Tải bản đầy đủ (.ppt) (99 trang)

Các phân phối thường dùng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.96 KB, 99 trang )

TR
TR
Ư
Ư
ỜNG ĐẠI HỌC Y D
ỜNG ĐẠI HỌC Y D
Ư
Ư
ỢC
ỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
XÁC SUẤT THỐNG KÊ
XÁC SUẤT THỐNG KÊ
GV: TS. TRẦN ĐÌNH THANH
GV: TS. TRẦN ĐÌNH THANH
CÁC PHÂN PHỐI TH
CÁC PHÂN PHỐI TH
Ư
Ư
ỜNG DÙNG
ỜNG DÙNG

PHÂN PHỐI BERNOUILLI
PHÂN PHỐI BERNOUILLI

PHÂN PHỐI NHỊ THỨC
PHÂN PHỐI NHỊ THỨC

PHÂN PHỐI POISSON


PHÂN PHỐI POISSON

PHÂN PHỐI CHUẨN
PHÂN PHỐI CHUẨN

PHÂN PHỐI BÌNH TH
PHÂN PHỐI BÌNH TH
Ư
Ư
ỜNG
ỜNG

PHÂN PHỐI GAMMA, CHI BÌNH PH
PHÂN PHỐI GAMMA, CHI BÌNH PH
ƯƠ
ƯƠ
NG
NG

PHÂN PHỐI STUDENT
PHÂN PHỐI STUDENT

PHÂN PHỐI FISHER
PHÂN PHỐI FISHER
I. PHÂN PHỐI BERNOUILLI: X
I. PHÂN PHỐI BERNOUILLI: X


B(1, p)
B(1, p)


Cho biến ngẫu nhiên X rời, lấy hai trị
số 0, 1. BNN X gọi là có phân phối
Bernouilli khi hàm mật độ



=−
=

khaùcnôi0
1,0xvôùi)p1(p
)x(f
x1x
với 0 < p < 1
1. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:

Ký hiệu: X~B(1,p)

Kỳ vọng: EX = P

Phương sai: VarX = p(1-p)

Hàm Moment:






=
=−
=
khaùcnôikhi0
1xkhip
0xkhip1
t
pep1)t(M +−=
2. Mô hình phân phối Bernouilli
2. Mô hình phân phối Bernouilli

Coi một thí nghiệm ngẫu nhiên có hai hậu quả:

{ }
ωω=Ω
,
p)(P)1X(P =ω==

trong đó: P(ω)=p
Gọi X là số lần ω xuất hiện thì X=0 hay X=1.
Ta có:
p1)(P)0X(P
−=ω==

Vậy X có mật độ



=−
=


khaùcnôi
xvôùipp
xf
xx
0
1,0)1(
)(
1
Nghĩa là X có phân phối Bernouilli.
Mọi thí nghiệm ngẩu nhiên có hai hậu
quả đều có phân phối Bernouilli.
Ví dụ:





=
=
khácmặtlànếu0Y
.hiệnxuất6mặtnếu1Y
• Quan sát về phái trong một lần sanh






6

1
,1~ BY
thì





=
=
gáiconnếu0z
traiconnếu1z






2
1
,1~ BZ
thì
• Tung con xúc sắc, lưu ý mặt nút 6.
II. PHÂN PHỐI NHỊ THỨC: X ~ B(n, p)
II. PHÂN PHỐI NHỊ THỨC: X ~ B(n, p)

1. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:

Cho BNN X rời, lấy các trị số 0, 1, 2,

…, n. X có phân phối nhị thức, khi
hàm mật độ:




=

khaùcnôi;0
n ,,1,0:xvôùi;)p1(pC
)x(f
xnxx
n
trong đó: 0 < p < 1.

Ký hiệu:

Hàm Moment:
Kỳ vọng:
Phương sai:
X~B(n,p)
E(X) = np
)1(
2
pnp −=σ
nt
peptM )1()( +−=
2. Mô hình nhị thức:
2. Mô hình nhị thức:


Coi 1 thí nghiệm ngẫu nhiên có hai
hậu quả:
{ }
ωω=Ω
,
với
p)(p

Ta lập lại thí nghiệm này n lần độc
lập và quan tâm đến số lần xuất hiện
trong n lần quan sát đó.
Đặt Xi là kết quả lần quan sát thứ i



ω
ω
=
laøneáu0
laøneáu1
X
i

Gọi X là số lần xuất hiện trong n
lần quan sát:
n21
XXXX
+++=

Vậy X lấy trị số: 0, 1, 2, …, n.

Ta có:
( ) ( ) ( )
n
)p1(PP.P)0X(P
−=ωωω==

( ) ( )
ωωω++ωωω==
 PP)1X(P
1n1
n
1n
)p1(pC)p1(np
−−
−=−=

Do đó hàm mật độ của X là:
knkk
n
)p1(pC)kX(P

−==



=−
=

khaùcnôi;0
n, ,2,1,0x;)p1(pC

)x(f
xnxx
n
Vậy: X có phân phối nhị thức.
Mô hình nhị thức chính là thí nghiệm
Bernouilli mà ta quan sát n lần độc
lập.
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:

Tính khả năng sinh con trai trong
một gia đình có 6 con.
2
1
p)trai(P)(P
===ω
Giải:
Ta có:
Gọi X số con trai trong 6 lần sinh.
X= 0, 1, …,6.






2
1
,6B~X
Ta có bảng phân phối:






=












=

khaùcnôi;0
.6,5,4,3,2,1,0x;
2
1
2
1
C
)x(f
x6x
x

6
X
X
0
0
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
P(x = k)
P(x = k)
0.016
0.016
0.093
0.093
0.24
0.24
0.32
0.32
0.24
0.24
0.093

0.093
0.016
0.016
+ XS có đúng 3 con trai.
P(X = 3)=0.32
+ XS có nhiều nhất 3 con trai.
67.0)3X(P)2X(P)1X(P)0X(P)3X(P
==+=+=+==≤
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:

Tại 1 địa phương tỷ lệ sốt rét là 25%
dân số. Chọn ngẫu nhiên 6 người.
Tính khả năng để có 4 người bị sốt
rét.
Giải:
Gọi X là số người bị sốt rét trong 6
lần chọn:






4
1
,6B~X
Ta có bảng phân phối:






=












=

khaùcnôi;0
.6,5,4,3,2,1,0x;
4
3
4
1
C
)x(f
x6x
x
6
X

X
0
0
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
P(x)
P(x)
0.18
0.18
0.33
0.33
0.29
0.29
0.14
0.14
0.03
0.03
0.02
0.02
0.0002

0.0002
P(X = 4) = 3%
Ví dụ 3:
Ví dụ 3:



Một lô thuốc (rất nhiều), có tỷ lệ hỏng p
= 0.20. Ta lấy ngẫu nhiên 5 lọ. Gọi X
là số lọ hỏng trong số lọ lấy ra. Tìm
hàm mật độ xác suất của X?
Giải:
Gọi X là số lọ hỏng trong 5 lọ lấy ra.
thì:
)20.0;5(B~X
Hàm mật độ xác suất của X là:



=
=

khaùcnôi;0
.5 ,,1,0x;)8,0()2,0(C
)x(f
x5xx
5
Phân phối nhị thức B(n,p) rất thường
gặp trong thực tế, tuy nhiên khi n khá
lớn, việc tính các xác suất rất vất vả.

Trong trường hợp này ta tính gần
đúng bởi phân phối Poisson.
III. PHÂN PHỐI
III. PHÂN PHỐI
POISSON:
POISSON:


1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
:
: Cho BNN X rời, lấy
các trị số 0, 1, 2, …, X có phân
phối Poisson, khi hàm mật độ có
dạng.
)0(),(P~X
>λλ






=
λ
=
λ−
0vôùikhaùcnôi;0
,2,1,0x;
!x

e
)x(f
x

Ký hiệu:
)(P~X
λ

Kỳ vọng:
λ=
EX

Phương sai:
λ=
VarX

Hàm Moment:
)1
t
e(
e)t(M
−λ
=

2. Định lý giới hạn Poisson:
2. Định lý giới hạn Poisson:
!x
e)p1(pLimC
x
xnxx

n
λ
=−
λ−−
• Định lý nói rằng trong phân phối
nhị thức nếu n lớn, p nhỏ, thì ta
có thể xấp xỉ mật độ nhị thức bằng
mật độ Poisson, như thế phép tính sẽ
gọn nhẹ hơn.
Với n →∞
p → 0
np → λ
3. Mô hình Poisson:
3. Mô hình Poisson:
Đó là những quan sát mà số lần lặp
lại lớn (n lớn) mà xác suất biến cố ta
lưu tâm P(ω)=p thì nhỏ
Chẳng hạn ta lưu ý đến những biến
cố hiếm, xảy ra trong một thời gian,
không gian nhất định:
 Số trẻ em sinh đôi trong 1 năm
tại 1 bệnh viện X.
 Số tai nạn lưu thông tại 1 ngã tư
trong 1 năm.
 Số chữ in sai trong một trang
v v…
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:

Giả sử xác suất tử vong của bệnh

sốt xuất huyết là 7
0
/
00
. Tính xác suất
để có đúng 5 người chết do sốt xuất
huyết trong một nhóm 400 người.
Giải:
Gọi X là số người chết do sốt xuất
huyết trong 400 người thì X~B
(400; 0,007)

×