Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đề tài: Công tác giải quyết tranh chấp đất đai huyện Mang Thít từ 2006-2009 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.63 KB, 44 trang )

v

ðỀ MỤC Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Phiếu ñánh giá
Lời cảm ơn
Nhận xét của giáo viên
Danh sách bảng và hình
Tóm tắt tiểu luận
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 MỞ ðẦU 1
1.1.1 Lý do chọn ñề tài 1
1.1.2 Mục ñích của ñề tài 2
1.1.3 Nhiệm vụ của ñề tài 2
1.1.4 ðối tượng nghiên cứu 2
1.1.5 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 3
1.1.6 Phương pháp nghiên cứu 3
1.1.7 Phạm vi ñề tài 3
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN 4
1.2.1 Vị trí 4
1.2.2 Cơ cấu dân sự 5
1.2.3 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ðỀ TÀI 10
2.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀCÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN 10
2.1.1 Các khái niệm 10
2.1.2 Các văn bản pháp lý có liên quan 10
2.1.3 Tình hình tranh chấp ñất ñai 11
2.1.4 Những vấn ñề ñặt ra khi giải quyết tranh chấp ñất ñai 12


2.1.5 Nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp 12
2.1.6 Quan ñiểm cần quán triệt khi giải quyết tranh chấp ñất ñai 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 14
2.2.1 Hoà giải tranh chấp 14
vi

2.2.2 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp 15
2.2.3 Căn cứ ñể giải quyết tranh chấp 16
2.3 TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA HỘ GIA ðÌNH, CÁ
NHÂN VỚI NHAU 17
2.3.1 Trường hợp các ñương sự không có giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất hoặc không có một trong các loại giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2,5 ðiều 50
luật ñất ñai ñượcthực hiện như sau 17
2.3.2 Trường hợp các ñương sự có GCNQSDð hoặc có một trong các loại
giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2, 5 và ðiều 50 luật ñất ñai 19
2.4 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ðẾN ðỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH 20
2.5 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ ðỊA CHÍNH VÀ CHỦ TỊCH UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG VIỆC PHÁT HIỆN NGĂN CHẶN VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DUNG ðẤT 20
2.6 NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT
ðAI CỦA HUYỆN TRONG THỜI GIAN QUA 21
2.6.1 Nội dung vụ khiếu nại của ông Nguyển Văn Hai ñối với quyết ñịnh
2265/Qð.UB ngày 10 tháng 11 năm 2008 của UBND huyện Mang Thít. 21
2.6.2 Phân tích nguyên nhân vụ việc và hậu quả của nó 26
2.6.3 Xây dựng các phương án giải quyết của bản thân và lựa chọn phương
án hợp lý nhất 29
2.6.4 Kết quả khiếu nại của ông Nguyễn Văn Hai 33
2.6.5 Kết luận kiến nghị tình huống vụ việc 34
2.7 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC GIẢI

QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI TẠI HUYỆN 36
2.7.1 Thuận lợi 36
2.7.2 Khó khăn 37
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 38
3.1 KẾT LUẬN 38
3.2 KIẾN NGHỊ 38



iii
DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH
STT Trang

Bảng 1:Bảng tổng hợp số lượng, trình ñộ, thâm niên các cán bộ ñịa chính xã, thị
trấn 37
Hình1:Bản ñồ ñịa giới hành chính huyện Mang Thít 4
Hình 2: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai của hộ gia ñình, cá nhân với nhau
khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít 18
Hình 3: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai giữa hộ gia ñình, cá nhân với
nhau khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít 19


































iv

TÓM TẮT TIỂU LUẬN

Tiểu luận là quà trình tìm hiểu nghiên cứu công tác giải quyết tranh chấp ñất
ñai tại huyện Mang Thít trong khoản thời gian năm 2006 – 2009. ðây là quá
trình nghiên cứu thực tế về thực trạng và nguyên nhân các vụ tranh chấp ñất ñai

của những hộ gia ñình, cá nhân với nhau trong ñịa bàn huyên Mang Thít.
Nội dung của các ñơn tranh chấp chủ yếu là tranh chấp thừa kế, lối ñi, ranh
giới thửa ñất, khiếu nại về môi trường. ðối với các vụ tranh chấp ñã ñược giải
quyết thì nghiên cứu những mâu thuẩn phát sinh tranh chấp, chứng cứ mà các
ñương sự cung cấp, cách xử lý, căn cứ vào văn bản pháp luật nào có thực sự thỏa
ñáng với nội dung sự việc hay chưa. Tứ ñó học hởi ñược những kinh nghiêm và
cách xử lý và ñưa ra những phương án giải quyết của bản thân so sánh giữa hai
phương án xem phương án nào khả thi hơn. ðối với các vụ tranh chấp ñang thụ
lý giải quyết phài trực tiếp tham gia, lắng nghe ý kiến trình bày của các ñương sự
và chứng cứ mà các ñương sự cung cấp từ ñó mới nhận ñịnh sự việc ñưa ra
phương án giải quyết.
Kết quả nghiên cứu: nắm ñược quy trình giải quyết tranh chấp và căn cứ ñể
ñưa ra quyết ñịnh cuối cùng phù hợp với qui ñịnh của pháp luật ñảm bảo tính
khách quan ñược người dân chấp nhân
ðưa ra những kiến nghị và phương án nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết
tranh chấp về ñất ñai tại huyện Mang Thít trong thời gian sắp tới
















1
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 MỞ ðẦU

1.1.1 Lý do chọn ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng.
Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta ñã tốn biết bao công sức, xương máu mới
tạo lập và bảo vệ ñược vốn ñất ñai như ngày nay.
ðất ñai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý bằng các
công cụ khác nhau của Nhà nước. Nhà nước không trực tiếp sử dụng ñất mà giao
cho các tổ chức kinh tế, ñơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội, hộ gia ñình và cá nhân và các cá nhân người nước ngoài thuê
ñất, ñồng thời người sử dụng ñất phải có trách nhiệm bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử
dụng ñất một cách có hiệu quả, ổn ñịnh và lâu dài.
Với tính chất quan trọng của ñất ñai nên Nhà nước ñã ban hành nhiều văn
bản pháp quy về ñất ñai như: Luật ñất ñai năm 1987, Luật ñất ñai năm 1993, Luật
sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai năm 1998 và 2001 và mới ñây là
Luật ñất ñai năm 2003 ñể nhằm quản lý, bố trí và ñưa vào sử dụng ñất ñai một
cách ổn ñịnh, phát huy hiệu quả của việc sử dụng ñất ñai, góp phần thúc ñẩy nền
kinh tế của xã hội ngày càng phát triển.
Tuy nhiên trong những năm qua việc quản lý, sử dụng ñất ñai luôn là vấn ñề
thời sự, bất cập, hàng ngày luôn diễn ra những ñiều phức tạp, phát sinh những
quan hệ bất ñồng dẫn ñến những mâu thuẩn, phát sinh tranh chấp gay gắt về ñất
ñai như giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức, cá nhân với cơ quan nhà

nước, … nguyên nhân là do yêu cầu thực tế của xã hội, kinh tế ngày càng phát
triển, giá trị của ñất ñai ngày càng tăng. Những mâu thuẩn ñó chính cơ quan Nhà
nước là người có thẩm quyền ñể giải quyết những vụ khiếu nại về tranh chấp ñất
2
ñai. Việc giải quyết này của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu ñúng pháp
luật, các hành vi vi phạm ñược nhanh chóng giải quyết, những sơ hở, yếu kém
ñược chấn chỉnh kịp thời, sẽ có tác dụng tích cực trong việc chấp hành pháp luật
làm nâng cao pháp chế xã hội chủ nghĩa. Từ ñó, nhân dân mới an tâm tin tưởng
vào sự lãnh ñạo của ðảng và sự quản lý của Nhà nước, tích cực tham gia ñóng
góp hết mình làm ổn ñịnh chính trị, kinh tế, xã hội vì mục tiêu dân giàu nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
Từ những lý do trên nên em chọn ñề tài “công tác giải quyết tranh chấp ñất
ñai tại huyện Mang Thít” ñể có thể tìm hiểu sâu hơn về trình tự giải quyết cũng
như tìm ra phương án tối ưu giúp công tác giải quyết tranh chấp của huyện ñạt
hiệu quả cao hơn.

1.1.2 Mục ñích của ñề tài
- Tìm hiểu công tác giải quyết tranh chấp về ñất ñai tại huyên Mang Thít từ
năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp về ñất
ñai trên ñịa bàn huyện.
- Làm tài liệu phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai.

1.1.3 Nhiệm vụ của ñề tài
- Khảo sát, phân tích, ñánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp về ñất ñai tại
huyện Mang Thít từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009.
- Tìm các nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp của nhân dân xảy ra trên ñịa bàn
của huyện.
- Phân tích các nguyên nhân và phương pháp giải quyết tranh chấp ñất ñai
trong thời gian qua.

- ðề xuất các giải pháp của bản thân nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết
tranh chấp ñất ñai của huyện.

1.1.4 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các văn bản vi phạm pháp luật liên quan ñến giải quyết về lĩnh
vực tranh chấp ñất ñai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện.
3
- Nghiên cứu các hồ sơ tranh ghấp và giải quyết tranh chấp ñất ñai trong
giai ñoạn từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009 giữa cá nhân, hộ gia ñình
với nhau trên ñịa bàn huyện.
- Nghiên cứu trình tự, thủ tục, các bước giải quyết của một hồ sơ tranh
chấp ñất ñai.

1.1.5 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
- ðịa ñiểm:Văn Phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long.
- Thời gian: 8 tuần (từ ngày 27 tháng 4 ñến 20 tháng 06 năm 2009).

1.1.6 Phương pháp nghiên cứu
- Tham khảo các kết quả giải quyết tranh chấp ñất ñai của Ủy ban nhân dân
huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mang Thít.
- Tiếp cận, tìm hiểu, nghiên cứu các văn bản qui phạm pháp luật, công văn
nghị ñịnh, nghị quyết về giải quyết tranh chấp ñất ñai mà Nhà nước ñã ban hành.
- ðánh giá kết quả ñạt ñược của huyện về công tác giải quyết tranh chấp ñất
ñai.
- Tham khảo những kinh nghiệm giải quyết tranh chấp, khiếu nại của Ủy
ban nhân dân huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân xã.
- Từ kết quả nghiên cứu và kiến thức thực tế hình thành nên bài viết.

1.1.7 Phạm vi ñề tài

- Nghiên cứu các văn bản vi phạm pháp luật liên quan ñến giải quyết về lĩnh
vực tranh chấp ñất ñai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nghiên cứu các hồ sơ tranh chấp và giải quyết tranh chấp ñất ñai trong giai
ñoạn từ năm 2006 – 2009 giữa cá nhân hộ gia ñình với nhau trên ñịa bàn huyện.
- Tình hình tranh chấp, khiếu nại ñất ñai trên ñịa bàn huyện Mang Thít từ
năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009.



4
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN

1.2.1 Vị trí
- Huyện Mang thít nằm ven sông Cổ Chiên, trung tâm huyện cách thành
phố Vĩnh Long 22km với tọa ñộ ñịa lý 100
0
06’10” ñến 100
0
14’40” vĩ ñộ Bắc và
từ 106
0
1’2” ñến 106
0
11’0” kinh ñộ ðông
- Vị trí giáp giới như sau:
+ Phía bắc giáp tỉnh Bến Tre (sông Cổ Chiên).
+ Phía Nam giáp huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm.
+ Phía ðông giáp tỉnh Bến Tre.
+ Phía Tây giáp huyện Long Hồ.







Hình1:Bản ñồ ñịa giới hành chính huyện Mang Thít

5

- Toàn huyện có 12 xã và 1 thị trấn. tổng diện tích tự nhiên là 15969,56 ha
(theo kiểm kê ñất ñai 2005).
- Vị trí của huyện Mang Thít, trục giao thông thủy quan trọng của khu vực
ñông bằng sông Cửu Long, cùng với mạng lưới giao thông ñường bộ như: Quốc
Lộ 53, ñường tỉnh 902, 903, 907,909 ñi ngang qua tạo cho Mang Thít lợi thế về
giao thông thủy bộ trong mối quan hệ kinh tế của nội bộ tỉnh cũng như các vùng
phụ cận khác.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược thành lập theo quyết ñịnh số
312/Qð-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008. Trụ sở tại: ðường Lê Lợi, khóm 1,
Thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất: là một bộ phận của phòng Tài Nguyên
Môi Trường.

1.2.2 Cơ cấu dân sự
Cơ cấu dân sự tại cơ quan gồm 01 giám ñốc và 14 nhân viên ñược chia
thành các tổ:
- Tổ hành chính kế toán
- Tổ thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ ño ñạt vẽ hồ sơ kĩ thuật
- Tổ thẩm ñịnh nghiệm thu sản phẩm


1.2.3 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Về chức năng
+ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện là cơ quan dịch vụ
hành chính công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất,
chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp
Phòng Tài Nguyên và Môi Trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về
quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất là ñơn vị sự nghiệp có thu, có
con dấu riêng, ñược mở tài khoản theo quy ñịnh của Nhà nước hiện hành.
- Về nhiệm vụ: văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có nhiệm vụ như sau :
6
+ Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực
hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư;
+ Thực hiện thủ tục hành chính về ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý
biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền
(thừa kế, tặng cho, chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo
lãnh, chuyển mục ñích sử dụng, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất, ) của hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền
sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư;
+ Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với
tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính của huyện theo trích sao hồ
sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh
gửi tới; hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao
hồ sơ ñịa chính của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn;
+ Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Trao "Thông báo

nộp tiền" do cơ quan thuế xác ñịnh cho người sử dụng ñất ñể người sử dụng ñất
thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
+ Lưu trữ, quản lý bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các
giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
+ Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất; thống kê, kiểm kê ñất ñai và
lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện;
- Về lĩnh vực ño ñạc bản ñồ
+ Thực hiện công tác trích ño, lập hồ sơ ñịa chính các tỷ lệ, chỉnh lý
biến ñộng bản ñồ ñịa chính.
+ Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình về ño ñạc bản ñồ ñịa chính
hộ gia ñình và cá nhân.
7
+ Trích ño ñạc ñể cấm mốc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất ñể phục vụ thu
hồi, ñền bù và giao cấp ñất cho các công trình.
+ Trích ño thửa ñất của hộ gia ñình,cá nhân theo yêu cầu, ño vẽ hiện
trạng nhà ở, ñất ở.
+ Chuyển kết quả từ bản vẽ thiết kế các công trình ra thực ñịa.
- Về lĩnh vực ñăng ký thống kê, lập hồ sơ ñịa chính, dịch vụ công:
+ Lập và thực hiện thủ tục hành chính các quyền của người sử dụng
ñất (hộ gia ñình, cá nhân) như: Cho thuê lại quyền sử dụng ñất; chuyển mục ñích
sử dụng ñất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; ñăng ký và chỉnh lý biến
ñộng ñất ñai; cấp ñổi; cấp lại giấy quyền sử dụng ñất; chuyển nhượng; cho tặng;
thừa kế quyền sử dụng ñất; ñăng ký thế chấp; bão lãnh; góp vốn bằng quyền sử
dụng ñất; Xóa ñăng ký cho thuê, xóa ñăng ký thế chấp, bảo lãnh góp vốn bằng
quyền sử dụng ñất.
+ Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ
ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và
nhu cầu của cộng ñồng;
+ Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực
hiện các lĩnh vực công tác ñược giao về cho Phòng Tài nguyên và Môi trường

huyện và Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh.
+ Quản lý công chức, viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản
thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quyền hạn
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có các quyền hạn như sau:
+ Thực hiện chế ñộ thu – chi tài chính theo hướng gắn thu bù chi, tự
ñảm bảo một phần chi phí hoạt ñộng thường xuyên ngoài biên chế theo quy ñịnh
của pháp luật hiện hành. Thực hiện chế ñộ tiền lương, tiền công, ñịnh mức chi
tiêu hành chính (theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số
71/2006/TT-BTC, ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện
Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác).
8
+ Ban hành nội quy, quy chế hoạt ñộng, nội qui kỷ luật và các văn bản
khác có liên quan trong quá trình quản lý ñiều hành của ñơn vị phù hợp với qui
ñịnh của pháp luật hiện hành và các quy ñịnh của ngành.
+ Ngoài số biên chế ñược cấp thẩm quyền xét duyệt và chấp thuận
(theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số: 112/2004/Nð-CP ngày 08/4/2004 của Chính
phủ, quy ñịnh cơ chế quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của nhà nước), ñể
hoạt ñộng linh hoạt và có hiệu quả Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñược
phép sắp xếp cơ cấu tổ chức ở tổ, ñội chuyên môn và hợp ñồng lao ñộng trên cơ
sở thực hiện tốt nhiệm vụ công việc ñược giao và ñảm bảo cân ñối thu – chi về
mặt tài chính.
+ ðược quyền lập, sáp nhập, giải thể các tổ, ñội nghiệp vụ chuyên môn
trong ñơn vị nhằm ñảm bảo công tác quản lý ñiều hành có hiệu quả và phù hợp
trong từng giai ñoạn cụ thể. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức ñối với chức danh
ñội trưởng, tổ trưởng. ðiều chuyển các nhân sự giữa các ñội, tổ trong ñơn vị cho
phù hợp trong từng giai ñoạn hoạt ñộng và thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng.
+ ðược phép tham khảo, sử dụng các hồ sơ tài liệu bản ñồ của ngành

về lỉnh vực tài nguyên và môi trường có liên quan trong quá trình thực hiện tác
nghiệp của ñơn vị.
+ Phối hợp với các phòng ban chuyên môn của Sở Tài Nguyên và Môi
Trường. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh, Trung tâm lưu trữ Tài
Nguyên và Môi Trường ñể tổ chức thu phí, quản lý và tổ chức thực hiện công tác
chuyên môn, kiểm tra giám sát tiến ñộ và nghiệm thu công việc.
+ ðược quyền tuyển dụng lao ñộng và ký kết hợp ñồng sử dụng lao
ñộng ñể thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng dịch vụ, sự nghiệp của ñơn vị
theo ñúng quy ñịnh hiện hành của Bộ luật lao ñộng.
+ ðược quyền ký kết các hợp ñồng kinh tế ñối với hộ gia ñình, cá nhân
trong ñịa bàn huyện theo ñúng chức năng, nhiệm vụ ñược giao và theo quy ñịnh
của pháp luật.
+ ðược phép mời các ñơn vị khác ñể phối hợp, mời cộng tác viên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng và trả lương, tiền công, tiền
thu lao từ nguồn thu của Văn phòng.
9
+ ðược quyền thuê dịch vụ hoặc ký kết hợp ñồng trực tiếp với các tổ
chức, ñơn vị có chức năng ñể thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng sự nghiệp
của ñơn vị trong trường hợp cần thiết


10

CHƯƠNG 2

NỘI DUNG ðỀ TÀI

2.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀCÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN

2.1.1 Các khái niệm

Khái niệm tranh chấp ñất ñai
Tranh chấp ñất ñai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất giữa hai hoặc nhiều bên trong mối quan hệ ñất ñai.
Khái niệm giải quyết tranh chấp ñất ñai
Giải quyết tranh chấp ñất ñai là việc các cơ quan có thẩm quyền tìm ra
một giải pháp ñúng ñắn trên cơ sở pháp luật, nhằm giải quyết những bất ñồng,
mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân, tổ chức bằng hình thức trả lời bằng văn bản
theo qui ñịnh của pháp luật, trên cơ sở ñó phục hồi các quyền lợi bị xâm phạm
ñồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý ñối với các trường hợp vi phạm. Giải
quyết tranh chấp ñất ñai là một trong những công tác quản lý của Nhà nước về
ñất ñai nhằm bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng ñất giúp người sử dụng ñất yên
tâm sản xuất trên mảnh ñất của mình.

2.1.2 Các văn bản pháp lý có liên quan
- Luật ñất ñai 2003
- Nghị ñịnh 181/ 2004/ Nð- CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
Luật ñất ñai
- Luật sửa ñổi bổ sung, một số ñiều của luật khiếu nại, tố cáo số 26/2004
ngày 15/06/2004
- Nghị ñịnh số 53/2005/ Nð- CP về việc quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi
hành luật khiếu nại, tố cáo và luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của luật khiếu
nại, tố cáo ngày 19/04/2005 của Chính Phủ.
- Công văn số 116/2004/KH XX ngày 22/07/2004 của Toà án nhân dân tối
cao về việc thực hiện thẩm quyền của Toà án nhân dân theo quy ñịnh của luật ñất
ñai 2003.
11

- Chỉ thị số 09/CT-TTG ngày 06/3/2002 của Ban Chấp Hành Trung Ương
về một số vấn ñề cấp bách cần thực hiện trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
hiện nay.


2.1.3 Tình hình tranh chấp ñất ñai
- Từ năm 2006 ñến nay theo danh sách của cơ qua tiếp dân huyện ñã tiếp
nhận 174 ñơn tranh chấp khiếu nại của nhân dân chủ yếu gồm những nội dung:
tranh chấp thừa kế, tranh chấp lối ñi, tranh chấp ranh ñất, khiếu nại về ô nhiễm
môi trường… Qua công tác giải quyết ñã ñạt ñược kết quả như sau:
• Năm 2006 tiếp nhận 63 vụ;
- Số vụ hòa giải thành 12 vụ;
- ðương sự tự thỏa thuận và rút ñơn 3 vu;
- Các vụ hoà giải không thành ñược ñã ñược soạn thảo quyết ñịnh trình
UBND huyện ñể tiến hành ñưa ra giải quyết 48 vụ. ðã có quyết ñịnh 41 vụ. Còn
lại 7 vụ ñược Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh ñể bổ sung chứng cứ
ñưa ra giải quyết;
• Năm 2007 tiếp nhận 87 vụ ( 7 hồ sơ tồn từ năm 2006)
- Số vụ hòa giải thành 32 vụ;
- ðưa ra giải quyết 50 vụ. ðã có quyết ñịnh 44 vụ;
- Hồ sơ tồn 6 vụ (ñương sự hai bên không có mặt chưa giải quyết ñược).
• Năm 2008 tiếp nhận 85 vụ;
- Hòa giải thành 27 vụ;
- ðưa ra giải quyết ñược 49 vụ;
- Thuộc thẩm quyền xã giải quyết 4 vụ;
- Hồ sơ tồn 5 vu.
• Từ ñầu năm 2009 ñến tháng 6 năm 2009 tiếp nhận 29 ñơn;
- ðã giải quyết 19 ñơn;
- Hòa giải thành 3 ñơn;
- Có quyết ñịnh 13 ñơn, các ñơn còn lại ñang ñược tiếp tục giải quyết
theo những phương hướng của Ủy ban nhân dân huyện ñã ñề ra.

12


2.1.4 Những vấn ñề ñặt ra khi giải quyết tranh chấp ñất ñai
- Hiện nay, vấn ñề tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai luôn ñược ðảng và nhà
nước ta quan tâm. Tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai trên toàn quốc cũng như tại
huyện Mang Thít có chiều hướng gia tăng diễn ra trên diện rộng tính chất vụ việc
phức tạp và khó giải quyết nhiều vụ tranh chấp có thời gian giải quyết khá dài
qua nhiều năm.
- Tranh chấp, khiếu kiện ñất ñai rất ña dạng:
+ Tranh chấp ñất sản xuất giữa cá nhân với cá nhân, giữa người dân ở
hai làng, xã, phường giáp với nhau, giữa nông trường với một bộ phận
nhân dân, giữa dân ñịa phương với dân nhập cư, tranh chấp trong nội
tộc…
+ Tranh chấp ñất ở, lối ñi.
+ Tranh chấp có liên quan ñến ñịa giới hành chính.
+ ðòi lại ñất cũ, ñất cha ông.
+ ðòi thừa kế quyền sử dụng ñất.
+ ðòi ñền bù hoặc ñền bù không thỏa ñáng.

2.1.5 Nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp
- Nguyên nhân khách quan
+Nguồn gốc và quá trình sử dụng ñất lâu ñời chưa xác ñịnh rõ ranh
giới, việc quản lý và sử dụng trải qua từng giai ñoạn phát triển của lịch sử ñất
nước như từng phong trào: “ người cày có ruộng, phong trào cải cách ruộng ñất,
tổ ñổi công, vần công, tập ñoàn sản xuất hợp tác hoá, khoán sản phẩm, khoán
ruộng ñất…”.
+ Quy ñịnh về quản lý và sử dụng ñất ñai chưa ñầy ñủ và ñồng bộ, còn
chồng chéo chưa thiết lập mặt bằng pháp lý.
+ Sự hiểu biết về pháp luật ñất ñai của hầu hết người dân trong huyện
còn kém.
+ Sự biến ñộng về dân số làm cho nhu cầu sử dụng ñất ngày càng
tăng.

- Nguyên nhân chủ quan
13

+ Hồ sơ tồn từ các năm trước.
+ Việc giải quyết các mâu thuẩn trong nhân dân chưa triệt ñể và thoả
ñáng một số hộ dân khiếu nại lên trên.
+ Công tác quản lý ở một số nơi còn yếu, không thường xuyên kiểm
tra rà soát trong nhân dân.
+ Tuyên truyền phổ biến pháp luật về ñất ñai cho nhân dân chưa ñược
chú trọng.

2.1.6 Quan ñiểm cần quán triệt khi giải quyết tranh chấp ñất ñai
- “ ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý” ñây là
quan ñiểm ñược nêu trong Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992 và nêu trong ðiều
10 Luật ñất ñai năm 2003. ðây là quan ñiểm lớn và xuyên suốt chi phối tất cả các
mối quan hệ ñất ñai. Không còn quan ñiểm sở hữu tư nhân về ñất ñai nên việc
ñòi lại ñất gốc, ñất cũ mà nhà nước có quyết ñịnh giao lại cho người khác sử
dụng là trái với quy ñịnh của pháp luật.
- Tại khoản 2 ðiều 10 Luật ñất ñai quy ñịnh: “ Nhà nước không thừa nhận
việc ñòi lại ñất ñã giao theo quy ñịnh của nhà nước cho người khác sử dụng trong
quá trình thực hiện chính sách ñất ñai của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,
Chính Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng Hoà Miền Nam Việt Nam và Nhà nước
Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam”.
- Quan ñiểm “lấy dân làm gốc” dựa vào dân, lắng nghe ý kiến của dân, bàn
bạc dân chủ, công khai, tăng cường giải quyết ở cơ sở và hoà giải trong nhân dân,
giáo dục, giải thích, thuyết phục, giải quyết có lý có tình không ép buộc, gò ép,
mệnh lệnh ñề cao vai trò của các tổ chức, ñoàn thể ñể hòa giải các vụ tranh chấp
có hiệu quả.
- ðảm bảo mọi công dân ñều có ñất sản xuất, có nơi ở gắn việc giải quyết
vấn ñề ruộng ñất với tổ chức lại sản xuất, mở mang ngành nghề, phân bố lao

ñộng, dân cư phù hợp với ñặc ñiểm qui hoạch của từng ñịa phương.
- Khi giải quyết phải công bằng không ñể các bên phải thiệt thòi, chiếu cố
ñến những người trực canh, trực cư .
14

- Không ñợi giải quyết ñồng bộ mà phát sinh ñến ñâu giải quyết ñến ñó, giải
quyết triệt ñể, dứt ñiểm ñể ổn ñịnh tình hình sử dụng ñất phát triển sản xuất. Ổn
ñịnh ñời sống cho nhân dân nhất là trong trường hợp phải trả lại ñất cũ và giải
phóng mặt bằng. Nhưng không phải vì thế mà bỏ qua các trường hợp bất hợp lý
ảnh hưởng ñến ñời sống và sản xuất gây mất ñoàn kết trong nhân dân. - Kết hợp
hài hoà giữa căn cứ pháp luật với thực tiển giữa chính sách ñất ñai với chính sách
xã hội khác.
- Nhưng chỉ căn cứ vào pháp luật thì chưa ñủ mà còn phải có yếu tố thực tế
ñể có quyết ñịnh giải quyết phù hợp với pháp luật, có tình có lý ñược nhân dân
ủng hộ.
- Mọi công dân, tổ chức sử dụng ñất ñiều bình ñẳng trước pháp luật.

2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

2.2.1 Hoà giải tranh chấp
- Các bên tranh chấp phải chủ ñộng gặp gỡ ñể tự hòa giải, nếu không thoả
thuận ñược thì thông qua hòa giải ở cơ sở ñể giải quyết tranh chấp ñất ñai.
- Trường hợp các bên tranh chấp không hòa giải ñược thì gởi ñơn ñến Uỷ
Ban Nhân Dân xã, phường, thị trấn nơi có ñất tranh chấp ñể hòa giải. Việc hòa
giải phải ñược lập thành biên bản có chữ ký của các bên và xác nhận hòa giải
thành hoặc không thành của Uỷ Ban Nhân Dân xã, phường, thị trấn.
- Biên bản hòa giải ñược gởi ñến các bên tranh chấp lưu tại Uỷ Ban Nhân
Dân xã, phường, thị trấn nơi có ñất tranh chấp.
- ðối với trường hợp hòa giải thành công mà có sự thay ñổi về hiện trạng
ranh giới, chủ sử dụng ñất thì Uỷ Ban Nhân xã, phường, thị trấn gởi biên bản hoà

giải ñến phòng Tài Nguyên và Môi Trường. ðối với trường hợp tranh chấp ñất
ñai giữa hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư với nhau. Gửi ñến Sở Tài
nguyên và Môi trường ñối với các trường hợp khác. Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ Ban Nhân Dân cùng cấp quyết
ñịnh công nhận việc thay ñổi ranh giới thửa ñất và cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất.
15

- Thời hạn giải quyết tranh chấp tại Uỷ Ban Nhân Dân xã, phường, thị trấn
là ba mươi (30) ngày kể từ ngày Uỷ Ban Nhân Dân xã, phường, thị trấn nhận
ñược ñơn của các bên tranh chấp.

2.2.2 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
- Trường hợp các bên tranh chấp ñất ñai có giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1,2 ðiều 50 Luật ðất
ðai thì do Toà án nhân dân giải quyết. Kể từ ngày 01-7-2004 trở ñi Toà án chỉ
thụ lý giải quyết tranh trấp ñất ñai nếu tranh trấp ñất ñai ñược hoà giải tại Ủy ban
nhân dân cấp xã mà một bên hoặc các bên ñương sự không nhất trí và khởi kiện
ñến Toà án. Trong trường hợp ñương sự nộp ñơn khỏi kiện yêu cầu Toá án thụ lý
giải quyết tranh trấp ñất ñai mà tranh trấp ñó chưa qua hoà giải tại Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì Toà án Trả lại ñơn khởi kiện cho ñương sự theo qui ñịnh tại khoản
4 ðiều 36 Pháp lệnh thủ tục giải quyết vụ án dân sự và hướng dẫn cho họ thực
hiện theo qui ñịnh tại ðiều 135 và ðiều 136 Luật ðất ðai năm 2003. ðối với
tranh chấp ñât ñai mà Toà án thụ lý giải quyết trước ngày 01-7-2004 thì Toà án
tiếp tục giải quyết mà không trả lại ñơn kiện cho ñương sự ñể tiến hành hoà giải
tại Uỷ ban nhân dân xã.
- Trường hợp các bên tranh chấp ñất ñai không có giấy chứng nhận hoặc
không có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1,2 ðiều 50 Luật ðất ðai
thì các bên tranh chấp gửi ñơn ñến cơ quan hành chính các cấp giải quyết theo
quy ñịnh sau:

+ Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh giải quyết ñối với tranh chấp ñất ñai ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng
dân cư với nhau.
+ Trường hợp không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết của Chủ Tịch
Ủy Ban Nhân Dân huyện thì các bên tranh chấp có quyền gởi ñơn xin giải quyết
tranh chấp ñất ñai ñến Chủ Tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh(thành phố thuộc tỉnh),
thành phố trực thuộc Trung Ương hoặc khiếu nại ñến toà án nhân dân. Quyết
ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của Chủ Tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung Ương là quyết ñịnh cuối cùng.
16

+ Chủ Tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
giải quyết ñối với tranh chấp ñất ñai giữa tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc
giữa cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.
+ Trường hợp không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết của Chủ Tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương thì các bên tranh chấp
có quyền gởi ñơn xin giải quyết tranh chấp ñất ñai ñến Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của Bộ Tài nguyên và Môi
trường là quyết ñịnh cuối cùng.
+ Trường hợp giải quyết tranh chấp lần ñầu là không quá ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược ñơn của các bên tranh chấp.
+ Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận ñược quyết ñịnh giải quyết lần ñầu nếu không ñồng ý thì các bên tranh chấp
có thể gởi ñơn ñến cơ quan có thẩm quyền ñể ñược giải quyết tranh chấp lần cuối
cùng là không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñơn của
các bên tranh chấp.

2.2.3 Căn cứ ñể giải quyết tranh chấp

- Trường hợp các bên tranh chấp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1,2 ðiều 50 Luật
ðất ðai thì ñược giải quyết tranh chấp ñất ñai thực hiện theo căn cứ sau:
- Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng ñất do các bên tranh chấp
ñưa ra.
- Ý kiến của hội ñồng tư vấn giải quyết tranh chấp ñất ñai của xã, phường,
thị trấn do UBND xã, phường, thị trấn thành lập gồm có:
+ Chủ Tịch hoặc Phó Chủ Tịch xã, phường, thị trấn là Chủ Tịch Hội
ðồng
+ ðại diện của Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn.
+ Tổ trưởng tổ dân phố ñối với khu vực ñô thị,trưởng thôn, ấp, bản,
buôn, sóc ñối với khu vực nông thôn.
17

+ ðại diện của một số hộ dân sinh sống lâu ñời tại xã, phường, thị trấn
biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng ñối với thửa ñất ñó.
+ Cán bộ ñịa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.
- Thực tế diện tích ñất mà các bên tranh chấp ñang sử dụng, ngoài diện tích
ñang có tranh chấp và bình quân diện tích ñất cho một nhân khẩu tại ñịa phương.
- Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa ñất ñang có tranh chấp với quy
hoạch sử dụng ñất chi tiết ñã ñược xét duyệt.
- Chính sách ưu ñãi người có công của Nhà Nước.
- Quy ñịnh của pháp luật về giao ñất, cho thuê ñất.

2.3 TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA HỘ GIA ðÌNH, CÁ
NHÂN VỚI NHAU

2.3.1 Trường hợp các ñương sự không có giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất hoặc không có một trong các loại giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2,5
ðiều 50 luật ñất ñai ñượcthực hiện như sau

- Khi hộ gia ñình,cá nhân có tranh chấp với nhau nhưng phần ñất tranh chấp
không có giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất hoặc có một trong các loại giấy tờ
ñược qui ñịnh tại khoản 2,5 ðiều 50 luật ñất ñai. Tước hết hội ñồng hòa giải của
xã, phường, thị trấn nơi có ñất tranh chấp phải tiến hành gặp gỡ, bố trí thời gian
mời các bên liên quan ñể tiến hành hòa giải theo ðiều 135 của luật ñất ñai. Nếu
hòa giải thành thì lập biên bản cụ thể và các bên sẽ tự nguyện thực hiện theo nội
dung trong biên bản hòa giải. Nếu sau ba lần hòa giải mà hai bên không thỏa
thuận ñược thì Ủy ban nhân dân xã cũng cố hồ sơ, lập báo cáo trình Ủy ban nhân
dân huyện tiếp tục xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
- Sau khi nhận ñược hồ sơ của xã, phường, thị trấn chuyển lên Ủy ban nhân
dân huyện giao cho cơ quan Thanh tra huyện tổng hợp nghiên cứu xem xét
chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường
sẽ kiểm tra xác minh lập báo cáo và tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện ban
hành các văn bản giải quyết.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết ñịnh giải quyết lần
ñầu mà ñương sự không ñồng ý tổ chức thực hiện quyết ñịnh thì có quyền khiếu
18

nại lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND tỉnh chuyển cho cơ quan Thanh
tra tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và tham mưu cho UBND
huyện ban hành quyết ñịnh giải quyết, quyết dịnh giải quyết của UBND tỉnh có
hiệu lực thi hành ngay.
- Trường hợp không ñồng ý với quyết ñịnh giải quyết của Chủ Tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương thì các bên tranh chấp có quyền
gởi ñơn xin giải quyết tranh chấp ñất ñai ñến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của Bộ Tài nguyên và Môi trường là
quyết ñịnh cuối cùng.





















Hình 2: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai của hộ gia ñình, cá nhân với nhau
khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít
Tham mưu
Tham mưu
Tham mưu
S
ở T
ài nguyên
và Môi trường
Thanh tra Tài
nguyên và Môi
trư
ờng Huyện


Thanh tra S
ở T
ài
nguyên và Môi
trường Tỉnh
UBND Tỉnh
Phòng Tài
nguyên và Môi
trư
ờng

UBND xã, phường,
thị trấn hòa giải
không thành
UBND Huyện
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
Bộ Tài nguyên
và Môi trư
ờng

Thanh tra B
ộ T
ài
nguyên và Môi
trư
ờng

Tham mưu

19

2.3.2 Trường hợp các ñương sự có giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
hoặc có một trong các loại giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2,5 ðiều 50 luật
ñất ñai
- Trường hợp các bên tranh chấp ñất ñai có giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1,2 ðiều 50 Luật ðất
ðai thì do Toà án nhân dân giải quyết, các bước giải quyết như sau:
- UBND xã vẫn tiến hành tổ chức hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn.
Nếu trường hợp hòa giải không thành thì hướng dẫn các ñương sự làm ñơn gởi
ñến UBND huyện ñể ñược xem xét giải quyết theo thẩm quyền qui ñịnh tại
khoản 1 ðiều 136 Luật ðất ðai năm 2003. Trong quá trình Tòa án thụ lý giải
quyết có sự tham gia của Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên
môn, Viện kiểm soát nhân dân huyện với chức năng là giám sát cùng với các
thành viên của Hội thẩm nhân dân ñưa ra quyết ñịnh giải quyết sau cùng.














Hình 3: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai giữa hộ gia ñình, cá nhân với

nhau khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít

Sở
TN & MT
Phòng

TN & MT
TAND
Tỉnh
VKSND Huyện
VKSND Tỉnh
TAND

Huyện
Tòa àn
UBND xã, phường, thị trấn
hoà giải không thành
Tham mưu

Tham mưu
Giám sát

Giám sát
20

2.4 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ðẾN ðỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH
- Tranh chấp ñất ñai liên quan ñến ñịa giới hành chính do Uỷ ban nhân dân
của các ñơn vị ñó cùng phối hộp giải quyết. Trường hợp không ñạt ñươc sự nhất
trí hoặc việc giải quyết làm thay ñổi ñịa giới hành chính thì thẩm quyền giải

quyết ñược qui ñịnh như sau:
- Trường hợp tranh chấp liên quan ñến ñịa giới của ñơn vị hành chính tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì do Quốc hội quyết ñịnh;
- Trường hợp tranh chấp liên quan ñến ñịa giới của ñơn vị hành chính
huyện, quận,thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn thì do Chính phủ
quyết ñịnh;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý ñất ñai của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung Ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm
cung cấp các tài liệu cần thiết và phối hợp vói các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ñể giải quyết các tranh chấp liên quan ñến ñịa giới hành chính.

2.5 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ ðỊA CHÍNH VÀ CHỦ TỊCH UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG VIỆC PHÁT HIỆN NGĂN CHẶN VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DUNG ðẤT
- Cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra tình hình sử dụng ñất tại ñịa phương ñể phát hiện và ngăn ngừa kịp thời
những trường hợp lấn chiếm ñất ñai, không sử dụng ñất, sử dụng ñất không ñúng
mục ñích, chuyển mục ñích sử dụng ñất trái pháp luật, người sử dụng ñất thực
hiện các quyền và nghĩa vụ không ñúng với qui ñịnh của pháp luật và các trường
hợp khác có hành vi hành chính trong quản lý và sử dụng ñất; trong thời hạng
không quá một(01) ngày, kể từ khi phát hiện sai phạm phải báo cáo bằng văn bản
lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có ñất ñể xử lý ñồng gửi
ñến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thi trấn có trách nhiệm chỉ ñạo
thường xuyên việc kiểm tra phát hiện các hành vi lấn chiếm dât ñai, sử dụng ñất

×