Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁN VỀ BỘ THƯƠNG MẠI VÀ VỤ ĐẦU TƯ - BỘ THƯƠNG MẠI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.99 KB, 12 trang )

Lời mở đầu
Sau 15 năm thực hiện đờng lối đổi mới, Việt Nam ta đã thu đợc những
thành tựu to lớn và có ý nghĩa rất quan trọng. Cùng với quá trình đi lên của đất n-
ớc, ngành Thơng Mại cũng đã có những bớc tiến đáng kể, góp phần đẩy nhanh sự
phát triển đi lên của đất nớc.
Ngày nay, trong sự phát triển rất nhanh và sôi động của kinh tế thị trờng
cùng với nhiệm vụ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, nhiệm vụ
của ngành Thơng Mại đợc đặt ra cao hơn bao giờ hết. Bởi lẽ, Bộ Thơng mại là
cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc đối với các hoạt
động thơng mại (bao gồm xuất nhập khẩu, kinh doanh vật t, hàng tiêu dùng, dịch
vụ thơng mại) thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nớc, kể cả hoạt
động thơng mại của các tổ chức và cá nhân ngời nớc ngoài đợc hoạt động tại
Việt Nam,
Với chức năng đó, trong hơn 15 năm qua, Bộ Thơng mại đã hớng dẫn các
ngành, các địa phơng và các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện đờng lối chính
sách đổi mới của Đảng và nhà nớc về Thơng Mại. Đồng thời Bộ cũng thực hiện
chức năng t vấn giúp Chính Phủ đề ra những định hớng và chỉ đạo hoạt động của
các đơn vị trong ngành.
Sau một thời gian thực tập tại Vụ đầu t Bộ Thơng mại, đợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của cán bộ hớng dẫn, chuyên viên Phan Kim Chi, em viết bản báo cáo
này để nắm khái quát về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và phơng hớng hoạt
động của Bộ Thơng mại và Vụ đầu t, từ đó có sự lựa chọn đề tài phù hợp cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Em xin trân thành cảm ơn.
1
Phần I
Giới thiệu khái quán về Bộ Thơng mại và Vụ đầu t - Bộ
Thơng mại
I. Bộ Thơng mại
Tiền thân của Bộ Thơng mại là Bộ Quốc dân kinh tế đợc thành lâph ngày
6/5/1946. Đến ngày 14/5/1951, Bộ Quốc dân kinh tế đợc đổi thành Bộ Công Th-


ơng. Ngày 20/9/0955, Bộ Công Thơng đợc tách thành Bộ Công Nghiệp và Bộ Th-
ơng Nghiệp. Ngày 21/4/1958, Bộ Thơng Nghiệp đợc tách thành Bộ Nội Thơng và
Bộ Ngoại Thơng. Tháng 8/1991, Bộ Ngoại Thơng đợc chuyển tên thành Bộ Th-
ơng mại và du lịch. Do sự đòi hỏi của kinh tế thị trờng, ngày 17/10/1992, Bộ Th-
ơng mại và du lịch đợc đổi thành Bộ Thơng mại (Tổng cục du lịch đợc tách
riêng). Nh vậy, hình thành và phát triển của Bộ Thơng mại gắn liền với sự phát
triển đi lên của đất nớc.
Bộ Thơng mại thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
Nhà nớc của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2-3-
1993 của Chính phủ và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Chức năng của Bộ Thơng mại
Bộ Thơng mại là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà
nớc đối với các hoạt động thơng mại (bao gồm xuất nhập khẩu, kinh doanh vật t,
hàng tiêu dùng, dịch vụ thơng mại) thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi
cả nớc, kể cả hoạt động thơng mại của các tổ chức và cá nhân ngời nớc ngoài đợc
hoạt động tại Việt Nam,
2
Nh vậy, là Bộ quản lý ngành, Bộ Thơng mại đang thực hiện tất cả các
nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nớc quy định chung cho các Bộ
quản lý ngành và các quy định riêng cho Bộ về các mặt cụ thể.
2. Nhiệm vụ của Bộ Thơng mại.
2.1. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền
các quy chế về quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu:
- Quản lý hạn ngạch xuất nhập khẩu, cấp hoặc thu hồi giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu đối với các tổ chức kinh tế theo sự phân cấp của Chính
phủ.
- Cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho các tổ chức liên doanh với nớc ngoài
theo Luật Đầu t.
- Quản lý Nhà nớc về các hoạt động t vấn, môi giới, hội chợ và quảng cáo
thơng mại, giới thiệu hàng hoá và xúc tiến thơng mại khác ở trong nớc và với nớc

ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan việc xét duyệt các chơng trình, dự án
đầu t gián tiếp về thơng mại.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế Việt Nam đợc cử đại diện, lập công ty,
chi nhánh ở nớc ngoài hoặc gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế của nớc ngoài lập văn phòng đại diện
hoặc công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
- Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ các cơ quan đại diện kinh tế - thơng mại của
Việt Nam đặt ở nớc ngoài.
2.2. Soạn thảo trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
của Bộ các quy chế quản lý các hoạt động thơng mại và dịch vụ thơng mại trong
nớc, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế thơng mại đối với miền núi, vùng
cao, vùng đồng bào dân tộc ít ngời.
2.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động thơng mại.
3
2.4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý, cung cấp các loại thông tin kinh tế, thơng
mại trong nớc và thế giới phục vụ cho sự chỉ đạo của Chính phủ và các tổ chức
kinh tế.
2.5. Quản lý Nhà nớc về công tác đo lờng và chất lợng hàng hoá trong
hoạt động thơng mại thuộc lĩnh vực do Bộ Thơng mại phụ trách trên thị trờng cả
nớc.
2.6. Hớng dẫn và chỉ đạo cơ quan quản lý Nhà nớc về thơng mại ở địa ph-
ơng về nghiệp vụ chuyên môn.
2.7. Về tổ chức và viên chức Nhà nớc:
- Trình Thủ tớng Chính phủ quyết định hệ thống tổ chức và chức danh tiêu
chuẩn viên chức của ngành, lĩnh vực, tổ chức hớng dẫn thực hiện.
- Trình Thủ tớng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Vụ trởng,
Thứ trởng, Tổng cục trởng..
- Tổ chức việc đào tạo, bồi dỡng viên chức chuyên môn thuộc ngành, lĩnh

vực; quyết định tuyển dụng, sử dụng khen thởng, kỷ luật, nghỉ hu và các chế độ
khác đối với viên chức thuộc các tổ chức do Bộ quản lý trực tiếp.
- Bộ trởng có quyền kiến nghị với Thủ tớng Chính phủ bãi bỏ quyết định
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng về việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Sở không theo đúng quy định trong
điều này.
2.8. Về quan hệ quốc tế:
- Trình Chính phủ việc tham gia các tổ chức quốc tế; việc ký kết, tham gia,
phê duyệt các Điều ớc quốc tế thuộc ngành, lĩnh vực.
- Tham gia đàm phán hoặc đàm phán ký kết với các tổ chức hữu quan của
nớc ngoài theo sự uỷ quyền bằng văn bản của Thủ tớng Chính phủ.
- Theo quy định của Chính phủ và của Thủ tớng Chính phủ, chỉ đạo thực hiện các
chơng trình, dự án quốc tế tài trợ (kể cả viện trợ Chính phủ, viện trợ phi Chính
phủ)
4
3. Tổ chức bộ máy của Bộ Thơng mại gồm có:
3.1. Các tổ chức giúp Bộ trởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc:
- Vụ Xuất nhập khẩu.
- Vụ Kế hoạch - Thống kê.
- Vụ Đầu t.
- Vụ Chính sách thị trờng miền núi.
- Vụ Chính sách thị trờng đô thị và nông thôn.
- Vụ Quản lý thị trờng.
- Vụ Chính sách thị trờng các nớc khu vực Châu á - Thái Bình Dơng (gọi
tắtt là Vụ I).
- Vụ chính sách thị trờng các nớc Châu âu - Mỹ và các tổ chức kinh tế
quốc tế (gọi tắtt là Vụ II).
- Vụ Chính sách thị trờng các nớc Châu Phi - Tây Nam á và Trung cận
đông (gọi tắt là Vụ III).
- Vụ Khoa học

- Vụ Pháp chế.
- Vụ Tài chính - kế toán.
- Vụ Tổ chức - cán bộ.
- Thanh tra Bộ
- Văn phòng Bộ
- Cục quản lý chất lợng hàng hoá và đo lờng.
- Các cơ quan đại diện kinh tế - thơng mại của Việt Nam tại nớc ngoài.
3.2.Các tổ chức và đơn vị sự nghiệp.
- Viện Kinh tế - kỹ thuật thơng mại.
- Viện Kinh tế đối ngoại.
- Trờng Trung học Thơng mại Trung ơng 1 Thanh Oai - Hà Tây
- Trờng Trung học Thơng mại Trung ơng 2 Thành phố Đà Nẵng
- Trờng Trung học Thơng mại Trung ơng 3 Thành phố Hồ Chí Minh
- Trờng Trung học Thơng mại Trung ơng 4 Thành phố Thái Nguyên
5

×