
chức
sự
kiện
Bàn
10
Bàn
11
Bàn
20
Bàn
21
Bàn
8
Bàn
9
Bàn
18
Bàn
19
Bàn
6
Bàn
7
Bàn

16
Bàn
17
Bàn
4
Bàn
5
Bàn
14
Bàn
15
Bàn
2
Bàn
3
Bàn
12
Bàn
13
Quầy
bar
Bàn
1
O O O O O O O
O
Bàn
Cửa
Tường kiếng
Kệ sách treo
tường

TẦNG TRỆT TẦNG
1
3.2.2 Quyết định về giá
3.2.2.1. Đối với sản phẩm thức uống
a. M ục

tiê u

đ ị nh giá s

ả n ph ẩ m th ứ c u ố ng:
– Giai đoạn sáng lập: đồng thời 2 mục
tiêu.
Định giá thấp kết hợp với việc dẫn đầu về dịch vụ để ngăn chặn, đề phòng cạnh tranh, ổn định
thị trường
tủ
đự
ng

p
2m
1,5m
1m
1,5
m
1m
2m
16
m
Lố

i
đi
0,5
m
Lố
i
đi
0,5
m
1,5
m
2m
1m

×