Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.95 KB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG THỊ LANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NỀ NẾP HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUẢNG KHÊ, HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH NGỌC

THÁI NGUYÊN - 2011


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường
THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn” được thực hiện từ tháng
02/2011 đến tháng 8/2011. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau, các thông tin đã được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp
và xử lí. Luận văn được chính bản thân vận dụng các kiến thức đã được các
thầy giáo, cô giáo giảng dạy trong chương trình đào tạo sau đại học, để tiến
hành nghiên cứu và trình bày.
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nếu
phát hiện có vấn đề sai trái tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.


Thái Ngun, ngày 8 tháng 8 năm 2011
Tác giả
Dương Thị Lanh


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tơi xin được tỏ lịng kính trọng và cảm ơn ban
chủ nhiệm khoa sau đại học, khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học sư phạm Đại học Thái nguyên cùng các thầy, cơ giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn
nghiên cứu khoa học và quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn
Trong q trình nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp này, tôi xin
được bày tỏ lòng chân thành cảm ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Trần Thị Minh
Ngọc, trường Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên và học sinh trường THPT
Quảng Khê, Ba Bể, Bắc Kạn, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Luận văn khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan
tâm chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên
cứu được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái nguyên, tháng 8 năm 2011
Tác giả

Dương Thị Lanh



iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................. vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các sơ đồ .......................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 4
8. Kết cấu luận văn.......................................................................................................
5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀ NẾP HỌC
TẬP
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.............
6
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................... 6
1.2. Những vấn đề lý luận về nề nếp học tập ................................................ 8
1.2.1. Khái niệm nề nếp

............................................................................ 8


1.2.2. Quan hệ giữa việc hình thành nề nếp học tập cho học sinh và dạy
học ... 9
1.2.3. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh dân tộc miền núi......... 11
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nề nếp học tập của học sinh ............... 14



iv

1.2.5. Vai trò của việc thực hiện nề nếp học tập ở trường phổ thông đối
với sự phát triển nhân cách của học sinh ...................................... 17
1.3. Những vấn đề lý luận về quản lý nề nếp học tập của học sinh ............ 17
1.3.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý và bản chất quản lý ............. 17
1.3.1.1. Khái niệm quản lý .................................................................. 17
1.3.1.2. Bản chất của quản lý .............................................................. 19
1.3.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 21
1.3.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục .............................................. 21
1.3.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục ............................................ 24
1.3.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 25
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy học
1.3.5. Quản lý nề nếp học tập

........................................................... 27

.................................................................. 28

1.3.6. Biện pháp quản lý NNHT ............................................................. 31
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỀ NẾP

HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG QUẢNG KHÊ, HUYỆN BA BỂ, TỈNH
BẮC KẠN ...................................................................................... 33
2.1. Vài nét về đặc điểm, tình hình kinh tế -xã hội tỉnh Bắc Kạn và trường
THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ......................................... 33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 35
2.2.2. Địa bàn và quy mô khảo sát .......................................................... 35
2.2.3. Nội dung khảo sát gồm những vấn đề sau .................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 37
2.2.5. Phương pháp đánh giá................................................................... 37


v

2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................... 38
2.3.1. Đặc điểm tình hình giáo dục của trường THPT Quảng Khê ........ 38
2.3.2. Thực trạng thực hiện nề nếp học tập của học sinh của trường THPT
Quảng Khê .....................................................................................
40
2.3.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh........... 41
2.3.2.2. Thực trạng lập kế hoạch tự học.............................................. 42
2.3.2.3. Đánh giá về thực trạng thực hiện nề nếp học tập của học sinh ...
44
2.3.2.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp thực hiện nề nếp
học tập ..................................................................................... 45
2.3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nề nếp học tập của học sinh ........ 46
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý nề nếp học tập của học sinh
trường THPT Quảng Khê ............................................................. 48
2.3.3.1. Thực trạng công tác quản lý xây dựng và bồi dưỡng động

cơ hình thành nề nếp học tập cho học sinh ........................... 50
2.3.3.2. Quản lý hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch tự học
nhằm rèn NNHT cho học sinh .............................................. 52
2.3.3.3. Quản lý hướng dẫn học sinh xây dựng nội dung tự học để
hình thành nề nếp học tập ..................................................... 53
2.3.3.4. Quản lý hướng dẫn học sinh phương pháp tự học để rèn nề
nếp học tập............................................................................. 55
2.3.3.5. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nề nếp học tập
của học sinh ........................................................................... 56
2.3.3.6. Quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị phục vụ nề
nếp học tập ............................................................................ 58
2.3.4. Các biện pháp tổ chức quản lý nề nếp học tập.............................. 60
Kết luận chương 2 ................................................................................... 66


vi

Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NỀ NẾP HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG QUẢNG KHÊ ................................................................ 67
3.1. Định hướng phát triển và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ......
67
3.2. Các biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh ............................ 68
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê .................. 87
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................. 88
3.3.2.Các bước tiến hành......................................................................... 88
3.3.3. Kết qủa thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh THPT Quảng Khê ...... 88
3.3.3.1. Kết qủa khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp

quản lý..................................................................................... 89
3.3.3.2. Kết qủa khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
quản lý..................................................................................... 90
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 94
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể ............................................ 95
2.2. Đối với sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn ........................................ 95
2.3. Đối với Nhà trường............................................................................
95
2.4. Đối với GV ....................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CSVC

Cơ sở vật chất

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội

NNHT

Nề nếp học tập

PPDH


Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lượng TB
Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường lớp, cán bộ giáo viên, số học sinh từ năm
học 2008 - 2011 .............................................................................. 36

Bảng 2.2. Cơ sở vật chất, phương tiện của trường THPT Quảng Khê ........... 38
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục trường THPT Quảng Khê năm học
2008 - 2011 ..................................................................................... 39
Bảng 2.4. Nhận thức về vai trò thực hiện nề nếp học tập cho học sinh của
Ban giám hiệu (BGH); giáo viên; học sinh.......................................
41
Bảng 2.5. Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học của học sinh ....... 43
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện nề nếp học tập của học sinh THPT
Quảng Khê ...................................................................................... 44
Bảng 2.7. Yếu tố ảnh hưởng đến nề nếp học tập của học sinh trường
THPT Quảng Khê

........................................................................... 46

Bảng 2.8. Các biện pháp quản lý xây dựng và bồi dưỡng động cơ nề
nếp học tập cho học sinh ................................................................. 51
Bảng 2.9. Các biện pháp quản lý hướng dẫn học sinh xây dựng kế
hoạch tự học .................................................................................... 52
Bảng 2.10. Các biện pháp quản lý hướng dẫn học sinh xây dựng nội
dung tự học...................................................................................... 54
Bảng 2.11. Các biện pháp quản lý hướng dẫn học sinh phương pháp tự
học để rèn nề nếp học tập................................................................ 55
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nề
nếp học tập của học sinh ................................................................. 57
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị
phục vụ nề nếp học tập của học sinh .............................................. 59
Bảng 2.14. Các biện pháp tổ chức quản lý NNHT hiện nay........................... 60


ix


Bảng 2.15. Các biện pháp chỉ đạo quản lý nề nếp học tập ............................. 62
Bảng 2.16. Các biện pháp cán bộ quản lý và giáo viên đã tiến hành
quản lý nề nếp học tập của học sinh ............................................... 64
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý nề nếp học
tập của học sinh .............................................................................. 89
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý cần
thiết của các biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh ......... 90


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Các chức năng quản lý và thông tin trong quản lý ........................... 20
Sơ đồ 2: Lôgic của khái niệm quản lý............................................................. 23
Biểu đồ 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến nề nếp học tập của học sinh
trường THPT Quảng Khê

............................................................... 47

Biểu đồ 2: Các biện pháp tổ chức quản lý nề nếp học tập của học sinh
Biểu đồ 3: Các biện pháp chỉ đạo quản lý nề nếp học tập của học sinh

......... 61
......... 63

Biểu đồ 4: Các biện pháp cán bộ quản lý và giáo viên đã sử dụng để
quản lý nề nếp học tập của học sinh

............................................... 65



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập để phát triển kinh tế xã
hội. Trong đó quan trọng hàng đầu là sự phát triển nguồn lực con người. Đảng
ta đã khẳng định: Con người là mục tiêu, là động lực của sự phát triển. Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng nhấn mạnh: “Cùng
với khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[20; tr6].
Quan điểm phát triển giáo dục của Đảng rất phù hợp với xu thế thế giới.
Chúng ta gọi quan điểm này là quan điểm coi giáo dục là cơ sở hạ tầng của xã
hội. Trong công cuộc đổi mới, Đảng ta đặc biệt coi trọng con người, giáo dục
và đào tạo nguồn lực người. Ngay ở bậc phổ thông đã phải quán triệt quan
điểm phát triển người thành nguồn lực người, vốn người - điều kiện cơ bản để
phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục phổ thơng có nhiệm vụ quan trọng là giúp
học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc bước vào
cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tương lai của đất
nước phụ thuộc rất nhiều vào giáo dục phổ thông. Trong những năm qua, sự
nghiệp giáo dục phổ thơng đã có bước phát triển đáng tự hào. Chất lượng giáo
dục phổ thông từng bước được cải thiện, góp phần quan trọng vào việc nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Để nâng cao chất lượng giáo
dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước tất nhiên phải tăng cường
xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, phát triển năng lực sư
phạm cho đội ngũ giáo viên, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, quản

lý giáo dục, cơ sở vật chất trường học. Ngồi vai trị quyết định của giáo viên


2

đối với phát triển giáo dục và thực hiện chất lượng giáo dục, một trong khâu
đột phá nâng cao chất lượng dạy và học trong trường phổ thụng phải bắt đầu
từ việc xây dựng nề nếp học tập của học sinh. Phải làm cho học sinh thực sự
là chủ thể của hoạt động học tập, học sinh cùng giáo viên là chủ thể của hoạt
động dạy và học. Việc giáo dục nề nếp, kỷ cương, kỷ luật học tập cho học
sinh phổ thông phải là một trong những nhiệm vụ trọng yếu hàng đầu, là nhân
tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập, đến chất lượng dạy-học ở trường
phổ thông.
Hiện nay, việc xây dựng nề nếp học tập của học sinh đó được các trường
phổ thơng quan tâm và có những chuyển biến tích cực. Cơng tác tổ chức quản
lý nề nếp học tập của học sinh thu được một số kết quả đỏng khích lệ (kỷ luật
học tập được đảm bảo, học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy học tập, đi
học đúng giờ, tích cực tham gia xây dựng bài, có thói quen tự giác học tập,
làm bài tập về nhà, học kỹ lý thuyết trước khi làm bài,… ngăn chặn được tình
trạng vỡ lớp, trò bỏ học). Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đạt được, trong
thực tế việc quản lý nề nếp học tập của học sinh phổ thông nhất là trường phổ
thơng vẫn cũn nhiều khó khăn, bất cập, chưa thật sự có hiệu quả (việc chấp
hành nội quy học tập cịn mang tính hình thức, đi học khơng đúng giờ, chưa
chăm chú nghe giảng, lười học, trốn học đi chơi điện tử, không làm bài tập về
nhà, ý thức tự giác học tập chưa cao...). Nguyên nhân chủ yếu là do đa số học
sinh là dân tộc thiểu số, nhận thức cũn chậm, nhiều gia đình chưa thật sự quan
tâm đến việc học của con em mình, phần đơng học sinh chưa có kỹ năng và
phương pháp học tập khoa học, hợp lý. Một số giáo viên tuổi đời và tuổi nghề
cịn trẻ, năng lực chun mơn cịn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm quản lý
học sinh. Do đời sống giáo viên cịn nhiều khó khăn, cho nên một số giáo viên

chỉ quan tâm đến dạy học, chưa thực sự quan tâm đến việc hình thành nề nếp
học tập. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách thấu đáo và có hệ thống công tác


3

quản lý nề nếp học tập của học sinh trường phổ thơng nói chung, trường
THPT Quảng Khê nói riêng có ý nghĩa lý luận và thực tiễn rất lớn trong việc
khẳng định vai trò của rèn luyện nề nếp học tập trong việc nâng cao kết quả
học tập. Hơn nữa việc tìm ra các biện pháp quản lý để nâng cao nề nếp học
tập của học sinh trường THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn có
đóng góp quan trọng trong việc nâng cao hơn về chất lượng dạy và học của
nhà trường .
Xuất phát từ những nhận thức trên tác giả chọn đề tài: “ Biện pháp
quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê, huyện Ba
Bể, tỉnh Bắc Kạn" làm luận văn tốt nghiệp chương trìn h đào tạo thạc sĩ
quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý nề nếp học tập cho học sinh THPT nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê,
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc
Kạn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng
khê, tỉnh Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học của trường THPT Quảng Khê còn thấp và phụ thuộc

vào nhiều yếu tố như nề nếp học tập của học sinh, tổ chức quản lý nề nếp học
tập của học sinh. Nếu đề xuất được hệ thống các biện pháp quản lý nề nếp học
tập của học sinh phù hợp với điều kiện của nhà trường và gia đình thì sẽ góp
phần nâng cao nề nếp học tập của học sinh nói riêng, chất lượng và hiệu quả
q trình dạy học nói chung.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về nề nếp học tập và quản lý nề nếp học tập
của học sinh THPT
5.2. Khảo sát thực trạng nề nếp học tập, các biện pháp quản lý nề nếp học
tập của học sinh trường THPT Quảng Khê
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT
Quảng Khê
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý nề nếp
học tập của học sinh.
6.2. Khách thể: Đề tài nghiên cứu học sinh trường THPT Quảng Khê, huyện
Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Thời gian: Năm 2009 - 2011.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hố, hệ thống hố các tài
liệu lý luận về nề nếp học tập.
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà các cơng trình nghiên cứu trước đây đã đề cập đến vấn đề về nề
nề nếp học tập và tổ chức nề nếp học tập, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp
theo.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng
Khê trong mối quan hệ với hoạt động dạy học.
- Phương pháp điều tra bằng ankét về thực trạng nề nếp học tập và quá
trình quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia góp ý về cách xử lý kết quả điều
tra, các biện pháp quản lý.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý nề nếp học tập.


5

7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, kết quả nghiên cứu, phần nội
dung được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nề nếp học tập của học sinh ở trường
trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nề nếp học tập của học sinh
trường THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Các biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường
THPT Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀ NẾP HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Thời kỳ trước, trong và sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, công tác
hoạt động giáo dục chưa được xây dựng trên cơ sở khoa học như ngày nay,
nhưng công tác giáo dục nề nếp cho học sinh đã được chú ý.
Việc giáo dục nề nếp về hành vi đạo đức hàng ngày được các ông đồ nho
giải quyết bằng những bài học trong sách “Minh tâm bảo giám”, “Minh đạo
gia huấn” nhằm giúp các em tạo thói quen, hình thành những nề nếp ứng xử
đẹp trong gia đình và ở cộng đồng.
Hiện nay công tác xây dựng nề nếp cho học sinh nhất là học sinh tiểu
học là vấn đề được rất nhiều nhà giáo dục và các bậc phụ huynh quan tâm, bởi
công tác giáo dục cho trẻ là rất quan trọng và cần thiết, giáo dục nề nếp có có
tác dụng to lớn, tác động đến việc giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, giáo dục
thẩm mỹ, rèn luyện nghị lực và ý chí, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng
ngày một tốt hơn yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc đổi mới nền
kinh tế của đất nước trong giai đoạn mới.
Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo phổ thơng hiện cịn bộc lộ nhiều hạn
chế cần phải khắc phục. Một trong các nguyên nhân của hạn chế đó là cơng
tác quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo, trong đó có cơng tác quản lý nề
nếp học tập của học sinh.
Một trong những giải pháp có tính chất quyết định để nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông là phải cải tiến công tác quản lý nề nếp học tập của
học sinh trung học. Ở các trường THPT, nề nếp học tập của học sinh có vai
trị vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định trong việc xây dựng và quản
lý mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học. Chất lượng giáo dục phụ thuộc
rất nhiều vào nề nếp học tập của học sinh trên lớp cũng như tự học ở nhà.


7

Đến năm 1986, Việt Nam triển khai cải cách giáo dục theo đường lối đổi

mới của Đảng đã được khởi xướng ở Đại hội VI thì vấn đề ổn định giáo dục
phổ thông, thực hiện nề nếp, kỷ luật, kỷ cương trong các trường phổ thông bắt
đầu được chú trọng. Từ năm 1986 đến nay, công tác quản lý nề nếp học tập
của học sinh phổ thông được nhiều nhà giáo dục, nhiều nhà sư phạm quan
tâm, nhiều sáng kiến giảng dạy ở các cấp độ khác nhau được thực hiện .
Điển hình là sáng kiến của Đinh Thị Thanh Loan trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt, Quận Đống Đa - Hà Nội về “Những định hướng để hình thành
nề nếp học tập cho học lớp 1” đã chỉ ra một số biện pháp giúp học sinh rèn nề
nếp học tập trên lớp, rèn nề nếp học tập ở nhà, kết hợp với giáo viên bộ môn
và phụ huynh học sinh cùng có biện pháp rèn nề nếp cho học sinh, đồng thời
áp dụng biện pháp nêu gương, khen thưởng đối với những học sinh có nề nếp
học tập tốt, nhờ đó các em đã có ý thức học tập tốt hơn và có hứng thú say mê
trong học tập.
Ngồi ra cịn có một số bài viết về nề nếp học tập, sinh hoạt cho con của
Phạm Thị Thu Hà, nghiên cứu này đề cập biện pháp hướng dẫn học sinh tự
học ở nhà, giáo viên cần cải thiến nội dung và các hình thức tổ chức dạy học
thu hút hứng thú học tập của trẻ 7 tuổi. Ngồi ra cịn có một số sáng kiến kinh
nghiệm khác nghiên cứu về nề nếp nhưng cũng chỉ nghiên cứu về xây dựng
nề nếp chủ nhiệm đối với học sinh tiểu học.
Hạn chế của một số sáng kiến và nghiên cứu trên là chưa chú ý tập trung
các biện pháp có tính tồn diện mà nhà quản lý và giáo viên, phụ huynh phải
vận dụng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Nhìn chung, những năm gần đây các sáng kiến và cơng trình nghiên cứu
về công tác quản lý nề nếp của học sinh THPT hầu như chưa được đề cập đến,
đặc biệt là các biện pháp quản lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT
các tỉnh miền núi phía Bắc. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp quản


8


lý nề nếp học tập của học sinh trường THPT Quảng Khê cần được triển khai
đánh giá một cách thấu đáo, nghiêm túc và có tính hệ thống.
1.2. Những vấn đề lý luận về nề nếp học tập
1.2.1. Khái niệm nề nếp
Có nhiều khái niệm kỹ năng về nề nếp.
Theo Đại từ điển tiếng Việt, Nguyễn Như Ý chủ biên, nề nếp là tồn bộ
những quy định và thói quen để duy trì sự ổn định, trật tự, có tổ chức trong
sinh hoạt cũng như công việc [28, tr1179].
Nề nếp là những lề lối, nội quy, quy chế, thói quen làm việc được duy trì
theo một trật tự nhất định, có sự sắp xếp khoa học, quy củ làm nền tảng để
thực hiện một cơng việc có hiệu quả.
Vậy, nề nếp có thể được hiểu là những nội quy, quy chế, chuẩn mực xã
hội bắt buộc cá nhân phải thực hiện tốt, khơng thể làm trái hoặc làm ngồi
những quy định nhà quản lý đã đưa ra nhằm duy trì hiệu quả hoạt động.
Theo từ điển Tâm lý học, nề nếp lớp học là những chuẩn mực của giáo
viên yêu cầu học sinh thực hiện [27].
Trên cơ sở thừa kế các khái niệm về nề nếp, đề tài đưa ra quan niệm về
nề nếp học tập như sau: Nề nếp học tập là toàn bộ những nội quy, quy chế,
quy định, kỷ luật, lề lối, thói quen học tập được nhà quản lý, giáo viên và học
sinh giữ gìn, duy trì hoạt động dạy và học một cách hợp lý, có tổ chức và hiệu
quả.
Nếu xem xét nề nếp học tập (NNHT) trong mối quan hệ với hoạt động
dạy học hay nói cách khác diễn ra trong quan hệ với giáo viên, thì NNHT diễn
ra dưới các hình thức khác nhau:
- Nề nếp học tập diễn ra dưới sự điều khiển trực tiếp của giáo viên và
những phương tiện kỹ thuật trên lớp, học sinh phát huy hết những năng lực,
phẩm chất như nghe giảng, ghi chép bài phân tích, khái quát hoá,... để tiếp thu
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà giáo viên định hướng cho. Từ đó thông



9

qua việc thiết kế bài giảng, giáo viên tạo điều kiện để học sinh phát huy được
tính tích cực, chủ động sáng tạo, đồng thời sẽ dần hình thành được cho học
sinh một NNHT tốt ở trên lớp.
- Nề nếp học tập diễn ra dưới sự điều khiển gián tiếp của giáo viên, thì
lúc này học sinh phải biết tự sắp xếp thời gian, điều kiện cơ sở vật chất để tự
học, tự củng cố, tự đào sâu những tri thức hoặc tự hình thành những kỹ năng,
kỹ xảo theo yêu cầu đã được hướng dẫn, và có sự quản lý của chính gia đình
học sinh. Từ đó cũng sẽ dần hình thành được cho học sinh có được một NNHT
tốt tại gia đình.
Việc hình thành NNHT cho học sinh dù có mặt của giáo viên hay khơng
có mặt của giáo viên đều giúp học sinh phát huy được tính tự giác, tích cực
cao thể hiện ở việc học sinh có một thói quen tốt trong việc tự nguyện, tìm tòi
phương pháp, phương tiện và điều kiện để thực hiện nhiệm vụ học tập.
1.2.2. Quan hệ giữa việc hình thành nề nếp học tập cho học sinh và dạy
học
Hoạt động dạy học là một hoạt động kép gồm hoạt động dạy do thầy
đảm nhận và hoạt động học do học sinh đảm nhận. Hoạt động dạy của thầy
giữ vai trò chủ đạo, cịn hoạt động học giữ vị trí chủ động.
Vai trò chủ đạo của thầy thể hiện ở các bình diện như:
- Định hướng, kích thích hình thành động cơ học tập ở HS bằng cách làm
cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa của việc học, của môn học đối với bản thân, với
cuộc sống, với nghề nghiệp tương lai. Từ đó học sinh tự giác, tích cực học tập
bởi việc học được xuất phát từ động cơ đúng đắn, từ động lực bên trong - học
vì sự phát triển của bản thân, học vì chất lượng cuộc sống, học vì lập nghiệp
cho tương lai.
- Tổ chức hoạt động học tập cho học sinh một cách sinh động, tích cực
và hiệu quả. Thầy xây dựng các tình huống học tập vừa sức với học sinh, đặt
học sinh vào các tình huống học tập, gợi ý các phương hướng, các điều kiện



10

giải quyết tình huống, tạo điều kiện để học sinh tích cực giải quyết tình
huống, qua đó lĩnh hội được kiến thức và phương pháp tìm ra kiến thức.
- Giúp đỡ, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự lực giải quyết tình huống
học tập. Trong quá trình học sinh tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập bằng
phương pháp tự học của mình, các em ln gặp nhiều khó khăn từ bên trong
như động cơ học chưa đủ mạnh, kiến thức, kỹ năng nền bị hổng,… và bên
ngoài như thời gian tự học, tài liệu tham khảo thiếu… điều này khiến HS chán
nản và từ bỏ việc tự học và việc thực hiện NNHT của các em sẽ khơng được
duy trì tốt. Vì thế giáo viên ln phải phát hiện kịp thời những khó khăn mà
học sinh đang phải đối mặt và có những giúp đỡ kịp thời, hợp lý.
- Kiểm tra, điều chỉnh và xác nhận kết quả học tập của học sinh. Giáo
viên dùng câu hỏi, bài tập, tình huống để kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức,
kĩ năng, kĩ xảo ở học sinh. Qua kết quả trả lời, giải bài tập, giải quyết tình
huống mà GV xác nhận kết quả học tập của HS hay điều chỉnh việc dạy của
mình và học sinh điều chỉnh việc học của mình.
Phân tích vai trị chủ đạo của GV, chúng ta thấy GV không phải là người
mang tri thức đến cho HS mà là người tổ chức cho HS tự mình tìm ra tri thức.
GV là người tạo ra môi trường học tập để học sinh hoạt động và qua đó lĩnh
hội được tri thức, kĩ năng và nhiều giá trị khác.
Theo Nguyễn Kỳ: “Dạy học là hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích người
học xử lý, biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức bên trong con người.
Dạy học là khuyến khích học. Dạy học là tri thức hoá con người” [16; tr16].
Quản lý hoạt động dạy học phát huy NNHT của học sinh không phải chỉ
quản lý mục tiêu, nội dung chương trình mà chủ yếu quản lý hoạt động lên
lớp của giáo viên, đặc biệt quản lý phương pháp giảng dạy của giáo viên ở
trên lớp để kích thích và hình thành NNHT cho học sinh.



11

1.2.3. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh dân tộc miền núi
* Đặc điểm tâm lý trong học tập
- Đặc điểm về nhận thức
Trong quá trình học tập, sự biến đổi nhận thức của người học chịu sự tác
động của các lực lượng giáo dục, của nội dung, phương pháp và các hình thức
dạy học, trong điều kiện dạy và học cụ thể, dưới ảnh hưởng của điều kiện
kinh tế - xã hội, phong tục tập quán, lối sống đã được hình thành ở học sinh.
Như vậy, đặc điểm quá trình nhận thức của học sinh dân tộc bao gồm những
yếu tố đã ổn định và những yếu tố mới hình thành và phát triển trong quá
trình dạy học và giáo dục.
Nhìn chung, các nét tâm lý như ý chí rèn luyện, óc quan sát, trí nhớ, tính
kiên trì, tính kỷ luật... của học sinh dân tộc chưa được chuẩn bị chu đáo. Việc
học chưa được coi trọng vì thiếu động cơ thúc đẩy, hay nói cách khác, q
trình chuyển hố nhiệm vụ, u cầu học tập, cũng như cơ chế hình thành ở
bản thân học sinh diễn ra chậm. Tuy nhiên, do sống từ nhỏ trong không gian
rộng, tiếp xúc nhiều với thiên nhiên, nên nhận thúc cảm tính của học sinh phát
triển khá tốt. Cảm giác, tri giác của các em có những nét độc đáo, tuy nhiên
cịn thiếu tồn diện, cảm tính, mơ hồ, khơng thấy được bản chất của sự vật
hiện tượng. Quá trình tri giác thường gắn với hành động trực tiếp, đối tượng
tri giác của học sinh chủ yếu là sự vật gần gũi, cây con, thiên nhiên. Nhờ vào
việc tổ chức các hình thức học tập đa dạng như: tham quan, ngoại khoá,
nghiên cứu tài liệu, tăng cường cách dạy học trực quan... sẽ làm tăng hiểu biết
cho học sinh, uốn nắn lệch lạc, tạo ra phương pháp nhận thức cảm tính tích
cực làm tiền đề cho nhận thức ở mức độ chính xác hơn, cao hơn.
Khả năng tư duy kinh nghiệm của học sinh đạt mức cao so với trình độ
chung của lứa tuổi, song khả năng tư duy lý luận cịn thấp so với u cầu;

trình độ các thao tác tư duy, khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát nhiều khi


12

thiếu tồn diện, hệ thống. Tri thức thói quen được hình thành bằng con đường
kinh nghiệm ảnh hưởng đến quá trình tiến hành các thao tác trí tuệ cho các
em. Tuy nhiên, trong thao tác tư duy thì khả năng phân tích, tổng hợp và khái
qt ở các em cịn phát triển chậm, khả năng tư duy nói chung và khả năng
tiến hành các thao tác trí óc nói riêng hình thành khó khăn.
Q trình tư duy đối với các khái niệm khoa học và khái niệm thơng
thường thì sự hiểu biết thuộc tính bản chất khái niệm và sự vận dụng các khái
niệm đó vào thực tế chỉ đạt mức gần trung bình. Các em hay lầm lẫn giữa
thuộc tính bản chất với thuộc tính khơng bản chất của khái niệm.
Những đặc điểm quá trình nhận thức của học sinh chi phối mạnh mẽ các
thuộc tính tâm lý khác như: khả năng ghi nhớ có chủ định chậm được hình
thành, khả năng tự điều chỉnh ghi nhớ có ý thức của học sinh cịn yếu. Đặc
biệt về mặt ngơn ngữ các em cịn gặp khó khăn vì trước khi đi học các em
thường dùng tiếng mẹ đẻ. Trong khi đó q trình nhận thức, tiếp thu tri thức ở
trường lại diễn ra bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Như vậy, ở góc độ nhất định, sự
giao thoa ngơn ngữ gây khó khăn trong hoạt động nhận thức khi mà cơng cụ tư
duy bị hạn chế. Trong học tập các em không biết lật đi lật lại vấn đề, phát hiện
thắc mắc, suy nghĩ sâu sắc về vấn đề học tập. Đa số học sinh chỉ cố gắng ghi
nhớ toàn bộ lời giảng của giáo viên rồi lặp lại y nguyên, ngại đào sâu suy nghĩ,
tìm dấu hiệu bản chất của nội dung vấn đề. Trong lối sống, các em không thích
gị bó, thường có những thói quen chưa tốt như tác phong lề mề, chậm chạp,
thiếu ngăn nắp… ảnh hưởng tới công tác giáo dục, dạy học khi các em học ở
trường phổ thông, cũng như khi học ở các trường chuyên nghiệp.
- Đặc điểm nhu cầu
Hoạt động học tập của học sinh, nguồn gốc cơ bản là xuất phát từ một

nhu cầu - nhu cầu hiểu biết và tự hồn thiện mình. Đối với học sinh dân tộc
nói riêng, đến trường đi học là sự thay đổi căn bản của hoạt động chủ đạo.


13

Lúc này, nhận thức của các em có sự chuyển biến tích cực, ý thức về mình là
học sinh, là những cán bộ tương lai của địa phương, đất nước. Vì vậy nhà
trường cần phải duy trì được nhu cầu thích học, khẳng định vị trí mới cho
người học là một trong những yêu cầu sư phạm cần thiết để giáo dục học sinh.
ý thức tập thể, kỷ luật học tập phải trở thành nếp sống mới, thói quen mới và
dần được khắc sâu trong học sinh.
Vấn đề là ở nhà trường phổ thông việc tổ chức học tập cho học sinh làm
sao cho hiệu quả, phù hợp với đặc điểm nhận thức, hứng thú của học sinh.
Tuy nhiên việc hình thành và phát triển nhu cầu cho học sinh cần gắn liền với
cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức học tập thích hợp, để nâng
cao kết quả học tập.
- Đặc điểm giao tiếp
Trước khi đến trường, học sinh dân tộc thiểu số chịu ảnh hưởng mạnh
của giao tiếp cộng đồng. Thông qua con đường giao tiếp tự nhiên, học sinh
dân tộc trao đổi thông tin, trao đổi tình cảm trong cuộc sống bằng phương tiện
chủ yếu là tiếng mẹ đẻ. Các phương tiện giao tiếp khác hầu như hạn chế. Do
đó, lối nói, cách nghĩ, hành vi của học sinh dân tộc có những nét riêng. Trong
giao tiếp, các em thiếu mềm mỏng, bộc lộ cảm xúc rõ rệt song thiếu kỹ năng
định vị. Khi giao tiếp với người thân, với bạn là thẳng thắn, bình đẳng, lời nói
ít quan tâm đến chủ ngữ, hay nói trống khơng, với giáo viên ít thưa gửi. Gặp
người lạ các em khó tiếp xúc, ngại trao đổi, chủ yếu là tò mò quan sát. Kỹ
năng định hướng trong giao tiếp chưa được hình thành chắc chắn. Mặc dù cư
trú xen kẽ với nhiều dân tộc khác, tiếp xúc với nhiều nguồn ảnh hưởng, song
không làm biến đổi lớn về phong cách giao tiếp của học sinh dân tộc.

Trong quá trình học tập ở trường phổ thơng là mơi trường giao tiếp sư
phạm mới đa dạng, phong phú về các hình thức tổ chức học tập: học trên lớp,
ngồi lớp, hoạt động xã hội, trong và ngồi nhà trường, mơi trường giao lưu


×