Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Máu và dịch não tuỷ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.05 KB, 46 trang )





Bài giảng
Bài giảng


Máu và dịch não tuỷ
Máu và dịch não tuỷ


TS. Phan Hải Nam
TS. Phan Hải Nam


Nội dung BG
Máu
1. Tính chất lý hoá của máu
2. Thành phần hoá học của máu… (*):
* TP của huyết tương:
- Các chất vô cơ
- Các chất hữu cơ: Protid, các enzym chính , chất
chứa nitơ fiprotid (ure, cre, a.uric, bili), glucose, lipid.
* Đặc điểm CH của hồng cầu
Dịch não tuỷ
1. Nguồn gốc
2. Một số đặc điểm và tính chất của DNT
3. Sự thay đổi DNT trong bệnh lý



MÁU
MÁU
Máu – tổ chức lỏng vận chuyển các chất/ cơ thể (0
2
, dinh
dưỡng ).
Máu: H.tương (55-60%), H.cầu-45% (Hc~ 44%, Bc,TC-1%).
Vai trò (chức năng) quan trọng:
- Dinh dưỡng: vận chuyển chất d.d (hấp thu từ TH) -> các mô.
- Bài tiết: chuyển các SPCH các chất từ mô -> thải ra ngoài.
- Hô hấp: v.c O
2
từ phổi-> mô, CO
2
từ TB -> phổi – ra ngoài.
- Duy trì cb acid-base: nhờ hệ thống đệm/H.tương & HC.
- Điều hòa cân bằng (Bilan) nước.
- Điều hòa thân nhiệt.
- Bảo vệ cơ thể (nhờ hệ thống bạch cầu và kháng thể).
- V.chuyển các hormon (điều hòa chuyển hóa)/cơ thể.
=> NC về hoá sinh máu có ý nghĩa L.S quan trọng/CĐ và điều
trị.


TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
Tỷ trọng:
- Máu toàn phần: 1,050 - 1,060 (TB 1,056)
- H.tương: 1,024 - 1,030, H. cầu: 1,080 - 1,097
Độ nhớt:

- ĐN máu lớn do NĐ protein/M và SLHC cao(> 4 – 5 lần ĐN
của nước ở 38
O
C).
- Độ nhớt của H.tương: 1,6 - 2,1.
Bệnh lý:
- ↓(đến 1,7)/bệnh thiếu máu.
- ↑ cao/các bệnh tăng hồng cầu, bạch cầu.


TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
ÁP SUẤT THẨM THẤU (PTT):
PHỤ THUỘC: N.ĐỘ CÁC CHẤT HỮU CƠ (PROTEIN) VÀ
HCO
3
-
, NA
+
, CL
-
/
MÁU, CHỦ YẾU LÀ NACL.
URE, GLC, VÌ NĐ THẤP VÀ ÍT PHÂN LY NÊN ÍT
Ả.HƯỞNG -> PTT, Ở NĐ
CAO CÓ A.HƯỞNG -> PTT.( H
2
O V.C TỪ NƠI CÓ PTT THẤP
-> CAO).
Ý NGHĨA PTT/Y HỌC:


KHI TIÊM TRUYỀN 1 LƯỢNG LỚN D.D THUỐC VÀO CƠ
THỂ THÌ D.D THUỐC NÀY CẦN PHẢI ĐẲNG TRƯƠNG
VỚI MÁU (K
O
A.HƯỞNG ĐẾN PTT).

PTT GIỮ CHO TB MÁU TỒN TẠI BÌNH THƯỜNG. NẾU:
- PTT ↑: HỒNG CẦU TEO NHỎ LẠI. (VD TRUYỀN
DD GLC 30%)
- PTT ↓: HỒNG CẦU TO VÀ DỄ VỠ…


TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MÁU
pH và hệ thống đệm của máu:

pH máu ĐM: 7,38 – 7,42, pH máu TM: 7,36 – 7,40.

HĐ máu= HĐ/ h.tương + HC:
Hệ đệm Bicarbonat
(53%)
Protein
(45%)
Phosphat
(1-2%)
Huyết tương H
2
CO
3

/NaHCO
3
(35%)
Protein/Proteinat natri
(10%)
NaH
2
PO
4
/Na
2
HPO
4

Hồng cầu H
2
CO
3
/KHCO
3
(18%)
HHb/KHb,
HbO
2
/KHbO
2
( 35%)
KH
2
PO

4
/K
2
HPO
4
HĐ h.tương - HĐ bicarbonat, ở HC - HĐ Hb có k.năng đệm max.


THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MÁU
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MÁU

ỔN ĐỊNH Ở NGƯỜI KHỎE, THAY ĐỔI Ở MỘT SỐ BỆNH
GAN, TIM, TỤY. DO ĐÓ XN HÓA SINH VỀ MÁU CÓ Ý
NGHĨA CĐ, ĐIỀU TRỊ QUAN TRỌNG.

SỰ ≠ VỀ TP HÓA HỌC CỦA H.TƯƠNG VÀ HUYẾT CẦU:
- NƯỚC/H.TƯƠNG > Ở HUYẾT CẦU.
- H.TƯƠNG CHỨA NHIỀU NA
+
, HỒNG CẦU NHIỀU K
+
.
- CALCI CHỈ CÓ Ở HUYẾT TƯƠNG
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MÁU
TP máu Nước Chất khô
Máu toàn phần
Huyết tương
Hồng cầu
76 – 85%
90 – 91%

57 – 68%
14 – 25%
9 – 10%
32 – 43%


THÀNH PHẦN CỦA HUYẾT TƯƠNG
THÀNH PHẦN CỦA HUYẾT TƯƠNG
Nước( 91%), chất khô - 9% (80% là protid).
Khí: 1 lít máu ĐM chứa:180 - 200 ml O
2
: 3 ml- hòa tan (PaO
2
), chủ

yếu-kết hợp với Hb (HbO
2
). Tế bào sử dụng O
2
hoà tan.
450 - 500 ml CO
2
: 57% ở H.tương, 25% ở H.Cầu.
Các chất vô cơ:


cation (Na
+
, K
+

, Ca
++
, Mg
++
) =

anion (Cl
-
, HCO
3
-
, SO
4
2-
)
Một số chất điện giải chính trong HT:
Cation Nồng độ(mEq/l) Anion Nồng độ(mEq/l)
Na
+
K
+
Ca
2+
Mg
2+

142
5
5
3

Cl
-
HCO
3
-
HPO
4
2-
SO
4
2-
Protein
Acid hữu cơ
103
27
2
1
16
6
Cộng 155 155





Na
+
⊥: 135 - 150 mmol/ l (≈3,31 g/l) ; chủ yếu NaCl.
BL: ↑:
- Phù tim hoặc phù thận ( V huyết tương ↓)

- Tổn thương sọ não (t.t vùng dưới đồi):-> tiền yên, làm


sản xuất ACTH ->kích thích vỏ T.T

hormon steroid là Mineralo
corticoid ->

CH các chất điện giải =>

Na
+
.
- Ưu năng vỏ thượng thận.
↓:
- Mất nhiều muối (say nắng, ra nhiều mồ hôi, nôn mửa, ỉa
chảy) Bù nước đủ nhưng thiếu muối.
- Đái tháo đường: mất nhiều Na
+
, K
+
qua thận.
- Dùng nhiều thuốc lợi niệu -> ức chế Ca, ↓ THT Na
+
/ thận.
MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI CHÍNH TRONG HUYẾT THANH


MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI CHÍNH TRONG HUYẾT THANH


Kali:
- Có rất ít / huyết tương, chủ yếu trong HC. ảnh hưởng -> hđ của
cơ, đặc biệt là cơ tim
- Vừa lọc ở CT, vừa bài tiết / ÔT & thải trừ chủ yếu ở thận.
⊥: K
+
= 3,5 - 5,5 mmol/L.
Bệnh lý:
↑: - ↓ nước / ngoại bào, VD: choáng. mất nước -> K
+
M

- Thoát K
+
từ nội bào:tan máu nhiều do các NN ≠ :
. Sốt rét ác tính.
. Nhiễm độc rắn độc cắn (phospholipase A )
. Tan máu bẩm sinh / Trẻ SS (↓G-6PD -> ↓ NADPH
2
)
- ↓ đào thải của thận: Bệnh Addison (thiểu năng vỏ TT), viêm
thận, vô niệu…, nhiễm cetonic / ĐTĐ.
- tắc ruột cấp, nhược năng cận giáp…



↓ K
+
máu:
. Cường vỏ thượng thận, nhiễm độc thuốc ngủ,

. Mất theo đường tiêu hoá: nôn mửa dài, ỉa chaỷ, lỗ dò đường
tiêu hoá.
. Mất K
+
theo NT khi: Nhiễm cetonic/ TĐ; các thuốc lợi niệu ↑
thải K (Acetazolamid & chlorothiazid).
. ưu năng giáp trạng

Clo: chủ yếu đi với Na
+
(NaCl)- 85%.
⊥: 95 - 105 mmol/ l.
Bệnh lý:
- ↑: choáng phản vệ, thận nhiễm mỡ, VT mạn kèm ure M ↑,
- ↓: tắc môn vị, nôn nhiều, ỉa chảy,


MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Calci: chủ yếu/H.tương (45% Calci ion hóa)
Bt: 2,2 - 2,5 mmol/l,
Các yếu tố duy trì NĐ calci: Vita D, hormon phó G.Trạng.
BL: ↑/cường phó giáp trạng (PGT), vì cường -> ↑sx hormon
(↑Parahormon điều hoà calci) -> ↑ calci máu.
↓/ thiểu năng PGT, còi xương, mềm xương (thiếuVit D)

Phospho:
- Gồm: Phospho TP, phospho acid và phospho vô cơ.
- ⊥: 0,81 - 1,62 mmol/l, ở trẻ em, cao hơn.
- P vc: ↓: còi xương, cường giáp trạng…

↑: thiểu năng PGT, viêm thận,


MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Mg
++
:
Chủ yếu có/tế bào, /cơ thể có 15 mmol/kg thể trọng
- H.tương: 0,8 – 1,5 mmol/ l, HC có 2,4 – 2,8 mmol/l.
- ở cơ lớn gấp 10 lần so với h.tương. Mg
++
tương đối ổn
định kể cả khi ↓ lớn (Mg
++
được lấy từ cơ).
Vai trò: Duy trì hoạt động của Na
+
, K
+
- ATPase…


CÁC CHẤT HỮU CƠ
CÁC CHẤT HỮU CƠ

Protid:
- Là TP hữu cơ quan trọng nhất/H.tương.
- Gồm: Albumin, globulin, fibrinogen.
- Tổng hợp chủ yếu ở gan và tổ chức liên võng nội mô (lách).

- HL protid toàn phần H. tương : 60 - 80 g/l.
Protein HT: (P.P điện di ), 5 TP: albumin; α
1
, α
2
, β, γ-globulin.

Albumin: 56,6% Protein TP h.thanh, có vai trò:
- Duy trì Ptt của h.tương, điều hòa TĐ nước, muối/cơ thể.
- V.chuyển các chất k
o
tan/máu như bili TD, AB, 1 số thuốc,
Trong LS chú ý nhiều đến ↓ A, ↓ là do:
. ↓tổng hợp: suy gan, suy dinh dưỡng, đói ăn.
. ↑đào thải: các bệnh về thận như viêm CT cấp, thận hư.


CÁC CHẤT HỮU CƠ
CÁC CHẤT HỮU CƠ

Globulin: chiếm 43,4%, có 4 loại:
- α
1
-globulin: 5,3%, tham gia cấu tạo TB, màng TB
( glucoprotein, lipoprotein).

- α
2
-globulin: 7,8%, ceruloplasmin (protein v.chuyển Cu
++

).
- β-globulin: 11,7%, siderophilin, (protein chứa sắt).
- γ-globulin: 18,6%, gồm các kháng thể,↑/bệnh nhiễm trùng và
viêm.

Fibrinogen: 2 - 4g/l, tham gia vào quá trình đông máu.
Chú ý: H.tg ≠ HT: H.tg – Albumin, Globulin & fibrinogen (3)
HT - Albumin, Globulin (2)


CÁC CHẤT HỮU CƠ
CÁC CHẤT HỮU CƠ
Vai trò protein H.tương:
- Duy trì áp lực keo: => ả.hưởng đến Ptt và TĐ nước.
- Vận chuyển đồng (α
2
-globulin), v.chuyển sắt (β-globulin).
- Bảo vệ cơ thể nhờ các kháng thể (γ-globulin).
- Đông máu (fibrinogen).
⊥: tỷ số A/G : ~ 1,5 - 2. Tỷ số A/G↓ < 1 khi:
- ↓ albumin do thiếu protid.
- ↓ albumin, ↑globulin/xơ gan, viêm thận cấp,
- ↑ globulin (bệnh nhiễm trùng).


CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Amylase:
- Đường TH: Amylase tuyến tụy (chủ yếu) và tuyến nước bọt.

- Vai trò: tiêu hóa tinh bột = Maltose, glucose.
- TP Amylase HT: 40% amylase tuỵ, 60% amylase tuyến NB
- ⊥: máu: Xưa: 16 – 32 đơn vị Wohlgemuth.
Nay: < 220 U/l, NT < 1000 U/l (cơ chất G
3
).
< 90 U/l, NT < 490 U/l (cơ chất là G
7
).
- Bệnh lý:
↑: . Viêm tụy cấp, ung thư tuỵ (

20- 30 lần/ máu & NT).
. Viêm tuyến NB, quai bị (

5- 7, -> 10 lần/ máu & NT).
. Cơn đau: quặn thận, tắc mật, Viêm RTC, Viêm dd cấp…
(

2- 3 lần/ máu & NT).


CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Transaminase (enzym TĐ amin): 2 f/ư

- Glutamat oxaloacetat transaminase (GOT/AST).
- Glutamat pyruvat transaminase (GPT/ALT).
GOT có nhiều/cơ tim, gan, cơ, thận, phổi/ Btư & ty thể.

GPT có nhiều ở TB nhu mô gan/ Btư.
GOT: -↑: nhồi máu cơ tim, sau 6 – 12 giờ xuất hiện cơn
nhồi máu, đạt max/24 - 36h & => ⊥ sau 5 ngày.
- ↑ ít: bệnh cơ, viêm tụy cấp.
GPT ↑: V.gan virus cấp, là dấu hiệu sớm trước khi vàng da.
GOT, GPT cùng ↑: viêm gan, cho biết mức độ t.thương TB gan.
GOT ↑↑ > ↑GPT: tổn thương nặng hơn (VG mạn tiến triển).
GPT ↑↑> ↑GOT: tổn thương nhẹ, diện rộng, cấp tính.


CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
- Hoạt độ GOT, GPT: bằng đơn vị U/l hoặc số µmol/l pyruvat
hình thành sau khi cho E/1 ml tác dụng lên cơ chất/ 1 giờ ở 37
O
C.
- Đơn vị QT U/l (cũ): Là lượng E xúc tác biến đổi 1
µ
mol cơ chất
[S] trong 1phút và trong những điều kiện nhất định.
1 U = 1 µmol/ min.
Đơn vị QT: 1 Kat = 1 mol/s
Katal là lượng E xúc tác biến đổi 1mol cơ chất [S] trong 1giây và
trong những điều kiện nhất định
⊥: + Xưa: GOT ≤ 1,5 µmol/ml/1 giờ.
GPT ≤ 1,3 µmol/ml/1 giờ.
+ Nay: GOT < 41 U/l; GPT < 40 U/l.
Chỉ số De Rittis: GOT/ GPT ≈ 1,33 (xưa), nay ~ 1:
↓ khi GPT ↑: viêm gan cấp.
↑ khi GOT ↑: nhồi máu cơ tim.



CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

GGT (Gamma Glutamyl Transferase):
-Có : E màng TB, nhiều/ thận, tuỵ, gan, lách, ruột non.
- Vai trò: Vận chuyển a.a qua màng TB (3 ATP v.c 1 a.a,
đặc biệt là Glu, Cys).
- ⊥: 11- 49 U/l ( < 50 U/l)
- ý nghĩa XN:
. ↑: đánh giá tình trạng ứ mật ở gan vì nó rất nhạy
cảm với tình trạng ứ mật.
. Khi GGT ↑, cùng với GOT, GPT:
Đánh giá mức độ t.t TB gan CĐ sớm, tiên lượng bệnh
. ↑: VG, xơ gan do NĐ rượu, tâm thần do rượu.


CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Phosphatase: 2 loại: phosphatase kiềm và phosphatase acid.

Phosphatase kiềm (ALP = Alkaline phosphatase):
. Hoạt động ở pH kiềm (pH 9).
. Có chủ yếu ở xương, gan, thận.
- Đánh giá chức năng tạo mật của gan.
- HĐộ = đ.vị King Amstrong hoặc Brdausky (xưa)
⊥: 4 – 10 đơn vị K.A (1,54 đơn vị Brdausky).
Hiện nay: < 280 U/l.

BL↑: . - Còi xương, di căn xương,…
- Vàng da tắc mật, viêm gan, xơ gan.
- ALP cùng với GGT tăng cao: tắc mật….


CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH
CÁC ENZYM CHÍNH TRONG HUYẾT THANH

Phosphatase acid (ACP):
- Hoạt động max:môi trường acid (pH = 5,2)
- Có nhiều: tuyến TL (> 100 lần so với tổ chức ≠).
⊥: Xưa: 1 – 5 đơn vị K.A
Nay: H.tương: nam- 5,08 ± 3,54 (U/l).
nữ - 4,4 ± 1,6 U/l.
BL: ↑: - Ung thư tiền liệt tuyến kèm theo di căn xương.
- Xốp xương.
- Ưu năng tuyến cận giáp trạng; …


NHỮNG CHẤT CHỨA NITƠ PHI PROTID
Là SPTH của protid (SPCC), đào thải ra ngoài - ure,creatinin,
bilirubin, acid uric (ngoài ra có polypeptid và các a.a tự do).

Ure:
SP thoái hóa q.trọng nhất của Pro, chiếm 50% N
2
TP phi protid.
XN đánh giá C/N lọc cầu thận, C/N tổng hợp ở gan
⊥: máu: 3,3 – 6,6 mmol/l ( LS- 2,5 – 7,5 mmol/l),
thay đổi theo KP ăn, phụ thuộc TP đạm/thức ăn.

Bệnh lý:
+ Ure máu ↑( > 6,6 mmol/l):
- Viêm thận cấp, mạn, suy thận (giảm đào thải ra nước
tiểu).
- Tắc đường dẫn niệu/ sỏi niệu quản, K tiền liệt tuyến.
- Đái ít (bệnh về tim, nhiễm trùng cấp).
- Thiếu muối (do ỉa chảy, nôn kéo dài)….
+ Ure máu ↓: suy, xơ gan rất nặng (↓ CN gan 85%).


NHỮNG CHẤT CHỨA NITƠ PHI PROTID

Acid uric: là SPTH cuối cùng của base purin (Adenin, Guanin)
⊥: 178 – 345 µmol/l (3 – 5,7 mg/dl)
↑: - Thống phong (Gout)
- Bỏng nặng
- Nhiễm độc chì và thủy ngân
- Bệnh bạch cầu ĐTrị = thuốc (hóa chất) hoặc chiếu tia…


NHỮNG CHẤT CHỨA NITƠ PHI PROTID

Creatinin:
⊥: 53 – 105 µmol/l
+ Nguồn gốc: (HV -> sơ đồ ?)
tại gan: Gly + A rg + Met -> Creatin;
Creatin + ATP -> Creatin~P/Gan, cơ.
- Creatin~P loại gốc P, đóng vòng (k cần E) -> Creatinin
theo máu -> thận -> NT


- Co cơ: Creatin-P + ADP -> ATP + Creatin, creatin loại
nước, đóng vòng -> creatinin. Creatinin theo máu -> Thận
-> NT.

+

Creatinin HT: giá trị chẩn đoán và T.Lượng xấu/VT mạn,
thường//với kết quả ure máu cao.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×