Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích nhận thức và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng trả của người dân cho giá xử lý nước thải tại khu tái định cư thới nhựt 2, tp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ PHƢƠNG DUNG

PHÂN TÍCH NHẬN THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC SẴN LÒNG TRẢ
CỦA NGƢỜI DÂN CHO GIÁ XỬ LÝ NƢỚC
THẢI TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƢ THỚI NHỰT
2, TP.CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102

Tháng 8-Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ PHƢƠNG DUNG
MSSV: 4115177

PHÂN TÍCH NHẬN THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC SẴN LÒNG TRẢ
CỦA NGƢỜI DÂN CHO GIÁ XỬ LÝ NƢỚC
THẢI TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƢ THỚI NHỰT
2, TP.CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên


Mã số ngành: 52850102

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
THS. NGUYỄN THÚY HẰNG

Tháng 8-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Sau quá trình hơn ba năm học tập tại Trƣờng Đại Học Cần Thơ và sau hơn
3 tháng thực tập tại Sở xây dựng Thành phố Cần Thơ. Đƣợc sự giúp đỡ của
các Thầy Cô trong Khoa, Trƣờng và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Sở xây dựng
đã giúp tôi hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của quý Thầy Cô ở Khoa
Kinh tế – Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ và đặc biệt là Cô
Nguyễn Thúy Hằng đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo để giúp tôi hoàn
thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở xây dựng Thành phố Cần
Thơ đã chấp nhận cho tôi thực tập và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập. Đặc biệt tôi xin cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Kim
Hoàng – trƣởng phòng Hạ tầng kỹ thuật và anh Phạm Hồng Sơn cùng với các
anh, các chị đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng nhƣ hỗ trợ, cung cấp những kiến thức
quý báu để tô có thểi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Kính chúc quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành
công trong sự nghiệp giáo dục!
Kính chúc Ban lãnh đạo, các Cô Chú, Anh Chị tại Sở xây dựng đạt đƣợc
nhiều sức khỏe và nhiều thắng lợi trong công tác cũng nhƣ trong cuộc sống!
Xin chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014.
Ngƣời thực hiện

Lê Phƣơng Dung

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Phƣơng Dung

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng..….năm……

iii


MỤC LỤC
______________________________________________________Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............4
2.1 Cơ sở lý luận ..............................................................................................4
2.1.1 Các khái niệm ..........................................................................................4
2.1.2 Nƣớc thải sinh hoạt ..................................................................................4
2.1.3 Thành phần nƣớc thải ..............................................................................6
2.1.4 Tác hại của nƣớc thải sinh hoạt ................................................................7
2.1.5 Gía trị tối đa cho phép của các chất gây ô nhiễm trong nƣớc thải
sinh hoạt ...........................................................................................................8
2.2 Các cơ sở lý luận liên quan đến phƣơng pháp đánh giá ngẫu nhiên
(CVM) .............................................................................................................8
2.2.1 Khái niệm về CVM .................................................................................8
2.2.2 Các bƣớc tiến hành CVM ........................................................................9
2.2.3 Áp dụng phƣơng pháp CVM vào đề tài nghiên cứu ............................... 12
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 13
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................13
2.3.2 Lƣợc khảo tài liệu .................................................................................. 14
2.3.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ KHU TÁI ĐỊNH CƢ THỚI NHỰT 2 VÀ
DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................. 18
3.1 Giới thiệu về khu tái định cƣ Thới Nhựt 2 ................................................ 18
3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ 18
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội....................................................................... 18
3.1.3 Đặc điểm cơ sở hạ tầng .......................................................................... 20
iv



3.1.4 Hiện trạng cấp nƣớc............................................................................... 21
3.2 Giới thiệu về dự án xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu tái định
cƣ Thới Nhựt 2 ............................................................................................... 22
3.2.1 Sự cần thiết đầu tƣ của dự án .................................................................22
3.2.2 Phạm vi dự án ........................................................................................ 23
3.2.3 Mục tiêu đầu tƣ...................................................................................... 23
3.2.4 Quy mô và công nghệ ............................................................................ 24
3.2.5 Lựa chọn công nghệ xử lý...................................................................... 24
3.2.6 Các ứng dụng thực tế của công nghệ xử lý nƣớc thải chi phí thấp .......... 26
3.2.7 Dây chuyền công nghệ lựa chọn ............................................................ 27
3.2.8 Kinh phí đầu tƣ và nguồn vốn ................................................................ 28
3.2.9 Giá thành 1m3 sản xuất .......................................................................... 29
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH NHẬN THỨC VÀ MỨC SẴN LÒNG TRẢ CHO
GIÁ XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI KHU TÁI
ĐỊNH CƢ THỚI NHỰT 2.............................................................................. 31
4.1 Tổng quan về đối tƣợng khảo sát .............................................................. 31
4.2 Nhận thức của đáp viên về các vấn đề môi trƣờng liên quan đến nƣớc sạch
và nƣớc thải .................................................................................................... 34
4.2.1 Nhận thức về nƣớc sạch ......................................................................... 34
4.2.2 Sự hiểu biết về các vấn đề liên quan đến ô nhiễm nguồn nƣớc ............... 35
4.2.3 Đánh giá về tầm quan trọng của nƣớc sạch và một số giải pháp cho vấn
đề ô nhiễm nguồn nƣớc .................................................................................. 38
4.3 Phản ứng chi trả cho việc xử lý nƣớc thải sinh hoạt tại khu tái định cƣ Thới
Nhựt 2 ............................................................................................................ 40
4.3.1 Nhận xét của đáp viên về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc .......................... 40
4.3.2 Thông tin và đánh giá về dự án xây dựng trạm XLNT ........................... 41
4.3.3 Những nguyên nhân dẫn đến việc đồng ý và không đồng ý chi trả của
đáp viên .......................................................................................................... 42
4.3.4 Mức tin tƣởng vào dự án và những lợi ích của trạm XLNT .................... 44

4.4 Xác định mức sẵn lòng trả trung bình cho giá XLNT sinh hoạt tại khu tái
định cƣ Thới Nhựt 2 ....................................................................................... 46

v


4.5 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới sự sẵn lòng trả của đáp viên cho giá
XLNT sinh hoạt tại khu tái định cƣ Thới Nhựt 2 ............................................ 47
4.5.1 Giải thích các biến sử dụng trong mô hình ............................................. 47
4.5.2 Dấu kỳ vọng các biến giải thích và kết quả xử lý mô hình hồi quy Tobit
về các yếu tố ảnh hƣởng đến giá sẵn lòng trả .................................................. 48
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO NGƢỜI DÂN VÀ
GIẢI PHÁP HƢỚNG ĐẾN VIỆC THU PHÍ XỬ LÝ NƢỚC THẢI .............. 52
5.1 Giải pháp nâng cao nhận thức cho ngƣời dân ............................................ 52
5.2 Giải pháp hƣớng đến thu phí xử lý nƣớc thải trong tƣơng lai .................... 52
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 54
6.1 Kết luận .................................................................................................... 54
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 56
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 57
BẢNG CÂU HỎI ........................................................................................... 60

vi


DANH SÁCH BẢNG
__________________________________________________________Trang
Bảng 2.1 Tải lƣợng và nồng độ chất bẩn trong nƣớc thải
theo TC
VN7957:2008 ...................................................................................................8

Bảng 2.2 Thành phần và tính chất nƣớc thải các khu dân cƣ .............................8
Bảng 2.3 Sự khác biệt giữa WTP và WTA .......................................................9
Bảng 2.4 Các biến đƣa vào mô hình và dấu kỳ vọng....................................... 16
Bảng 3.1: Các yếu tố so sánh ƣu – nhƣợc điểm của các công nghệ xử lý nƣớc
thải ................................................................................................................. 25
Bảng 3.2 Các nội dung đầu tƣ của dự án ......................................................... 28
Bảng 4.1 Bảng thống kê thông tin mẫu ........................................................... 33
Bảng 4.2 Bảng thống kê các phƣơng tiện thông tin ......................................... 34
Bảng 4.3 Bảng thống kê về mức độ tiếp cận thông tin của đáp viên ................ 41
Bảng 4.4 Bảng thống kê các nguyên nhân không muốn chi trả cho giá xử lý
nƣớc thải ........................................................................................................ 43
Bảng 4.5 Bảng thống kê các lợi ích của trạm XLNT ....................................... 45
Bảng 4.6 Mức sẵn lòng chi trả cho giá xử lý nƣớc thải ...................................46
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình hồi
quy ................................................................................................................. 48
Bảng 4.8 Kết quả phân tích trong mô hình hồi quy Tobit ................................ 49

DANH SÁCH HÌNH
__________________________________________________________Trang
Hình 2.1 Sự hình thành các loại nƣớc thải trong các ngôi nhà hoặc các công
trình công cộng.................................................................................................5
Hình 2.2 Thành phần các chất bẩn trong nƣớc thải sinh hoạt ............................6
Hình 3.1 Vị trí khu tái định cƣ Thới Nhựt 2 .................................................... 18
Hình 3.2 Quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải phân tán ..................................27
Hình 4.1 Cơ cấu giới tính của đáp viên ........................................................... 31
Hình 4.2 Tình trạng hôn nhân của đáp viên .................................................... 31

vii



Hình 4.3 Trình độ học vấn của đáp viên ......................................................... 32
Hình 4.4 Nghề nghiệp của các đáp viên .......................................................... 32
Hình 4.5 Những tác động tiêu cực của ô nhiễm nguồn nƣớc ........................... 35
Hình 4.6 Các bệnh do ô nhiễm nguồn nƣớc ................................................... 36
Hình 4.7 Nguồn gốc gây ô nhiễm nguồn nƣớc ................................................ 37
Hình 4.8 Mức độ quan trọng của nƣớc sạch .................................................... 38
Hình 4.9 Một số giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nguồn nƣớc tại Việt Nam ....... 39
Hình 4.10 Đánh giá của đáp viên về chất lƣợng nguồn nƣớc .......................... 40
Hình 4.11 Đánh giá của đáp viên về dự án xây dựng trạm XLNT ................... 42
Hình 4.12 Lý do đồng ý chi trả của các đáp viên ............................................ 43
Hình 4.13 Mức độ tin tƣởng của dự án ........................................................... 45

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TĐC

: Tái định cƣ

XLNT

: Xử lý nƣớc thải

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN-BTNMT : Quy chuẩn Việt Nam – Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
WTP

: Willingness to Pay – Giá sẵn lòng trả


WTA

: Willingness to Accept – Giá sẵn lòng chấp nhận

CVM

: Contigent Valuation Method - Phƣơng pháp đánh giá ngẫu
nhiên

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Quá trình đô thị hóa tại Việt Nam đang diễn ra với tốc độ ngày càng
nhanh, điều này đã tạo cơ hội thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế, tạo thêm nhiều
việc làm, và lao động từ các nơi tập trung về, đặc biệt là các thành phố lớn nhƣ
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ,... Nhƣng bên cạnh những
lợi ích đã mang lại thì đô thị hóa còn kéo theo nhiều vấn đề nghiêm trọng mà
một trong số đó chính là ô nhiễm môi trƣờng, chúng tác động trực tiếp đến sức
khỏe con ngƣời và làm suy thoái các hệ sinh thái, điều này không chỉ tác động
trong quá khứ, mà còn đang diễn ra ở hiện tại và sẽ kéo dài đến tƣơng lai. Ô
nhiễm sẽ ảnh hƣởng ngày càng trầm trọng hơn nếu nhƣ ngay từ bây giờ chúng
ta không tăng cƣờng thêm các biện pháp cải thiện và khắc phục hậu quả. Ô
nhiễm có nhiều loại nhƣ ô nhiễm đất, nƣớc, không khí, tiếng ồn,…trong đó có
thể thấy rõ nhất xung quanh chúng ta đó là ô nhiễm nguồn nƣớc. Hiện tƣợng ô

nhiễm nguồn nƣớc phát sinh từ các chất thải của các khu công nghiệp, nhà
máy, bệnh viện, sản xuất nông nghiệp và từ các hoạt động sinh hoạt của con
ngƣời.
Đô thị ngày càng phát triển nhƣng cơ sở hạ tầng lại phát triển không cân
xứng với nó, đặc biệt hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt tại Việt Nam lại
không đƣợc đầu tƣ nhiều. Theo ông Yutaka Matsuzawa đến từ Tổ chức Hợp
tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) tại Việt Nam thì nƣớc thải sinh hoạt chính là tác
nhân đáng sợ nhất gây ô nhiễm nguồn nƣớc, và là hiểm họa môi trƣờng hàng
đầu tại Việt Nam. Còn theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), mỗi
năm Việt Nam có hơn 20.000 ca tử vong do điều kiện nƣớc sạch và vệ sinh
còn nghèo nàn, thấp kém (Mỹ Anh, 2010). Qua đó cho thấy tình hình ngƣời
dân ở cả nông thôn và thành thị đang phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh do
môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm ngày càng trầm trọng. Vì vậy, giải quyết tốt vấn
đề thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải (XLNT) trƣớc khi xả ra nguồn là một yêu cầu
cấp bách nhằm bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe ngƣời dân và tạo điện
cho đô thị phát triển ổn định, lâu bền.
Trong đầu tƣ xây dựng hệ thống thoát nƣớc đô thị, chi phí xây dựng các
tuyến cống thoát nƣớc và công trình trên đó thƣờng chiếm tỷ lệ lớn từ 60-70%.
Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu, lựa chọn công nghệ thoát nƣớc và XLNT
phù hợp khi thiết lập các dự án đầu tƣ cho hệ thống thoát nƣớc đô thị.

1


Dạng thoát nƣớc đô thị có thể là tập trung hoặc phân tán. Tuy nhiên, việc
đầu tƣ thoát nƣớc thải tập trung rất tốn kém, vì vậy cần phải có một hệ thống
giúp tiết kiệm chi phí hơn mà vẫn có khả năng làm sạch và phù hợp với quy
mô thành phố. Đó là thoát nƣớc dạng phân tán. Các trạm XLNT phân tán
thƣờng có quy mô nhỏ, công suất từ 2.000 đến 10.000 m3/ngày, hệ thống này
phù hợp với các khu dân cƣ trong thành phố Cần Thơ, và có thể tận dụng đƣợc

các điều kiện tự nhiên cũng nhƣ khả năng tự làm sạch của sông, kênh, hồ để
chuyển hoá chất bẩn. Mặt khác, việc xây dựng này cũng phù hợp với khả năng
đầu tƣ và sự phát triển của thành phố. Tổng giá thành đầu tƣ cho hệ thống
thoát nƣớc thải phân tán giảm xuống, do không phải xây dựng các tuyến cống
thoát nƣớc thải tập trung, các công trình của trạm XLNT phân tán thƣờng
đƣợc bố trí hợp khối, dễ vận hành và quản lý, và đây cũng là trạm xử lý nƣớc
thải phân tán thí điểm cho thành phố Cần Thơ.
Khi một dự án đầu tƣ xây dựng công trình thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
đƣợc đề ra thì việc nghiên cứu, tổ chức điều tra, khảo sát xã hội học, tham vấn
cộng đồng để đánh giá thực trạng mức sống, khả năng và sự sẵn sàng đấu nối,
thực hiện nghĩa vụ chi trả chi phí dịch vụ thoát nƣớc của ngƣời dân khu vực
dự án,....là những việc cần phải thực hiện để có thể đạt đƣợc sự thống nhất,
thỏa thuận và hợp tác giữa ngƣời dân với các chủ đầu tƣ. Sƣ̣ chấ p nhâ ̣n của
nhân dân trong vấn đề chi trả phí xử lý nƣớc thải và khả năng kinh tế có thể
chi trả đƣợc chi phí vận hành, bảo dƣỡng trong quá trình hoạt động của hệ
thống là một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có thể hoạt động
tốt. Vì lý do trên nên em đã chọn đề tài: "Phân tích nhận thức và các yếu tố
ảnh hƣởng đến mức sẵn lòng trả của ngƣời dân cho giá xử lý nƣớc thải tại
khu tái định cƣ Thới Nhựt 2, TP.Cần Thơ” để thấy đƣợc yếu tố nào tác
động mạnh mẽ đến sự chi trả của ngƣời dân và nhận thức của họ trong vấn đề
bảo vệ môi trƣờng, đồng thời có thể cho biết đƣợc mức độ quan tâm của ngƣời
dân đến dự án này, qua đó có những đề xuất nhằm góp phần cho dự án XLNT
có thể hoạt động tốt hơn khi đƣa vào thực hiện trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1

Mục tiêu chung

Phân tích nhận thức và các yếu tố ảnh hƣởng đến mức sẵn lòng trả của
ngƣời dân cho giá xử lý nƣớc thải tại khu tái định cƣ Thới Nhựt 2, TP.Cần

Thơ, tìm hiểu mức độ quan tâm của ngƣời dân đối với dự án này.
1.2.2
-

Mục tiêu cụ thể

Phân tích nhận thức và thái độ của ngƣời dân tại khu TĐC Thới Nhựt
2 trong vấn đề về nguồn nƣớc.

2


-

Đánh giá mức độ quan tâm của ngƣời dân đối với dự án xây dựng
HTXLNT tại khu TĐC Thới Nhựt 2.

-

Ƣớc lƣợng mức sẵn lòng trả trung bình cho giá XLNT của ngƣời dân
nhằm cải thiện chất lƣợng nƣớc.

-

Phân tích các yếu tố kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến giá sẵn lòng trả
của ngƣời dân ở khu TĐC Thới Nhựt 2 đối với dự án xây dựng
HTXLNT.

-


Đề ra một số giải pháp để nâng cao nhận thức ngƣời dân và hƣớng
việc thu phí XLNT trong tƣơng lai.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Không gian

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại khu TĐC Thới Nhựt 2, TP.Cần Thơ.
1.3.2

Thời gian

Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ 8/2014 đến 11/2014.
1.3.3

Đối tƣợng nghiên cứu

Các hộ dân sống tại khu TĐC Thới Nhựt 2, Tp. Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
Theo Nghị định số 80/2014 NĐ – CP về thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
thì:
 Nƣớc thải là nƣớc đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc

do các hoạt động của con ngƣời xả vào hệ thống thoát nƣớc hoặc ra môi
trƣờng.
 Nƣớc thải sinh hoạt là nƣớc thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con
ngƣời nhƣ ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân,...
 Hoạt động thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải là các hoạt động về quy
hoạch, thiết kế, đầu tƣ xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thoát nƣớc.
 Dịch vụ thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải (gọi tắt là dịch vụ thoát nƣớc)
là các hoạt động về quản lý, vận hành hệ thống thoát nƣớc nhằm đáp ứng yêu
cầu thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải và xủ lý nƣớc thải theo các quy định của pháp
luật.
 Chi phí dịch vụ thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải (gọi tắt là chi phí dịch
vụ thoát nƣớc) là các chi phí để thực hiện các nhiệm vụ thu gom, tiêu thoát
nƣớc mƣa và thu gom, xử lý nƣớc thải tại khu vực có dịch vụ thoát nƣớc.
 Giá dịch vụ thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát
nƣớc) là toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc tính đúng, tính đủ và mức lợi nhuận
hợp lý cho một mét khối nƣớc thải (1m3) để thực hiện các nhiệm vụ thoát
nƣớc và xử lý nƣớc thải.
2.1.2 Nƣớc thải sinh hoạt
Các loại nƣớc thải đƣợc hình thành trong quá trình sinh hoạt của con
ngƣời. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng nhƣ bệnh viện, trƣờng
học, nhà ăn,…cũng tạo ra các loại nƣớc thải có thành phần và tính chất tƣơng
tự nhƣ nƣớc thải sinh hoạt. Để tiện cho việc lựa chọn phƣơng pháp, dây
chuyền công nghệ và tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải, nƣớc
thải sinh hoạt đƣợc phân loại theo các dấu hiệu sau đây.
2.1.2.1 Theo nguồn gốc hình thành
Trong các hộ gia đình có thể có các loại nƣớc thải sau đây:

4



Nguồn nƣớc thải từ các hộ gia đình

Nƣớc thải phân

Nƣớc tiểu

Nƣớc tắm,
giặt, rửa

Nƣớc thải nhà bếp

Các loại nƣớc
thải khác

Nguồn: Trần Đức Hạ, 2002

Hình 2.1 Sự hình thành các loại nƣớc thải trong các ngôi nhà hoặc các công
trình công cộng
Các loại nƣớc thải đƣợc hình thành theo sơ đồ hình 2.1 có số lƣợng,
thành phần và tính chất khác nhau. Để thuận tiện cho việc xử lý và tái sử dụng,
ngƣời ta chia chúng thành 3 loại:
- Nƣớc thải không chứa phân, nƣớc tiểu và các loại thực phẩm từ các
thiết bị vệ sinh nhƣ bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt. Loại nƣớc thải này chủ
yếu chứa chất lơ lửng, các chất tẩy giặt và thƣờng gọi là “nƣớc xám”. Nồng độ
các chất hữu cơ trong loại nƣớc thải này thấp và thƣờng khó phân hủy sinh
học, trong nƣớc thải nhiều tạp chất vô cơ.
- Nƣớc thải chứa phân, nƣớc tiểu từ các khu vệ sinh còn đƣợc gọi là
“nƣớc đen”. Trong nƣớc thải tồn tại các loại vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi
hôi thối. Hàm lƣợng các chất hữu cơ (BOD) và các chất dinh dƣỡng nhƣ Nitơ,
Photpho cao. Các loại nƣớc thải này thƣờng gây nguy hại đến sức khỏe và dễ

làm nhiễm bẩn nguồn nƣớc mặt. Tuy nhiên, chúng thích hợp với việc sử dụng
làm phân bón hoặc tạo khí sinh học.
- Nƣớc thải nhà bếp chứa dầu mỡ và phế thải thực phẩm từ nhà bếp, máy
rửa chén. Các loại có hàm lƣợng lớn các chất hữu cơ (BOD, COD) và các
nguyên tố dinh dƣỡng khác (nitơ và photpho). Các chất bẩn trong nƣớc thải
này dễ tạo khí sinh học và dễ sử dụng làm phân bón.
2.1.2.2 Theo đối tượng thoát nước:
Có 2 nhóm và mỗi nhóm, mỗi loại nƣớc thải có lƣu lƣợng, chế độ xả
nƣớc và thành phần tính chất đặc trƣng riêng.
- Nhóm nƣớc thải các hộ gia đình, khu dân cƣ.
- Nhóm nƣớc thải các công trình công cộng, dịch vụ nhƣ nƣớc thải bệnh
viện, khách sạn, trƣờng học, nhà ăn.

5


2.1.2.3 Theo đặc điểm hệ thống thoát nước:
- Nƣớc thải hệ thống thoát nƣớc riêng: nƣớc thải từ các thiết bị vệ sinh
đƣợc thu gom và vận chuyển về trạm xử lý theo cống riêng.
- Nƣớc thải hệ thống thoát nƣớc chung: các loại nƣớc thải sinh hoạt
(nƣớc xám và nƣớc đen) cùng với nƣớc mƣa đợt đầu trong khu vực thoát nƣớc
đƣợc thu gom và vận chuyển theo đƣờng cống chung về trạm xử lý.
Việc phân loại nƣớc thải theo hệ thống thoát nƣớc phụ thuộc vào đối
tƣợng thoát nƣớc, đặc điểm hệ thống thoát nƣớc của thành phố và các điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội khác của đô thị.
2.1.3 Thành phần nƣớc thải
Nƣớc thải gồm nƣớc và các chất bẩn. Các chất bẩn trong nƣớc thải sinh
hoạt có nguồn gốc từ các hoạt động của con ngƣời. Các chất bẩn này với thành
phần vô cơ và hữu cơ, tồn tại dƣới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng
đƣợc và các chất hòa tan.

Nƣớc thải

Nƣớc
(50-70% các chất hữu cơ)

prôtêin

cacbonhydrat

Các chất rắn
(30-50% các chấ vô cơ)

các chất béo

Cát

Muối

Kim loại

Nguồn: Trần Đức Hạ, 2002

Hình 2.2 Thành phần các chất bẩn trong nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh họat chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học,
ngoài ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy
hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nƣớc thải sinh họat bao gồm các hợp chất nhƣ
prôtêin (40-50%); cacbonhydrat (40-50%) gồm tinh bột, đƣờng và xenlulo; và
các chất béo (5-10%). Nồng độ chất hữu cơ trong nƣớc thải sinh họat dao
động trong khoảng 150 – 450 mg/l theo trọng lƣợng khô. Có khoảng 20 – 40%
chất hữu cơ khó phân hủy sinh học. Ở những khu dân cƣ đông đúc, điều kiện


6


vệ sinh thấp kém, nƣớc thải sinh họat không đƣợc xử lý thích đáng là một
trong những nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng.
2.1.4 Tác hại của nƣớc thải sinh hoạt
Tác hại đến môi trƣờng của nƣớc thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại
trong nƣớc thải gây ra.

COD, BOD: sự khoáng hoá, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một
lƣợng và làm giảm pH của môi trƣờng.


SS: lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí.


Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đƣờng nƣớc
nhƣ tiêu chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da, ghẻ, nấm, bệnh phụ khoa và
bệnh về mắt, ung thƣ,…

Amoni, Photpho: đây là những nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng.
Nếu nồng độ trong nƣớc quá cao dẫn đến hiện tƣợng phú dƣỡng hoá (sự
phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nƣớc rất
thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật, trong khi đó
vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).


Màu: khi nƣớc bị ô nhiễm có màu đen, đục gây mất mỹ quan.



Dầu mỡ: gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và
gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hƣởng đến hệ sinh
thái môi trƣờng nƣớc. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể
hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm nhƣ
H2S, NH3, CH4,..làm cho nƣớc có mùi hôi khó chịu.
Theo Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng Việt Nam (VANCE), nƣớc
thải sinh hoạt chiếm khoảng 80% tổng số nƣớc thải ở các thành phố, là một
nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm nƣớc, và vấn đề này có xu
hƣớng ngày càng xấu đi. Ƣớc tính hiện chỉ có 6% lƣợng nƣớc thải đô thị đƣợc
xử lý. (Đặng Thiên Yến Nhi, 2014).
Còn theo ông Phan Thế Hòa – Viện trƣởng Viện nghiên cứu Môi trƣờng
& các vấn đề xã hội: “Dự báo trong vòng ít nhất là 10-15 năm nữa Việt Nam
sẽ còn chịu các tác động nặng nề do nƣớc thải không đƣợc xử lý”.

7


2.1.5 Giá trị tối đa cho phép của các chất gây ô nhiễm trong nƣớc
thải sinh hoạt
Bảng 2.1 Tải lƣợng và nồng độ chất bẩ n trong nƣớc thải theo TCVN
7957:2008
Tải
lượng(g/ng.ngày)

Chất ô nhiễm

Nồng
độ(mg/l)


Chất lơ lửng

65

542

BOD5 của nước chưa lắng

65

542

BOD5 của nước đã lắng

30

250

8

67

Photphat (P2O5)

3.3

28

Clorua (Cl-)


10

83

Nitơ của các muối Amoni (N – NH4)

5 x107/100ml

E.coli

Nguồn: Báo cáo kinh tế kĩ thuật, 2014

Bảng 2.2 Thành phần và tính chất nƣớc thải các khu dân cƣ
Nƣớc thải
cống riêng

Chỉ tiêu

STT

QCVN
14:2008/BTNMT

7,2 - 7,8

5–9

Hàm lƣợng cặn lơ lửng (mg/l)

150 - 350


100

3

BOD5 (mg/l)

150 - 350

50

4

N-NH4+ (mg/l)

18 - 55

10

5

Phốt pho tổng số (mg/l)

1,5 - 4,5

10

6

Coliform ( MNP/100 ml)


105 - 107

5.000

1

Ph

2

(Nguồn: TPGS.TS Trần Đức Hạ, 2002)

2.2. CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ NGẫU NHIÊN (CVM)
2.2.1 Khái niệm về CVM
CVM là kỹ thuật cho phép ƣớc lƣợng giá trị của một hàng hóa hoặc dịch
vụ môi trƣờng không có giá trị thị trƣờng bằng cách hỏi trực tiếp giá sẵn lòng
trả (WTP) hay giá sẵn lòng chấp nhận (WTA) cho một sự thay đổi trong việc

8


cung cấp một hàng hóa hoặc dịch vụ môi trƣờng, thƣờng bằng câu bảng câu
hỏi khảo sát. WTP tối đa hay WTA đền bù tối thiểu của cá nhân cho một sự
thay đổi môi trƣờng đƣợc cho là giá trị mà cá nhân đó gán cho sự thay đổi.
CVM có thể đƣợc sử dụng để đo lƣờng giá trị sử dụng và phi sử dụng, và
thuộc nhóm phƣơng pháp duy nhất để đánh giá giá trị phi sử dụng.
Một thuận lợi thú vị của CVM là có thể sử dụng để suy ra giá trị của tài
nguyên thiên nhiên dù cho đáp viên chƣa từng sử dụng hoặc thấy/viếng thăm

tài nguyên thiên nhiên đó.
Phƣơng pháp ứng dụng phổ biến trong CVM là điều tra trung bình sẵn
lòng chi trả của các đáp viên (average WTP) => average WTP x tổng số ngƣời
thƣởng thức cảnh quan/ tài sản => tổng giá trị (total value).
* Phân biệt WTP và WTA
Giá trị của sự cải thiện môi trƣờng có thể đƣợc đo lƣờng thông qua giá
sẵn lòng trả tối đa (max WTP) của cá nhân để có đƣợc sự cải thiện hoặc giá
sẵn lòng chấp nhận tối thiểu (min WTA) của cá nhân nhƣ một sự đền bù để hy
sinh sự cải thiện môi trƣờng.
Giá trị của của sự thiệt hại môi trƣờng có thể đo lƣờng thông qua giá sẵn
lòng trả tối đa để tránh thiệt hại môi trƣờng và giá sẵn lòng chấp nhận tối thiểu
của cá nhân để đồng ý chịu đựng sự thiệt hại môi trƣờng.
Bảng 2.3: Sự khác biệt giữa WTP và WTA
Sự sẵn lòng trả (WTP)
Không có quyền sở hữu

Sự sẵn lòng chấp nhận (WTA)
Có quyền sở hữu

Đạt đƣợc sự cải thiện chất lƣợng môi Từ bỏ sự cải thiện môi trƣờng/chấp
trƣờng
nhận chịu đựng thiệt hại môi trƣờng
Khi so sánh WTP và WTA thì WTA thƣờng cao hơn WTP vì: WTA
ngƣời chấp nhận có quyền sở hữu và là số tiền đền bù nhận đƣợc nên thƣờng
trả giá cao hơn .Còn WTP thƣờng thấp hơn bởi vì đó là giá phải bỏ ra hoặc là
do sự giới hạn về ngân sách.
2.2.2 Các bƣớc tiến hành CVM
Bước 1: Xác định hàng hóa cần đánh giá (xây dựng thị trường giả định)
 Sự thay đổi chất lƣợng môi trƣờng đƣợc đo ở đây là gì?
 Cần phải mô tả rõ sự thay đổi về môi trƣờng


9


 Mô tả thị trƣờng: nhà cung cấp, điều kiện cung cấp, ai sẽ hƣởng lợi và
thiệt hại?
 Phƣơng thức thanh toán: Thanh toán nhƣ thế nào? Cá nhân hay hộ gia
đình? Thời gian thanh toán? Cơ quan nào chịu trách nhiệm thu tiền?
 Sử dụng bảng, hình ảnh,…để minh họa
Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát
Là toàn bộ các đối tƣợng (cá nhân, hộ gia đình) hƣởng lợi tiềm năng từ
hàng hóa/dịch vụ đang đánh giá.
Bước 3: Lựa chọn phương thức khảo sát/ cách đặt câu hỏi
Các loại câu hỏi WTA/ WTP:
 Câu hỏi mở (Open – ended questions)
 Câu hỏi đấu giá (Bidding game)
 Câu hỏi đóng (Close – ended question) có 2 dạng câu hỏi
+

Single – bounded referendum

+

Double – bounded referendum

 Payment card elicitation
Các phương thức phỏng vấn:
 Phỏng vấn trực tiếp (face-to-face interviewing): gặp mặt để phỏng vấn
(in-person interview) thông thƣờng là cách thu đƣợc số liệu chất lƣợng cao
nhất.

 Phỏng vấn bằng thƣ/email.
 Phỏng vấn qua điện thoại.
Bước 4: Xây dựng công cụ khảo sát:
 Xây dựng bảng câu hỏi: rất quan trọng trong CVM
Bảng câu hỏi tốt là bảng câu hỏi cung cấp chính xác các thông tin, làm
ngƣời trả lời phải suy nghĩ nghiêm túc và từ đó thu thập đƣợc WTP đúng.
 Các bƣớc xây dựng bảng câu hỏi
 Xác định hàng hóa cần đánh giá
 Thiết kế kịch bản
 Đặt câu hỏi về WTP

10


Các câu hỏi phụ liên quan đến: thái độ và sự hiểu biết liên quan đến vấn
đề đƣợc hỏi (attitude, opinion, knowledge question), các câu hỏi “tiếp theo”
(follow-up question), sự hài lòng và nhu cầu sử dụng dịch vụ hàng hóa, dịch
vụ hoặc đặc điểm kinh tế xã hội (demographic).
 Khảo sát thử và chỉnh sửa bảng câu hỏi
 Cấu trúc của bảng câu hỏi
 Các câu hỏi về kiến thức, thái độ
 Kịch bản
 Mô tả các thuộc tính của hàng hóa
 Mô tả thị trƣờng: nhà cung cấp, ai sẽ hƣởng lợi và chịu thiệt hại?
 Phƣơng thức thanh toán (payment vehicle): thanh toán nhƣ thế nào?
Cá nhân hay hộ gia đình? Thời gian thanh toán? Cơ quan chịu trách nhiệm thu
tiền? Phƣơng thức chi trả đạt yêu cầu nếu ngƣời đƣợc phỏng vấn tin là công
bằng và có tính thực tế.
 Câu hỏi về sự hài lòng và nhu cầu.
 Câu hỏi WTP

 Câu hỏi “liên quan tiếp theo” (follow-up question)
 Đặc điểm kinh tế xã hội.


Xác định các mức giá

 Để xác định mức giá cần thảo luận nhóm và phỏng vấn cá nhân.
 Xác định mức giá thế nào còn liên quan đến cách đặt câu hỏi.
Bước 5: Khảo sát
Sử dụng bảng câu hỏi để phỏng vấn các đối tƣợng đã đƣợc xác định trƣớc.
Bước 6: Xử lý số liệu
Áp dụng phƣơng pháp Willingness to Pay (WTP) để đánh giá mức sẵn
lòng chi trả cho giá xử lý nƣớc thải sinh hoạt, và sự sẵn sàng chi trả bình quân
của ngƣời dân cho giá xử lý nƣớc thải đƣợc xác định theo công thức sau:

m

WTPk * nk

WTP  k  1

m

 nk

k 1

11



Trong đó:
+ WTP : mức WTP trung bình của ngƣời dân sẵn sàng chi trả cho giá
XLNT
+ k : chỉ số của các mức WTP k = (1- m)
+ m : các mức WTP ngƣời dân sẵn sàng chi trả
+ nk : số mẫu đƣợc điều tra tƣơng ứng với mức WTPk
+ WTPk: mức WTP thứ k.
Riêng đối với đối tƣợng không sẵn lòng chi trả coi nhƣ WTP = 0.
 Kiểm tra độ tin cậy của giá trị WTP: nhằm xác định WTP có tuân theo
các lý thuyết và kỳ vọng hay không.
 Hồi quy WTP theo các biến số:
y = f (gioitinh, tuoi, nghenghiep, hocvan, dilam, thunhapTB)
 Các bƣớc kiểm tra:
 Hồi quy WTP theo các biến, kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số.
 Xem xét dấu của biến có phù hợp với lý thuyết hay không?
 Kiểm định xem có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
trong mô hình không?
2.2.3 Áp dụng phƣơng pháp CVM vào đề tài nghiên cứu
 Bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi gồm có 3 phần


Phần 1: Thái độ và sự hiểu biết của đáp viên về vấn đề nƣớc sạch.



Phần 2: Đánh giá của đáp viên về dự án xây dựng HTXLNT và
Mức sẵn lòng chi trả của đáp viên cho giá xử lý nƣớc thải.




Phần 3: Thông tin chung của đáp viên. Phần này thu thập thông tin
cá nhân của các đáp viên.

Bảng câu hỏi lập theo các bƣớc lập bảng câu hỏi của phƣơng pháp CVM
nhƣng đƣợc rút gọn và thay đổi trật tự để đảm bảo độ dài và sự phù hợp của
bảng câu hỏi chung.
 Kịch bản
Đƣa ra giả định: kịch bản bắt đầu với vai trò và các tình huống giả định
về việc xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho các hộ gia đình sống

12


tai khu dân cƣ Thới Nhựt 2, TP.Cần Thơ. Hộ gia đình đƣợc giải thích rõ ràng
về tình huống giả định này.
 Câu hỏi
Trong những cách đặt câu hỏi vừa đƣợc đề cập ở phần trên, đề tài này sử
dụng cách đặt câu hỏi mở để tự đáp viên có thể đƣa ra mức giá tối đa mà đáp
viên sẵn lòng chi trả.
 Cách thức chi trả
Cũng nhƣ cách thức thu phí tiền điện truyền thống, phí xử lý nƣớc thải
sinh hoạt cũng đƣợc thu mỗi tháng một lần tính vào hóa đơn tiền nƣớc.
 Phương pháp phỏng vấn
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp, các phỏng vấn viên đến
các hộ gia đình và xin đƣợc trao đổi trực tiếp, nói lên vấn đề cần trao đổi. Nếu
có những câu hỏi đáp viên chƣa rõ phỏng vấn viên phải giải thích và hƣớng
dẫn cụ thể.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.3.1.1 Số liệu thứ cấp

Số liệu đƣợc sử dụng để nghiên cứu là số liệu thứ cấp, đƣợc cung cấp bởi
Phòng Hạ tầng kĩ thuật thuộc Sở xây dựng và Uỷ ban Nhân dân phƣờng An
Khánh, Tp.Cần Thơ.
Một số tài liệu đƣợc thu thập từ sách báo, tạp chí, Internet có liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
2.3.1.2 Số liệu sơ cấp:


Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu:

Bài nghiên cứu tìm hiểu nhận thức, thái độ của ngƣời dân cùng với mức
sẵn lòng trả tiền của ngƣời dân nơi đây cho giá xử lý nƣớc thải sinh hoạt, do
đó việc lấy ý kiến đƣợc lấy ở khu tái định cƣ Thới Nhựt 2, TP.Cần Thơ.


Phƣơng pháp chọn mẫu:

Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện
thông qua phỏng vấn trực tiếp 60 ngƣời dân sống trong khu tái định cƣ Thới
Nhựt 2.


Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu:

13


Do tính chất hồi quy trong phƣơng pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM), cỡ
mẫu tối thiểu cho bảng câu hỏi sử dụng close – ended question là 500 quan sát.
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên đề tài này chỉ chọn cỡ

mẫu là 60 quan sát.


Phƣơng pháp thu thập số liệu:

Số liệu sơ cấp thu đƣợc bằng cách phỏng vấn trực tiếp 60 ngƣời dân sống
tại khu TĐC Thới Nhựt 2 thuộc 60 hộ khác nhau thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn.
2.3.2 Lƣợc khảo tài liệu
1. Nguyễn Hoàng Thanh và cộng sự (2012), Áp dụng phương pháp định
giá ngẫu nhiên phụ thuộc nghiên cứu sẵn sàng chi trả cho xây dựng hệ thống
xử lý nước thải tại một vùng nông thôn Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu Y học,
Phụ trƣơng 79 (2). Các tác giả thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ
và mức sẵn sàng chi trả của các hộ gia đình ở huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam,
đồng thời phân tích các yếu tố có ảnh hƣởng đến mức sẵn lòng trả cho việc
xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải. Thông qua việc khảo sát 600 hộ gia đình,
kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố nhƣ giới tính, trình độ học vấn, mức độ
không hài lòng với hệ thống xử lý nƣớc thải hiện tại, độ tuổi, là những yếu tố
làm tăng mức sẵn sàng chi trả cho xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải. Mức
giá trung bình các hộ gia đình sẵn sàng chi trả để xây dựng hệ thống xử lý
nƣớc thải là khoảng 1,8 triệu chiếm 4% tổng thu nhập hàng năm.
2. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2013). Các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng chi tiêu cho nhu cầu du lịch của người dân thành phố Cần Thơ, Kỷ
yếu hội nghị Khoa học, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh: 1 – 6. Nghiên cứu
này sử dụng mô hình hồi quy Tobit và điều tra từ 610 ngƣời dân ở thành phố
Cần Thơ để xác định mức sẵn lòng trả trung bình cũng nhƣ các yếu tố ảnh
hƣởng đến khả năng chi tiêu cho nhu cầu du lịch. Các biến có ý nghĩa gồm:
giới tính, trình độ học vấn, quy mô gia đình, thu nhập và số lần đi du lịch
trƣớc đó. Đặc biệt, nghiên cứu đã cho thấy nữ giới có khả năng chi tiêu cho
nhu cầu du lịch cao hơn nam giới.

3. Lê Thị Kim Ngân (2011). Đánh giá nhận thức và ước muốn sẵn lòng
chi trả cho việc giảm ô nhiễm nguồn nước của các hộ dân sống xung quanh
khu công nghiệp Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long. Luận văn tốt nghiệp đại học. Bài
nghiên cứu sử dụng mô hình Probit nhằm xác định các yếu tố có ảnh hƣởng
đến sự sẵn lòng trả mức phí hàng tháng của đáp viên để ủng hộ chính sách làm
giảm ô nhiễm nguồn nƣớc. Kết quả hồi quy cho thấy có 3 biến có ảnh hƣởng
bao gồm: biến về nghề nghiệp, thu nhập, độ tin cậy vào kịch bản và giá sẵn

14


lòng trả trung bình là: 11.058 đồng (tƣơng đƣơng 0,83% thu nhập hàng tháng
của hộ gia đình).
2.3.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp CVM – Contingent Valuation Method
(phƣơng pháp đánh giá ngẫu nhiên), nhằm xác định mức sẵn lòng trả của
ngƣời dân.
Số liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc mã hóa và nhập liệu trên phần
mềm Excel, đƣợc xử lý bằng phần mềm Stata 10.
Mục tiêu 1 – Phân tích thái độ, sự hiểu biết của đáp viên về vấn đề
nước sạch
Thống kê mô tả là phƣơng pháp có liên quan đến thu thập số liệu, tóm
tắt, trình bày, tính toán và mô tả đặc trƣng khác nhau để phản ánh một cách
tổng quát đối tƣợng nghiên cứu. Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng để
đo lƣờng, mô tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số thống kê thông thƣờng
nhƣ tỷ số phần trăm để trình bày số liệu. Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu này nhằm mô tả đối tƣợng nghiên cứu và nhận thức của
ngƣời dân về nƣớc sạch và thái độ, cũng nhƣ mức độ quan tâm của ngƣời dân
đối với dự án xây dựng HTXLNT.
Mục tiêu 2 – Ước lượng mức sẵn lòng trả cho giá xử lý nước thải sinh

hoạt của hộ gia đình tại khu tái định cư Thới Nhựt 2.
Phƣơng pháp tạo dựng thị trƣờng CVM nhằm tạo một thị trƣờng chƣa
tồn tại về một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó và chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ
môi trƣờng sẽ đƣợc cải thiện đáng kể thì mức sẵn lòng chi trả cho sự cải thiện
dịch vụ đó là bao nhiêu. Cá nhân đƣợc phỏng vấn trong mẫu điều tra là tác
nhân tham gia vào thị trƣờng. Ngƣời đƣợc phỏng vấn sẽ đƣợc giới thiệu, mô tả
để hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của việc đóng góp vào dịch vụ môi trƣờng.
Sau đó, ngƣời đƣợc phỏng vấn sẽ đƣợc hỏi về mức sẵn lòng chi trả
(WTP) khi tham gia vào dịch vụ môi trƣờng. Kỹ thuật đƣợc thực hiện trong
nghiên cứu này là đƣa ra câu hỏi mở để đáp viên sẽ chọn mức giá mà họ muốn
trả.
Mục tiêu 3– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá sẵn lòng trả cho
phí xử lý nước thải sinh hoạt của hộ sống tại khu tái định cư Thới Nhựt 2
Sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính bội bằng mô hình kinh tế
lƣợng: áp dụng mô hình Tobit để nghiên cứu mối quan hệ tƣơng quan giữa
mức độ biến động của biến phụ thuộc với các biến độc lập.

15


×