Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đề tài: Công tác giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Cái Bè(2006-2009) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.8 KB, 66 trang )










Diệp Văn Tâm
Nguyễn T Hoàng Yến




Công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai
tại huyện Cái Bè
(2006 - 2009)
MỤC LỤC

Trang
Trang bìa i
Trang phụ bìa ii
Phiếu ñánh giá iii
Lời cảm ơn v
Danh sách các chữ viết tắt vi
Mục lục vii
Danh sách hình xi
Tóm tắt xii
Tài liệu tham khảo xiii
PHẦN MỞ ðẦU: 1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 3
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH
QUAN MÔI TRƯỜNG 3
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên 3
1.1.1.1. Vị trí ñịa lý 3
1.1.1.2. ðịa hình - ñịa chất 4
1.1.2. Khí hậu 4

1.1.3. Tài nguyên nước và ñặc ñiểm thuỷ văn 4
1.1.3.1. Nước mặt 4
1.1.3.2. Nước ngầm 5
1.1.3.3. Thuỷ văn 5
1.1.4. Tài nguyên ñất 5
1.1.5. Tài nguyên khoáng sản 5

1.1.5.1. Sét 5
1.1.5.2. Cát 5
1.2. ðIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế 6
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 6
1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 6
1.2.3.1. Ngành nông nghiệp 6
1.2.3.2. Ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp 6

1.2.3.3. Ngành thương mại dịch vụ 6
1.2.4. Dân số, lao ñộng và việc làm 7
1.2.4.1. Dân số 7
1.2.4.2. Lao ñộng và việc làm 7
1.2.5. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân
cư nông thôn 8

1.2.5.1. Phát triển ñô thị 8
1.2.5.2. Phát triển khu dân cư nông thôn 8
1.2.6. Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển
cơ sơ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội 8
1.2.6.1. Giao thông 8
1.2.6.2. Thuỷ lợi 9
1.2.6.3. Giáo dục 9
1.2.6.4. Về Y tế 9
1.2.6.5. Về văn hóa 9
1.2.6.6. Về chính sách xã hội 9

1.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI 10
1.3.1. Thuận lợi 10
1.3.2. Khó khăn và hạn chế 10
1.4. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN 11
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ 11
1.4.1.1. Chức năng 11
1.4.1.2. Nhiệm vụ 12
1.4.1.3. Cơ cấu tổ chức 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
CỦA CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI 15
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 15
2.1.1. Khái niệm về tranh chấp ñất ñai 15
2.1.2. ðặc ñiểm của tranh chấp ñất ñai 16
2.1.3. Các dạng tranh chấp ñất ñai 16
2.1.3.1. Tranh chấp về quyền sử dụng ñất ñai 16
2.1.3.2. Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh
trong quá trình sử dụng ñất 17
2.1.3.3. Tranh chấp về mục ñích sử dụng ñất 17

2.1.4. Nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp ñất ñai 17
2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan 17
2.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan 18
2.1.5. Mục ñích ý nghĩa của việc giải quyết tranh chấp 18

2.1.6. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp ñất ñai 19

2.1.7. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp ñất ñai 20

2.1.8. Trình tự giải quyết tranh chấp ñất ñai
thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân gồm các bước 21
2.1.9. Quan ñiểm của ðảng ta về ñất ñai và giải quyết
tranh chấp ñất ñai 22
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ 23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ðẤT ðAI TẠI HUYỆN CÁI BÈ 24
3.1. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI
TẠI HUYỆN CÁI BÈ TỪ 2006 – 2009 24
3.1.1. ðặc ñiểm tình hình ñất ñai của huyện Cái Bè 24
3.1.2. Công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai ở huyện Cái Bè 24
3.1.2.1. Về nhận thức của cấp ðảng uỷ chính quyền ñịa phương 24
3.1.2.2. Công tác triển khai các văn bản luật 25

3.1.2.3.Công tác tiếp công dân và giải quyết tranh chấp ñất ñai 25
3.2. CÔNG TÁC HÒA GIẢI TRANH CHẤP ðẤT ðAI 28
3.2.1. Khái niệm 28
3.2.2. Chức năng 28
3.2.3. Nguyên tắc hòa giải tranh chấp 28

3.2.4. Phương hướng hòa giải 28


3.2.5. Các bước trong quá trình hòa giải 29
3.2.5.1. Tiến hành hòa giải 29
3.2.5.2. Thời gian, ñịa ñiểm tiến hành hòa giải 29
3.2.5.3. Phương thức hòa giải 30

3.2.3.4. Kết thúc việc hòa giải 30
3.2.6. Quan ñiểm chủ yếu cần quán triệt khi giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo liên quan ñến ñất ñai 33
3.4. NGUYÊN NHÂN VÀ KINH NGHIỆM
TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI 34
3.4.1. Nguyên nhân thành công 34
3.4.2. Nguyên nhân tồn tại 34

3.4.3. Kinh nghiệm trong lãnh ñạo giải quyết khiếu nại
tranh chấp ñất ñai. 36
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRANH CHẤP ðẤT ðAI 37
4.1. KẾT LUẬN 37
4.2. KIẾN NGHỊ 38
4.3. GIẢI PHÁP 39

xi

DANH SÁCH HÌNH

Trang


- Hình 01: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Phòng Tài nguyên

và Môi trường huyện Cái Bè.
14
- Hình 02: Thành phần Hội ñồng hòa giải tranh chấp ñất ñai. 31

- Hình 03: Trình tự hòa giải tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện. 32
- Bản ñồ hành chính huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 huyện Cái Bè
tỉnh Tiền Giang.
- Bản ñồ kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Cái Bè
tỉnh Tiền Giang.

vi

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


- UBND: Uỷ ban nhân dân.
- QL: Quốc lộ.
- GCN-QSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- P.TN&MT: Phòng Tài nguyên và Môi trường.












xii

TÓM TẮT

Với vai trò quan trọng của ñất ñai nên việc quản lý và sử dụng ñất là nhiệm
vụ hết sức quan trọng ñược nhà nước ñặc biệt quan tâm. Trong thời gian qua, nhà
nước ta từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về ñất ñai ñể quản lý có
hiệu quả (Luật ñất ñai năm 2003 và các văn bản dưới luật…) và thực tế ñã thực
hiện ñược cơ bản về quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
Tuy nhiên hoạt ñộng quản lý nhà nước về ñất ñai trong cả nước nói chung
và ở ñịa phương nói riêng còn chồng chéo, chưa ñồng bộ. ðây cũng chính là một
trong những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng tranh chấp ñất ñai như hiện nay.
Trong 4 năm 2006-2009, trên ñịa bàn huyện Cái Bè, việc tranh chấp khiếu
kiện về ñất ñai xảy ra khá nhiều và tương ñối phức tạp, nhưng với sự lãnh ñạo
sâu sắc của Huyện uỷ và sự nổ lực của Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện cùng với
các ngành chức năng huyện ñã kịp thời giải quyết và từng bước ñi vào ổn ñịnh,
hiện nay số vụ tranh chấp khiếu kiện về ñất ñai ñã có giảm so với những năm
trước ñây, nhưng tính chất của các vụ việc ñi vào chiều sâu là gay gắt hơn, phức
tạp hơn.
Chính vì thế công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai là một biện pháp quan
trọng. Một nhu cầu không thể thiếu ñể xác ñịnh quyền lợi giữa người sử dụng ñất
do mâu thuẫn phát sinh giữ người sử dụng ñất với nhau. ðồng thời giúp cho
người dân yên tâm sản xuất, ñầu tư phát triển.
ðứng trước vấn ñề trên, chúng ta phải ñánh giá tình hình giải quyết tranh
chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện: xác ñịnh ñược những nguyên nhân nào dẫn ñến
phát sinh tranh chấp, thuận lợi, khó khăn, thành tựu và vấn ñề còn tồn tại. Từ ñó
ñề xuất các biện pháp nhầm giúp cho công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai ngày
càng hiệu quả hơn, ñảm bảo cho việc sử dụng ñất một cách tiết kiệm và có hiệu
quả.




1
PHẦN MỞ ðẦU

- Lý do chọn ñề tài: ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tự liệu sản
xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội an ninh quốc
phòng. Lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài người cho thấy ngay từ
khi mới ra ñời, cuộc sống con người phải gắn liền với ñất, ñất nuôi sống con
người và trong quá trình lao ñộng mà con người từng bước phát triển. Có thể nói
ñất ñai là nguồn Tài nguyên quan trọng nhất của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
chủ yếu và ñặc biệt trong nông nghiệp, là yếu tố cơ bản của môi trường sống.
Tài nguyên ñất ñai theo ñầu người ở nước ta rất thấp. Vốn ñất ñai của nước
ta ngày nay chính là thành quả của quá trình ñấu tranh dựng nước và giữ nước
lâu dài với biết bao công sức, bao xương máu của các thế hệ người Việt Nam.
Nước ta là một nước có nền kinh tế nông nghiệp truyền thống lâu ñời với
hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, cho nên ñất ñai là một tư liệu sản xuất chủ
yếu không thể thiếu ñược.
Với những ñặc ñiểm trên, ñất ñai nói chung, ruộng ñất nói riêng ñã trở thành
tài sản chung của dân tộc, của quốc gia. Vì vậy ñất ñai phải ñược quản lý và sử
dụng ñúng theo quy hoạch của pháp luật; sử dụng ñất ñúng mục ñích, tiết kiệm
và có hiệu quả, ñem lại lợi ích chung cho toàn xã hội.
Hiện nay, vấn ñề tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai ñang là vấn ñề ñược
nhiều người quan tâm, tình hình tranh chấp ñất ñai ña dạng, phức tạp gay gắt và
diễn ra trên diện rộng, một số nơi ñã trở thành ñiểm nóng. ðiều này làm cho
không ít người dân mâu thuẫn với nhau, gây mất tình ñoàn kết trong nhân dân,
ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất,…
Trước tình hình trên vấn ñề ñặt ra là làm sao ñể ñưa ra những giải pháp khả

thi, ñể giải quyết hiệu quả tình hình này, vì vậy Em chọn ñề tài “Thực trạng và
giải pháp giải quyết tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện Cái Bè”.
- Mục ñích của ñề tài: ðề xuất các giải pháp khả thi ñể nâng cao hiệu lực,
hiệu quả giải quyết ñất ñai trên ñịa bàn huyện Cái Bè.
2
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: Thực trạng giải quyết tranh chấp ñất
ñai của huyện Cái Bè.
- Nhiệm vụ của ñề tài:
+ Khảo sát, phân tích, ñánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp ñất ñai của
huyện Cái Bè.
+ Chỉ ra nguyên nhân của thực trạng trên.
+ Phân tích chỉ ra nguyên nhân của thực trạng trên.
+ ðề xuất các giải pháp khả thi ñể nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp ñất
ñai của huyện Cái Bè.
- Phạm vi ñề tài:
+ Thực trạng tranh chấp ñất ñai
+ ðịa bàn huyện Cái Bè.
+ Thời gian từ năm 2006- 2009.


3
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU

1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI
TRƯỜNG:
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên:
1.1.1.1. Vị trí ñịa lý:
Huyện Cái Bè nằm về phía Tây Tỉnh Tiền Giang, cách trung tâm thành phố

Mỹ Tho 50 km, là cửa ngõ của vùng ðồng Tháp Mười, là một trong những huyện
thuộc vùng lúa cao sản và vùng chuyên canh cây ăn quả ñặc sản lớn nhất của tỉnh
Tiền Giang. Vị trí ñịa lý ñược xác ñịnh như sau:


Toạ ñộ ñịa lý:
- Từ 105
0
49’09” – 106
0
03’01” kinh ñộ ðông.
- Từ 10
0
16’21” – 10
0
31’49” vĩ ñộ Bắc.


Ranh giới hành chính:
- ðông giáp huyện Cai Lậy.
- Tây giáp tỉnh ðồng Tháp.
- Nam giáp tỉnh Vĩnh Long.
- Bắc giáp tỉnh Long An.
Về cơ cấu hành chính huyện Cái Bè gồm 25 ñơn vị với 1 thị trấn và 24 xã,
có Quốc Lộ (QL) 1A xuyên suốt chiều dài từ ðông ñến Tây Nam, dài khoảng 22
km.
Vị trí ñịa lý của huyện Cái Bè có ñiều kiện giao thông ñường bộ và ñường
thuỷ rất thuận lợi cho việc trao ñổi hàng hoá nhầm ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển
kinh tế. Tuy nhiên hiện nay còn những hạn chế nhất ñịnh do nằm gần vùng ðồng
Tháp Mười thường xuyên bị ảnh hưởng của lũ nhất là khu vực Bắc QL1A nên

phần nào ảnh hưởng ñến quá trình phát triển kinh tế, ñịnh hướng cây trồng vật
nuôi trên ñịa bàn huyện.

4
1.1.1.2. ðịa hình - ñịa chất:




ðịa hình:
Nhìn chung ñịa hình huyện Cái Bè có ñịa hình tương ñối bằng phẳng, có xu
thế cao ở phía Nam và thấp dần ở phía Bắc. Toàn huyện có dạng ít thay ñổi,
chênh lệch và bị kênh rạch chia cắt nhiều. Nên khi xây dựng ñê bao chống lũ và
xây dựng ñường giao thông ñòi hỏi tốn nhiều vào ñầu tư, những vùng ñịa hình
cao thuận lợi cho việc lên líp trồng cây ăn quả. Ngược lại ở vùng ñịa hình thấp
cần bố trí trồng lúa tận dụng nguồn phù sa do các ñợt lũ mang lại.




ðịa chất:
Nằm trong khu vực châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long ñất ñai ñược hình
thành do quá trình trầm tích, bồi ñắp vịnh cũ tạo nên. ðất ñai mang nhiều nguồn
gốc mẫu thổ khác nhau, chứa nhiều Silicat, khoáng sét như chủ yếu là Kaolinit,
sản phẩm lắng ñọng thường là hạt mịn chủ yếu là sét có ít limon và cát. Thành
phần cơ giới là thịt nặng, tỹ lệ sét cao 45-55%. Sức chịu tải của nền ñất
thấp<1kg/cm
2
, khu vực Bắc QL1A cao ñộ nền ñất thấp. Vì vậy, khi xây dựng các
công trình xây ñúc ñều phải xử lý nền móng và chống ngập nước.

1.1.2. Khí hậu:
Nằm trong khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long nên huyện Cái Bè cũng
manh những nét ñặc trưng của khí hậu ñồng bằng châu thổ, chịu ảnh hưởng khí
hậu nhiệt ñới gió mùa, hàng năm có hai mùa mưa nắng rõ rệt.
1.1.3. Tài nguyên nước và ñặc ñiểm thuỷ văn:
1.1.3.1. Nước mặt:
Huyện Cái Bè có sông Tiền chảy ngang qua và hệ thống kênh ngang, dọc
tương ñối phong phú, rất thuận lợi cho việc ñi lại bằng phương tiện ñường thuỷ
và sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Sông Tiền chảy qua lãnh thổ huyện Cái Bè dài khoảng 22km, là nguồn chủ
yếu cung cấp nước ngọt cho toàn huyện.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp, ñi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua các
huyện Tân Phước, Cai Lậy và ñến huyện Cái Bè và sang tỉnh ðồng Tháp. ðây là
tuyến kênh quan trọng xuyên ðồng Tháp Mười
5
- Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống ñường thuỷ xương cá nối các ñô
thị và ñiểm dân cư dọc QL1A với các vùng trong huyện, ñó là các kênh Cổ Cò,
kênh 28, kênh Bằng Lăng, kênh 7,8,9,…
1.1.3.2. Nước ngầm:
Huyện Cái Bè có nước ngầm ngọt có chất lượng khá tốt nhưng phải khai
thác ở ñộ sâu khá lớn (từ 200-500m). ðây là một trong những nguồn nước sạch
quan trọng, góp phần bổ sung nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất của
nhân dân, ñặc biệt ñối với khu vực phía Bắc QL1A.
1.1.3.3. Thuỷ văn:
Huyện Cái Bè chịu ảnh hưởng bán nhật triều không ñều nên yếu tố thuỷ văn
của sông rạch khá phức tạp và chi phối nhiều ñến sản xuất nông nghiệp. Mực
nước sông Tiền chịu ảnh hưởng của triều nhưng biên ñộ giao ñộng nước giữa các
ngày, các tháng không lớn lắm.
Do ảnh hưởng của lượng nuớc thượng nguồn từ các tỉnh ðồng Tháp, Long
An ñổ về cộng với lưu luợng nước sông Tiền tăng nhanh, lượng mưa tập trung

nên vào các tháng 9,10 dương lịch trên ñịa bàn huyện thường xảy ra những ñợt lũ
ảnh hưởng rất lớn ñến tình hình sản xuất của huyện, ñặc biệt là vùng chuyên canh
cây ăn trái. Gây thiệt hại về nhà cửa và các công trình phúc lợi công cộng.
1.1.4. Tài nguyên ñất:
Nhìn chung ñất ñai của huyện Cái Bè phần lớn là nhóm ñất phù sa (chiếm
38%) và nhóm ñất xáo trộn (chiếm 40,19%), thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu ñã
ñược ñưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây
ăn trái chuyên canh của huyện.
1.1.5. Tài nguyên khoáng sản:
Theo chương trình khảo sát ñiều tra cơ bản, các loại khoáng sản ñược tìm
thấy trên ñịa bàn huyện Cái Bè gồm có:
1.1.5.1. Sét: sét làm gốm, sành với quy mô nhỏ.
1.1.5.2. Cát:
Dọc theo sông Tiền chiều dài khoảng 18 km trong phạm vi ñịa bàn huyện
có lớp cát bồi lắng trên dòng chảy. Vùng bãi bồi ven sông Tiền ñoạn giáp huyện
Cai Lậy và ñoạn giáp tỉnh ðồng Tháp cùng với cồn mới nổi giữa sông Tiền thuộc
6
khu vực xã Mỹ Lương là những vùng ñất có tiềm năng lớn trong việc khai thác
nuôi trồng ñánh bắt thuỷ sản và phát triển du lịch trong tương lai.
1.2. ðIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế:
Tốc ñộ tăng GDP bình quân 9,18%, thu nhập bình quân ñầu người 7,68
triệu. Vốn ñầu tư toàn xã hội 2.407 tỷ, ñường giao thông liên xã 62%.
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế của huyện Cái Bè trong thời gian qua có sự chuyển dịch tích
cực, tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp có tăng tuy nhiên sản xuất nông nghiệp
vẫn giữ vai trò chủ ñạo trong nền kinh tế của huyện. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ñồng ñều hơn, thế mạnh của huyện ñược phát huy với hình thành rõ
nét hơn vùng chuyên canh các loại cây ăn trái ñặc sản và lúa thơm. Chăn nuôi -
thuỷ sản mở rộng và có nhiều triển vọng. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và

thương mại - dịch vụ phát triển, một số cụm công nghiệp ñã ñược quy hoạch xây
dựng.
1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế:
1.2.3.1. Ngành nông nghiệp:
ðược tăng cường ñầu tư, xác ñịnh cây trồng, vật nuôi trọng ñiểm, chú trọng
ñổi mới cơ cấu sản xuất tập trung cho các ngành mũi nhọn có hiệu quả. Các hình
thức thâm canh, nhân rộng mô hình sản xuất có giá trị kinh tế cao ñược quan tâm.
1.2.3.2. Ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp:
Sản xuất công nghiệp có bước phát triển khá với mức tăng bình quân năm là
12%. Các mặt hàng cơ khí, sữa chữa, sản xuất nông cụ tăng nhanh và giữ ñược
thị trường. Ngành xay xát (chiếm tỷ trọng 47% trong cơ cấu với 109/209 nhà
máy có công suất lớn), không ngừng phát triển và ñổi mới quy trình công nghệ.
Các nghề ñan lục bình xuất khẩu, tận dụng nguồn nguyên liệu ñịa phương ñã mở
ra, thu hút nhiều lao ñộng thường vụ. Các nghề truyền thống: bánh phồng, cốm,
kẹo, ñược công nhận làng nghề và ñầu tư vốn nâng cấp cơ sở hạ tầng…
1.2.3.3. Ngành thương mại dịch vụ:
Tiếp tục phát triển khá, giá trị tăng 16,6%/năm và chiếm 23% trong GDP.
Lợi thế ñịa bàn trung chuyển, tiếp giáp các ñịa phương ñược phát huy tốt hơn.
7
Các loại hình dịch vụ: vận chuyển, tín dụng, bưu chính viễn thông ñược mở
rộng, ña dạng hơn. Các hình thức du lịch xanh ñược tập trung khai thác, lượng
khách du lịch ñến ñịa bàn tăng nhanh gắn liền với mở rộng các ñiểm tham quan
sông nước, vườn cây, nhà cổ, nghề truyền thống.
1.2.4. Dân số, lao ñộng và việc làm:
1.2.4.1. Dân số:
- Huyện Cái Bè là huyện ñông dân của tỉnh Tiền Giang, năm 2005 dân số
trung bình toàn huyện là 288.568 người, mật ñộ dân số 686 người/km
2
(sắp xỉ với
mật ñộ dân số trung bình của tỉnh 684 người/km

2
). Trong năm 2001-2005 dân số
tăng 7.351 người, bình quân mỗi năm tăng thêm 1.470 người, tốc ñộ tăng bình
quân 1,25%.
Dân số trong ñộ tuổi lao ñộng tăng lên thuận lợi cho công cuộc phát triển
kinh tế-xã hội ở ñịa phương. Tuy nhiên, sự gia tăng dân số chung và gia tăng
trong ñộ tuổi lao ñộng tiếp tục là sự thách thức lớn cho xã hội trong vấn ñề ñầu tư
phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm, ñào tạo phát triển nguồn nhân lực, cải
thiện và nâng cao ñời sống dân cư về mọi mặt nhằm ổn ñịnh và phát triển kinh
tế-xã hội theo hướng phát triển bền vững.
1.2.4.2. Lao ñộng và việc làm:
Nhìn chung trong thời gian qua lực lượng lao ñộng của huyện làm việc
trong các ngành kinh tế có tăng: 22.687 người. Tuy nhiên tỷ lệ lao ñộng các
ngành nghề kinh tế lại giảm (từ 81,50% lao ñộng giảm còn 79,50%). Trong thời
gian qua có sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông nghiệp sang khu vực công
nghiệp và dịch vụ, nhưng nhìn chung còn chậm và lao ñộng khu vực nông nghiệp
vẫn chiếm tỷ trọng cao trên 80,70% lực lượng lao ñộng ngành nghề ( 127.281
người).
Bằng nhiều biện pháp tác ñộng như hỗ trợ cho vay vốn, hướng nghiệp,
hướng dẫn kỹ thuật, biện pháp canh tác. Trong năm 206 giải quyết việc làm cho
hơn 1200 lao ñộng ñạt 100% kế hoạch ñề ra…
8
1.2.5. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn:
1.2.5.1. Phát triển ñô thị:
Huyện Cái Bè là một trong những huyện có mật ñộ ñô thị tương ñối thấp:
0,24 ñô thị/100km
2
thấp hơn so với mật ñộ chung của toàn tỉnh là 0,38 ñô
thị/100km
2

. Diện tích ñất ñô thị của toàn thị trấn là 426,26 ha chiếm 1,01% diện
tích tự nhiên toàn huyện.
1.2.5.2. Phát triển khu dân cư nông thôn:
Trên ñịa bàn huyện có 2 Thị tứ có mức phát triển tương ñối khá: Thị tứ An
Hữu thuộc xã An Hữu và Thị tứ Thiên Hộ thuộc xã Hậu Mỹ Bắc A, nhìn chung
hiện trạng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật như ñường giao thông, hệ thống thông tin
liên lạc và hạ tầng phúc lợi xã hội ñược ñầu tư tương ñối hoàn chỉnh. Là trung
tâm kinh tế ở một tiểu vùng của huyện trong tương lai sẽ phát triển thành những
thị trấn.
1.2.6. Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển cơ sơ hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội.
1.2.6.1. Giao thông:
- ðường bộ: tổng chều dài mạng lưới giao thông ñường bộ của huyện là
1.039 km, mật ñộ ñường ñạt 2,46km/km
2
, bao gồm:
+ Quốc lộ (2 tuyến: QL1, QL30): 30,24 km
+ ðường tỉnh (6 tuyến gồm: ñường tỉnh 861, 863, 864, 865, 869 và 875)
có chiều dài 63,89km.
+ ðường huyện (14 tuyến): 64,5km.
+ ðường nội thị, xã và giao thông nông thôn: có 527 tuyến với tổng chiều
dài 883,5km.
Nhìn chung, tuy hệ thống giao thông nông thôn có bước phát triển nhanh,
hạn chế là chưa ñồng bộ giữa các tuyến ñường theo cấp quản lý như các tuyến
huyện lộ, tỉnh lộ chưa ñược nâng cấp tương xứng, làm giảm khả năng nối kết
giữa các tuyến ngang - tuyến dọc và vào QL ñang ñược mở rộng. Chất lượng hệ
thống giao thông còn hạn chế tỷ lệ mặt ñường nhựa hóa còn thấp, còn lại chủ yếu
là ñường ñá cấp phối, sỏi ñỏ và ñất, tải trọng thấp ảnh hưởng lớn ñến các hoạt
9
ñộng giao lưu, vận chuyển hàng hóa, ñi lại, giá cả sản phẩm và các hoạt ñộng

kinh tế - xã hội có liên quan.
- ðường thuỷ: do ñặc thù có nhiều sông rạch nên giao thông thuỷ ở Cái Bè
khá phát triển. Góp phần tích cực vào việc lưu thông vật tư hàng nông lân sản và
hành khách một cách tiện lợi.
1.2.6.2. Thuỷ lợi:
Hệ thống kênh ñào trong huyện khá chằng chịt, ñược phân bố chủ yếu ở
khu vực Bắc QL1A. Chủ ñộng trong tưới tiêu, góp phần cải tạo ñất làm cơ sở
vững chắc cho tăng vụ và thâm canh nông sản
1.2.6.3. Giáo dục:
Sự nghiệp giáo dục ñược ñầu tư phát triển quy mô giáo dục ñược mở rộng
phù hợp với ñịa bàn dân cư ñã hoàn thành xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu
học, phổ cập trung học cơ sở.
1.2.6.4. Về Y tế:
Việc chăm sóc sức khỏe nhân dân chất lượng khám và ñiều trị có chuyển
biến tích cực, việc ñầu tư kết cấu hạ tầng trang thiết bị Y tế tăng.
1.2.6.5. Về văn hóa:
Các hoạt ñộng văn hóa thông tin có bước phát triển, văn hóa dân gian,
truyền thống ñược khôi phục, phương tiện thông tin nghe nhìn trong nhân dân
tăng, phong trào xây dựng ñời sống văn hóa ở cơ sở ñược nhân dân tích cực
hưởng ứng, công tác bảo tồn, bảo tàng, giáo dục truyền thống lịch sử ñược chú
trọng.
1.2.6.6. Về chính sách xã hội:
Công tác chăm lo cho các gia ñình chính sách, hộ nghèo luôn ñược các
ngành, các cấp và xã hội quan tâm, chính sách ñền ơn ñáp nghĩa ñược tập trung
thực hiện.
Nhìn chung ñời sống nhân dân còn ở mức thấp, cơ cấu kinh tế huyện ñang
tìm hướng phát triển thích hợp ñể giảm dần sự giàu nghèo, từng bước cải thiện
nâng cao ñời sống vật chất và tình thần cho nhân dân.
10


1.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI:
1.3.1. Thuận lợi:
- Huyện Cái Bè có vị trí thuận lợi trong phát triển kinh tế, thương mại dịch
vụ, với sông Tiền chảy ngang qua là tuyến ñường thuỷ rất quan trọng ñối với các
tỉnh trong khu vực. ðồng thời có tuyến QL1A ñi từ ðông sang Tây nối liền thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long. Cho nên ñịa bàn huyện
vừa thuận tiện giao thông ñường bộ và ñường thuỷ tạo ñiều kiện giao lưu, trao
ñổi hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế.
- Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên như: ñất ñai, khí hậu làm phong phú các
loại cây trồng và phát triển chăn nuôi, ñồng thời tạo tiềm năng phát triển dịch vụ
du lịch. Nếu ñược ñầu tư khai thác tốt sẽ phát huy hiệu quả, thúc ñẩy quá trình
phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà.
1.3.2. Khó khăn và hạn chế:
- Là huyện nông nghiệp nằm trong bối cảnh chung của tỉnh, do vậy huyện
Cái Bè chuyển ñổi cơ cấu kinh tế giảm tỷ trọng khu vực I là vấn ñề hết sức khó
khăn. Huyện ñã tập trung nhiều nổ lực phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp và thương mại dịch vụ, xây dựng nhiều dự án. Tuy nhiên vấn ñề kêu gọi
ñầu tư chỉ ở bước ñầu, thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn ñịnh, giá cả bấp
bênh và biến ñộng theo mùa vụ, các khâu thu mua bảo quản, chế biến sản phẩm
chưa ñược quan tâm ñúng mức.
- Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chưa khai thác tốt các tiềm
năng, thế mạnh ở ñại phương nhầm tác ñộng ñến phát triển sản xuất nông nghiệp.
Hoạt ñộng thương mại dịch vụ gia tăng mạnh ở các chợ trung tâm ñầu mối, một
số khu vực nông thôn khai thác chưa hiệu quả.
- Lực lượng lao ñộng kỹ thuật có chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của ñại phương và ñáp ứng phần nào nhu cầu lao
ñộng kỹ thuật của xã hội. Tuy nhiên tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo còn thấp, lực
lượng lao ñộng không có chuyên môn kỹ thuật vẫn còn chiếm tỷ lệ cao trên 80%
lực lượng lao ñộng xã hội là một thách thức cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện

11

ñại hóa trong việc tăng năng suất lao ñộng, tăng thu nhập và chuyển dịch lao
ñộng nông nghiệp nông thôn.
- Cơ sở hạ tầng tuy ñược quan tâm ñầu tư nhưng còn nhiều khó khăn hạn
chế, ñặc biệt là khu vực nông thôn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của một nền nông
nghiệp nông thôn tiên tiến, chưa ñủ sức hỗ trợ cho người dân và các doanh
nghiệp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh.
Hiện nay, vị trí ưu thế của huyện không còn là ñiều kiện thuận lợi ñối với
các ñịa phương lân cận do cầu Mỹ Thuận ñã thông xe. Do ñó cần quan tâm ñầu
tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng như cầu ñường, bến bãi, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho giao lưu hàng hóa nhầm tiếp tục giữ vị trí là ñầu mối trung chuyển hàng
nông sản của các tỉnh Tây Nam bộ với các khu vực khác trong nước.
1.4. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN:
- Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc P.TN&MT huyện Cái
Bè và chịu sự quản lý của P.PTN&MT huyện Cái Bè.
- Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan chuyên môn giúp
UBND huyện, P.TN&MT giải quyết vấn ñề chuyên môn về ñất ñai thuộc thẩm
quyền của mình.
- Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cái Bè ñược thành lập
ngày 10 tháng 10 năm 2005.
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ:
1.4.1.1. Chức năng:
Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công có
chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến
ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp P.TN&MT trong việc thực
hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật.
12


1.4.1.2. Nhiệm vụ:
- Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất chịu sự chỉ ñạo, quản lý trực
tiếp toàn diện và chịu sự kiểm tra về mặt chuyên môn của P.TN&MT.
- Giúp P.TN&MT làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp
GCN-QSDð trên ñịa bàn huyện Cái Bè ñối với hộ gia ñình cá nhân, người Việt
Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng
ñồng dân cư.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa
ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính huyện Cái Bè theo trích sao hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh gởi tới,
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của UBND xã, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý bản sao GCN-QSDð và các giấy tờ khác hình thành trong
quá trình thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh.
- Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp thị trấn và cấp xã.
13

- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu
của cộng ñồng.
- Giúp UBND cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hàng năm,

ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và tổ chức kiểm tra việc thực hiện
sau khi ñược xét duyệt.
- Thẩm ñịnh và trình UBND cấp huyện xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất của xã, phường, thị trấn kiểm tra việc thực hiện sau khi ñược xét duyệt.
- Trình UBND cấp huyện quyết ñịnh giao ñất cho thuê ñất, thu hồi, chuyển
mục ñích sử dụng ñất, chuyển quyền sử dụng ñất, cấp GCN-QSDð cho các ñối
tượng thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
- Thực hiện thu lệ phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục
bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện các chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực
hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho P.TN&MT.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thông tin về Tài nguyên và Môi
trường
- Báo cáo ñịnh kỳ ba tháng, sáu tháng, một năm, ñột xuất tình hình thực
hiện nhiệm vụ và công tác ñược giao cho UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và
Môi trường .
- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức hướng dẫn kiểm tra chuyên môn
nghiệp vụ ñối với cán bộ xã, phường, thị trấn tham gia với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc tổ chức, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác quản lý Tài nguyên và Môi trường và cán bộ ñịa chính xã, phường, thị
trấn.


14

1.4.1.3. Cơ cấu tổ chức:


Hình 01: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cái Bè.


Trưởng Phòng
Nguyễn Văn Hồng
Phó Phòng ðất ñai;
Kiêm Giám ðốc VP.ðKQSDð

Phan ðình Hải
Phó Phòng Môi trường
Lê Bá Khâm

Phó Giám ñốc
Trần Thanh Việt

Tổ viết GCN
và chỉnh lí BððC

Văn thư tổng hợp

Tổ pháp chế

Tổ ño ñạc
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
thế chấp

QSDð
15

CHƯƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI.

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1. Khái niệm về tranh chấp ñất ñai:
Tranh chấp ñất ñai là một hiện tượng xã hội thường xảy ra trong ñời sống xã
hội, trong mọi thời kỳ lịch sử. Nó không chỉ là một hiện tượng xã hội ñơn thuần
mà là một hiện tượng xã hội phức tạp do lịch sử ñể lại hoặc do pháp luật chưa qui
ñịnh rõ hoặc nó phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách pháp luật về ñất
ñai.
Trong chế ñộ của chúng ta hiện nay, Nhà nước là người ñại diện cho toàn
thể nhân dân lạo ñộng thực hiện quyền sở hữu ñối với ñất ñai. Vì thế, tranh chấp
ñất ñai trong thời kỳ này mang một nội dung kinh tế cũng như ý nghĩa chính trị
khác với tranh chấp ñất ñai trong xã hội có giai cấp ñối kháng.
Tuy nhiên, các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật ñất ñai không phải
lúc nào cũng nhất trí với nhau về tất cả các vấn ñề trong quan hệ pháp luật, vì thế
sẽ xuất hiện những ý kiến khác nhau, những mâu thuẫn những bất ñồng nhất
ñịnh. Hiện tượng ñó ñược thể hiện trên thực tế bằng những hành ñộng thực tế và
người ta gọi ñó là sự tranh chấp. Như vậy, ta có thể ñịnh nghĩa tranh chấp ñất ñai
như sau: “Tranh chấp ñất ñai là sự bất ñồng, mâu thuẫn hay xung ñột về lợi
ích, về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp
luật ñất ñai”.
Hoặc “ Tranh chấp ñất ñai là tranh chấp ñất ñai phát sinh giữa các chủ
thể tham gia quan hệ pháp luật ñất ñai về quyền và nghĩa vụ trong quá trình
quản lý và sử dụng ñất ñai.”

16

2.1.2. ðặc ñiểm của tranh chấp ñất ñai:

- ðối tượng của tranh chấp ñất ñai là quyền quản lý, quyền sử dụng và
những lợi ích phát sinh từ quá trình sử dụng một loại tài sản ñặc biệt không thuộc
quyền sở hữu của bên tranh chấp mà thuộc quyền sở hữu của toàn dân.
- Các chủ thể tranh chấp ñất ñai là những chủ thể quản lý và sử dụng ñất,
không có quyền sở hữu ñối với ñất ñai.
- Tranh chấp ñất ñai luôn gắn liền với quá trình sử dụng ñất của các chủ thể
nên không chỉ ảnh hưởng ñến lợi ích của nhà nước vì trước hết khi xảy ra tranh
chấp một bên không thực hiện ñược những quyền của mình, do ñó ảnh hưởng
ñến việc thực hiện các nghĩa vụ ñối với Nhà nước. Nếu tranh chấp ñất ñai xảy ra
sẽ tác ñộng không tốt ñến tâm tư tình cảm của các bên, gây ra tình trạng mất ổn
ñịnh, mất ñoàn kết, bất ñồng trong nội bộ nhân dân, làm cho những qui ñịnh của
luật ñất ñai cũng như ñường lối chủ trương, chính sách của ðảng không ñược
thực hiện một cách triệt ñể. Do vậy việc giải quyết tranh chấp ñất ñai là một
trong những biện pháp ñể pháp luật ñất ñai ñược phát huy tốt vai trò trong ñời
sống xã hội, thông qua việc giải quyết tranh chấp ñất ñai nhà nước ñiều chỉnh các
quan hệ ñất ñai cho phù hợp với lợi ích của nhà nước và của xã hội, ñồng thời
giáo dục ý thức pháp luật cho mọi công dân, ngăn ngừa những vi phạm pháp luật
khác có thể xảy ra.
ðây là một trong những công việc có ý nghĩa quan trọng ñể tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý và sử dụng ñất ñai.
2.1.3. Các dạng tranh chấp ñất ñai.
2.1.3.1. Tranh chấp về quyền sử dụng ñất ñai:
- Tranh chấp giữa những người sử dụng ñất với nhau về ranh giới giữa
những vùng ñất ñược phép sử dụng và quản lý.
- Tranh chấp về quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất trong quan hệ
thừa kế, quan hệ ly hôn giữa vợ và chồng.
17

- ðòi lại ñất, tài sản gắn liền với ñất của những người thân trong những giai
ñoạn trước ñây mà qua các cuộc ñiều chỉnh ruộng ñất ñã ñược chia cấp cho người

khác.
- Tranh chấp giữa ñồng bào dân tộc ñịa phương với ñồng bào ñi xây dựng
vùng kinh tế mới, giữa ñồng bào ñịa phương với các nông trường, lâm trường và
các tổ chức sử dụng khác.
2.1.3.2. Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng ñất:
- Tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp ñồng về chuyển ñổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng giá trị quyền sử dụng ñất.
- Tranh chấp việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất ñể
sử dụng vào mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
2.1.3.3. Tranh chấp về mục ñích sử dụng ñất:
ðặc biệt là tranh chấp trong nhóm ñất nông nghiệp, giữa ñất lúa với ñất nuôi
tôm, giữa ñất trồng cà phê với trồng cây cao su, giữa ñất hương hỏa với ñất thổ
cư… trong quá trình phân bổ và quy hoạch sử dụng ñất.
2.1.4. Nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp ñất ñai:
2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan:
- Do lịch sử ñể lại, cuối năm 1957 ngụy quyền Sài gòn ñể thực hiện việc cải
cách ñiền ñịa, thực hiện việc xóa bỏ thành quả của cách mạng, gây ra những xáo
trộn lớn về quyền sở hữu ruộng ñất của người nông dân.
Sau năm 1975 nhà nước ñã tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp, ñồng thời
xây dựng hàng loạt các nông trường, lâm trường, trạm trại, những tổ chức này
bao chiếm nhiều diện tích nhưng sử dụng kém hiệu quả, ñặc biệt qua hai lần ñiều
chỉnh ruộng ñất vào năm 1978 – 1979 và năm 1982 - 1983 cùng với chính sách
chia cấp ñất theo kiểu bình quân dẫn ñến những xao trộn lớn về ruộng ñất, về
ranh giới, diện tích và mục ñích sử dụng.

×