Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
Khoa : Dầu Khí
Lớp : Lọc Hóa Dầu B
Khóa Học : 2011 - 2016
Đề Tài:
Ứng Dụng Của Vi Sinh Vật Trong Xử Lí Chất Thải Rắn

Giảng viên : Nguyễn Thị Linh

Sinh viên th c hiên :ự
1. Mai Xuân Thắng
2. Nguyễn Mạnh Nguyên
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Mã sinh viên

1121010313
LỜI MỞ ĐẦU
Đô thị hóa là xu hướng phát triển trên toàn cầu ,
trong quá trinh phat triển nó có rất nhiều mặt tích cực
song ta không thể phủ nhận những tiêu cực của nó và


điều đó là không thể tránh khỏi như lượng chất thải
rắn , nước thải và khí thải gia tăng rất nhanh . Các
chất thải này có ảnh hưởng rất lớn tới môi trường ,
cuộc sống của con người và các loại sinh vật khác .
Nó tạo điều kiên cho cac vi khuẩn phát triển và gây
bệnh . Có rất nhiều phương pháp xử lí vấn đề này và
có một hướng phát triển mạnh hiện nay là dùng vi
sinh vạt để xử lí các loại chất thải đặc biệt là chất thải
rắn . Phương pháp này có những ưu điểm rất lớn cả
về kinh tế lẫn môi trường .
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH

1. Định nghĩa chất thải rắn
2. Nguồn gốc và phân loại chất thải rắn
3. Tác hại của chất thải rắn
4. Các phương pháp chung xử lí chất thải rắn
5. Phạm vi ứng dụng và tiềm năng phát triển
6. Kết luận và xin ý kiến nhận xét
1 : ĐỊNH NGHĨA CHẤT THẢI RẮN

Chất thải rắn là gì ?
Ví dụ : Rác thải y tế , Giấy báo , Chai nhựa , Túi ni lông v…v

Chất thải rắn được hiểu là những vật rắn do hoạt động của con
người ( sinh hoạt , sản xuất , tiêu dùng … ) và động vật gây ra . Đó
là những vật bỏ đi thường ít được sử dụng , không có lợi hoặc có lợi
rất ít cho con người .
2.1 : NGU N G C CH T TH I R N Ồ Ố Ấ Ả Ắ

Rác th i sinh ra t ả ừ

m i ng i và m i ọ ườ ọ
n i nh : ơ ư Gia đình,
tr ng h c, ch , n i ườ ọ ợ ơ
mua bán, n i công ơ
c ng, n i vui ch i ộ ơ ơ
gi i trí, c s y t , c ả ơ ở ế ơ
s s n xu t kinh ở ả ấ
doanh, b n xe, b n ế ế
đò
2.2 : PHÂN LO I CH T TH I R N Ạ Ấ Ả Ắ

Nói chung rác thải rắn
được chia làm 3 loai :

Rác VÔ CƠ

Rác HỮU CƠ

Rác TÁI CHẾ
Phân loại rác thải tai
nguồn là một trong những
bước quan trọng nhất để
xử lí rác thải

G m các cây c lo i b , lá r ng, rau qu h ồ ỏ ạ ỏ ụ ả ư
h ng, đ ăn th a, rác nhà b p, xác súc v t, phân ỏ ồ ừ ế ậ
chăn nuôi
Rác h u c – Rác phân hu sinh h cữ ơ ỷ ọ

G m các lo i ph th i thu tinh, sành s , kim ồ ạ ế ả ỷ ứ

lo i, gi y, cao su, nh a, v i, đ đi n, đ ch i, ạ ấ ự ả ồ ệ ồ ơ
cát s i, v t li u xây d ng ỏ ậ ệ ự
Rác vô c – Rác không phân hu sinh h cơ ỷ ọ
Rác tái chế

Rác tái ch là lo i v t li u có ế ạ ậ ệ
th đ c s d ng đ tái ể ượ ử ụ ể
ch ,quy trình tái ch là ế ế s ử
d ng các s n ph m c a ụ ả ẩ ủ
v t li u thô mà có th ậ ệ ể
đ c s d ng đ s n xu t ượ ử ụ ể ả ấ
ra các s n ph m m i.ả ẩ ớ

Rác tái ch chi m m t s ế ế ộ ố
l ng khá nh , kho ng ượ ỏ ả 15%
c a ch t th i r n.ủ ấ ả ắ
3 : TÁC HẠI CỦA CHẤT THẢI RẮN
TÁC H IẠ

V CON NG I Ề ƯỜ

Ch t th i r n có th làm gia tăng s lan truy n các lo i ấ ả ắ ể ự ề ạ b nh t t ệ ậ có
ngu n g c t ru i, mu i, chu t…ồ ố ừ ồ ỗ ộ
Ví d : b nh hô h p, d ng, tim m ch, tiêu hóa, da, m t, và đ c bi t nguy ụ ệ ấ ị ứ ạ ắ ặ ệ
hi m đó là rác th i cũng có th gây ra các b nh ung th và th n kinh.ể ả ể ệ ư ầ

N u rác không đ c chôn l p ế ượ ấ
đúng theo quy trình k thu t, nó ỹ ậ
s ẽ làm ô nhi m đ n môi ễ ế
tr ng đ t, n c m t, n c ườ ấ ướ ặ ướ

ng mầ , t đó d d n đ n kh năng ừ ễ ẫ ế ả
gây ô nhi m cây tr ng và n c ễ ồ ướ
u ng c a chúng ta. ố ủ

H n n a, vi c đ t rác không đ c ơ ữ ệ ố ượ
ki m soát nh ng bãi ch a rác có ể ở ữ ứ
th gây ra ể ô nhi m không khí ễ
nghiêm tr ngvà cũng s gây nh ọ ẽ ả
h ng đ n nh ng sinh v t s ng.ưở ế ữ ậ ố
V môi tr ngề ườ

L i ích ợ c a rác th i có th ủ ả ể mang l i nhu nợ ậ đ n cho b n ho c ế ạ ặ ti t ế
ki m đ c chi phí ệ ượ b ng cách gi m l ng rác th i mà b n ph i mang ằ ả ượ ả ạ ả
đ n bãi chôn l p h p v sinh.ế ấ ợ ệ
Rác chỉ thực sự có giá trị kinh tế nếu ta biết phân
loại và xử lý thích hợp

Ví d : kinh doanh tái ch rác th i (thu gom ve chai), Th c ăn th a có th làm ụ ế ả ứ ừ ể
th c ăn cho gia súc, gia c m, rác h u c là nguyên li u đ s n xu t phân vi sinh ứ ầ ữ ơ ệ ể ả ấ
L i ích kinh tợ ế
PHƯƠNG
PH NG ƯƠ
4 : CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
4.1 : PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC

Các công ngh ệ dùng đ phân lo i, x lý c h c ch t th i bao g m: ể ạ ử ơ ọ ấ ả ồ
c t, nghi n, sàng, băm … d a vào các tính ch t c a CTR ta có th ắ ề ự ấ ủ ể
ch t o ra nh ng s n ph m khác nhau, nh : d a vào tính d o mà ế ạ ữ ả ẩ ư ự ẻ
ta có th sx ra các t m composite. ể ấ
Nguyên

liệu nhựa
nhiệt dẻo
Rửa sạch Nghiền Đóng bao
Đưa đi ép đùn hay sản xuất composite
4.2 : PHƯƠNG PHÁP NHIỆT

Đ t là quá trình ố oxi hóa ch t th i nhi t đ cao. Công ngh này r t ấ ả ở ệ ộ ệ ấ
phù h p đ x lý CTRCN nh cao su, nh a, gi y, da, c n d u, dung ợ ể ử ư ự ấ ặ ầ
môi, thu c b o v th c v t và đ c bi t là ch t th i y t . ố ả ệ ự ậ ặ ệ ấ ả ế

Năng l ng sinh ra: ượ nhi t năng ệ đ c chuy n hóa thành ượ ể đi n ệ
năng.

Đ s n ph m đ t đ c hoàn toàn và ko gây ô nhi m môi tr ng các ể ả ẩ ố ượ ễ ườ
lò đ t ph i đ m b o các yêu c u sau:ố ả ả ả ầ
o
Cung c p đ oxiấ ủ
o
Oxi cung c p ph i d ( ít nh t là 4 giây )ấ ả ư ấ
o
Nhi t đ ph i đ cao ( > 10000C)ệ ộ ả ủ
o
Tr n đ u các khí cháy – xoáyộ ề

S Đ KH I S N XU T ĐI N T RÁC TH I R NƠ Ồ Ố Ả Ấ Ệ Ừ Ả Ắ
Hình nh lò đ t rác đúng tiêu chu nả ố ẩ
4.3 : PHƯƠNG PHÁP CHÔN LẤP

Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu huỷ chất thải được áp dụng rất rộng rãi trên thế giới.
Theo công nghệ này, các loại chất thải rắn chưa được cố định hoặc đã cố định ở dạng viên

được đưa vào các hố chôn lấp đạt tiêu chuẩn. Cũng như công nghệ thiêu đốt , chôn lấp hợp
vệ sinh cũng cần đảm bảo vệ sinh nơi cư trú vì vậy địa điểm xây dựng bãi chôn lấp cần :

Phải cách xa khu dân cư lớn hơn 5km

Giao thông thuận lợi

Nền đất phải ổn định, chống thấm tốt.
Bãi chôn rác Nam S n phía B cở ơ ắ Bãi rác t phát huy n Thanh Oai(Hà N i)ự ở ệ ộ
4.4 : PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC

Sử Dụng Công Nghệ Vi Sinh Vật
Để Phân Hủy Chất Thải
Hiếu khí
HAI QUÁ
TRÌNH
Kị khí
Sử dụng vsv để ổn định
các thành phần hữu cơ
có trong CTR trước khi
sử dụng hoặc xử lí tiếp
4.4.1 : CƠ CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
XỬ LÝ HẾU KHÍ

Quá trình phân hủy các chất hữu
cơ do VSV tiết ra các enzym như
amilaza, xenlulaza, proteinaza,
lipaza…(quá trình khoáng hóa )
thành các hợp chất vô cơ


Quá trình này cần phải cung cấp
đủ oxy

Sản phẩm tạo ra là CO2 . H2O
X LÝ Y M KHÍ Ử Ế

quá trình này gồm giai đoạn thủy
phân và giai đoạn tạo khí. Sản
phẩm cuối cùng của quá trình này
là hỗn hợp khí, trong đó metan
chiếm tới 60-75%.

Qúa trình này không cấn oxy

Sản phẩm tạo ra là : CH4 ,CO2 và
H2, N2, H2S, NH3.
4.4.2 : TÁC NHÂN SINH HỌC
XỬ LÝ HIẾU KHÍ X LÝ Y M KHÍ Ử Ế
4.4.3 : CÁC ng D NG C A Ứ Ụ Ủ
PH NG PHÁP SINH H CƯƠ Ọ

S n xu t khí sinh h c (biogas) y m khí ả ấ ọ ủ ế

ph th i thành đ ng lên men có đ o tr n Ủ ế ả ố ả ộ

ph th i thành đ ng lên men không đ o tr n và Ủ ế ả ố ả ộ
th i khí ổ

Lên men trong các thi t b ch a ế ị ứ


Lên men trong lò quoay

X lý rác th i h u c công nghi p ử ả ữ ơ ệ

rác th i h u c làm phân Ủ ả ữ ơ ủ

Phương pháp sản xuất khí sinh học (Bioga)

Các chất khó tan (xenlulose,
lignin, hemixenlulose…)
VSV phân giải
Các chất dễ tan (các axit hữu
cơ và rượu)
Khí sinh học (CH4)

×