I-Tổng Quan về Ngân hàng Công Thơng Cầu Giấy:
1. Quá trình thành lập, phát triển :
Năm 2001 là năm mở đầu của thiên niên kỷ mới, năm có nhiều ý nghĩa lịch
sử trọng đại, năm đầu tiên thực hiện nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX, thực hiện kế hoạch 5 năm của Đảng và nhà nớc.
Hoà nhập với sự phát triển kinh tế chung của cả nớc , để phục vụ sự phát
triển kinh tế trên địa bàn thủ đô, ngày 27/02/2001, đợc sự phê duyệt của thống
đốc ngân hàng nhà nớc, sự nhất trí của Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội và
các cấp các ngành liên quan, Hội Đồng Quản trị Ngân Hàng Công Thơng Việt
Nam đà có quyết định số 018/QĐ-HĐQT/NHCT1 thành lập ngân hàng Công
Thơng Cầu Giấy-là đơn vị ngân hàng cấp 1 Trực thuộc Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam.
Với bộ máy tổ chức và cán bộ hoàn toàn mới mẻ, cơ sở vật chất và phơng
tiện hoạt đông còn nhiền khó khăn thiếu thốn, Ngân hàng Công Thơng Cầu
Giấy lại nằm xa địa bàn trung tâm của thành phố, kinh tế trên địa bàn phát
triển cha mạnh, các đơn vị kinh tế không nhiều, ngoài ra còn phải chịu sự cạnh
tranh của các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. do vậy hoạt động của Ngân
hàng Công Thơng Cầu Giấy gặp không ít khó khăn. Ngày thành lập , chi nh¸nh
chØ cã 1 q tiÕt kiƯm víi tỉng ngn vốn huy động 128,797 triệu đồng nên
không đáp úng đợc nhu cÇu vèn trong kinh doanh. Sau mét thêi gian kinh
doanh Chi nhánh mở thêm 3 quỹ tiết kiệm và nguồn vốn của chi nhánh tăng trởng gấp 3 lần khi mới thành lập.
Đợc tách ra từ ngân hàng công thơng Ba Đình ban đầu Chi Nhánh chỉ có 6
phòng ban và một phòng giao dịch:
Phòng kinh doanh
Phòng kho quỹ
Phòng kế toán
Phòng hành chính
Phòng kiểm soát
Phòng tổng hợp nguồn vốn.
Phòng giao dịch Cầu Diễn.
Sau một năm hoạt động Chi nhánh đà tách phòng kinh doanh thành hai
phòng khác nhau là Phòng kinh doanh đối nội và phòng kinh doanh đối
ngoại(phòng thanh toán quốc tÕ).
1
Năm đầu tiên đi vào hoạt động tốc độ tăng trơng của chi nhánh đạt tốc độ
lớn nhất trong toàn hệ thống ngân hàng Công Thơng, và chi nhánh đà mở đợc
3 quỹ tiết kiệm với quỹ tiết kiệm ban đầu của phòng giao dịch Cầu Diễn. Năm
thứ hai đi vào hoạt động chi nhánh tách phòng kinh doanh thành 2 phòng độc
lập là kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại. D nợ của chi nhánh đến
cuối năm thứ 2 là 800 tỷ, huy động vốn cũng tăng trởng mạnh với việc mở
rộng thành 5 quỹ tiết kiệm. Lợi nhuận của chi nhánh năm sau cao hơn năm trớc, chi nhánh áp dụng chính sách linh hoạt lại suất bằng 4 ngân hàng thơng
mại trên địa bàn cho nên tốc độ tăng trởng lớn. Năm thứ 3 tốc độ phát triển của
chi nhánh vẫn đạt cao so với các chi nhánh trong cùng hệ thống d nợ tín dụng
đạt hơn 1000 tỷ đồng nhng tốc độ huy động vốn vẫn chậm so với tốc độ tăng
trởng tín dụng.
2-Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công Thơng cầu Giấy:
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng công thơng Cầu Giấy đợc mô tả tổng quát sơ
đồ:
Giám đốc
Phó giám đốc
KD
đối
nội
Qtk
75
KD
đối
ngoại
Qtk
76
P.
Hành
chính
Qtk
77
Phó giám đốc
Tổng
hợp
-NV
Kho
quỹ
Qtk
78
Qtk
79
2.1-Ban giám đốc:
2
Kiểm
tra
kiểm
soát
Qtk
80
Kế
toán
Pgd
Cầu
Diễn
Qtk
28
Đợc sự phân công chỉ đạo của ngân hàng Công Thơng Việt Nam, lÃnh
đạo của ngân hàng Công Thơng Cầu Giấy hiện nay bao gồm 1 giám đốc là
Ông Bùi DoÃn Thuyết và hai phó giám đốc là Ông Trịnh Xuân Quý và bà Võ
Kim Hồng. Chức năng của ban giám đốc chi nhánh là kiểm tra giám sát, chỉ
đạo hoạt động của chi nhánh và đề ra các kế hoạch chiến lợc phát triển cho chi
nhánh.
2.2-Phòng Tổng hợp-nguồn vốn & tiếp thị :
Phòng tổng hợp nguồn vốn và tiếp thị gồm bộ phận chỉ đạo trung tâm và 6
quỹ tiết kiệm là quỹ 75,76,77,78,79,80. Cơ cấu nhân sự của phòng bao gồm 1
trởng phòng, 1 phó phòng và 5 nhân viên ở bộ phận trung tâm; tại mỗi quỹ tiÕt
kiƯm bao gåm 1 trëng q, 1 kÕ to¸n, 1 thủ quỹ mỗi quỹ thờng có khoảng 3
đến 5 ngời.
Chức năng của phòng là :
->Tổng hợp các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo định kỳ và nộp báo
cáo tổng hợp lên cấp trên-ban giám đốc.
->Quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh thông qua các quỹ tiết kiệm,
và tiến hành các hoạt động tài chính dựa vào các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi
do các quỹ tiết kiệm huy động đợc.
->Tiến hành các hoạt động tiếp thị các dịch vụ của ngân hàng đối với khách
hàng nhằm lôi kéo khách hàng về với chi nhánh thông qua mạng lới quỹ tiết
kiệm .
->Tham mu cho lÃnh đạo chi nhánh trong điều hành vốn và xây dựng chính
sách lÃi suất.
2.3-Phòng Kinh doanh đối ngoại(Thanh toán quốc tế):
Phòng thanh toán quốc tế bao gồm 12 ngời trong đó gồm 1 trởng phòng, 1
phó phòng và 10 nhân viên chức năng của phòng là tiến hành các nghiệp vụ:
->Bảo lÃnh và các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối gồm 2 nguời chuyên trách:
các nghiệp vụ nh mua bán kỳ hạn ngoại tệ; giao ngay.
->Nghiệp vụ thanh toán quốc tế gồm 5 ngời chuyên trách về các mảng nh: mở
thanh toán L/C nhập; thanh toán hàng xuất khẩu; nhờ thu đến, đi và các nghiệp
vụ chuyển tiền.
->Kế toán ngoại tệ có 3 ngời đảm trách.
2.4-Phòng kế toán:
3
Nhân sự phòng kế toán hiện nay bao gồm 21 ngời gồm 1 trởng phòng, 3 phó
phòng đảm trách các công việc: Điện toán; giao dịch; tổng hợp, với các nghiệp
vụ nh là: giao dịch, thanh toán, tài chính, chuyển tiền điện tử.
Hiện tai phòng kế toán đang làm việc theo mô hình kế toán tập trung là Kế
toán giao dịch->kiểm soát viên->kế toán tập trung(kế toán nội bộ), thanh toán
viên đánh chứng từ kiểm tra và ra kẹnh có xuất hay không. Cơ cấu của phòng
kế toán gồm:
->Bộ phận kÕ to¸n chun tiỊn gåm 3 ngêi phơ tr¸ch c¸c mảng: liên ngân
hàng, bù trừ, chuyển tiền điện tử(đối với những chứng từ không phải nội bộ)
->Kế toán thanh toán
->Kế toán tập trung: tập trung chứng từ vào cuối ngày giao dịch
->Kế toán nội bộ: kế toán thu nhập chi phí.
->Bộ phận vi tính(trực thuộc phông kế toán): cập nhật các số liệu nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, tiến hành tổng hợp cân đối vào cuối ngày giao dịch truyền số
liệu về trung tâm xử lý ở ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
2.5-Phòng kinh doanh(phòng kinh doanh đối nội):
Nhân sự của phòng kinh doanh bao gồm 20 ngời trong đó có 1 trởng phòng
và 2 phó phòng. Chức năng của phòng kinh doanh là thực hiện các nghiệp vụ
cho vay và bảo lÃnh đối với các tổ chức cá nhân trong nớc. Vì ngân hàng Công
Thơng Cầu Giấy là ngân hàng mới thành lập cho nên khách hàng biết đến ngân
hàng đang còn ít và thờng các khách hàng lớn đà có nơi giao dịch ổn định tại
các ngân hàng lâu năm cho nên ban đầu Phòng phải tích cực tìm kiếm và áp
dụng các chính sách u đÃi nhăm thu hút khách hàng tới giao dịch với ngân
hàng trong khi vẫn đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.
II-Kết quả Hoạt động của ngân hàng Công Th ơng Cầu
Giấy:
2.1-Năm 2001:
2.1.1-Công tác nguồn vốn:
Cơ cấu tiền gửi đến 31/12/2001 là:
(đơn vị: triƯu ®ång)
4
Đạt đợc
VND
Ngoại tệ
Tiền gửi
VND
Tiền gửi
ngoại tệ
T/c kinh tế
Dân c
T/c kinh tế
Dân c
230.074
145.918
92.001
138.072
38.156
107.761
So với đầu
năm
135%
236%
Tỷ trọng
61%
39%
40%
60%
19,3%
80,7%
2.1.2-Công tác sử dụng vốn:
Tổng d nợ cho vay và đầu t đến 31/12/2001 là 700.460 triệu đồng tăng
492.512 triệu đồng vợt kế hoạch 50.460 triệu đồng. Trong đó:
(đơn vị: triệu đồng)
Đạt đợc
Tăng
Tốc độ tăng
Tỷ trọng
C/V VND
642.624
442.710
221%
C/V ngoại tệ
56.571
48.537
6 lần
Ngắn hạn
599.712
414.568
85,8%
Trung-dài hạn
99.484
71.700
14,2%
K/t quốc doanh
569.952
371.792
188%
81.52%
K/t ngoài QD
129.243
119.455
12 lần
18.48%
Các chơng trình tín dụng:
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công nhân viên
chức đạt 308 món bằng 2.966 triệu đồng.
Cho vay sinh viên(đối với sinh viên 3 trờng s phạm, mỏ địa chất, thơng
mại) với 560 sinh viên đạt 889 triệu đồng
Về tín dụng ngắn hạn: doanh số cho vay 1.079.967 triệu đồng, trong đó
doanh số thu nợ 668.643 triệu đồng, d nợ ngắn hạn 599.712 triệu đồng.
Các biện pháp để thu hút khách hàng:
->Thái độ , phong cách phục vụ tốt
->thực hiện chính sách khách hàng
->Tăng thị phần đầu t cho khách hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả: tổng
công ty cơ khí giao thông vận tải, công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội
->Đẩy mạnh tiếp thị, thu hút thêm đợc 46 khách hàng mới, mở rộng điều kiện
tín dụng .
Về tín dụng trung và dài hạn: doanh số cho vay đạt 88.134 triệu đồng,
chi nhánh đầu t thêm 27 dự án để mua sắm thiết bị, đổi mới công nghệ
tăng năng lực sản xuất cho các doanh nghiÖp
5
Cônng tác bảo lÃnh: thực hiện các nghiệp vụ bảo lÃnh dự thầu, thực hiện
hợp đồng ứng trớc, tổng d nợ bảo lÃnh tính đến 31/12/2001 là 156 tỷ
đồng với 496 món.
2.1.3-Kinh doanh đối ngoại:
Huy động ngoại tệ và thanh toán quốc tế: tổng nguồn vốn huy động
145.918 triệu đồng tăng 115.181 triệu đồng tốc độ tăng 375 %
Chi nhánh mở rộng mạng lới khách hàng, thu hút thêm một số khách
hàng lớn có quan hệ xuất nhập khẩu.
Mở rộng thị phần thanh toán quốc tế: phát hành L/C nhập 217 món đạt
18.447,239 USD; phát hành L/C xuất 34 món đạt 241.084 USD; nhờ thu
đến 66 món đạt 1.237.914 USD; nhờ thu đi 05 món đạt 74.774 USD;
thanh toán chuyển tiền TTR 76 món đạt 2.402.980 USD
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ: tổng số mua-bán ngoại tệ đạt
35.799.000 USD.
Nghiệp vụ chi trả kiều hối: 135 món trong đó đạt 158.456 USD; 112.999
EUR; 499.725 JPY.
Lợng khách hàng ban đầu chỉ là 80 khách hàng đến 31/12/2001 đà là 409
khách hàng với tổng số 1.688 tài khoản.
Kết quả kinh doanh của chi nhánh năm 2001:
hu phí dịch vụ: 2,133 tỷ đồng chiếm 6,643% tổng thu nhập.
Trích lập quỹ dự phòng rủi ro là1,214 tỷ đồng
Trích lập quỹ bảo hiểm tiền gửi là 133 triệu đồng.
2.2-Năm 2002:
2.2.1-Công tác nguồn vốn:
- tổng nguồn vốn huy động 31/12/02 đạt 684 tỷ đồng(gồm VND và ngoại
tệ chuyển đổi) so với năm 31/12/2003 tăng 272 tỷ đồng tốc độ tăng 72%
đạt 112,5% kế hoạch năm 2002.
- Cơ cấu nguồn huy động:
Vốn huy
động
Tăng so với
năm 2001
6
(đơn vị : tỷ đồng)
Tốc độ tăng
Tỷ trọng
trong tổng
VND
Ngoại tệ
TGTC kinh tế
TG dân c
453
195
195
453
223
49
65
207
97%
34%
50%
81%
nguồn vốn
70%
30%
30%
70%
Năm 2002 mức tăng trởng nguồn vốn của chi nhánh đạt và vợt mức chỉ tiêu
phấn đấu mà ngân hàng Công Thơng Việt Nam đề ra(tốc độ tăng trởng nguồn
vốn toàn hệ thống đạt 22-24%)
Phát hành kỳ phiếu hai đợt đều vợt quá chỉ tiêu ngân hàng Công Thơng Việt
Nam giao, và đợc ngân hàng trung ơng khen thởng vì hoàn thành suất sắc chỉ
tiêu đợc giao.
Đạt đợc các kết quả nh trên là do toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong toàn
chi nhánh đà tích cực hoàn thành các giải pháp mà lÃnh đạo chi nhánh đề ra:
- Củng cố khách hàng truyền thống , thu hút khách hàng mới, nắm bát tốt
các nhu cầu của khách hàng, áp dụng lÃi suất u đÃi cho những khách
hàng có tiền gửi lớn. Phát triển đảy mạnh công tác tiếp thị khách hàng
đặc biệt là các khách hàng trong đại bàn.
- Mở rộng mạng lới huy động tiết kiệm, trong năm 2002 chi nhánh đă đa
vào hoạt động thêm hai quỹ tiết kiệm vào hoạt động. Đến 31/12/2002
toàn chi nhánh đà có 5 quỹ tiết kiệm vầ một điểm huy động vốn tại
phồng giao dịch cầu diễn.
- Đa dạng hoá các hình thức hoạt động
- từng bớc hiện đại hoá công nghệ ngân hàng(100% các quỹ tiết kiệm
chuyển sang sử dụng máy trong việc thực hiện nghiệp vụ)
Tuy nhiên nguồn vốn mà ngân hàng huy động đợc cha đáp ứng đợc nhu cầu sử
dụng vốn của chính ngân hàng:
->Nguồn vốn huy động VND chỉ đảm bảo 40% nhu cầu sử dụng vốn tại chỗ.
->Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ sử dụng không hết cho nên phải điều
chuyển về ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
2.2.2-Sử dụng vốn:
Số tiền
Tăng so với
2001
7
(đơn vị : tỷ đồng)
Tốc độ tăng
Đạt
trởng
Tổng d nợ
Cho vay
VND
Cho vay
ngoại tệ
chuyển đổi
93,3%/ kế
hoạch
93%/ tổng d
nợ
1233
533
76%
1147
504
78%
83
26
46% 7%/ tổng d nợ
969
Tăng so với
2001
369
(đơn vị : tỷ đồng)
Tốc độ tăng
Đạt
trởng
62%
78%
261
162
164%
22%
882
312
55%
72%
348
219
170%
28%
Bảng cơ cấu d nợ:
Số tiền
Nợ ngắn hạn
Nợ trung dài
hạn
Kinh tế quốc
doanh
Kinh tế ngoài
quốc doanh
- Nợ quá hạn trong năm 2002 là 180 triệu đồng chiếm 0,0193% tổng d nợ
- Trong đó cho vay có bảo đảm bằng tài sản chiếm 71,6% tổng d nợ trong
khi kế hoạch của ngân hàng Công Thơng Việt Nam giao là 79%
*,Thực hiện chơng trình tín dụng
->Cho vay không đảm bảo bằng tài sản đối với cán bộ công nhân viên:367
món đạt 3,136 tỷ đồng.
->Cho vay sinh viên(Đại học mỏ địa chất, đại học s phạm, thơng mại, cao đảng
công nghiệp): cho 576 sinh viên vay với số tiền 975 triệu đồng.
*,Tín dụng ngắn hạn:
Doanh số cho vay đạt: 1.915,095 tỷ đồng.
Thu nợ cho vay đạt : 1.548,314 tỷ đồng.
D nợ ngắn hạn: 969,155 tỷ đồng.
Trong đó vòng quay vốn đạt 1,67 vòng, có 29 khách hàng trong đó có 8 khách
hàng là đơn vị nhà nớc 21 khách hàng là các tổ chức kinh tế khác, cho vay
ngoài quốc doanh tăng đáng kĨ chiÕm 28% tỉng d nỵ
8
*,Tín dụng trung và dài hạn:
Doanh số cho vay đạt: 277,526 tỷ đồng
Doanh số thu nợ đạt : 66,664 tỷ đồng.
D nợ trung và dài hạn : 260,529 tỷ đồng.
Khách hàng cho vay : công ty ôtô Ford Thăng Long, công ty cổ phần xây dựng
đại học Mỏ Địa chất, công ty cổ phần vận tải trung ơng, xí nghiệp may xuất
khẩu của công ty dệt may Hà Nội, công ty cổ phần GT 118
*,Công tác bảo lÃnh:
Doanh số bảo lÃnh đạt : 215 tỷ đồng.
D nợ bảo lÃnh : 262 tỷ đồng tăng 106 tỷ đồng so với năm 2001.
Khách hàng đợc bảo lÃnh: công trình xây dựng cầu Lănng Cô đờng dẫn phía
bắc, gói thầu 4 gồm 5 cầu đờng sắt Hà Nội-Thành Phố Hồ Chí Minh, đoạn đờng tránh R5-Hải Phòng, cầu Đá Bạc của công ty Xây Dựng Thăng Long,
công trình đờng Phú Hồ của công ty bê tông Hà Nội.
2.2.3-Kinh doanh đối ngoại:
Thanh toán quốc tế: ngoại tệ khan hiếm, tỷ giá biến động mạnh, cạnh
tranh ngân hàng gay gắt, tuy nhiên hoạt động kinh doanh ngoại tệ và
thanh toán quốc tế của chi nhánh vẫn đạt hiệu quả cao.
Doanh số mua bán ngoại tệ quy đổi 105 triệu USD tăng 2,2 lần so với
năm 2001, trong đó:
Doanh số mua vào: 39,66 triệu USD, 301 triƯu JPY, 9,87 triƯu EUR
Doanh sè b¸n ra : 40,06 triÖu USD, 301 triÖu JPY, 9,88 triÖu EUR.
NghiÖp vụ thanh toán quốc tế: Tổng L/C quy đổi đà phát hành 338 món với
gái trị 42,5 USD tăng 159 món so với 2001 tăng 188%.
Thanh toán L/C và nhờ thu xuất khẩu đợc 228 món đạt 5,6 triệu USD tăng so
với 2001 là 109 món tăng 191%.
Thanh toán nhờ thu và thanh toán TTR tăng đáng kể.
Tổng thu phí dịch vụ từ kinh doanh đối ngoại 2,772 tỷ gấp 2 lần so với năm
2001.
2.2.4-Kế toán thanh Toán:
9
31/12/2002: 661 khách hàng, tăng 252 khách hàng so với năm 2001, trong
đó có 272 khách hàng là các tổ chức kinh tế.
Doanh số thanh toán: 9.283 tỷ đồng với 73.145 món tăng 5.410 tỷ đồng
so với năm 2001 tốc độ tăng trởng thanh toán là 58%
Thanh toán không dùng tiền mặt là 6.833 tỷ đồng với 46012 món chiếm
74% tổng doanh số thanh toán
Công tác kế toán thanh toán của chi nhánh luôn đảm bảo tính nhanh nhạy,
chính xác, đúng chế độ, triển khai giao dịch tức thời cho 4 quỹ tiết kiệm và
phòng giao dịch Cỗu Diễn thực hiện tốt chơng trình quản lý tín dụng trên máy.
Kết quả tài chính:
Năm 2002
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận
76,924
66,305
10,618
(đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2003
114,529
99,264
15,265
Trong đó lập quỹ bảo hiểm tiền gửi 315 triệu đồng, lợi nhuận tăng 101% do
với kế hoạch ngân hàng Công Thơng Việt Nam giao cho chi nhánh.
2.2.5-Công tác tiền tệ kho quỹ:
Bảng thu chi tiền mặt tính đến 31/12/02:
Tổng thu
Tổng chi
(đơn vị : tỷ đồng)
Năm 2002
Tăng so với 2001
Tốc độ tăng
1197
554
86%
1193
545
84%
Trong đó thu tiền mặt ngoại tệ đạt 17,54 triệu USD , 719 nghìn EUR.
Chi tiền mặt bằng ngoại tệ đạt 17,56 triệu USD , 723 nghìn EUR.
Trong năm 2002 tổng số tiền thừa trả lại cho khách hàng : 53,730 triệu đồng
và 3200 USD với 47 món.
2.2.6-Kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Chi nhánh đà kiểm tra 100% đơn vị có quan hệ tín dụng, 100% quỹ tín dụng
và phòng giao dịch cầu diễn.
10
2.2.7-Tổ chức hành chính:
Kế hoạch đào tạo cán bộ: Chi nhánh đà cử 150 cán bộ đi học tập trong
42 khoá học, nâng lơng hàn năm cho cán bộ và có chính sách khen thởng kịp thời với các cán bộ đạt đợc các thành tích suất sắc trong công
tác.
Hành chính quản trị: chi tiền sửa chữa mua các thiết bị công tác mới, đa
các quỹ tiết kiệm 77, 78 vào hoạt động
2.2.8-Đánh giá kết quả kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh tăng trởng cao cả về nguồn vốn và d nợ, cơ cấu d nợ
đợc cải thiện, Cho vay trung hạn và dài hạn chiếm 22% tổng d nợ (năm 2001
chỉ là 14%); tăng trởng trong cho vay có đảm bảo bằng tài sản; không có nợ
quá hạn phát sinh, lợi nhuận đạt 10,618 tỷ đồng(đạt 101% so với kế hoạch).
Tuy nhiên hiệu quả kinh doanh của chi nhánh vẫn cha cao do còn một số hạn
chế nh:
Nguồn vốn cha đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn của chi nhánh: 42%
nguồn vốn sử dụng tại chi nhánh phải nhận vốn điều hoà từ ngân hàng
Công Thơng Việt Nam(bình quân mỗi năm nhận vốn điều hoà là 607,3
tỷ đồng)
Ngoại tệ hoạt động không sử dụng hết mà phải nộp về ngân hàng Công
Thơng Việt Nam.( bình quân hàng năm phải nộp 129,97 tỷ đồng).
Về việc còn những lý do hạn chế trên do chi nhánh còn một số tồn tại nh:
Mạng lới kinh doanh và quy mô kinh doanh còn hẹp cha đáp ứng đợc
nhu cầu của ngân hàng trung ơng giao
Nguồn vốn hoạt đông cha đáp ứng đợc nguồn vốn tại chỗ cho nên cha
chủ động đợc trong kinh doanh.
Cơ cấu tín dụng ngắn và trung dài hạn đà đợc nâng lên đáng kể nhng cha đáp ứng đợc yêu cầu mà ngân hàng Công Thơng Việt Nam đề ra cho
chi nhánh.
Trang thiết bị phơng tiện dùng cho việc kinh doanh của ngân hàng còn
thiếu và lạc hậu so với yêu cầu thực tế.
2.3-Năm 2003:
2.3.1-Hoạt động huy động vốn(31/12/2003):
tổng nguồn vốn: 1348 tỷ đồng.
Tăng 700 tỷ đồng so với 331/12/2002
11
Tốc độ tăng trởng: 108% đạt 121,4 % kế hoạch năm 2003
(đơn vị: tỷ đồng)
Phân theo
% tổng nguồn
So với 31/12/2002
Số d đến
Tốc độ tăng
thành phần
vốn hoạt
(+/-)
31/12/2003
trởng
kinh tế
động
1. tiền gửi
củ`a tổ chức
621
46%
426
169%
kinh tế
2.Tiền
gửi
727
54%
274
138%
dân c
Phân theo
đơn vị tiền tệ
% tổng nguồn
vốn hoạt
động
802
60%
546
40%
Số d đến
31/12/2003
1.VND
2.Ngoại tệ
(đơn vị: tỷ đồng)
So với 31/12/2002
Tốc độ tăng
(+/-)
trởng
349
77%
351
180%
(trong khi đó tốc độ tăng trởng của toàn hệ thống ngân hàng công thơng năm
2003 là 17%).
Ngân hàng công thơng Cỗu Giấy có đợc thành quả trên là đảng uỷ và ban lÃnh
đạo ngân hàng đà có những giải pháp tích cực sau:
- Củng cố khách hàng truyền thống, thực hiện tốt chính sách khách hàng,
thu hút khách hàng míi, l·i st linh ho¹t trong giíi h¹n cho phÐp, hoàn
thiện công tác tiếp thị
- Mở rộng mạng lới huy động tiết kiệm trên địa bàn , năm 2003 đa thêm
một quỹ tiết kiệm vào hoạt động.hiện tại ngân hàng có 7 quỹ tiết kiệm
đang hoạt động trên địa bàn.
- Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, 100% quỹ tiết kiệm hoạt độ..
- Nguồn VND chỉ đáp ứng 60% nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng phải
điều chuyển về 320 triệu đồng.
Cơ cấu d nợ cho vay:
Chỉ tiêu
Số d đến
31/12/2003
% tổng d nợ
So với 31/12/2002
(+/-)
12
Tốc độ tăng
trởng
1.theo thành
phần kinh tế
->DNNN
->Dn ngoài
quốc doanh
2.theo đơn vị
tiền tệ
->VND
->ngoại tệ
3.theo kỳ hạn
->ngắn hạn
->trung&dài
hạn
-9%
34%
803
467
63%
37%
-79
119
1043
227
82%
18%
-104
144
-9,1%
173%
928
342
73%
27%
-41
83
-4,2%
32%
Tổng d nợ và đầu t cho vay ®Õn 31/12/2003: 1272 tû ®ång trong ®ã ho¹t
®éng cho vay nền kinh tế chiếm 1270 tỷ đồng chiếm 99,84% hoạt động cho
vay của ngân hàng( so với 31/12/2002 tăng 40 tỷ đồng tốc độ: 6,5%, đạt 92,4%
kế hoạch năm )
Hoàn thành việc chuyển toàn bộ d nợ cho vay sinh viên sang ngân hàng
chính sách
D nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản chiếm 35% tổng d nợ(kế hoạch của
ngân hàng công thơng trung ơng giao là 40%)
Tiến hành rà soát lại toàn bộ khách hàng, chi đầu t choi nhiều khách hàng
đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng, đầu t tập trung cho một số doanh
nghiệp có tình hình tài chính mạnhnh: công ty Xuân Hoà, công ty hoá dầu,
tổng công ty cơ khí GTVT, tổng công ty xây dựng Thăng Long(thực hiện theo
chỉ đạo của ngân hàng công thơng trung ơng)
Với các doanh nghiệp yếu kém tập trung thu nợ đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp có nợ quá hạn mới phát sinh.
+>thu nợ hết công ty trách nhiệm hữu hạn Lý Hồng 2 tỷ đồng
+> thu nợ hết công ty cổ phần Hơng Giang 16 tỷ đồng
+>giảm d nợ công ty GT 118, công ty cầu 12, công ty cầu 7, công ty
tinh dầu.
Bên cạnh các hoạt động cho vay ngắn hạn ngân hàng còn xúc tiến kịp thời
việc thịnh, khai thác các dự án đầu t khả thi.
+>Dự án đầu t thiết bị chuyên dùng và máy móc của công ty may chiÕn
th¾ng
13
+>Đầu t hệ thống lọc nớc cho côngty cổ phần Thăng Long
+>Dự án gạch Coto Bình Dơng đa vào hoạt động tốt và bắt đầu trả nợ
đúng hạn
* Nợ quá hạn:
Đến 31/12/2003 nợ quá hạn chiếm 34,2 tỷ đồng, tăng 3,99 tû so víi
31/12/2002 chiÕm 2,69% tỉng d nỵ, trÝch dự phòng rủi ro 6,37 tỷ đồng
Trong năm phát sinh 81,2 tỷ đồng nợ quá hạn, chinh nhánh đà tích cực xử lý
và thu đợc 47,2 tỷ đồng nợ quá hạn.
Bên cạnh các nguyên nhân khách quan còn có các nguyên chủ quan nh: cán
bộ tín dụng sơ sài, công tác kiểm soát trớc trong và sau cho vay cha đạt yêu
cầu, theo dõi nợ và thu nợ của một số khách hàng vay cha kịp thời
*,Công tác bảo lÃnh:
Đến 31/12/2003 doanh số bảo lÃnh của chi nhánh đạt 620 tỷ đồng, tăng
40,5 tỷ so với cùng kỳ năm trớc. D nợ bảo lÃnh đến 31/12/2003 là 253 tỷ đồng.
Trong năm chi nhánh bảo lÃnh một số chơng trình lớn nh chơng trình: 5 cầu
đờng sắt, nút giao thông Nam Thăng Long, cầu Yên Lệnh.
2.3.3-Kinh tế đối ngoại:
->nghiệp vụ thanh toán quốc tế :
Tổng số L/C đà phát hành là 284 món với giá trị 57 triệu USD, nghiệp vụ
thanh toán L/C và nhờ thu xuất khẩu là 338 món có giá trị 12,8 triệu USD
so với 31/12/2002 tăng 151 món với giá trị 7,29 triệu USD tăng 167%.
Thanh toán chun tiỊn 227 mãn víi sè tiỊn 15,8 triƯu USD, sự tăng trởng về hàng xuất khẩu đạt 40% so với hàng nhập khẩu(có sự mất cân bằng
giữa hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu cho nên NHCTVN phải hỗ trợ cho
chi nhánh về mặt ngoại tệ)
->nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ-dự trả kiều hối:
Dù tỷ giá ngoại tệ có biến động mạnh (EUR,JPY) và khách hàng thanh
toán hàng xuất khẩu còn thấp nhng ngân hàng vẫn bảo đảm đủ ngoại tệ để
đáp ứng nhu cầu thanh oán cho khách hàng, không để cho trạng thái kinh
doanh ngoại tệ của chi nhánh bị âm, kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh
luôn có lÃi
Doanh số mua bán ngoại tệ quy đổi ra USD tính đến hết ngày
31/12/2003 là: 122.811.740 USD tăng 17,8 triệu USD, đạt 117% so với
31/12/2002
14
Thực hiện chi trả kiều hối đến 31/12/2003 là 155 món, giá trị 596 nghìn
USD
Tổng phí thu đợc từ kinh doanh ngoại hối năm 2003 là 3,680 tỷ đồng.
2.3.4-Công tác kế toán thanh toán:
->Có 828 khách hàng mở tài khoản tăng 167 tài khoản so với 31/12/2003
(Trong đó có 354 tài khoản của các tổ chức kinh tế, 474 tài khoản của các
doanh nghiệp t nhân cá thể)
->Doanh số thanh toán 2003: 15.173 tỷ đồng với 96.791 món
+,Thanh toán không dùng tiền mặt: 11.764 tỷ đồng với 66.144 món
chiếm 77,5% tổng doanh số thanh toán.
+,Quản lý tiền vay đợc theo dõi chặt chẽ trên máy, hàng tháng sao kê
giấy nhận nợ để đảm bảo thu nợ đến hạn đợc kịp thời.
->Công tác điện toán: Chính xác kịp thời, làm tốt chơng trình quản lý tài
sản lu động , quản lý mẫu trên máy vi tính, thực hiện đầy đủ kịp thời các
báo cáo đối với NHCTVN.
->Công tác tài chính: Đảm bảo chi tiêu tiết kiệm đúng chế độ, thực hiện
đúng quy chế tài chính, đảm bảo chỉ tiêu tài chính do NHCTVN giao. ChÊp
hµnh tèt quy chÕ tµi chÝnh cđa hội đồng quản trị của ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
->Kết quả kinh doanh đến 31/12/2003:
+, Lợi nhuận thực thu năm 2003: đạt 102% kế hoạch năm.
+, Thu phí dịch vụ: đạt 5,610 tỷ đồng chiếm 4,9% tổng thu nhập.
2.3.5-Công tác tiền tệ kho quỹ:
Luôn luôn kịp thời không để tồn đọng để khách hàng chờ, đảm bảo
kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển chứng từ an toàn không để h hỏng mất
mát.
->Số lợng thu chi bằng tiền mặt đến 31/12/2003:
+,Tổng thu tiền mặt: 1.775 tỷ đồng tăng 378 tỷ đồng so với năm 2002
tốc độ tăng 48%.
+,Tổng chi tiền mặt: 1.775 tỷ đồng tăng 582 tỷ đồng so với năm 2002 tốc
độ tăng 49%
+,Tổng thu ngoại tệ: thu 17.472.000 USD & 428.000 EUR.
+,Chi ngo¹i tƯ: chi 17.078.000 USD & 471.000 EUR.
->Phát hiện và thu hồi 21 triệu đồng tiền giả.
->trả lại tiền thừa cho khách hàng:105 triệu đồng & 200USD( 68 mãn).
15
2.3.6-Công tác kiểm soát nội bộ:
->Kiểm tra 60 hồ sơ khách hàng vay vốn trên tổng số 200 khách hàng có d
nợ(chiếm 30%) với d nợ đà đợc kiểm tra 697 tỷ đồng trên tổng d nợ 1260 tỷ
đồng(chiếm 55%)
->Hỗu hết khách hàng chấp hành đúng quy chế vay của ngân hàng nhà nớc
và hớng dẫn của ngân hàng công thơng việt nam. Tuy nhiên còn một số
thiếu hồ sơ, thiếu các điều kiện để cho vay, cho vay ngoài địa bàn, vợt quá
thẩm quyền, tài sản thế chấp cha chặt chẽ.
->Thực hiện kiểm tra chế độ quản lý ngoại hối: kiểm tra hồ sơ mở L/C đợc
59 món, kiểm tra mua bán ngoại tệ đạt 975 món, kiểm tra trong thanh toán
chi trả kiều hối.
->kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành đảm bảo thanh toán, kiểm tra an toàn
kho quỹ, kiểm toán kho quỹ tiền gửi dân c cũng đợc tiến hành kiểm tra thờng xuyên.
->Kiểm tra 9937 chứng từ kế toán, đă phát hiện và chấn chỉnh bổ sung
nhiều thiếu sót trong quá trình thực hiện: thiếu chữ ký trªn chøng tõ, truy
thu 86 mãn víi tỉng sè tiền là 9703 ngàn đồng, thoái thu 12 món thu thừa
số tiền là 9412 ngàn đồng.
->Kiến nghị bổ sung khắc phục kịp thời cụ thể đối với công ty TNHH Lý
Hồng Linh, công ty cổ phần cơ điện Hà Giang đến nay đà thu hết nợ.
2.3.7-Công tác tổ chức hành chính:
->Tham gia các khoá đào tạo,nâng bậc lơng, đảm bảo các chế độ cho ngời
lao động theo quyết định của nhà nớc.
->Trong năm 2003 mở lớp bồi dỡng kiến thức pháp luật, nâng cao và phối
hợp với các trung tâm đào tạo tổ chức hai lớp bồi dỡng kiến thức về quản lý
tín dụng.
->Tổ chức hội thi tay nghề nhân kỷ niệm 15 năm thành lập ngành cho các
nghiệp vụ: thanh toán quốc tế, tiền gửi dân c, tín dụng, tin học.
->Chuẩn bị cơ sở vật chất để nâng cấp phòng giao dịch cầu giấy lên chi
nhánh cấp II thuộc ngân hàng Công Thơng Cầu Giấy.
->Công tác hành chính quản trị: tổ chức tốt các hội nghị gặp mặt khách
hàng và ngân hàng. Tổng kết 2 năm thành lập chi nhánh, bổ sung các thiết
bị làm việc. Hoàn thành thủ tục tách quỹ tiết kiệm tại phồng giao dịch Cỗu
diễn thµnh q tiÕt kiƯm sè 80.
16
2.3.8-Công tác khác:
->Các hoạt động đảng bộ, công đoàn, đoàn thanh niên đợc chú trọng phát
triển.
->Tổ chức học tập nghị quyết đại hội Đảng IX, các nghị quyết của ban chấp
hành trung ơng Đảng, thành uỷ, quận uỷ.
->Phát phần thởng cho các cháu có thành tích học tập nhân ngày 1/6.
->Phát động các đợi thi đua ngắn ngày theo từng mục tiêu cụ thể, tham gia
hội diễn văn nghệ, hội thao, thăm hỏi sức khoẻ cán bộ công nhân viên khi
ốm đau.
2.3.9-Tồn tại cần khắc phục:
->Nguồn huy động cha đáp ứng đợc nhu cầu tại chỗ cho nên chi nhánh cha
chủ động đợc trong kinh doanh.
->Cơ cấu tín dụng trung hạn còn thấp so với mục tiêu NHCTVN đề ra, hoạt
động tín dụng cha sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động tại chỗ(trong điều
kiện chi nhánh thiếu vốn)
->Do nôn nóng tăng trởng lợi nhuận cho nên chi nhánh nới lỏng một số
điều kiện tín dụng làm cho nợ quá hạn gia tăng.
->Một số cán bộ còn thụ động cha nắm bắt đợc các văn bản chế độ, tuân
thủ cha đúng quy trình nghiệp vụ tín dụng, tinh thần trách nhiệm cha cao.
->Sự phối hợp giữa các phòng ban cha nhịp nhàng.
->Công tác kiểm tra kiểm soát cha phát hiện kịp thời nhiều sai sót, đặc biệt
là trong công tác tín dụng.
->Một số phồng ban còn thiếu lÃnh đạo cho nên khi có một số cán bộ xin
nghỉ phép, việc đảm bảo công tác chung gặp khó khăn đặc biệt là các quỹ
tiết kiệm.
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh trong 3 năm 2001,2002, 2003:
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Huy động vốn
375.990
647.969
1.348.454
T/G DN
130.157
195.186
621.161
T/G dân c
245.833
452.778
727.288
T/G TCTD#
5
5
Sử dụng vốn
699.196
1.229.685
1.269.591
C/V ngắn hạn
599.892
969.335
928.064
C/V trung hạn
48.337
80.199
90.351
C/V dài hạn
50.967
180.231
251.176
2.4-Phơng hớng hoạt động kinh doanh 2004:
17
2.4.1- Mục tiêu phấn đấu:
Tổng nguồn vốn hoạt động: 1500 tỷ đồng.
Tổng cho vay và đầu t kinh doanh: 1450 tỷ đồng, trong đó d nợ cho vay
trung và dài hạn chiếm 40% tổng d nợ.
Lợi nhuận hạch toán tăng 10% so với năm 2003.
2.4.2-Biện pháp tổ chức thực hiện:
2.4.2.1-Về công tác huy động vốn:
Đẩy mạnh công tác huy động vốn, tích cực tiếp thị để ®Ĩ khai th¸c c¸c
ngn tiỊn gưi cđa c¸c tỉ chøc kinh tÕ-x· héi.
Th«ng qua viƯc më réng quan hƯ thanh toán và các tiện ích ngân hàng,
nguồn vốn đầu vào với lÃi suất thấp để tăng khả năng cạnh tranh, tạo lợi
thế cho ngân hàng. Phấn đấu mở rộng và hiện đại hoá các quỹ tiết kiệm,
phấn đấu trong năm 2004 mở thêm đợc 1 đến 2 quỹ tiết kiệm và đến
cuối năm có thể tự túc đợc hoàn toàn đợc vốn tại chỗ.
Thực hiện động viên khen ngợi kịp thời các cá nhân tổ chức trong và
ngoài ngành có kết quả hoạt động kinh doanh tốt với lÃi suất hợp lý đạt
hiệu quả cao.
2.4.2.2-Về công tác đầu t, tín dụng:
Nâng cao chất lợng tín dụng, rà soát phân loại chất lợng doanh nghiệp
để có quyết định đàu t đạt hiệu quả cao, tập trung khai thác triệt để thị
phần vốn đầu t tại các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có tín nhiệm
với ngân hàng, đồng thời kiên quyết giảm d nợ đối với các doanh nghiệp
làm ăn không hiệu quả, tình hình tài chính yếu kém, dự án không khả
thi.
Tập trung khai thác các dự án đầu t mới có hiệu quả, mở rộng thị phần
ở những nơi có khách hàng khai thác là các tổ chức kinh tế vay vốn mới
ngoài hệ thống NHCTVN, đặc biệt là các doanh nghiệp có tình hình tài
chính mạnh, các d án khả thi.
Phát triển các nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn, các hình thức chi vay
có đảm bảo bằng tài sản, cho vay ngoại tệ nhằm thu hút khai thác tối đa
nguồn vốn ngoại tệ tại chỗ.
Đẩy mạnh việc cho vay kinh tế ngoài quốc doanh cho vay các xí nghiệp
vừa và nhỏ tập trung vào các xí nghiệp xản suất tạo ra các mặt hàng xuất
18
khẩu để tạo nguồn ngoại tệ cho chi nhánh đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Tích cực tìm kiếm các giải pháp thiu hồi nợ quá hạn, phối hợp với các
cơ quan pháp luật và các cơ quan thi hành án để giải quyết các tài sản
thế chấp để thu hồi nợ.
Khắc phục và chỉnh sửa kịp thời những tồn tại sau thanh tra kiểm tra,
tuân thủ chặt chẽ các quy trình tín dụng, thực hiện nghiêm túc chỉ đạo
của ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
2.4.2.3-Các mặt công tác khác:
Tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, năng cao ý thức chấp
hành cơ chế chính sách, các cơ chế của nhà nớc và NHCTVN. Đảm bảo
tăng trởng an tàon có hiệu quả, giám sát kiểm tra và khắc phục sau
thanh tra kiểm tra , phát huy vai trò của công cuộc kiểm tra kiểm soát.
Tổ chức tốt các công tác hạch toán kế toán, mở rộng các dịch vụ thanh
toánm phát triển tốt các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại, tìm kiếm và
chú trọng khai thác các khách hàng xuất khẩu, mở rộng việc thu đổi
ngoại tệ.
Tăng cờng việc thu chi tiền mặt đảm bảo an toàn tuyệt đối cồng tác kho
quỹ, đảm bảo thu nhanh chi đủ không để làm mất lòng khách hàng.
Tăng cờng củng cố phối hợp tổ chức chặt chẽ giữa các tổ chức Đảng,
Công Đoàn, Đoàn thanh niên thực hiện tốt các quy chế dân chủ cơ sở.
2.4.2.4-Tổ chức và chỉ đạo thực hiện:
Tiếp tục điều chỉnh sắp xếp lại bộ máy, bố trí hợp lý giữa các phòng
ban, tăng cờng con ngời lÃnh đạo cho phòng kinh doanh.
Tiếp tục thực hiện đề án đă trình NHCTVN về việc nâng cấp phòng giao
dịch cầu diễn lên ngân hàng cấp II trực thuộc ngân hàng Công Thơng
Cỗu Giấy.
Xây dựng chơng trình công tác phân công chỉ đạo trong lÃnh đạo và cán
bộ công nhân viên, thực hiện đúng ngời đúng việc.
Tăng cờng học tập nâng cao trình độ cán bộ trong lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ. Tiếp tục đổi mới phong cách giao dịch, thực hiện văn minh
tiếp thị trong từng cán bộ ngân hàng thực hiện phòng, tổ quầy giao dịch
văn minh kiểu mẫu.
Tăng cờng trang thiết bị làm việc cho cán bộ công nhân viên nh mấy
tính, văn phồng phẩm. Nâng cấp điều kiện làm việc cho các quỹ tiết
19
kiệm. Tăng cờng công tác kiểm tra bảo vệ đảm bảo an toàn cho tài sản
của cơ quan.
Đẩy mạnh công tác thi đua khen thởng trong toang chi nhánh làm động
lực thúc đẩy phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2004.
20