Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.44 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Trong iu kin hi nhp kinh t nh hin nay, tớnh cnh tranh ngy cng
gay gt. Cỏc doanh nghip khụng ch phi cnh tranh vi cỏc doanh nghip khỏc
cựng ngnh trong nc m cũn phi cnh tranh vi cỏc doanh nghip nc ngoi
trờn c th trng trong nc ln th trng quc t. Vỡ vy, ng vng c
trong mụi trng kinh doanh y tớnh cnh tranh ny thỡ doanh nghip phi n
lc ht mỡnh khụng ch nõng cao cht lng hng húa, dch v nõng cao tớnh
cnh tranh m cũn phi cú chin lc kinh doanh ỳng n, xõy dng mc tiờu
trong u t, v cỏc bin phỏp phỏt huy tim lc ca ca mỡnh. Mun vy,
Nh qun tr phi nm c thc trng tỡnh hỡnh ti chớnh Cụng ty ang nh th
no, õu l im mnh, õu l im yu, cỏc nhõn t nh hng, mc v xu
hng tỏc ng ca tng nhõn t n hot ng sn xut kinh doanh cú chin
lc phự hp. V ch cú phõn tớch ti chớnh mi giỳp nh qun tr bit c
nhng iu ú.
Bỏo cỏo ti chớnh l bỏo cỏo tng hp nht phn ỏnh tỡnh hỡnh ti sn,
ngun vn, kt qu hot ng kinh doanh, phn ỏnh lung tin vo, lung tin ra
trong k ca mt doanh nghip. Do ú, Bỏo cỏo ti chớnh l i tng phõn tớch
ca phõn tớch ti chớnh doanh nghip. Qua bỏo cỏo ti chớnh, phõn tớch ti chớnh
cho ta thy c thc trng v c cu ti sn, c cu ngun vn, tỡnh hỡnh cụng
n v kh nng thanh toỏn cng nh hiu qu kinh doanh trong k ca doanh
nghip t ú d oỏn c xu th phỏt trin v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh
nghip trong tng lai.
Kt qu ca phõn tớch ti chớnh khụng ch cú ý ngha vi cỏc nh qun tr
doanh nghip m nú cũn cú ý ngha rt ln vi cỏc i tng khỏc nh cỏc nh
cho vay, nh u t, nh cung cp, c quan qun lý cp trờn Phõn tớch ti
chớnh cung cp nhng thụng tin cn thit giỳp cho ngi s dng thụng tin cú
th ỏnh giỏ c thc trng ti chớnh v tim nng ca doanh nghip. Trờn c
s ú la chn phng ỏn kinh t ti u.
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp


Như vậy, phân tích tài chính có vai trò rất quan trọng trong hoạt động
kiinh doanh. Thế nhưng, trên thực tế, công tác phân tích tài chính lại chưa được
quan tâm đúng mức trong rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Trong quá trình thực
tập tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, em nhận thấy công
tác phân tích tài chính tại Công ty chưa được chú trọng. Nhận thức được tầm
quan trọng của phân tích tài chính với doanh nghiệp và tình hình thực tế tại
Công ty, em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ
Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu thủ công mỹ nghệ
Chương 3: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ
Em xin chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Ngọc Quang và các cô chú
trong phòng Tài chính- Kế hoạch Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủ công
mỹ nghệ đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và giúp em hoàn
thiện bản Báo cáo chuyên đề này. Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian hạn
chế cũng như chưa có kinh nghiệm thực tế nên Chuyên đề còn nhiều sai sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy và các cô chú để bài viết của
em được hoàn thiện hơn.
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 1: TNG QUAN V CễNG TY C PHN XUT NHP
KHU TH CễNG M NGH
1.1 . Lch s hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty c phn xut nhp
khu th cụng m ngh
Tờn Cụng ty: Cụng ty C phn Xut nhp khu Th cụng m ngh
Tờn ting Anh: Handicraft and art artcles export import joint stock

company.
Tờn vit tt: ARTEXPORT
Vn iu l: 85.220.000.000 ng
( Tỏm nm t, hai trm hai mi triu ng)
Trong ú: - Vn gúp ca Nh nc: 6.720.000.000 ng
- Vn gúp ca cỏc c ụng khỏc: 78.500.000.000 ng
Tr s chớnh: 2A Phm S Mnh, qun Hon Kim, H Ni
in thoi : ( 84-4) 8256490 ( 84-4)8266574
Fax : ( 84-4) 8259275
Email :
Website : www. artexport.com.vn
Giy CNKKD: S 0103006536 ng ký ln u tiờn ngy 18/01/2005,
ng ký thay i ln th 1 ngy 08/04/2005 do S K Hoch v u t thnh
ph H Ni cp.
Tin thõn l Cụng ty XNK Th cụng m ngh Vit Nam, c thnh lp
theo Quyt nh s 617/ BNgT-TCCB ngy 23/12/1964 ca B Ngoi Thng,
l mt doanh nghip nh nc cú b dy hot ng, vi thng hiu cú uy tớn
trờn th trng trong v ngoi nc. Cn c vo Quyt nh s 1424/Q- BTM
ngy 04/10/2004 ca B trng B Thng Mi, Cụng ty XNK Th cụng m
ngh c c phn hoỏ v tr thnh Cụng ty C phn XNK Th cụng m ngh.
Trc nm 1975 khi t nc cũn chin tranh ỏc lit, t nc thc hin
ng thi hai nhim v cỏch mng, min Bc thc hin cụng cuc xõy dng xó
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hi ch ngha, phỏt trin kinh t, chi vin cho min Nam trong cụng cuc cỏch
mng gii phúng min Nam, thng nht t nc. Trong bi cnh M v cỏc
nc t bn thc hin cm vn kinh t Vit Nam vic xut khu gp rt nhiu
khú khn, c bit l hng th cụng m ngh. Tuy nhiờn, vi s n lc c gng
ca mỡnh, Cụng ty vn duy trỡ hot ng xut khu, hon thnh c nhim v
m Nh nc v B giao.

Thi k t nm 1976 n trc nm 90 mc dự l thi k ho bỡnh thng
nht t nc nhng Cụng ty ch yu xut khu tr n v xut khu theo ngh
nh th vi cỏc nc XHCN. Mc dự gp nhiu khú khn, Cụng ty vn t chc
tt vic trin khai sn xut v t chc sn xut nờn kim ngch xut khu hng
nm u tng, nm sau tng hn nm trc m nh cao l nm 1988 Cụng ty
xut khu c gn 100 triu rỳp , ng thi Cụng ty a m rng th trng ra
mt s nc t bn phỏt trin nh Phỏp, c, Tõy Ban Nha
Nm 1991 ỏnh du bc chuyn quan trng ca Cụng ty t c ch bao
cp sang c ch hch toỏn kinh doanh, vic xut khu theo ngh nh th v c
quyn khụng cũn na, Cụng ty gp nhiu khú khn do c ch c li, c v
con ngi ln c s vt cht v cụng n. Tuy nhiờn di s lónh o sỏng sut
ca tp th lónh o Cụng ty v s ch o ca B Thng Mi, Cụng ty ó dn
dn y mnh xut khu vi kim ngch hng nm khong 30 triu ụla.
Thi k t nm 2000 n nay chng kin cuc khng hong kinh t th
gii v ụng Nam , s cnh tranh gay gt gia nhng ngi sn xut hng th
cụng m ngh, song Cụng ty ó bit kt hp gia sn xut, xut khu v qung
bỏ thng hiu, to lp v trớ xng ỏng trờn th trng. Ghi nhn nhng thnh
tớch ln lao ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn, Nh nc ó trao tng Cụng ty
Huõn Chng lao ng hng nht nm 2004
Ti nm 2005, thc hin ch trng ca nh nc v c phn húa cỏc
doanh nghip nh nc, Cụng ty chuyn sang hot ng theo mụ hỡnh c phn,
s chuyn i mụ hỡnh hot ng ny buc Cụng ty phi t vn lờn khng
nh v trớ v thng hiu ca mỡnh, trờn con ng hi nhp v phỏt trin. Vic
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh doanh v qun lý cú hiu qu, to ra li nhun v m rng sn xut, m
rng th trng xut khu hng th cụng m ngh úng vai trũ quyt nh. Do
ú Artexport cam kt xõy dng mt thng hiu vng chc, khng nh bc
tin ca Cụng ty trờn con ng hi nhp v tr thnh a ch tin cy cho cỏc
bn hng trong nc v quc t.

T 2005 ti nay, Artexport khụng ngng phỏt trin, a dng húa cỏc lnh
vc kinh doanh, kim ngch xut nhp khu hng nm u tng, th trng v uy
tớn Cụng ty ngy cng m rng. Mc dự hin nay, cuc khng hong kinh t th
gii ang din ra ó nh hng rt ln ti th trng xut nhp khu, iu ú ó
v ang gõy khú khn rt ln cho Cụng ty, nhng vi nhng chin lc kinh
doanh ỳng n, Cụng ty vn ng vng v kinh doanh cú lói. Vi nhng tin
hin cú, trong tng lai, Artexport s khụng ngng phỏt trin v vn xa hn
na, tip tc khng nh mỡnh trờn th trng trong nc v quc t.
Hn 40 nm xõy dng v trng thnh trờn cỏc chng ng lch s,
Cụng ty luụn phỏt huy truyn thng v nhng kinh nghim ó tớch lu c,
nm vng ng li chớnh sỏch ca ng v Nh nc, ch trng chớnh sỏch
ca ngnh, phỏt huy tớnh ch ng sỏng to v ý chớ t lc t cng. Cụng ty ó
nhanh chúng a dng hoỏ cỏc hot ng sn xut kinh doanh kp thi thớch
ng vi c ch th trng trờn c s gi vng mt hng truyn thng, ng thi
liờn tc cú s phỏt trin v hon thnh xut sc nhim v c giao hng nm,
gúp phn hon thnh ch tiờu ton ngnh.
Giỏ tr xut khu cỏc mt hng th cụng m ngh chớnh qua cỏc nm
n v: triu USD
Nm
Tng Kim ngch xut
khu TCMN ton ngnh
Kim ngch xut khu
th cụng m ngh
Cụng ty Artexport
2003 367 27.8
2004 450 32.5
2005 560 35.5
2006 630,4 37.2
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2007 750 38.4
( Ngun : www.agro.gov.vn , phũng k toỏn Cụng ty Artexport)
Sang nm 2010 B cụng thng t ra mc tiờu ton ngnh xut khu th
cụng m ngh t kim ngch xut khu ton ngnh l 1.5 t USD vi tc
tng trng 20-22%/ nm. ú l mt mc tiờu khú khn ũi hi cỏc doanh
nghip trong ngnh núi chung v Cụng ty Artexport núi riờng phi c gng ht
sc mỡnh t c mc tiờu ú.
1.2. T chc b mỏy hot ng Cụng ty
i vi mi n v kinh doanh c lp, qun lý tt v t hiu qu cao
trong sn xut kinh doanh ũi hi phi cú b mỏy qun lý gn nh, hiu qu, nng
ng, sỏng to. Cụng ty xut nhp khu Th cụng m ngh l mt n v kinh
doanh c lp v khụng nm ngoi quy lut ú. Cụng ty c t chc theo mụ
hỡnh trc tuyn chc nng thnh cỏc phũng ban vi b mỏy qun lý gn nh.
Chc nng ch yu ca cỏc b phn qun lý v kinh doanh:
- i hi ng c ụng: gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt, l c
quan cú thm quyn cao nht ca Cụng ty. Quyt nh nhng vn dc Lut
phỏp v iu l Cụng ty quy nh.
- Hi ng qun tr: l c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh
Cụng ty quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty,
tr nhng vn thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
- Ban kim soỏt: l c quan trc thuc i hi ng c ụng, do i hi
ng c ụng bu ra. Ban kim soỏt cú nhim v kim tra tớnh hp lý, hp phỏp
trong iu hnh hot ng kinh doanh, bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty. Ban kim
soỏt hot ng c lp vi Hi ng qun tr v Ban Tng Giỏm c.
- Ban Tng Giỏm c: Tng Giỏm c l ngi iu hnh v cú quyn
quyt nh cao nht v tt c cỏc vn liờn quan n hot ng hng ngy ca
Cụng ty v chu trỏch nhim trc Hi ng qun tr v vic thc hin cỏc quyn
v nhim v c giao. Hai phú giỏm c l phú giỏm c ph trỏch ti chớnh v
phú giỏm c ph trỏch nghip v, ngoi vic thc hin chuyờn mụn ca mỡnh
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cũn phi giỳp giỏm c trong ch o hot ng ca Cụng ty v i din cho
Cụng ty khi Tng giỏm c vng mt.
- Phũng Ti chớnh - K hoch: cú chc nng trong vic lp k hoch s
dng v qun lý ngun ti chớnh ca Cụng ty, phõn tớch cỏc hot ng kinh t,
tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty, t chc cụng tỏc hch toỏn k toỏn theo ỳng ch
, chun mc k toỏn v ch qun lý ti chớnh ca Nh nc, nh k bỏo cỏo
Ban Tng Giỏm c cỏc thụng tin v vic thc hin k hoch sn xut kinh
doanh, tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh thc hin cỏc hp ng kinh t ln ( hp
ng nhp khu phụi thộp, hp ng nhp khu mỏy múc thit b) lu gi h
s chng t, s sỏch liờn quan n ti chớnh, k toỏn, k hoch.
- Phũng T chc - Hnh chớnh: cú chc nng xõy dng phng ỏn kin
ton b mỏy t chc trong Cụng ty, qun lý nhõn s, thc hin cụng tỏc hnh
chớnh qun tr.
- Ban xỳc tin thng mi: cú chc nng tng hp v trỡnh Ban Tng Giỏm
c nhng giao dch vi khỏch hng nc ngoi, nghiờn cu v tỡm hiu ton b
cỏc hi ch v hng th cụng m ngh trờn th gii v tham mu cho lónh o
Cụng ty nhng Hi ch Cụng ty nờn tham gia.
- Cỏc phũng kinh doanh: Tu theo kh nng ca cỏc phũng, mi phũng u
cú chc nng kinh doanh, xut nhp khu cỏc mt hng khai thỏc c.
- Xng thờu ( trc thuc phũng thờu): Cú b phn thờu mu sỏng tỏc v
th hin mu phc v chung cho ton Cụng ty, tớnh toỏn v xỏc nh giỏ phự hp
giỳp cỏc n v trong Cụng ty m phỏn vi khỏch hng nc ngoi. Bờn cnh ú
cú b phn kim nh cht lng hng thờu trc khi giao hng cho khỏch.
- Xng g ( trc thuc phũng m ngh): Cú b phn sn xut hng Sn
mi- M ngh sỏng tỏc v th hin mu phc v chung cho ton Cụng ty, tớnh
toỏn v xỏc nh giỏ phự hp giỳp cỏc n v trong Cụng ty m phỏn vi khỏch
hng nc ngoi.
- Xớ nghip gm ( trc thuc phũng gm): Cú chc nng sỏng tỏc, th hin
mu, trng by mt hng gm ti xớ nghip Bỏt Trng.

Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Ta có thể khái quát tổ chức bộ máy quản lý Công ty thành sơ đồ sau:
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Artexport
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM TRA
CHỦ TỊCH HĐQT
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
QUẢN LÝ PHỤC VỤ
PHÒNG TCKH
PHÒNG TCHC
BAN XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI
KHỐI KINH DOANH
PHÒNG XNK TH1
PHÒNG XNK TH2
PHÒNG XNK TH3
PHÒNG XNK TH5
PHÒNG XNK TH9
PHÒNG XNK TH10
PHÒNG CÓI NGÔ
PHÒNG THÊU REN
PHÒNG GỐM SỨ
PHÒNG MỸ NGHỆ
CHI NHÁNH

CHI NHÁNH HẢI
PHÒNG
VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN ĐÀ NẴNG
CHI NHÁNH TP HỒ
CHÍ MINH
KHỐI LIÊN DOANH
- CÔNG TY TNHH
FABI SERECT VIỆT
NAM
- CÔNG TY CP DỆT
SỢI DAMSAN
XƯỞNG SẢN XUẤT
XƯỞNG THÊU
THANH LÂN
XƯỞNG SẢN XUẤT
GỐM SỨ BÁT TRÀNG
XƯỞNG GỖ ĐÔNG
MỸ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.1. Chc nng, nhim v kinh doanh
Chc nng hot ng kinh doanh
Theo Giy chng nhn ng ký kinh doanh, cỏc ngnh ngh, lnh vc
hot ng kinh doanh ca Cụng ty c quy nh nh sau:
- Kinh doanh xut nhp khu (trc tip, y thỏc) hng th cụng m ngh,
nguyờn vt liu, vt t,mỏy múc, thit b cỏc loi (thi cụng xõy dng, ngnh
in, vn phũng, trang thit b dng c y t), vt liu xõy dng, ni tht, húa cht
(tr húa cht Nh nc cm), hng tiờu dựng, hng nụng, lõm, hi sn, khoỏng
sn (tr loi Nh nc cm), hng cụng ngh phm, dt may, hng da.
- Sn xut v gia cụng ch bin cỏc sn phm g m ngh, thờu ren, cỏc

hng húa tiờu dựng.
- Kinh doanh bt ng sn (khụng bao gm hot ng t vn v giỏ t),
cho thuờ vn phũng v nh , kho bói, nh xng sn xut.
- Kinh doanh dch v i lý bỏn hng húa cho cỏc nh sn xut, thng
mi, t chc hi ch, trin lóm th cụng m ngh trong v ngoi nc theo
quy nh ca phỏp lut.
- Kinh doanh phng tin vn ti.
- Xut nhp khu cỏc mt hng Cụng ty kinh doanh.
- Mua bỏn st thộp, st thộp ph liu,kim loi mu lm nguyờn liu cho
sn xut (tr loi Nh nc cm).
Nhim v hot ng kinh doanh
- Trc tip kinh doanh xut nhp khu tng hp, c ch ng trong
giao dch m phỏn, ký kt v thc hin cỏc hp ng mua bỏn ngoi thng,
hp ng kinh t v cỏc vn bn v hp tỏc liờn doanh liờn kt vi khỏc hng
trong ngoi nc thuc chc nng hot ng ca Cụng ty.
- Kinh doanh thng mi v cỏc loi hỡnh dch v thng mi.
- Liờn doanh, liờn kt trong nc sn xut hng húa phc v cho nhu cu
xut khu v tiờu dựng ni a.
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Như vậy, Công ty vừa có nhiệm vụ chỉ đạo chung cho các đơn vị trực
thuộc, vừa có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu và mua bán trong,
ngoài nước.
1.3.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu trực tiếp hoặc ủy thác các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng khác,
kinh doanh bất động sản.
Lĩnh vực xuất khẩu
Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ không chỉ là những vật phẩm văn hóa hay
vật phẩm kinh tế thuần túy cho sinh hoạt hằng ngày mà đó còn là những tác phẩm

nghệ thuật biểu trưng cho một nền văn hóa xã hội, cho hình ảnh đất nước và con
người Việt Nam. Các sản phẩm Thủ công mỹ nghệ của Artexport không chỉ có
chất lượng cao mà còn vô cùng phong phú về chủng loại, mẫu mã, phục vụ cho
mọi nhu cầu của cuộc sống.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Công ty là:
- Hàng thêu ren: như khăn trải bàn, ga giường, túi, rèm… chất lượng
cao, là mặt hàng truyền thống và có thị trường tiêu thụ rộng lớn của
Công ty;
- Hàng cói ngô và mây tre đan: từ các nguyên liệu dân dã như cỏ tế,
mây, tre, giang, cói, bèo tây, dây rừng, bẹ ngô… dưới bàn tay khéo
léo của các nghệ nhân đã làm ra các sản phẩm độc đáo như bàn ghế,
mành tre, mành trúc, lẵng đựng hoa quả, khay, hộp, giỏ đựng quần
áo, hàng lưu niệm… có giá trị xuất khẩu cao;
- Hàng gốm sứ có tính nghệ thuật và thẩm mỹ cao;
- Hàng sơn mài mỹ nghệ: gồm 3 chủng loại chính: Sơn mài khảm
trai ốc, sơn mài điêu khắc và các loại sơn mài khác;
- Hàng đá: Công ty xuất trực tiếp chủ yếu sang thị trường Châu Âu
các sản phẩm đá xẻ tự nhiên như đá Granite, đá Hoa cương, đá
Bluestone…. Chiếm tỉ trọng từ 30-35% tổng kim ngạch xuất khẩu.
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bên cạnh việc đa dạng hóa các chủng loại hàng hóa xuất khẩu, Công ty còn
có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hàng hóa của Công ty được xuất sang các nước
Châu Âu : Italia, Pháp, Anh, Đức, Nga, Đan mạch, các nước Châu Á: Nhật bản,
Ấn Độ và Trung Quốc, các nước Châu Mỹ: Mỹ, Canada, các nước Châu Úc:
Australia, Newzeland, một số nước Châu Phi…
Lĩnh vực nhập khẩu
Hiện tại, Công ty đang thực hiện nhập khẩu hàng hóa dưới nhiều hình thức
khác nhau: trực tiếp, ủy thác các mặt hàng thiết yếu theo định hướng chung của
nhà nước và nhu cẩu của thị trường với doanh số nhập khẩu hàng năm lên tới gần

25 triệu USD. Các mặt hàng nhập khẩu này tập trung vào 3 nhóm chính:
Nguyên vật liệu : 63%
Máy móc thiết bị : 26%
Hàng tiêu dùng: 11%
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Hiện tại Công ty có 5 tòa nhà nằm ở trung tâm thành phố, dùng để cho
thuê văn phòng và 1 nhà kho. Theo tư vấn của các Công ty tư vấn bất động sản,
các tòa nhà của Artexport được xây dựng mới, hiệu quả và đồng bộ, giá cả cho
thuê cạnh trạnh với chất lượng phục vụ đạt tiêu chuẩn. Hiệu suất sử dụng của các
tòa nhà trung tâm luôn ở mức 97-100%, phát huy gần như tối đa hiệu suất sử
dụng. Ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu.
Cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường xuất nhập khẩu đang ngày
càng nóng lên. Công ty không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà
còn với các đối thủ nước ngoài. Điều này đòi hỏi Công ty phải luôn chú trọng
nâng cao thương hiệu và uy tín của mình.
1.3.3. Định hướng phát triển từ 2005 đến 2010
Kể từ khi cổ phần hóa, Công ty đã đề ra định hướng phát triển cụ thể cho
đến năm 2010 như sau:
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Mặt hàng, ngành nghề và lĩnh vực đầu tư
Duy trì và phát triển kinh doanh ngành hàng truyền thống là hành thủ
công mỹ nghệ, tìm kiếm mở rộng và phát triển các mặt hàng có khả năng đem
lại lợi nhuận cao. Đầu tư xây dựng xưởng và phòng trưng bày cho mặt hàng
gốm, mỹ nghệ, phát triển các mẫu mã mới. Tận dụng tối đa các lợi thế vốn có về
cơ sở vật chất: đầu tư và xây dựng tòa nhà số 2A- Phạm Sư Mạnh, xây tòa nhà
23-Láng Hạ thêm 27 tầng để cho thuê văn phòng.
Về thị trường và khách hàng
Duy trì và khai thác thị trường truyền thống, nghiên cứu và xâm nhập thị
trường mới có tiềm năng

Đẩy mạnh hoạt động Xúc tiến thương mại, tham gia hội chợ, xât dựng hệ
thống cộng tác viên thông qua Đại sứ quán, thương vụ, Việt kiều…
Hợp tác liên doanh liên kết, kêu gọi đẩu tư dưới mọi hình thức, xây dựng
và phát triển mặt hàng mới, ngành hàng mới.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Mục tiêu cụ thể về xuất nhập khẩu
Artexport đề ra mục tiêu doanh thu hàng năm tăng trưởng bình quân từ
10-20%/ năm. Cụ thể năm 2010 Công ty sẽ phấn đấu đạt chỉ tiêu 50 triệu USD
hàng xuất khẩu và 30 triệu USD hàng nhập khẩu trong đó chủ yếu là nhập khẩu
phục vụ cho việc gia công và sản xuất hàng xuất khẩu:
Kinh doanh xuất nhập khẩu: 10-20%
Kiinh doanh cho thuê văn phòng, kho bãi: 7-10%
Kinh doanh khác: 15-20%
Nộp ngân sách nhà nước tăng bình quân 10-15%/năm
Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 10-12%/năm
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.4. Kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty mt s nm gn õy
1.3.4.1. Nhng thun li, khú khn trong hot ng kinh doanh
Thun li:
- Cht lng hng húa vt tri: Cỏc mt hng th cụng m ngh ca
Artexport c sn xut ra t bn tay khộo lộo ca ngh nhõn t Vit, gn vi
ngun nguyờn liu thiờn nhiờn phong phỳ ỳc kt ra nhng giỏ tr ngh thut
va mang tớnh truyn thng, va bt kp xu hng ca thi i.
- i ng nhõn viờn cú trỡnh cao: Cụng ty cú trong tay i ng nhõn
viờn chuyờn nghip gm 189 ngi, c tuyn chn t cỏc cỏ nhõn cú kh
nng v kinh nghim phong phỳ trong ngnh kinh doanh xut nhp khu, trong
ú cú 153 ngi c o to chớnh quy t cỏc trng i hc ni ting trong v
ngoi nc. Cỏn b ca Artexport luụn c khuyn khớch v ng viờn bi cỏc
chng trỡnh khen thng v o to kp thi ca Ban lónh o, iu ny ó

thỳc y s linh hot v nhit tỡnh trong cụng vic ca cỏc thnh viờn trong
Cụng ty. Lc lng ny giỳp cho Cụng ty duy trỡ s ng nht mc cao,
hon thnh tt cụng vic, ỏp ng cao nht nhu cu ca khỏch hng.
- Tớnh u vit trong kh nng tip cn th trng v khỏch hng:
L Cụng ty cú b dy v lch s nờn Artexport ó k tha v phỏt huy cỏc
th trng c v ngy cng m rng th trng mi mt cỏch hiu qu, to cho
mỡnh mt thng hiu vng chc trong lũng bn hng khp nm chõu. Artexport
l mt trong nhng Cụng ty i u Vit Nam trong vic nng ng t chc v
tham gia cú hiu qu ti cỏc hi ch thng mi nhiu quc gia trờn th gii.
Hng nm Cụng ty tham gia trờn 10 hi ch ln nh, tip cn v nm bt trc tip
nhu cu ca khỏch hng, m rng quan h i tỏc lm n vi nhiu doanh nghip.
- Uy tớn cao trong thc hin hp ng: Cụng ty luụn cao uy tớn trong
tng hp ng ký kt vi khỏch hng, m bo cho khỏch hng nhn c s
tha món cao nht, nhn c nhng mt hng ỳng vi yờu cu trong thi gian
tha thun, thanh toỏn nhanh chúng v thun tin.
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
 Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, Công ty cũng gặp không ít khó khăn
trong quá trình kinh doanh:
- Trước tiên là những cản trở hiện tại trên thị trường như: thời gian cho
thủ tục xuất nhập khẩu dài và chi phí cao. Để xuất khẩu 1 lô hàng, Công ty sẽ
phải hoàn thành 6 chứng từ trong vòng 24 ngày với chi phí 669 USD cho 1
container. Để nhập khẩu, tỷ lệ tương ứng là 8 chứng từ, 23 ngày và 881 USD
cho 1 container.
- Trong những năm vừa qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
chịu ảnh hưởng lớn của biến động tỷ giá ngoại tệ. Đồng USD sụt giá, trong khi
chi phí nguyên vật liệu tăng cao tạo sức ép lớn trong hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu của Công ty.
- Hiện nay, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đặc biệt là nền kinh tế hàng

đầu thế giới Mỹ đang diễn ra trầm trọng, ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế của
các nước trong đó có các nước xuất khẩu chủ yếu của Artexport. Sức tiêu dùng
giảm mạnh đã ảnh hưởng xấu tới thị trường xuất khẩu, vốn là lĩnh vực kinh
doanh chủ đạo mang lại doanh thu cao nhất cho Công ty. Có thể đây là nguyên
nhân chính dẫn đến tổng doanh thu giảm trong 2 năm vừa qua.
- Thủ công mỹ nghệ chủ yếu là nghề truyền thống nên không thể sản xuất
đại trà khối lượng lớn. Trong khi đó, hàng Trung Quốc có mẫu mã đẹp, lượng
hàng lớn, giá rẻ đang chiếm 1 thị phần lớn trên thị trường xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ quốc tế. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty
xuất nhập khẩu khác trong nước. điều đó cũng ảnh hưởng rất lớn tới các chính
sách kinh doanh của Công ty.
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính Công ty trong các năm 2006-2008
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Tỷ trọng
%
Chênh lệch
Tỷ trọng
%
Doanh thu thuần
583,571,043,80
8

638,602,971,51
3
55,031,927,70
5
9.43 518,104,911,380 -120,498,060,133 -18.87
Tổng chi phí
571,027,188,58
3
635,193,627,31
9
64,166,438,73
6
11.24 499,776,754,358 -135,416,872,961 -21.32
LNST
7,162,725,003 85,413,605 -7,077,311,398 -98.81 9,310,541,525 9,225,127,920 10801
Tổng TSBQ
262,684,455,93
5
310,243,984,75
8
47,559,528,82
3
18.11 314,971,208,794 4,727,224,036 1.52
TSNH bình quân
210,490,851,439 237,686,325,816 27,195,474,377 12.92 205,034,343,910 -32,651,981,906 -13.74
TSDH bình quân
52,193,604,496 72,557,658,942 20,364,054,446 39.02 109,936,864,884 37,379,205,942 51.52
VCSH bình quân
58,578,562,933 81,352,900,397
22,774,337,46

4
38.88 108,431,563,271 27,078,662,874 33.29
ROA
0.027 0.028 0.001 0.97 0.030 0.002 7.37
ROE
0.122 0.001 (0.1212) -99.14 0.086 0.085 8078
Thu nhập BQ/người
3,812,000 4,515,000 703,000 18.44 4,714,000 199,000 4.41
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nhận xét:
Từ số liệu Bảng 1 ta thấy ba năm liên tiếp Công ty kinh doanh có lãi. Tuy
nhiên, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có nhiếu biến động, không
ổn định.
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007
tăng 55,031,927,705 đ so với năm 2006, tương ứng với tốc độ tăng 9.43%, tuy
nhiên năm 2008, Doanh thu giảm mạnh 120,498,060,133 đ với tốc độ giảm
18.87% so với năm 2007. Sự giảm sút này là xu hướng chung của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xuất-nhập khẩu, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới trong những năm vừa qua.
Mặc dù Doanh thu tăng mạnh trong năm 2007 và giảm mạnh trong năm
2008 nhưng Lợi nhuận sau thuế năm 2007 lại thấp nhất 85,413,605 đ giảm
7,077,311,398 đ tương ứng với tốc độ giảm 98.81% so với năm 2006. Sang năm
2008, Lợi nhuận sau thuế tăng đột ngột 9,225,127,920 đ nhiều gấp 109 lần so
với năm 2007. Sự bất thường trong chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế có thể là do chỉ
tiêu Tổng chi phí kinh doanh. Trong năm 2007, Tổng chi phí 635,193,627,319 đ
tăng 64,166,438,736 đ tương ứng với tốc độ tăng 11.24% so với năm 2006. Sang
năm 2008, chỉ tiêu này giảm mạnh 135,416,872,961đ với tốc độ giảm 21.32%
so với năm 2007. Chứng tỏ trong năm vừa qua, Công ty đã quản lý tốt chi phí và
đã cắt giảm được chi phí hoạt động, thực hiện tiết kiệm trong hoạt động kinh

doanh. Đó là một điều đáng mừng cần phát huy của doanh nghiệp.
Tài sản bình quân của Công ty đều tăng qua các năm. Năm 2007 tăng so
với năm 2006 47,559,528,823 đ tương ứng với tốc độ tăng 18.11%. Năm 2008,
Tài sản bình quân tăng nhẹ so với năm 2007 4,727,224,036 đ tương ứng 1.53%.
sự tăng này là chủ yếu là do sự tăng lên của Tài sản dài hạn bình quân. Năm
2007, Tài sản dài hạn tăng 39.02%, sang năm 2008, tỷ lệ này là 51.52%. chứng
tỏ Công ty trong những năm vừa qua đang chú trọng đầu tư xây dựng phát triển
về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật.
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vn ch s hu bỡnh quõn cng tng mnh trong 3 nm. Nm 2007 tng
22,774,337,464 tng ng vi tc 38.88% so vi nm 2006 v nm 2008,
tng 33.29% so vi nm 2007.
Cỏc ch tiờu t sut Li nhun ROA v ROE u mc thp. ROA nm
2007 ch t 0.028 (2.8%) sang nm 2008 tng lờn 3%. Mc dự ó cú s u t
ti sn hot ng kinh doanh nhng hiu qu s dng ti sn ca Cụng ty
thp. ROE cng mc thp c bit l nm 2007, c 1000 VCSH u t vo
kinh doanh thỡ ch to ra c 1 Li nhun. Sang nm 2008 con s ny l 8,6
mc dự cú tng nhng vn mc rt thp. iu ú chng t hiu qu s dng
vn thp. Cụng ty ang cú vn v hiu qu phõn phi v s dng vn, ti sn
trong kinh doanh.
Mc dự ang gp khú khn trong kinh doanh nhng i sng ca cỏn b
cụng nhõn viờn Cụng ty vn c m bo, thu nhp hng nm u tng lờn.
iu ú c th hin quan ch tiờu Thu nhp bỡnh quõn /ngi/thỏng. Thu nhp
bỡnh quõn u ngi nm 2007 l 4,515,000 tng 18.44% so vi nm 2006 v
nm 2008 l 4,714,000 tng 4.41% so vi nm 2007. S quan tõm ỳng mc
ca Ban lónh o Cụng ty i vi i sng ca nhõn viờn s to ng lc thỳc
y cỏn b nhõn viờn hon thnh tt nhim v c giao, gúp phn hon thnh
tt mc tiờu chung ca Cụng ty ó ra.
Nh vy, qua nhng nhn xột trờn ta thy tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụnng ty

cha lnh mnh, khụng n nh. c bit Cụng ty ang gp vn trong qun lý
chi phớ v hiu qu s dng ti sn, ngun vn. Trong thi gian ti, Cụng ty cn
cú nhng bin phỏp ci thin tỡnh hỡnh ti chớnh, s dng hiu qu ngun lc
hot ng kinh doanh cú hiu qu hn.
1.4. T chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty c phn xut nhp khu th cụng m ngh
1.4.1. Phõn cụng lao ng k toỏn ti Cụng ty
Cụng ty Artexport cú 3 chi nhỏnh ti Hi Phũng, Nng, T.p H Chớ
Minh. Ti cỏc chi nhỏnh t chc hch toỏn c lp, hng quý gi s liu v
Cụng ty. Ti Cụng ty cú mt phũng Ti chớnh k hoch gm 13 ngi cú nhim
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
v theo dừi tỡnh hỡnh ti chớnh ca ton Cụng ty, x lý, hch toỏn cỏc nghip v
xy ra hng ngy ti Cụng ty, tham mu cho Ban giỏm c v tỡnh hỡnh ti chớnh
ca Cụng ty.
Cú th khỏi quỏt s t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty theo s sau:
: Quan h ch o
: Quan h nghip v
Hỡnh 2.1. S t chc b mỏy k toỏn Cụng ty Artexport
- K toỏn trng: l ngi ng u b mỏy k toỏn, cú nhim v t
chc v iu hnh ton din cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty, giỳp Ban
Giỏm c xõy dng cỏc phng ỏn ti chớnh, m bo khai thỏc v s
dng vn cú hiu qu.
- Phú phũng k toỏn: chu trỏch nhim ph trỏch v x lý nghip v. Cú
2 phú phũng k toỏn. Mt ngi ph trỏch v k toỏn tng hp, lp bỏo
cỏo ti chớnh cui niờn , mt ngi ph trỏch v cỏc giao dch vay
vn v tớn dng.
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
K toỏn trng
K
toỏn

ngõ
n
hn
g
K toỏn cỏc chi nhỏnh v phũng kinh doanh
Phú phũng k toỏn Phú phũng k toỏn
K
toỏn
tin
vay
K
toỏn
tin
mt
K
toỏn
KD
xut
kh
u
K
toỏn
KD
NK
K
toỏn
theo
dừi
XD
CB

K
toỏn
TSC

K
toỏn
thuờ
nh
K
toỏn
thu
T
h
qu

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- K toỏn ngõn hng: chu trỏch nhim theo dừi tỡnh hỡnh bin ng
ca tin gi ngõn hng trong k, cui k tng hp s liu cung cp
cho k toỏn tng hp.
- K toỏn tin mt v th qu: theo dừi cỏc phỏt sinh bng tin mt
trong k v giỏ tr v hin vt, bo qun ti sn tin mt cho doanh
nghip trờn s sỏch v ti kột.
- K toỏn tin vay: theo dừi tỡnh hỡnh cỏc khon n vay ca Cụng ty
trong k.
- K toỏn kinh doanh xut- nhp khu: hot ng kinh doanh xut nhp
khu bao gm xut- nhp khu y thỏc v xut nhp khu mua bỏn. K
toỏn xut- nhp khu theo dừi hot ng kinh doanh xut khu, nhp
khu trong k, cui k tng hp s liu cung cp cho k toỏn tng hp.
- K toỏn ti sn c nh: theo dừi bin ng TSC trong k, trớch khu
hao, lp k hoch v lp d toỏn sa cha TSC,

- K toỏn thuờ nh: theo dừi tỡnh hỡnh cho thuờ nh, vn phũng, kho bói
trong k, cui kỡ tp hp s liu cung cp cho k toỏn tng hp.
- K toỏn thu: tớnh toỏn, theo dừi tỡnh hỡnh thc hin ngha v np thu
cho nh nc.
Ngoi ra, do Cụng ty thc hin khoỏn kinh doanh cho mi phũng nghip
v nờn mi phũng kinh doanh cú mt k toỏn chu trỏch nhim tp hp chi phớ
v theo dừi tỡnh hỡnh kinh doanh ca phũng. nh k hng tun, hng quý, tng
hp s liu cung cp, i chiu vi phũng k toỏn.
1.4.2. Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc Nht ký chung ghi s k toỏn.
Quy trỡnh ghi s theo hỡnh thc Nht ký chung cú th khỏi quỏt thnh s
sau:
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
: ghi hàng ngày
: ghi hàng tháng hoặc định kỳ
:quan hệ đối chiếu kiểm tra
Hình2.2. Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức nhật ký chung
Hình thức ghi sổ nhật ký chung phù hợp với những doanh nghiệp có số
lượng tài khoản sử dụng nhiều, yêu cầu quản lý cao, nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều, đơn giản, dễ làm, dễ phân công lao động kế toán và dễ dàng áp dụng kế
toán máy. Đặc trưng của hình thức ghi sổ Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đều phải được ghi sổ Nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Do vậy, hình thức này rất phù hợp
với đặc điểm và tình hình kinh doanh của Công ty.
Công ty sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Các Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái

- Các sổ, thẻ chi tiết
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Sổ (thẻ) kế
toánchi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung
Sổ cái
Chứng từ gốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bờn cnh ú, Cụng ty s dng phn mm FAST ACCOUTING h tr
cụng vic k toỏn. T chng t gc, k toỏn tin hnh nhp s liu vo mỏy tớnh.
Mỏy s t ng thc hin cỏc bc theo chng trỡnh ó c ci t v t ng
lờn cỏc s cỏi v s chi tit cú liờn quan.
Ghi chỳ: Nhp s liu hng ngy vo mỏy
In s, bỏo cỏo cui quý, cui nm
i chiu, kim tra
Hỡnh 2.3. Quy trỡnh ghi s trờn mỏy vi tớnh
Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng
Tin v cỏc khon tng ng tin
Cỏc khon tin c ghi nhn trờn Bỏo cỏo ti chớnh bao gm: Tin mt,
tin gi thanh toỏn ti cỏc ngõn hng m bo ó c kim kờ v cú xỏc nhn
y .
Nguyờn tc xỏc nh cỏc khon tng ng tin: l cỏc khon u t
ngn hn Cụng ty ang nm gi cú thi gian ỏo hn nh hn hoc bng 3 thỏng
k t ngy Cụng ty u t.

Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Báo cáo tài
chính
Máy tính
Phần mềm kế toán
Fast Accounting
Chứng từ
kế toán
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đông tiền khác ra đồng VND
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Số dư tiền và các khoản công nợ có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc kỳ
kế toán được chuyển đổi thành VND theo tỷ giá mua, bán thực tế bình quân liên
ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do chênh lệch tỷ giá hối đoái được kết chuyển
vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc
gí gốc.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp
thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: được ghi khi theo giá gốc lớn hơn
giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá và hao mòn lũy kế
TSCĐ của Công ty được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng, thời gian khấu
hao phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
VCSH của Công ty được ghi nhận theo giá trị vốn thực góp.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận là số chênh lệch giá trị do phát hành
cổ phiếu cao hơn mệnh giá
Việc tăng, giảm vốn điểu lệ và phân phối lợi nhuận được thực hiện theo
Điều lệ Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên
Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước
B¹ch ThÞ Hång Líp KÕ To¸n 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cụng ty ng ký np thu GTGT theo phng phỏp khu tr vi thu sut
theo quy nh cho tng mt hng, tng loi hot ng kinh doanh.
Thu thu nhp doanh nghip c xỏc nh bng 28% thu nhp chu thu.
Cụng ty c min thu thu nhp trong thi gian 2 nm k t nm bt u kinh
doanh cú lói v gim 50% trong nhng nm tip theo.
Cỏc loi thu, phớ khỏc Cụng ty thc hin theo cỏc quy nh hin hnh cú
liờn quan.
Cỏc khon khỏc bit v thu sau khi C quan thu kim tra v kt lun s
c Cụng ty iu chnh v s k toỏn mt cỏch tng ng.
Vn dng ch v chng t v h thng ti khon ti Cụng ty
Cụng ty s dng ton b chng t k toỏn v h thng ti khon k toỏn
theo quy nh ca Quyt nh 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B ti
chớnh. Ngoi ra, do c im hot ng kinh doanh xut nhp khu, Cụng ty cũn
s dng thờm mt s chng t c trng trong lnh vc xut nhp khu nh: T
khai hi quan, húa n thng mi, chng nhn ngun gc hng húa, hp ng

xut khu y thỏc, Húa n vn chuyn, vn n Bờn cnh ú, Cụng ty cũn
chi tit h thng ti khon k toỏn n tng i tng phự hp vi c im
hot ng kinh doanh v yờu cu qun lý.
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 2. THC TRNG PHN TCH TI CHNH TI CễNG TY
C PHN XUT NHP KHU TH CễNG M NGH
2.1. c im v h thng ti liu phõn tớch phc v cho phõn tớch ti
chớnh ca Cụng ty
2.1.1. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty nh
hng n phõn tớch ti chớnh
Kinh doanh xut-nhp khu l cỏc lnh vc kinh doanh ch cht ca Cụng
ty, bao gm xut nhp khu trc tip v xut nhp khu y thỏc.
Trong hot ng xut nhp khu y thỏc, khi khỏch hng cú nhu cu v
yờu cu Cụng ty xut khu h hng húa ra nc ngoi, Cụng ty s ký Hp ng
y thỏc. Cụng ty chu trỏch nhim t chc m phỏn, ký kt hp ng xut khu
nhp khu vi khỏch hng nc ngoi, tip nhn hng xut khu t chc bỏn
hng ra nc ngoi, tip nhn hng nhp khu, bn giao hng nhp cho khỏch
hng v thc hin thanh toỏn tin hng cho cỏc bờn. Hay núi cỏch khỏc, Cụng ty
cung cp dch v y thỏc cho khỏch hng v hng hoa hng dch v y thỏc.
Hoa hng y thỏc c ghi nhn l Doanh thu cung cp dch v y thỏc.
Trong hot ng xut khu trc tip, Cụng ty t t chc t khõu tỡm
ngun hng xut khu, ngun hng xut khu t thu mua trong nc hoc Cụng
ty t sn xut ti cỏc xng th cụng m ngh ca Cụng ty, thc hin xut hng
ra nc ngoi. Doanh thu thu v c coi la Doanh thu bỏn hng- xut khu.
Cỏc mt hng xut khu ca Cụng ty rt a dng nh hng thờu ren, gm
s, mõy tre an, hng ỏ, khm trai Cỏc hng húa sau khi thu mua ch yu
c nhp kho sau ú mi em i xut bỏn, riờng hng ỏ c xut bỏn thng
khụng qua kho. Mt khỏc, Cụng ty xut khu theo hp ng xut khu ó ký kt
t trc nờn lng hng tn kho ca hot ng xut khu khụng nhiu. Cụng ty

xut khu cỏc mt hng chu thu sut xut khu 0%. Xut khu theo th thc
FOB. Hỡnh thc thanh toỏn cú th l theo Th tớn dng LC hoc theo phng
thc tr chm TT hoc theo DA Nh thu chp nhn b chng t
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hot ng Nhp khu hng húa trc tip trc õy khi Cụng ty cha c
phn húa c thc hin theo Ngh nh th, nhng hin nay khi ó c phn
húa, hot ng ny c thc hin theo Hp ng thng mi ký kt gia cỏc
bờn. Cụng ty s dng phng thc Nhp theo giỏ CIF v thanh toỏn theo th
thc Th tớn dng LC. Nhp khu trc tip gm 2 giai on: Nhp khu hng
húa v tiờu th hng nhp khu.
Hng húa nhp khu ch yu ca Cụng ty l Mỏy múc thit b nh mỏy
xỳc, mỏy lu, mỏy i, ụtụ, ph tựng thay th, Nguyờn vt liu nh st thộp, vt
liu xõy dng, húa cht, NVL sn xut hng dt may, hng tiờu dựng hng
húa sau khi nhp khu v c lu kho ch tiờu th trờn th trng trong
nc.
Do ú, hng tn kho ca Cụng ty ch yu l hng húa hng nhp khu.
T trng hng tn kho trong tng ti sn khụng nhiu.
Doanh thu ca Cụng ty bao gm Doanh thu bỏn hng (xut khu, nhp
khu), Doanh thu cung cp dch v y thỏc, Doanh thu cho thuờ nh, Doanh thu
khỏc. Trong ú, Doanh thu bỏn hng l ch yu, chim t trng ln nht, cỏc
loi doanh thu khỏc chim t trng nh v bin ng khụng ln qua cỏc nm.
Khỏch hng ca Cụng ty cú th l khỏch hng trong nc hoc khỏch
hng nc ngoi, do ú, giao dch qua ngõn hng bng ngoi t thng xuyờn
din ra. Do ú, Cụng ty chu nh hng rt ln t nhng bin ng v t giỏ
ngoi t trong nhng nm va qua. Vi c thự ca hat ng xut nhp khu
cn tr v thi gian ln t khõu ký hp ng, lm th tc xut nhp khu, thu
mua hng, xut hng, vn chuyn hng v cng, tiờu th hngdn n vic
thanh toỏn gia khỏch hng v Cụng ty thng chm. iu ny nh hng rt
ln n kh nng thanh toỏn v thu hi n ca Cụng ty.

Trong hot ng cho thuờ nh, thc hin mc tiờu chin lc ca Cụng ty
ó ra trong nm, Cụng ty thc hin nõng cp tũa nh 23- Lỏng H lờn 27
tng, hon thin v a v s dng tũa nh 2A Phm S Mnh. S bin ng v
Bạch Thị Hồng Lớp Kế Toán 47D

×