Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Chủ đề 13. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI CHO VIỆT NAM (1917 – 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.39 KB, 15 trang )

Chủ đề 13. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI
CHO VIỆT NAM (1917 – 2000)
Đề ôn luyện số 1 308163 .
Câu 1 Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột
quân sự, các thế lực khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, những quan hệ căng thẳng giữa Mĩ - Nga, Mỹ
- Trung, Trung - Ấn Độ... Điều này chứng tỏ
A. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh.
B. tình hình an ninh, chính thế giới phức tạp, chưa ổn định.
C. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đối với hòa bình quốc tế.
D. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 2 Trong xu thế hịa bình, hợp tác và phát triển hiện nay, Đảng và Chính phủ đã và đang xây
dựng hình ảnh đất nước Việt Nam với quốc tế như thế nào?
A. Là đối tác, là đối kháng của các nước và tổ chức quốc tế.
B. Là đối tác chiến lược toàn diện của các nước trên thế giới.
C. Là đối tác, là người bạn tin cậy của các nước trên thế giới.
D. Là đồng minh, liên minh chủ chốt của các nước trên thế giới.
Câu 3 Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Thái Lan, Ấn Độ, Mĩ, Nhật Bản, Việt Nam... đã tự túc
lương thực và trở thành nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới. Những kết quả trên đều nhờ
vào
A. việc tập trung vào cải tạo các quan hệ sản xuất.
B. cuộc cách mạng chất xám trong nông nghiệp.
C. áp dụng cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất.
Câu 4 Từ thực tiễn của lịch sử nước Nga (1917 - 1921), Trung Quốc (1946 – 1949), Cuba (1952
- 1959) và Việt Nam (1930 – 1975) do giai cấp vô sản lãnh đạo cho thấy, việc dùng bạo lực cách
mạng để giành và giữ chính quyền là
A. điều kiện tiên quyết để cách mạng bùng nổ.
B. quy luật phổ biến của mọi cuộc cách mạng.
C. quy luật đặc thù phụ thuộc vào lịch sử của mỗi nước.
D. đường lối lãnh đạo thống nhất của cách mạng ba nước.
Câu 5: Việt Nam đã và đang vận dụng thành công nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc


để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an.


Câu 6: Thời cơ lớn nhất của Việt Nam kể từ khi Mĩ xóa bỏ cấm vận và gia ASEAN (1995) là gì?
A. Học hỏi, tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến từ các nước.
B. Hội nhập với các nền văn hóa tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
C. Xây dựng được hình ảnh đất nước, con người Việt Nam với quốc tế.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ về nguồn vốn từ các nước phát triển trên thế giới.
Câu 7: Việt Nam và tổ chức ASEAN diễn ra q trình đối thoại và hịa dịu sau sự kiện nào dưới
đây?
A. Hiệp ước Bali được kí kết (2 - 1976).
B. Mĩ xóa bỏ cấm vận Việt Nam (1995).
C. Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mĩ (1975).
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991).
Câu 8: Việt Nam cần rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ sai lầm của Liên Xơ trong công cuộc
cải tổ đất nước (1985 – 1991)?
A. Chỉ tập trung vào cải tổ bộ máy nhà nước.
B. Thực hiện chính sách thân thiện với phương Tây.
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
D. Ln duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 9: Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954, ba nước Đông Dương đều có chung kẻ thù nào dưới
đây?
A. Đế quốc Anh và Pháp.
B. Quân phiệt Nhật Bản.
C. Đế quốc Pháp, Mĩ.
D. Thực dân Pháp.

Câu 10 Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, bài học kinh nghiệm hàng đầu cho Việt Nam có thể
rút ngắn khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là gì?
A. Phát huy sức mạnh của dân tộc, kết hợp với tận dụng cơ hội bên ngoài.
B. Đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
C. Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao trong mọi lĩnh vực sản xuất.
D. Xây dựng hình ảnh Việt Nam là đối tác chiến lược tin cậy của thế giới.
Câu 11 Trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra cuộc cách mạng 4.0, Việt Nam cần làm gì để đẩy
nhanh việc thực hiện thành cơng q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên của đất nước.
C. Ứng dụng các cuộc cách mạng chất xám và cách mạng xanh.
D. Nghiên cứu, phát triển kinh tế biển là chiến lược của đất nước.


Câu 12 Trong xu thế “hịa bình, hợp tác và phát triển”, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định đất
nước ta có những thời cơ, thuận lợi gì khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ứng dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Tham gia xu thế toàn cầu hóa để thực hiện thành cơng sự nghiệp đổi mới.
D. Hội nhập quốc tế để xây dựng vị thế quốc gia dân tộc trên trường quốc tế.
Câu 13 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Giống như Mặt Trời chói lọi, ........... chiếu cảng khắp
năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức, bóc lột, trên trái đất. Trong lịch sử
loài người chưa từng cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu sắc như thế. Hãy điền vào chỗ
trống để hoàn thiện câu trên.
A. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
B. Cách mạng tháng Mĩ nửa cuối thế kỉ XVIII.
C. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) năm 1911.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 14 Những biến đổi trong lịch sử Trung Quốc từ nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến
nước ta, ngoại trừ sự kiện nào dưới đây?

A. Trung Quốc thu hồi chủ quyền Hồng Kơng, Ma Cao (1997, 1999).
B. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa được ra đời (10 – 1949).
C. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa (12 - 1978).
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (11 - 1991).
Câu 15 Trong giai đoạn 1945 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chủ trương
hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc nào dưới đây?
A. Giữ vững chính quyền cách mạng.
B. Duy trì vai trị lãnh đạo của Đảng.
C. Tuân thủ quy định luật pháp quốc tế.
D. Thực hiện "dĩ bất biến, ứng vạn biến".
Câu 16 Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của Việt Nam từ
khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ Mĩ - Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường.
B. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hịa bình”.
C. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mịn.
Câu 17: Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy, bài học
kinh nghiệm hàng đầu đưa đến sự thành cơng là gì?
A. Củng cố khối liên minh cơng nông trong đấu tranh.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


C. Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giai cấp.
D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chính quyền nhân dân.
Câu 18 Nội dung nào dưới đây trở thành bài học kinh nghiệm hàng đầu cho cách mạng Việt
Nam (từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX)?
A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Có giai cấp lãnh đạo tiên tiến, xác định được đường lối đấu tranh đúng đắn.

Câu 19 (: Bài học kinh nghiệm hàng đầu đảm bảo cho sự thành công của Việt Nam trên con
đường xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là gì?
A. Ln giữ vững mục tiêu xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Đảng lãnh đạo gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Cần sự nhạy bén với thời cuộc để có sự điều chỉnh, thích nghi với quốc tế.
D. Truyền thống yêu nước, lao động cần cù và đoàn kết của toàn dân tộc.
Câu 20 Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
C. sử dụng được sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. xác định được đường lối đấu tranh đúng đắn, gắn với giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Câu 21 Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 – 1945 đến 12 – 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền.
B. Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc.
Câu 22 Một bài học kinh nghiệm quan trọng cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế nhanh chóng
của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chú ý đầu tư cho khoa học, giáo dục.
B. Xây dựng hiệu quả kinh tế thị trường.
C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển.
Câu 23 Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất
nước?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) thành công.



B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 24 Nội dung nào dưới đây là đóng góp của Việt Nam vào sự hòa hợp, ổn định và phát triển
của tổ chức ASEAN?
A. Đề xuất ý tưởng thành lập Khu vực mậu dịch tự do (AFTA).
B. Đề xuất việc thành lập Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Bình Dương (ARF).
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa hai tổ chức ASEAN và EU.
D. Góp phần chấm dứt tình trạng chia rẽ và sự đối đầu căng thẳng trong khu vực.
Câu 25 Từ thực tiễn về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1988 - 1991),
Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây?
A. Ln đề phịng cảnh giác với nguy cơ "diễn biến hịa bình", "tự chuyển hóa".
B. Tiến hành cải cách đất nước trước khi xuất hiện những biểu hiện khủng hoảng.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 26 Lần đầu tiên một hội nghị quốc tế đã ghi nhận và tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản
của ba nước Đông Dương là
A. Hội nghị Giơnevơ (1954) về châu Á.
B. Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
C. Hội nghị Pốtxđam và Teheran (1945).
D. Hội nghị Pari (1973) về Đông Dương.
Câu 27 Việc Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc "giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hịa bình" trong vấn đề Biển Đơng với các bên là minh chứng rõ rệt cho
A. sự tôn trọng chủ quyền, lãnh thổ của các nước ở Biển Đơng.
B. những thiện chí và tơn trọng luật pháp quốc tế của Việt Nam.
C. sự nhân nhượng và yêu chuộng hịa bình của Việt Nam.
D. tơn trọng cho xu thế hịa bình của khu vực Đơng Nam Á.
Câu 28 Nội dung nào dưới đây phản ánh khơng đúng đóng góp của Việt Nam đối với tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm 1977.

B. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
C. Có nhiều cơ quan của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam.
D. Vai trò và vị thế của Việt Nam trên thế giới được đánh giá cao.
Câu 29 Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945
đến trước 6 - 3 - 1946) của Đảng để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.


B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị.
D. Mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 30 Bài học kinh nghiệm hàng đầu cho Việt Nam khi tiến hành đổi mới đất nước được đúc
kết từ quá trình cải tổ ở Liên Xô (1991) và cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?
A. Đổi mới phải dựa trên thực lực của quốc gia dân tộc.
B. Đổi mới theo lộ trình, từng bước để đảm bảo chắc chắn.
C. Trong mọi trường hợp phải duy trì vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Xây dựng kinh tế thị trường và phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Đề ôn luyện số 2
Câu 1: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ s, thất bại của
phong trào yêu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là gì?
A. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Đường lối đấu tranh đúng đắn và có phương hướng chiến lược phù hợp.
D. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
Câu 2 Một bài học kinh nghiệm quan trọng cho Việt Nam được rút ra từ quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội và sự sụp đổ của Liên Xơ, Đơng Âu là gì?
A. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa trên thế giới.
C. Cảnh giác, tránh tư tưởng nóng vội và kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.

D. Biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế và không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 3 Một bài học kinh nghiệm của cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) được
Đảng và Nhà nước Việt Nam đang vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986) là
gì?
A. Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
B. Thực hiện tốt chính sách đối ngoại viễn Đơng, cận Tây".
C. Tập trung nghiên cứu và áp dụng khoa học - kĩ thuật.
D. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế theo hướng ngoại.
Câu 4 Căn cứ vào đâu để khẳng định: Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) có ý nghĩa
quan trọng đối với các nước trong khu vực?
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN được thực hiện.
C. Chấm dứt bất đồng trong quan hệ giữa các nước trong khu vực.
D. ASEAN trở thành một liên minh kinh tế - tài chính hùng mạnh.


Câu 5: Nhân tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển "thần kỳ" của Nhật Bản (1960 – 1973) đã và
đang trở thành bài học kinh nghiệm quý báu cho nhiều quốc gia trên thế giới trong quá trình phát
triển là gì?
A. Ứng dụng hiệu quả những thành tựu của khoa học - kĩ thuật.
B. Phát huy vai trò lãnh đạo và quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao có ý thức và tính kỉ luật.
D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên và nhân lực trong nước.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây trở thành bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ
thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX?
A. Không ngừng củng cố khối liên minh công nông trong đấu tranh.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Giải quyết tốt mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày.
Câu 7: Từ sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh

lạnh có thể để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm nào dưới đây để xây dựng và phát triển đất
nước?
A. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.
B. Giải quyết các vấn đề quốc tế bằng con đường hịa bình.
C. Coi trọng quan hệ với các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Điều chỉnh chính sách đối ngoại, chú trọng hướng về châu Á.
Câu 8 Cho đoạn trích: "Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mạng... là đã thành cơng và thành
công đến nơi, nghĩa là dân chúng được cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật, khơng phải tự do và
bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang bên An Nam. Cách mạng...... đuổi
được vua, tư bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân tộc bị áp bức, các thuộc địa làm
cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư bản". Chỗ trống (...) trong đoạn trích trên là phản
ánh về cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
B. Cuộc cách mạng Nga (1905 - 1907).
C. Cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.
Câu 9 Bài học kinh nghiệm nào của cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) được
Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Chú trọng vào quan hệ ngoại giao với phương Tây.
C. Xây dựng chiến lược kinh tế hướng mở.
D. Tập trung nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.


Câu 10 Sau khi hoàn thành các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ ở Quảng Châu (Trung Quốc),
phần lớn các học viên đã bí mật về nước để truyền bá
A. lý luận về cách mạng vô sản thế giới.
B. lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lí luận cách mạng vơ sản Nga.
D. lí luận tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 11 Trong việc giải quyết mối quan hệ với các nước liên quan đến vấn đề Biển Đông hiện
nay, Việt Nam cần chú trọng nguyên tắc nào được quy định trong bản Hiến chương của Liên hợp
quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 12 Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 – 1949) đã tác động, ảnh hưởng to lớn
đến cách mạng Việt Nam, đó là
A. thực dân Pháp buộc phải đề ra và thực hiện ngay kế hoạch Rove.
B. làm thất bại hoàn toàn âm mưu bao vây Việt Bắc của quân Pháp.
C. bối cảnh quốc tế thêm thuận lợi cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.
D. Mĩ can thiệp, dính líu sâu hơn vào chiến tranh của Pháp ở Việt Nam.
Câu 13 (: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1920) chịu ảnh hưởng sâu
sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vơ sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hồn tồn giai cấp cơng nhân và nơng dân.
Câu 14 Cho đoạn trích: "... Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành cơng và
thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật, khơng phải tự
do và bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang bên An Nam. Cách mệnh Nga
đuổi được vua, tự bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân tộc bị áp bức, các thuộc
địa làm cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư bản. " (Hồ Chí Minh, Tồn tập, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 2). Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nội dung nào
dưới đây?
A. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười (1917).
B. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười (1917).
C. Nguyên nhân bùng nổ cuộc Cách mạng tháng Mười (1917).
D. Mục tiêu khi phát động cuộc Cách mạng tháng Mười (1917)



Câu 15 Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau về chính sách đối ngoại giữa Liên bang Nga
với Mĩ sau Chiến tranh lạnh?
A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".
B. Trở thành đồng minh chiến lược của EU, Trung Quốc và ASEAN.
C. Trở thành đồng minh và là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
Câu 16 (: Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 – 1949) đã tác động, ảnh hưởng to lớn
đến cách mạng Việt Nam, đó là
A. tạo thuận lợi cho Việt Nam mở chiến dịch chủ động tiến công.
B. thực dân Pháp buộc phải đề ra và thực hiện ngay kế hoạch Rove.
C. làm thất bại âm mưu bao vây Việt Bắc của Pháp.
D. Mĩ phải can thiệp, dính líu sâu hơn ở Việt Nam.
Câu 17 Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 – 1949) đã tác động, ảnh hưởng to lớn
đến cách mạng Việt Nam, đó là
A. Mĩ phải can thiệp, dính líu sâu hơn ở Việt Nam.
B. làm thất bại âm mưu bao vây Việt Bắc của Pháp.
C. mở rộng căn cứ địa cách mạng của Việt Nam.
D. mở rộng căn cứ địa cách mạng của Việt Nam.
Câu 18: Từ sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân loại có thể đúc kết bài học
kinh nghiệm nào để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới?
A. Các nước lớn cần có trách nhiệm, khơng nhân nhượng với lực lượng phát xít.
B. Các dân tộc cùng hành động và nâng cao vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
C. Giao nhiệm vụ cho tổ chức Liên hợp quốc bảo vệ hịa bình và an ninh thế giới.
D. Trừng trị các tổ chức hiếu chiếu để ngăn ngừa sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
Câu 19 Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm nào từ kết quả phát triển kinh tế theo
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ và văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, coi trọng phát triển ngoại thương.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, kết hợp mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế.
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, hướng tới thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 20 Nội dung nào dưới đây không được coi là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam (từ sự phát
triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai) có thể áp dụng vào cơng cuộc
đổi mới đất nước?
A. Coi trọng vai trị quản lý, điều tiết của bộ máy nhà nước.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển.


D. Coi trọng yếu tố con người trong suốt quá trình phát triển.
Câu 21 Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đơng Âu, cần rút
ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
Câu 22 Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để rút ngắn
khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là gì?
A. Coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu của sự phát triển.
B. Phải xây dựng nền văn hóa Việt Nam hướng tới hội nhập quốc tế.
C. Đẩy mạnh việc ứng dụng cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua cải cách kinh tế.
Câu 23 Từ q trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX), nhân
loại có thể đúc kết bài học kinh nghiệm gì cho việc bảo vệ hịa bình, an ninh thế giới?
A. Đồn kết quốc tế để tiêu diệt toàn bộ các tổ chức hồi giáo cực đoan.
B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực phản động, hiếu chiến.
C. Giải quyết dứt điểm những tàn dư của chế độ phát xít ở các nước.
D. Các quốc gia cùng hướng tới chính sách đối ngoại hịa bình, hợp tác.
Câu 24 Thực tiễn của việc giải quyết mối quan hệ với các nước lớn (1945 - 1945), Việt Nam có

thể áp dụng bài học kinh nghiệm nào trong đấu tranh ngoại giao để bảo vệ chủ quyền biển đảo
Tổ quốc hiện nay?
A. Chỉ nhân nhượng với đối phương ở từng thời điểm lịch sử.
B, Xây dựng sức mạnh tổng hợp dựa vào sự đoàn kết của tồn dân.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. Tập trung vào hiện đại hóa lực lượng vũ trang vững mạnh.
Câu 25 Từ thực tiễn giải quyết mối quan hệ với các nước lớn (1945 - 1975), Việt Nam có thể áp
dụng bài học kinh nghiệm nào trong đấu tranh ngoại giao để bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc
hiện nay?
A. Chỉ nhân nhượng với đối phương ở từng thời điểm lịch sử.
B. Tập trung vào hiện đại hóa lực lượng vũ trang vững mạnh.
C. Linh hoạt và mềm dẻo, cương quyết giữ vững độc lập chủ quyền.
D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
Câu 26 Một điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1986)
với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ năm 1986) là
gì?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.


B. Đều tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D. Nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ tích cực từ các cộng đồng quốc tế.
Câu 27 Từ sự thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 - 1991), Việt Nam cần đúc kết bài
học kinh nghiệm gì trong cơng cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Thận trọng trước những biến động của tình hình khu vực và thế giới.
B. Đẩy mạnh quan hệ với các nước phương Tây, trước hết với nước Mĩ.
C. Tăng cường sự giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, trước hết về kinh tế.
D. Kiên định đi theo con đường chủ nghĩa xã hội, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 28 Từ thắng lợi của cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng
Dương, Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm nào trong tiến trình hội nhập quốc tế ngày

nay?
A. Đàm phán hịa bình và hợp tác trong xu thế đối thoại.
B. Phải xây dựng thực lực hùng mạnh trước khi đàm phán.
C. Đánh giá chính xác tình hình để đưa ra quyết định.
D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước lớn.
Câu 29 Việt Nam cần học tập điều gì từ dân tộc Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hóa đất nước?
A. Phát triển các ngành cơng nghiệp nhẹ trong nước có lợi thế.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế để áp dụng vào sản xuất.
C. Phải coi vấn đề "tam nông" là chiến lược phát triển bền vững.
D. Xây dựng tính kỉ luật và tác phong công nghiệp khi làm việc.
Câu 30 Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần rút
ra bài học gì trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
A. Thực hiện việc "đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có yếu tố tư bản để phát triển nền kinh tế.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội, sau đó cải tổ, đổi mới về chính trị, xã hội.

Đề ôn luyện số 3
Câu 1: Từ nguyên nhân phát triển "thần kỳ" của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phịng.
B. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kĩ thuật.
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư của khu vực và hợp tác quốc tế.
D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.


Câu 2 Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật
Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác hiệu quả
nguồn tài nguyên biển.

B. Coi trọng nghiên cứu khoa học dân dụng.
C. Tận dụng tốt mọi cơ hội, nguồn vốn của bên ngồi.
D. Nhà nước đóng vai trị quản lý, điều tiết nền kinh tế.
Câu 3 Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tăng cường phát triển công nghệ thơng tin.
C. Nâng cao trình độ dân trí cho người lao động.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 4 Trong thời kì 1954 - 1991, tình đồn kết, hữu nghị của Liên Xơ và Việt Nam được thể
hiện qua cơng trình lịch sử tiêu biểu nào dưới đây?
A. Nhà máy thủy điện Sơn La.
B. Nhà máy thủy điện Hịa Bình.
C. Cơng trình đường Trường Sơn chống Mĩ.
D. Khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên.
Câu 5: Từ yếu tố quyết định sự thành công của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển "thần kỳ"
(1960 - 1973), Việt Nam có thể học hỏi được gì trong sự nghiệp cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước?
A. Áp dụng và đẩy mạnh hơn nữa thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Tăng cường giao lưu, thiết lập hơn nữa quan hệ đa phương.
C. Tận dụng tốt các nguồn lực bên ngoài để đẩy mạnh sản xuất.
D. Đầu tư nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình sản xuất.
Câu 6: Năm 1973, sự kiện quốc tế nào đã ảnh hưởng to lớn đến nền kinh tế của các nước?
A. Khủng hoảng năng lượng.
B. Khủng hoảng kinh tế.
C. Khủng hoảng chính trị.
D. Khủng hoảng tài chính.
Câu 7 Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, Việt Nam sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu,
nếu
A. không đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. không phát minh, cải tiến khoa học – kĩ thuật.
C. bỏ lỡ thời cơ và khơng có sự thích ứng với bên ngồi.
D. khơng coi trọng xây dựng đội ngũ trí thức yêu nước.


Câu 8: Việt Nam có thể học được kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 9 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây bị chia cắt không phải do tác
động của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Việt Nam. B. Triều Tiên. C. Đức. D. Ấn Độ.
Câu 10 Trước những chuyển biến của các xu thế trong quan hệ quốc tế (từ sau Chiến tranh
lạnh), Việt Nam có được thuận lợi cơ bản, tổng hợp nào dưới đây?
A. Được ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Tham gia vào xu thế hịa bình, cùng bình đẳng với tất cả các nước.
C. Có thêm thị trường lớn để tăng cường trao đổi, xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 11 Từ nhân tố quyết định sự phát triển "thần kỳ" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, Việt Nam có thể vận dụng được bài học nào trong phát triển đất nước hiện nay?
A. Mở rộng việc hợp tác quốc tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Phải hết sức coi trọng yếu tố con người - yếu tố tạo nên sức mạnh dân tộc.
C. Tập trung công tác đào tạo du học sinh, ngăn chặn việc chảy máu chất xám. D. Đẩy mạnh ứng
dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, giảm chi phí quốc phòng.
Câu 12 Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh được Việt Nam vận
dụng vào chiến lược phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A. Hợp tác cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác khu vực và quốc tế.

C. Tham gia vào tổ chức WTO.
D. Tham gia vào liên kế tinh tế.
Câu 13 Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu
biểu cho việc giải quyết hịa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991).
B. Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết (1991).
C. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D. Ba nước Đơng Dương đã gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Câu 14 Sự lớn mạnh và vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu,
Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc từ sau Chiến tranh lạnh là minh chứng cho
xu thế


A. tồn cầu hóa.
B. hợp tác quốc tế.
C. nhiều trung tâm kinh tế.
D. đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 15 Tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét qua
câu nói nào dưới đây của Phiđen Cátxtơrơ?
A. "Vì Việt Nam, nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình".
B. "Các đồng chí hãy phất cao lá cờ giải phóng tại sào huyệt Sài Gịn".
C. "Vì Việt Nam, nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả cuộc đời mình".
D. "Vì Việt Nam, nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
Câu 16 Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, giai đoạn 1950 - 1973 diễn ra q
trình “phi thực dân hóa” mạnh mẽ ở những thuộc địa nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Hà Lan.
B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật Bản.
Câu 17: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh

nghiệm gì từ sự thành cơng về kinh tế Kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng hóa tiêu dùng nội địa.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp xuất khẩu.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 18 Từ các nhân tố phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập
những gì trong quá trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Thu hút nhân tài và đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại và giảm chi phí quốc phịng.
C. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
D. Cần đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kĩ thuật.
Câu 19 Từ thực tiễn kí kết các hội nghị quốc tế cho thấy, quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia
bao gồm
A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. độc lập dân tộc và tự do.
D. tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 20 Trong xu thế hịa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ
thuận lợi nào?


A. Thị trường mở rộng thúc đẩy kinh tế đối ngoại phát triển.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Nâng cao trình độ tập trung và kêu gọi các nguồn vốn vào sản xuất.
Câu 21 Thực tiễn cho thấy, kể từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có
sự điều chỉnh chiến lược lấy
A. phát triển khoa học - công nghệ làm trọng tâm.
B. việc phát triển quan hệ đối ngoại làm trọng điểm.
C. phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. phát triển quân sự làm nền tảng.
Câu 22 Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc (từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX)
chính là biểu hiện của việc Mĩ
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.
C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 23 Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên
thế giới đều tập trung vào
A. chiến lược phát triển kinh tế.
B. quá trình hội nhập quốc tế.
C. phát triển cơng nghiệp quốc phịng.
D. ổn định chính trị, văn hóa và xã hội.
Câu 24 Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng
ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế
giới.
B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh
tranh.
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, cơng nghệ của nhà đầu tư nước ngồi.
D. Chủ trương phát triển kinh tế ngoại thương, sản xuất tiêu dùng nội địa thay thế cho nhập
khẩu.



×