Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.9 KB, 54 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY
MẶC TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI HT

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hồng Hạnh


Sinh viên thực hiện

: Triệu Yến Nhi

Lớp

: K21KDQTG

Khóa học

: 2018 – 2022

Mã sinh viên

: 21A4050324

Hà Nội, tháng 05 năm 2022



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề “ Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm
may mặc tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT ” bên cạnh những
nỗ lực của bản thân, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy cô giáo trong Khoa Kinh doanh quốc tế, Học viện Ngân Hàng
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu s ắc nhất đ ến cô
Nguyễn Hồng Hạnh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình làm chuyên đề tốt nghiệp.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH sản
xuất dịch vụ thương mại HT đã tạo điều kiện tốt nhất để em tìm hiểu và nắm
rõ các vấn đề liên quan đến quá trình làm chuyên đề tại q cơng ty
Trong q trình làm chun đề tốt nghiệp, em cảm thấy rằng mình đã
học tập và trải nghiệm được nhiều điều vơ cùng hữu ích. Từ đó để em học hỏi
và rút kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này của mình.
Chuyên đề của em tất nhiên sẽ không th ể tránh được những hạn ch ế,
thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ q th ầy cơ và
các bạn học cùng lớp giúp chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Triệu Yến Nhi

3


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài:” Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm
may mặc tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT” là một cơng trình
nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguy ễn
Hồng Hạnh.Ngoài ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, n ội

dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty TNHH sản
xuất dịch vụ thương mại HT. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là
hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhi ệm, k ỷ lu ật c ủa b ộ mơn
và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.”
Hà Nội,ngày 16 tháng 05 năm 2022
Sinh viên

Triệu Yến Nhi

4


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CAGR

Compounded annual growth rate

ROS


Return on sales

ROA

Return on assets

ROE

Return on equity

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH MINH HỌA

6


PHẦN NỘI DUNG
1. Lý do chọn đề tài:
Ngành dệt may là một trong những ngành mũi nhọn,có vị trí quan tr ọng
trong nền kinh tế Việt Nam.Tháng 3 năm 2021,mặc dù chịu sự ảnh h ưởng
nặng nề của đại dịch Covid-19,Việt Nam vẫn vượt Bangladesh tr ở thành nhà
xuất khẩu hàng may mặc đứng thứ 2 thế giới với trị giá 29 t ỷ USD vào năm
2020, chỉ sau Trung Quốc. Ngành công nghiệp dệt may không ch ỉ mang l ại giá
trị kinh tế lớn mà còn tạo ra công ăn việc làm cho kho ảng 2 tri ệu ng ười lao
động,chiếm 12-16% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc. Được dự báo sẽ còn
tiếp tục đà tăng trưởng năm 2021, dệt may được kì vọng sẽ nhanh chóng phục
hồi và đem lại giá trị xuất khẩu cao trong năm 2022.

Tuy nhiên,dưới diễn biến phức tạp khó lường của đại dịch Covid-19 và
tình hình kinh tế-chính trị thế giới,các doanh nghiệp xuất khẩu may mặc g ặp
khơng ít khó khăn. Hàng loạt thách thức từ nội tại như: Chi phí vận tải cao g ấp
3 lần so với mức trung bình 5 năm trở lại đây; b ất l ợi v ề t ỷ giá khi ến d ệt may
Việt Nam giảm sức cạnh tranh trước các đối thủ; mất cân đối lao đ ộng,.. Dù
thị trường dệt may đang khởi sắc, nhưng nhiều đối thủ của dệt may Việt Nam
như Trung Quốc, Bangladesh, Ấn Độ… cũng tăng tốc và có nhiều nỗ l ực để bù
đắp những thiếu hụt về kim ngạch trong năm 2021. Trước tình hình đó,vi ệc
nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc Việt Nam là hết sức cần thi ết. Đó là
lý do để người viết chọn vấn đề ” Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản
phẩm may mặc tại” cho chuyên đề tốt nghiệp.
2. Kết cấu đề tài:
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT
Chương 2: Phân tích thực trạng và kết quả xuất khẩu của công ty TNHH
sản xuất dịch vụ thương mại HT giai đoạn 2018-2021

7


Chương 3: Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc công ty
TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT

8


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HT
1.1


Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT được thành l ập vào ngày

17/11/2017,chính thức đi vào hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp công ty TNHH.Cơ quan cấp tại Chi cục Thuế Thị Xã Đông Triều .
Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dệt may tại Vi ệt Nam,được khách hàng tín
nhiệm và lựa chọn. Sau khi thành lập, HT đã khơng ngừng cải tiến tồn bộ
máy tổ chức, cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại đem lại hi ệu
quả cao nhất cho công việc, nâng cao chất lượng sản ph ẩm. Đồng th ời s ử
dụng tối đa mọi nguồn lực, thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
trình độ quản lý và tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Trong su ốt gần 4 năm
hoạt động vừa qua, HT luôn tạo dựng mối quan hệ hợp tác tốt đ ẹp v ới các đ ối
tác trên cơ sở mang lại lợi ích song phương, không ngừng phát tri ển ho ạt
động kinh doanh của mình, mang đến cho khách hàng nh ững sản phẩm với
chất lượng tốt nhất.
Năm 2021, công ty là đơn vị duy nhất trên địa bàn thị xã Đông Tri ều được
Ban chấp hành Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng bằng khen.
Thông tin chung:
Tên công ty:
Chủ sở hữu:
Mã số thuế:
Địa chỉ thông tin liên hệ
Địa Chỉ:
Điện thoại:

9



Tình trạng hoạt động - nơi đăng ký thuế
Tình trạng hoạt động:
Nơi đăng ký quản lý:
Ngày cấp giấy phép:
(Nguồn: masothue.com)
1.2
*

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty

Trong giai đoạn hiên nay, công ty đề ra một s ố chức năng, nhi ệm v ụ c ụ th ể
như sau:

-

Cơng ty phải đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành t ốt nghĩa v ụ đ ối

-

với nhà nước.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký phù hợp với mục

-

tiêu và nhiệm vụ của Công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hàng năm của công ty, đáp ứng được đầy

-

đủ các nhu cầu của thị trường.

Ký kết và tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đối tác, các

-

cơng ty có quan hệ làm ăn.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định Nhà nước,

-

chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính xác thực của nó.
Thực hiện đúng các quy định về quản lý vốn, quản lý tài sản và các quỹ, các chế
độ về kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác các cơ quan chức
năng của Nhà nước quy định, chịu trách nhiệm Pháp luật về tính xác thực của

-

các hoạt động tài chính trong cơng ty.
Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) trực tiếp

-

cho Nhà nước tại địa phương theo quy định của Pháp luật.
Đảm bảo cơng nhân có việc làm ổn định, cải thiện và không ngừmg nâng cao
điều kiện làm việc cũng như đời sống cho cán bộ công nhân viên. Tuân th ủ các
qui định của pháp luật, chính sách của nhà nước. Hoạch định Công ty TNHH
sản xuất dịch vụ thương mại HT trở thành một doanh nghi ệp may th ời trang

-

với tầm vóc lớn trong nước cũng như trong khu vực.

Phát triển đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh phát huy sản phẩm mũi nh ọn và
không ngừng nâng cao chất lượng và hệ thống quản lí chất lượng.

10


-

Hoạch cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc sản xu ất kinh doanh

-

của công ty.
Nâng cao thị trường trong nước, ổn đinh và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo về môi trường, giữ gin trật tự an toàn xã hội theo
định của pháp luật và của nhà nước

*

Ngành nghề kinh doanh của cơng ty:
Ngành

Sản xuất hàng may sẵn trừ trang phục

nghề
chính:
Ngành

Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản


nghề

Xay xát và sản xuất bột thô

kinh
doanh:

Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột khác
Sản xuất các loại bánh từ bột khác
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu khác
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ s ản chưa được phân vào
đâu
Sản xuất sợi khác
Sản xuất vải dệt thoi khác
Hoàn thiện sản phẩm dệt khác
Sản xuất hàng may sẵn trừ trang phục
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) chưa được phân vào
đâu
Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc chưa được phân vào đâu
Sản xuất đồ gỗ xây dựng khác
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, n ứa,
11


rơm, rạ và vật liệu tết bện
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét khác
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác khác
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu trừ gỗ, tre, nứa và động v ật

sống
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Bán buôn đồ uống
Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Bán buôn đồ dùng cho gia đình
(Nguồn: masothue.com)

12


1.3

Cơ cấu tổ chức của cơng ty:

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công Ty TNHH Sản Xuất Dịch Vụ
Thương Mại HT
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
kế
Phịng tài chính kế tốn
hoạch
thị
trườn

Phịng
tổ

Phịng xúc tiến và phát triển
chứcPhịng kinh doanh XNK
hành
chính
Các cửa hàng và trung tâm

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính
-

Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân quyền cao nhất trong cơng ty, chịu trách

-

nhiệm trước cơng ty.
Các phó giám đốc: điều hành các hoạt động của công ty trong các lĩnh vực theo sự

+
+
+
+

phân công của Giám đốc và pháp luật.
Phịng tổ chức hành chính:
Quản lý nhân sự, sắp xếp các hoạt động trong công ty.
Chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Truyền đạt các thơng tin nội bộ của cơng ty.
Phịng kế hoạch thị trường:
Tham mưu và xây dựng, theo dõi việc thực hiện các kế hoạch của công ty và

Nhà nước giao.

+ Thống kê, tìm hiểu các cơng tác thị trường, tìm hi ểu khách hàng, xúc ti ến quan
-

hệ đối ngoại
Phịng kể tốn tài chính :
13


+
+
+
-

Lập kế hoạch, hướng dẫn các mặt công tác về tài chính.
Kế tốn, lập báo cáo thống kê theo định kỳ nộp cho các cơ quan chủ quản.
Thực hiện đầy đủ mọi quy định của Nhà nước về công tác tài chính.
Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu bao hợp phịng xuất nhập khẩu may và phòng
kinh doanh vật tư, trực tiếp kinh doanh các đối tượng được giao và chịu trách

-

nhiệm trước lãnh đạo công ty về hoạt động của mình.
Phịng xúc tiến và phát triển dự án: Cung cấp thiết bị dệt cho các đ ơn v ị, ủy

-

thác các dự án của tổng công ty giao.
Cửa hàng và các trung tâm:kinh doanh theo các ngành ngh ề quy đ ịnh và ch ịu
trách nhiệm trước giám đốc công ty về các hoạt động được giao.
1.4


Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty :
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một công tác vô cùng quan

trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dệt may. Tuy nhiên,
các doanh nghiệp dệt may đã gặp khơng ít khó khăn khi thực hiện đánh giá hiệu quả
kinh doanh, do lúng túng trong việc lựa chọn và sử dụng những chỉ tiêu đánh giá.Để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty đã sử dụng một hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là các chỉ số sau :
+
+
+

Kim ngạch xuất khẩu
Doanh thu
Chi phí
Hệ thống các chỉ số :
Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Đánh giá hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp biết được những điểm mạnh
cần phát huy và hạn chế cần khắc phục trong sử dụng nguồn lực, từ đó, doanh
nghiệp ngày càng hồn thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh, góp phần đạt được
mục tiêu sinh lợi trong kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng
gay gắt mang tính tồn cầu như hiện nay. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh sẽ
được nêu cụ thể hơn tại phần 2 thực trạng hoạt động xuất khẩu của cơng ty.
1.5

Vị trí thực tập của sinh viên:
Trong khoảng thời gian thực tập của mình em đã được thực tập tại vị trí : Nhân


viên xuất khẩu. Với vị trí này cơng việc em được giao là:
14


-

Tìm kiếm các đối tác, khách hàng tiềm năng tại các nước như Mỹ,Nhật,Hàn,.. Giới
thiệu sản phẩm tới các đối tác,chào bán sản phẩm.

-

Tìm kiếm các nguồn nguyên liệu tốt,các đại lý cung cấp nguyên v ật li ệu c ạnh

-

tranh về giá.
Làm thủ tuc, điền các loại chứng từ như vận đơn , hóa đơn thương mại,..
Sau khoảng thời gian thực tập tại cơng ty em cảm thấy mình rất may mắn khi
được anh chị tận tình chỉ bảo , giảng dạy những kĩ năng cần thiết. Sau khi thực tập,
về kiến thức chuyên ngành nghiệp vụ, em đã hiểu được quy trình xuất khẩu hàng
hóa, hiểu về các thủ tục, chứng từ sử dụng trong một lô hàng hóa xuất nhập khẩu và
em hiểu rằng tất cả những kiến thức được các thầy cô trên trường giảng dạy đều rất
bổ ích. Bên cạnh những kiến thức về chuyên môn, em cũng nhận được rất nhiều bài
học về kĩ năng sống, kĩ năng giao tiếp đối với đồng nghiệp, kĩ năng chịu đựng áp
lực trong công việc … Chỉ một thời gian ngắn ngủi được làm việc, em nhận ra được
những gì mình cịn thiếu để tiếp tục bổ sung trong thời gian tới và sẽ cố gắng hơn
nữa để phát huy những điểm mạnh của bản thân.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1:

Nội dung chương 1 đã trình bày những thơng tin cơ bản về quá trình hình
thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh,tầm
nhìn sứ mệnh của cơng ty và vị trí thực tập của người viết tại Công ty TNHH sản
xuất dịch vụ thương mại HT. Đây là những kiến thức cơ bản để người viết có thể
hiểu rõ và giải quyết các vấn đề còn tồn tại ở chương 2

15


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HT GIAI ĐOẠN 2018-2021
2.1

Cơ sở pháp lý hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty

TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT
2.1.1 Các văn bản pháp lý có liên quan
Để làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu hàng may mặc, công ty phải tham
khảo rất nhiều văn bản pháp luật. Dưới đây là một số văn bản pháp luật công ty
đã theo dõi để làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu hàng may mặc.
-

Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương;
Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật

Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đơi Nghị định 132/2008/NĐ-CP;
- Một số Thông tư như:
+ Thông tư 12/2018/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 69/2018/NĐ-CP;

+ Thông tư 21/2017/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức gi ới hạn
hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thu ốc nhu ộm Azo
trong sản phẩm dệt may;
+ Thông tư 38/2015/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát h ải quan;
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xu ất khẩu,
nhập khẩu;
+ Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC;…..
2.1.2 Quy định của công ty về việc thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng
hóa
Các điều khoản, quy định của cơng ty thực hiện đúng theo văn b ản pháp
lý, nghị định thông tư của quốc tế và nhà nước

16


2.1.3 Quy trình xuất khẩu hàng dệt may của Cơng ty TNHH sản xuất
dịch vụ thương mại HT
2.1.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu:
Giấy phép xuất khẩu là một biện pháp quan trọng để Nhà nước quản lý hoạt
động xuất nhập khẩu. Vi thế, trước khi xuất khẩu hàng hóa, doanh nghiệp phải xin
giấy phép xuất khẩu cho hàng hóa đó.
2.1.3.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Công việc chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm 3 khâu chủ yếu: thu gom tập
trung thành lơ hàng xuất khẩu, đóng gói bao bì và kẻ mã kí hiệu hàng xuất khẩu. Kí
mã hiệu là những ki hiệu bằng chữ, bằng số hoặc bằng hình vẽ được ghi trên các
bao bi bên ngồi để thơng báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ
hoặc bảo quản hàng hóa.
Kẻ mã kí hiệu là một khâu cần thiết của q trình đóng gói bao bi nhằm :
-


Bảo đảm thuận lợi cho công tác giao nhận.
Hướng dẫn phương pháp, kỹ thuật bảo quản vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa.
2.1.3.3. Kiếm tra chất lượng hàng xuất khẩu
Kiểm nghiệm và kiểm định hàng xuất khẩu truớc khi giao hàng, người xuất
khẩu phải có nghĩa vụ kiếm tra hàng về phẩm chất số lượng, trọng lượng bao bì (tức
kiểm nghiệm).
Việc kiểm nghiệm được tiến hành ở hai cấp: ở cấp cơ sở và ở cửa khẩu.Trong
đó việc kiểm tra ở cấp cơ sở (tức cơng ty) có vai trị quyết định và có tác dụng triệt
để nhất.Cịn việc kiểm tra hàng hóa ở cửa khẩu có tác dụng thẩm tra lại kết quả
kiểm tra ở cơ sở và thủ tục quốc tế
2.1.3.4. Thuê phương tiện vận tải
Nếu trách nhiệm th vận chuyển thuộc về cơng ty thì nhà
cơng ty phải thực hiện những nghĩa vụ sau:

-

Liên hệ với hãng tàu hay đại lý vận tải nhằm lấy lịch trình các
chuyến tàu vận chuyển.

17


-

Điền vào mẫu đăng ký thuê vận chuyển để thông báo nhu cầu
vận chuyển. Từ đó, đại lý vận tải mới cung cấp đúng nhu cầu của

-

công ty và đảm bảo lịch trình giao hàng của cơng ty.

Ký hợp đồng thuê vận tải.
Nhà xuất khẩu sẽ phải cung cấp thông tin về loại hàng

-

chuyển, thể tích bao bì…
Hai bên thoả thuận cước phí của hàng hố, thời gian giao nhận,

-

các điều kiện thưởng phạt do chậm trễ…
Hai bên thống nhất địa điểm, thời gian tiến hàng giao nhận và thanh tốn cước phí.

vận

2.1.3.5. Làm thủ tục hải quan
Việc làm thủ tục hải quan gồm ba bước sau:
-

Công ty bảo cáo chi tiết về hàng hóa lên tờ khai (Customs declaration) để cơ quan
hải quan kiếm tra giấy tờ. Nội dung tờ khai hải quan gồm những mục như: Loại
hàng, tên hàng, số lượng giá trị hàng, tên dụng cụ vận tải, xuất khẩu nhập với nước
nào... Mặt hàng xuất khẩu của công ty là hàng dệt may,không nằm trong danh sách
các mặt hàng cấm xuất khẩu.Nhân viên chuẩn bị chứng từ để làm thủ tục thông
quan: Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn
thương mại, Phiếu đóng gói hàng hóa, giấy báo hàng đến (Nhận từ hãng tàu), giấy
chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certificate of Origin). Sau khi có đầy đủ bộ chứng
từ của 1 lơ hàng thì nhân viên phịng Xuất nhập khẩu của công ty tiến hành lên tờ
khai Hải quan trực tiếp trên phần mềm VNACCS của Tổng cục hải quan. Công ty
TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT là công ty 100% vốn đầu tư trong nước

nên phải khai trước hải quan điện tử tại Hải quan cảng nhận hàng là chi cục hải

-

quan Hải phịng.
Xuất trình hàng hóa : hàng hóa phải được sắp xếp trật tự thuận tiên cho việc kiểm
sốt. Cơng ty phải chiu chi phí và nhân cơng về việc mở đóng các kiện hàng. u

-

cầu của việc xuất trình các hàng hóa cũng là sự trung thực của chúng.
Thực hiện các quyết định của hải quan : Sau khi kiểm soát giấy tờ và hàng hóa, hải
quan sẽ ra quyết định như cho hàng được phép đi ngang qua biên giới (thông quan),
đi qua một cách có điều kiện (như phải sửa chữa, phải lo bao bì lại ..). Nghĩa vụ của
cơng ty là nghiêm túc thực hiện các quy định .

18


2.1.3.6. Giao hàng
Hàng xuất của công ty được giao về cơ bản bằng đường biển. Được tiền hành
bởi các bước sau:
-

Lập bản đăng ký hàng chuyên chở cho người vận tải (đại diện hàng hải, hoặc thuyền

-

trưởng, công ty đại lý tàu thuyền) để đổi lấy sơ đồ xếp hàng (Storage plan )
Trao đổi với cơ quan điều động cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng

Bố trí phương tiện đem hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu
Lấy biên lai thuyền phó (mate’s receipt) và đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn

-

đường biển
Vận đơn đường biển phải là vận đơn hoàn hảo đã bốc hàng ( clean on board B/L) và
phải chuyển nhượng được.
Nêú hàng hóa được giao bằng ngun container (FLC), cơng ty phải đăng kí
th container (container list). Khi giao hàng lẻ (LCL), công ty phải lập bảng đăng
kí chuyên chở. Sau khi đăng kí chuyên chở được chấp nhận, công ty giao hàng đến
cho người vận tải
2.1.3.7. Làm thủ tục thanh tốn

-

Thanh toản bằng thư tín dụng: Nếu thanh tốn bằng L/C thì đối với người xuất khẩu
phải đến đôn đốc người nhập khẩu mở L/C đúng hạn. Sau khi nhận được LC tiến

hành kiếm tra:
+ Ngân hàng mở L/C là ngân hàng nào, ngân hàng này có uy tín trên thị trường Quốc
tế hay khơng, nếu khơng có uy tín trên thị trường thì u cầu người mua phải đảm
bảo bằng ngân hàng thứ 3 bằng thư bảo đảm, thế hiện trên L/C.
+ Số tiền L/C có đủ khơng
+ Thời hạn hiệu lực của L/C
+ Những yêu cầu về chứng từ của L/C (như tên hàng, số hợp đồng, số lượng hàng
hóa, chất lượng, quy cách, tình trạng của bao bị hàng hỏa ). Nếu hợp đồng xuất
khẩu thanh toán bằng phương thức nhờ thu (D/P hoặc D/A) thì ngay sau khi giao
hàng, đơn vị kinh doanh xuất khẩu phải hoàn thành việc lập chứng từ và xuất trình
cho ngân hàng để ủy thác cho ngân hàng việc đòi tiền.

2.1.3.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, nếu cơng ty bị khiếu nại địi bồi
thường thì cần có thái độ nghiêm túc, thận trọng trong việc xem xét yêu cầu của
19


khách hàng (nhà nhập khẩu).Việc giải quyết khẩn trương kịp thời và có tình có lý,
rút kinh nghiệm cho các lần tới.
Nếu khiếu nại của khách àng là có cơ sở thì cơng ty có thể giải quyết bằng các
phương pháp sau:
-

Giao hàng tốt thay thế hàng kém chất lượng.
Giao bù phần hàng thiếu
Giao giá hàng mà số tiền hàng hóa được trang trải bằng hàng hóa giao vào thời gian
đó.
Nếu khiếu nại khơng được giải quyết thỏa đáng, hai bên có thể kiện nhau ra
các Trung tâm trọng tài quốc tế như VCCI…(nếu có thỏa thuận trọng tài) hoặc tịa
án. Trong q trình hực hiện xuất khẩu hàng hóa có rất nhiều các loại chứng từ hàng
hóa kèm theo : chứng từ hàng hóa (invoice, packing list), chứng từ vận tải(B/L),
chứng từ giao nhận, chứng từ bảo hiểm( insurance policy), chứng từ hải quan,
chứng từ gửi kho.Các loại chứng từ này thường là kết quả xác nhận các bước thực
hiện hợp đồng nên rất có ý nghĩa trong việc thanh toán, trong giải quyết tranh chấp
khiếu nại.Nhân viên khai chứng từ phải thận trọng với từng loại chứng từ trong quá
trình lập, trong ghi chép yêu cầu phải rõ ràng khơng tẩy xóa, nhất là các hóa dơn
thanh tốn (invoice) và bảng kê khai chi tiết (packing list), vận tải đơn,.

20



2.2

Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH sản xuất dịch

vụ thương mại HT
2.2.1 Kim ngạch xuất khẩu của cơng ty giai đoạn 2018-2021:
Hình 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của công ty TNHH sản xuất dịch
vụ thương mại HT giai đoạn 2018-2021
(Đơn vị:nghìn USD)

(Nguồn: Văn phịng tài chính kế tốn Cơng ty TNHH sản xuất dịch vụ thương
mại HT)
Qua biểu đồ ta thấy,kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may tăng trong giai
đoạn 2018-2019, năm 2019 tăng 33.69%. Sự tăng này là do việc thúc đẩy tìm
kiếm đối tác mới từ đó kí được nhiều hợp đồng s ản xuất gia công, đặc bi ệt là
sự gia tăng các đơn đặt hàng từ các đối tác tại Hàn Quốc.Tuy nhiên đ ến năm
2020,do tác động tiêu cực từ dịch Covid-19 như thực hi ện cách ly, có ca nhi ễm
tại một số tổ may khiến cho việc sản xuất bị đình trệ, đứt đoạn chuỗi cung
ứng,các đơn đặt hàng trước đó bị hủy hoặc khơng xuất đi được, phải cắt giảm
công nhân. Kim ngạch xuất khẩu năm 2020 giảm 39,58% so với năm 2019.
Lúc này công ty tìm kiếm giải pháp là gia cơng khẩu trang- m ặt hàng khan
hiếm và đắt đỏ lúc bấy giờ, bán nội địa và xuất sang thị trường Hàn Quốc và
Nhật Bản. Năm 2021,sau khi người lao động được chính phủ hỗ trợ tiên
vaccin để tái thiết lập hoạt động sản xuất, công ty v ề c ơ bản ho ạt đ ộng bình
thường trở lại, các đối tác cũ tại Nhật Bản tiếp tục đặt các đ ơn hàng nh ư các
năm trước. Nhưng phải đến giữa quý quý III/2021, khi Chính phủ ban hành
Nghị quyết 128 với việc thay đổi chiến lược từ “Zero Covid” sang “Thích
ứng an tồn, linh hoạt và kiểm sốt hiệu quả dịch bệnh” , các đơn hàng mới
gia tăng đáng kể, thậm trí có các đơn đặt hàng của các đối tác m ới t ại Mỹ và
EU, kim ngạch xuất khẩu năm 2021 khởi sắc,tăng 97,41% so v ới kim ngạch

xuất khẩu năm 2020. Từ đó ta thấy được nỗ lực của cơng ty trong việc tìm
kiếm thị trường mới và nâng cao chất lượng sản phẩm.
21


2.2.2 Tình hình mặt hàng kinh doanh trọng điểm của cơng ty:
Nhóm mặt hàng chủ yếu của cơng ty là:
-

Hàng áo Jacket: Jacket chất liệu Micro, Jackket áo choàng dài , Jacket có bơng,…
Hàng quần: Quần short, quần lửng, quần dài, quần jean.
Hàng áo: Áo vest, áo thun, áo khoác
Bảng 2.1: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty TNHH sản xuất dịch vụ
thương mại HT giai đoạn 2018-2021
2018
Mặt
hàng
Áo

2019
Tỉ

2020
Tỉ

2021
Tỉ

Tỉ


Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

(USD)

g

(USD)

g

(USD)

g

(USD)


g

920.759

(%)
43,7

1.191.59

(%)
42,3

629.740

(%)
37

1.367.52

(%)
40,7

Jacke

1

t
Hàng

1.082.99


áo
Hàng
quần
Tổng

0

51,4

1.374.69

8
103.243

4,9

6
250.713

8,9

2.107.00

100

2.817.00

100


0

0

48,8

779.516

45,8

1.518.72

45,2

292.744

17,2

0
473.760

14,1

1.702.00

100

3.360.00

100


0

0

Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp
Từ bảng 2 ta thấy, mặt hàng áo Jacket và hàng áo chi ếm phần l ớn t ỉ tr ọng
trong cơ cấu các mặt hàng sản xuất tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương
mại HT. Đặc biệt riêng năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, cơng ty
cịn sản xuất thêm khẩu trang để xuất khẩu, khiến cho tỷ trọng các s ản ph ẩm
khác tăng vọt, góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu của công ty khi dây
chuyền sản xuất các mặt hàng khác bị đứt gãy, các đ ơn hàng không xu ất đi
được.
Mặt hàng áo, bao gồm áo khoác, áo vest, áo thun,.. chi ếm ph ần l ớn tỷ
trọng các mặt hàng xuất khẩu của công ty, cho thấy rằng đây là lo ại m ặt hàng

22


rất được các đối tác ưa chuộng. Hằng năm công ty đều kí kết được nhi ều h ợp
đồng dài hạn sản xuất đồng phục cho các doanh nghiệp tại Hàn Quốc, Nhật
Bản,..
-

Năm 2018: kim ngạch xuất khẩu đạt 1.082.998 USD, chiếm 51,4% c ơ cấu mặt

-

hàng xuất khẩu trọng điểm của công ty.
Năm 2019: kim ngạch xuất khẩu đạt 1.374.696 USD, tăng 291.698 USD so v ới

kim ngạch năm 2018, tăng 26,93% so với năm trước, chiếm 48,8% tỷ tr ọng

-

các mặt hàng xuất khẩu.
Năm 2020: kim ngạch đạt 779.516 USD, giảm 595.180 USD so với năm 2019,
giảm 43,29% tổng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng so v ới năm tr ước,

-

chiếm tỷ trọng 45,8%.
Năm 2021: kim ngạch đạt 1.518.720 USD, tăng 739.204 USD so v ới năm 2020,
tăng 94,82% so với năm trước, chiếm tỷ trọng 45,2%.
Tương tự như các sản phẩm áo, áo Jacket cũng chi ếm phần l ớn t ỷ tr ọng
kim ngạch xuất khẩu của công ty, lần lượt chiếm 43,7%, 42,3%, 37% và
40,7% qua các năm 2018-2021.
Các sản phẩm khác được công ty gia công xuất khẩu bao gồm: quần âu,
quần lửng, quần dài, quần short , quần jean, khẩu trang, khăn bơng,... chi ếm t ỷ
trọng ít hơn so với các mặt hàng khác. Thông th ường các đ ơn hàng c ủa nh ững
sản phẩm này thường nhỏ, nhưng cũng đóng góp rất lớn vào c ơ cấu kim
ngạch xuất khẩu may mặc tại công ty. Các sản phẩm khác chi ếm tỷ tr ọng
4,9% , 8,9% ,17,9% và 14,1% lần lượt các năm 2018-2021.
2.2.3 Tình hình thị trường xuất khẩu của công ty:
Bảng 2.2 : Cơ cấu thị trường xuất khẩu Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương
mại HT giai đoạn 2018-2021
2018
Quố
c gia

2019

Tỉ

2020
Tỉ

2021
Tỉ

Tỉ

Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

Giá trị

trọn

(USD)

g


(USD)

g

(USD)

g

(USD)

g

(%)

(%)

(%)

(%)
23


Nhậ

954.471

45,3

t


1.329.62

47,2

847.596

49,8

1.512.000

45

4

bản
EU

383.474

18,2

163.386

5,8

51.060

3

245.280


7,3

Mỹ

14.749

0,7

56.340

2

30.636

1,8

292.320

8,7

Hàn

754.306

35,8

1.267.65

45


772.708

45,4

1.310.400

39

100

1.702.00

100

3.360.000

100

quố

0

c
Tổn

2.107.00

g


0

100

2.817.00
0

0

0

(Nguồn: Phịng kế hoạch thị trường Cơng ty TNHH sản xuất dịch vụ thương
mại HT)
Qua cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của công ty TNHH sản
xuất dịch vụ thương mại HT, ta thấy Nhật Bản hiện đang là nước nhập kh ẩu
hàng dệt may nhiều nhất, tiếp theo đó là Hàn Quốc, và ta có một s ố đ ối tác t ại
Mỹ và EU (Đức,Hà Lan,..).
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản có kim ngạch xuất khẩu
lớn nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất của công ty. Các đối tác từ qu ốc gia này
ln có những u cầu rất cao, cả về giá cả lẫn chất l ượng sản phẩm. Chính vì
vậy cơng ty luôn trú trọng gia công sản phẩm một cách t ốt nh ất, tránh x ảy ra
lỗi hàng, cẩn thận trong từng khâu sản xuất,..để giữ chân được những khách
hàng khó tính. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản tăng qua các
năm 2018-2020, mỗi năm thường có thêm 2-3 đối tác m ới tại qu ốc gia này, kí
thêm các hợp đồng gia cơng dài hạn. Năm 2021 tỉ tr ọng gi ảm là do s ự tăng
thêm các đối tác đến từ Mỹ và EU.
-

Năm 2018: kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 954.471 USD, đạt mức tỷ tr ọng


-

45,3%.
Năm 2019: kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 1.329.624 USD, tăng 375.153
USD so với năm 2018 , đạt mức tỷ trọng 47,2%, tăng 39,3% so với năm trước.

24


-

Năm 2020: kim ngạch xuất khẩu đạt 847.596 USD, giảm 482.028 USD so v ới
năm 2019 , tỷ trọng đạt 49.8%, giảm 36,25% so với năm trước. Con số gi ảm
sâu là do tác động của Covid 19 khiến Nhật Bản và Việt Nam đóng c ửa kh ẩu,

-

và các nguyên nhân liên đới khác.
Năm 2021: kim ngạch xuất khẩu đạt 1.512.000 USD, tăng 664.404 USD so v ới
năm 2020, tỷ trọng đạt 45, tăng 78,38% so với năm trước.
Tương tự như thị trường Nhật Bản, kim ngạch xuất khẩu đến từ Hàn
Quốc cũng chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu th ị trường xuất kh ẩu c ủa công
ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT . Các đối tác đến từ Hàn Quốc tăng
dần qua các năm địi hỏi cơng ty ln cố gắng ưu tiên, trú tâm nâng cao ch ất
lượng sản phẩm xuất khẩu sang quốc gia này.Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu
tăng dần qua các năm 2018-2020. Riêng năm 2021, do có sự tăng đáng k ể các
đối tác đến từ Mỹ và EU nên tỷ trọng giảm.

-


Năm 2018: kim ngạch xuất khẩu đạt 754.306 USD , chiếm tỷ trọng 35,8%
Năm 2019: kim ngạch xuất khẩu đạt 1.267.650 USD , tăng 513.344 USD so v ới

-

năm 2018, chiếm tỷ trọng 45%, tăng 68,05% so với năm trước.
Năm 2020: kim ngạch xuất khẩu đạt 772.708 USD, giảm 494.942 USD so v ới

-

năm 2019, chiếm tỷ trọng 45,4%, giảm 39,04%
Năm 2021: kim ngạch xuất khẩu đạt 1.310.400 USD, tăng 537.692 USD so v ới
năm 2020, chiếm tỷ trọng 39,04%, tăng 69.,58% so với năm trước.
Ngoài ra, thị trường Mỹ và các nước EU cũng chiếm tỷ trọng trong cơ cấu
thị trường xuất khẩu của công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại HT. Đây
vẫn là những thị trường tương đối mới với những yêu cầu khắt khe, địi h ỏi
cơng ty phải tìm hiểu , nghiên cứu thị trường một cách kĩ lưỡng mới có th ể tìm
được những đối tác tiềm năng đến từ các nước này.
2.2.4 Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 4 năm 2018-2021:
2.2.4.1. Tình hình lao động của cơng ty
Lao động là yếu tố khơng thể thiếu nó quyết định đến thành công trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của bất kì một doanh nghiệp nào. Lao động tạo ra của cải
vật chất cho doanh nghiệp cũng như tồn xã hội. Nếu khơng có lao động thì q

25


×