Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TẠI MỘT SỐ KHOA CỦA BV NHI TRUNG ƯƠNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 27 trang )

TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TẠI
MỘT SỐ KHOA CỦA BV NHI TRUNG ƯƠNG
TS.BS. Ph

m Th

Thu H
ươ
ng, PGS.TS Nguy

n Th

Lâm
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Suy dinh dưỡng bệnh viện thường phối hợp với tăng bệnh
tật và tử vong, chậm liền vết mổ sau phẫu thuật, kéo dài
thời gian năm viện và làm tăng chi phí điều trị
 Hỗ trợ dinh dưỡng là biện pháp hữu hiệu để giảm nguy cơ
suy dinh dưỡng
 Sàng lọc dinh dưỡng sớm góp phần phát hiện các trường
hợp nguy cơ và suy dinh dưỡng
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về tình trạng
suy dinh dưỡng trong BV
BV Nhi trung ương (tiêu hóa): 50% suy dinh dưỡng.
BV Nhi đồng I: 17,46% suy dinh dưỡng, 28% sụt cân
trong thời gian nằm viện
Để hạn chế các hậu quả do suy dinh dưỡng gây ra,
cần sàng lọc để phát hiện sớm nguy cơ suy dinh dưỡng,
trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ dinh dưỡng kịp thời
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nhập viện và theo dõi
thay đổi cân nặng của trẻ trong thời gian nằm viện
Mục tiêu cụ thể:
1.Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em tại thời điểm nhập viện
theo phương pháp nhân trắc và theo phương pháp đánh giá dinh
dưỡng tổng thể chủ quan (SGA).
2. Xác định tỷ lệ mất cân trong thời gian nằm viện
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 15 tuổi
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Nhập viện trong vòng 48 giờ
- Nhập viện tại khoa Hô hấp, khoa Tim mạch, khoa Thần
kinh, khoa Huyết học
Tiêu chuẩn loại trừ
- Từ chối tham gia nghiên cứu
- Bệnh nhân không thể tham gia (thở máy hoặc hôn mê,
liệt)
ĐỊA ĐIỂM - THỜI GIAN – CỠ MẪU
 Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Nhi trung ương
 Thời gian:
Từ ngày 01 tháng 11 đến 30 tháng 12 năm 2009
 Cỡ mẫu : Tất cả các đối tượng đủ tiêu chuẩn
Phương pháp thu thập số liệu
và đánh giá
Tình trạng dinh dưỡng
theo các số đo nhân trắc
1. Cân trọng lượng cơ thể: nhập viện và ra viện
2. Đo chiều dài nằm: Trẻ dưới hai tuổi
3. Đo chiều cao đứng: Trẻ từ hai tuổi trở lên
Thu thập các chỉ số cân nặng vào viện, chiều cao

tại thời điểm trong vòng 48 giờ nhập viện
 Trẻ dưới 9 tuổi:
Cân nặng theo tuổi, chiều cao theo tuổi, cân nặng theo
chiều cao;
Zscose < -2SD: Suy dinh dưỡng
 Trẻ từ 9 tuổi trở lên:
Sử dụng chỉ số chiều cao theo tuổi và chỉ số BMI
Zscose Chiều cao theo tuổi < -2SD: thấp còi
BMI theo tuổi < -2SD: gày còm (SDD cấp tính)
Đánh giá dinh dưỡng
theo các số đo nhân trắc
Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo tiêu chuẩn của
WHO với quần thể tham chiếu WHO năm 2006
Thay đổi cân nặng trong thời gian nằm viện
 Mất cân trong thời gian nằm viện (kg)) = Trọng lượng cơ
thể khi ra viện (kg) –trọng lượng khi vào viện (kg)
 % trọng lượng cơ thể mất trong thời gian nằm viện:
Tỷ lệ trọng lượng cơ thể mất so với cân nặng ban đầu (cân
nặng vào viện)
Đánh giá dinh dưỡng
theo các số đo nhân trắc
Thay đổi KP ăn
(loại, khối lượng,
tần xuất, các vấn đề
liên quan khả năng
tiếp nhận thức ăn,
các chế độ ăn kiêng)
Đánh giá dinh dưỡng tổng thể chủ quan
(SGA)
Phỏng vấn: Theo bộ câu hỏi SGA.

Đối tượng được PV: người chăm sóc bệnh nhân
hoặc bệnh nhân
Mất cân
Trong 3 - 6 tháng qua
Trong 2 tuần qua
Khả năng VĐ
hiện tại &
thay đổi gần đây
Tần xuất các TC
dạ dày - ruột
(chán ăn, nôn,
tiêu chảy)
Đánh giá dinh dưỡng tổng thể chủ quan
(SGA)
Khám lâm sàng
- Mất lớp mỡ dưới da
- Giảm cơ
- Phù (liên quan đến dinh dưỡng)
- Ghi lại các bệnh làm tăng nhu cầu dinh dưỡng (các bệnh
phối hợp, giai đoạn của bệnh, nhiễm trùng, sốt )
ĐÁNH GIÁ SGA
Các tiêu chí Đánh giá
A B C
Mất trọng lượng cơ thể từ 3 - 6 tháng qua <3% 3 đến 5 % >5%
Thay đổi cân nặng trong 2 tuần qua Tăng Không Mất cân
Thay đổi khẩu phần Không Ít hoặc vừa Nhiều
Các triệu chứng dạ dày- ruột kéo dài trên 2 tuần không Nhẹ đến vừa Nặng
Thay đổi các chức năng vận động không Cần giúp đỡ Nằm tại giường
Stress chuyển hóa của bệnh tật Thấp Vừa cao
Mất lớp mỡ dưới da

không Nhẹ đến vừa Nặng
Mất cơ không Nhẹ đến vừa Nặng
Phù không Nhẹ đến vừa Nặng
Cổ trướng không Nhẹ đến vừa Nặng
Đánh giá Không có
nguy cơ
Nguy cơ DD
nhẹ-vừa
Nguy cơ DD
nặng
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
 Số liệu được tính trên phần mềm SPSS 16.0 (SAS, Mỹ)
 Sử dụng các số thống kê, trung bình, độ lêch chuẩn, tỷ lệ
 So sánh hai tỷ lệ sử dụng test X
2
 Khi p<0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.
KẾT QUẢ
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NC
Các chỉ số
n
Giá trị thống kê
Giới [ %]
Nam
Nữ

208
129

61,7
38,3

Tuổi (năm)
6 tháng đến 23 tháng (< 2 tuổi) [%]
24tháng đến 59 tháng (2 - 4 tuổi) [%]
5 tuổi đến 9 tuổi [%]
10-15 tuổi [%)]

200
74
44
19

59,3
22,0
13,1
5,6
Khoa [%]
Hô hấp
Tim mạch
Thần kinh
Huyết học

142
31
116
48

42,1
9,2
34,4
14,2

Thời gian nằm viện [
X
± SD]


Hô hấp
133
4,52 ± 2,46

Tim mạch
27
14,07 ± 7,65
Thần kinh
105
3,84 ±3,03

Huyết học
41
7,5 ±3,64


Tỷ lệ suy dinh dưỡng đánh giá bằng các số đo
nhân trắc, theo các nhóm tuổi
Tình trạng
dinh dưỡng
Nhóm tuổi,% (n)
6-23 tháng
n=200
2-4 tuổi
n=74

5-9 tuổi
n=44
10-15 tuổi
n=19
Cộng
n=337
Nhẹ cân
1

17,5 (35)
18,9 (14)
20,4 (9)

18,2 (58)
Còi cọc
2

20,0 (40)
27,5 (19)
27,3(12)
26,3 (5)
22,5 (76)
SDD cấp tính
3
17,5 (35)
13,5 (10)
20,4 (9)
36,5 (7)
18,1 (61)
Thừa cân

4
2,0 (4)
1,4 (1)
0 (0)
0 (0)
1,5 (5)
1
Zscore cân/tuổi <-2SD;
2
Zscore cao/tuổi<-2SD

3
Zscore cân/cao <-2SD đối với trẻ ≤9 tuổi hoặc BMI theo tuổi <-2SD đối với trẻ >9 tuổi

4
Zscore cân/cao>2SD

Tỷ lệ suy dinh dưỡng đánh giá bằng SGA,
theo tuổi
Mức độ nguy cơ dinh
dưỡng theo SGA
Nhóm tuổi
% (n)
Cộng
<2
2-4
5-9
10-15
Bình thường
59,0

(118)
51,4
(38)
61,4
(27)
47,4
(9)
56,9
(192)
Nguy cơ dinh dưỡng
từ nhẹ đến vừa
36,0
(72)
47,3
(35)
38,6
(17)
52,6
(10)
39,8
(134)
Nguy cơ dinh dưỡng nặng
5,0
(10)
1,4
(1)
0,0
(0)
0,0
(0)

3,3
(11)
Cộng
59,3
(200)
22,0
(74)
13,1
(44)
5,6
(19)
100,0
(337)

Tỷ lệ suy dinh dưỡng đánh giá bằng SGA,
theo các khoa điều trị
,
68.8
68.1
32.2
49.3
31.2
31.9
67.8
50.7
0
10
20
30
40

50
60
70
80
Hô hấp Tim mạch Thần kinh Huyết học
Khoa
%
Không nguy cơ DD
Nguy cơ dinh dưỡng
Tỷ lệ thay đổi cân nặng trong thời gian nằm viện
Thay đổi cân nặng
n
%
Giảm< 2%
48
15,7
Giảm cân từ 2 đến <5 %
71
23,2
Giảm cân ≥ 5%
37
12,1
Không giảm cân/tăng cân
150
49,0
Tổng
306
100,0

54.3

45.5
52.6
28.6
54.5
49.7
71.4
47.4
0
20
40
60
80
< 2 2-4 5-9 10-15
Tuổi
%
Giảm cân
Không giảm cân
Tỷ lệ mất cân trong thời gian nằm viện, theo tuổi
KẾT LUẬN
Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo các số đo nhân trắc
 Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 18,2%, thể còi cọc (mạn
tính) là 22,5%, thể gày còm (cấp tính) là 23,1%.
 Tỷ lệ suy dinh dưỡng tăng theo nhóm tuổi
Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo SGA
 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo phân loại SGA là 43,1%,
chủ yếu nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ và vừa (92,4%)
 Tỷ lệ nguy cơ dinh dưỡng theo phân loại SGA tăng theo
nhóm tuổi. Nhóm 10-15 tuổi có tỷ lệ nguy cơ suy dinh
dưỡng cao nhất
 Nguy cơ dinh dưỡng theo SGA ở khoa Tim mạch là

67,8%, khoa Hô hấp là 50,7%, khoa Huyết học là 43,1%,
khoa Thần kinh là 31,3%
Thay đổi cân nặng trong thời gian nằm viện
 Tỷ lệ giảm cân trong thời gian nằm viện là 51%,
trong đó giảm cân ≥ 2% là 35,3%

×