Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kiểm soát dòng vốn nóng vì mục tiêu phát triển kinh tế việt nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 100 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
---------------------

CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2008”





TÊN CÔNG TRÌNH:
“KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM”


THUỘC NHÓM NGHÀNH: Khoa học kinh tế


Họ tên tác giả: TRẦN NGUYỄN ðỨC HÒA Nam/Nữ: Nam
Trưởng nhóm: TRẦN NGUYỄN ðỨC HÒA
Lớp: TC15 Năm thứ: 4/Số năm ñào tạo: 4
Khoa: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Người hướng dẫn:
TS NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN


 Là khóa luận tốt nghiệp




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
---------------------



CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2008”









TÊN CÔNG TRÌNH:
“KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM”

THUỘC NHÓM NGHÀNH:
Khoa học kinh tế



I
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU.......................................................................................

1. Tính cấp thiết của ñề tài ...............................................................................................
2. Mục tiêu của ñề tài........................................................................................................
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................
4. Dự kiến sau ñề tài..........................................................................................................
5. Kết cấu ñề tài.................................................................................................................

PHẦN NỘI DUNG...................................................................................

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................
1

1.1. TOÀN CẢNH VỀ CÁC DÒNG VỐN ðỔ VÀO VIỆT NAM ..........................................1
1.1.1. Cơ sở lý luận về các dòng vốn ñầu tư ................................................................ 1
1.1.1.1 Nguồn vốn ñầu tư từ trong nước ................................................................... 1
1.1.1.2 Nguồn vốn ñầu tư từ ngoài nước ................................................................... 1
1.1.2 Vai trò của các dòng vốn ñầu tư ñối với sự phát triển của nền kinh tế........... 2
1.1.2.1 Vai trò của dòng vốn FDI ñối với sự phát triển của nền kinh tế ............... 2
1.1.2.2 Vai trò của dòng vốn ñầu tư gián tiếp .......................................................... 3
1.1.2.3 Vai trò của dòng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA ........................... 3
1.1.3 Tại sao lại gọi là các dòng vốn “nóng” và những tác ñộng khó lường
của nó ................................................................................................................................. 3
1.1.3.1 Các ñặc trưng của dòng vốn nóng ................................................................. 3
1.1.3.2 Những tác ñộng của dòng vốn nóng .............................................................. 4



II
1.2 KIỂM SOÁT VỐN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC KIỂM SOÁT VỐN................................
4

1.2.1 Kiểm soát vốn và lịch sử kiểm soát vốn .............................................................. 4
1.2.1.1 Kiểm soát vốn .................................................................................................. 4
1.2.1.2 Lịch sử kiểm soát vốn ..................................................................................... 4
1.2.2 Tại sao phải kiểm soát vốn và mục ñích kiểm soát vốn ................................... 8
1.2.2.1 Tại sao phải kiểm soát vốn ............................................................................. 8
1.2.2.2 Mục ñích kiểm soát vốn ................................................................................. 8
1.2.3 Các phương pháp ñể kiểm soát vốn ................................................................... 10
1.3 TÁC ðỘNG CỦA KIỂM SOÁT VỐN ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH
TẾ TRONG BỐI CẢNH ðANG THEO XU HƯỚNG TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH ..............11
1.3.1
Lợi ích ñem lại từ việc kiểm soát vốn ................................................................. 11
1.3.2 Những bất lợi do việc thực hiện kiểm soát các dòng vốn .............................................11
1.3.3 Bài học kiểm soát vốn từ 2 quốc gia là Trung Quốc, Chile ............................. 11
1.3.3.1 Bài học kiểm soát vốn từ Trung Quốc........................................................... 11
1.3.3.2 Kinh nghiệm kiểm soát vốn của Chile........................................................... 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC
BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” Ở VIỆT NAM .................................. 15
2.1. THỰC TRẠNG VÀ TÁC ðỘNG CỦA CÁC DÒNG VỐN VÀO VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA
................................................................................................. 15
2.1.1 Thực trạng và tác ñộng của FDI ñối với nền kinh tế ........................................ 15
2.1.1.1 Thực trạng thu hút FDI .................................................................................. 15
2.1.1.2 Tác ñộng của ñầu tư FDI ñối với nền kinh tế ............................................... 16
2.1.2 Phân tích thực trạng và tác ñộng của dòng vốn FPI lên TTCK Việt
Nam .................................................................................................................................... 19
*Giai ñoạn từ ñầu năm 2005 ñến nay....................................................................... 19

Thời kỳ 1 (năm 2005): Giai ñoạn chuyển mình của con Gấu ............................ 20
Thời kỳ 2 (năm 2006 và ñến Quí I năm 2007): Giai ñoạn của những kỷ
lục …................................................................................................................................... 21
III
Thời kỳ 3 (Ba Quí còn lại 2007) Thời kỳ của sự ñiều chỉnh .............................. 22
Thời kỳ 4 (ðầu năm 2008) TTCK Việt Nam lao dốc..........................................25

2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG
VỐN “NÓNG” Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ....................................................................
26
2.2.1. Tác ñộng của chính sách tỷ giá........................................................................... 26
2.2.2. Tác ñộng của chính sách tiền tệ.......................................................................... 27
2.2.2.1. Về ñiều hành lãi suất.....................................................................................27
2.2.2.2. Về quản lý ngoại hối...................................................................................... 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn vào ............................................................ 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn ra .............................................................. 32
2.3 ðÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VỐN TẠI VIỆT NAM THÔNG QUA KIỂM ðỊNH
NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP ...................................................................................................33

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ðỀ SUẤT KIỂM SOÁT CÁC DÒNG
VỐN VÀ ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ ........................................ 35

3.1. GIẢI PHÁP CHUNG.............................................................................................................
35

3.1.1 Xây dựng một thị trường mở phát triển............................................................. 35
3.1.1.1 Xây dựng thị trường trái phiếu phát triển.................................................... 35
3.1.1.2 Phát huy ñầu tư ra nước ngoài....................................................................... 37
3.1.1.3 Giải pháp sử dụng tốt các khoản ñầu tư nước ngoài hiệu quả ................... 38

3.1.2 Thành lập các ủy ban quản lý và kiểm soát vốn................................................38
3.1.2.1 Thống kê các dòng vốn ñổ vào Việt Nam ...................................................... 38
3.1.2.2 Xây dựng ñịnh mức tín nhiệm........................................................................ 38
3.1.2.3 Khắc phục tình trạng bất cân xứng thông tin trên thị trường.................... 39
3.2. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT TRỰC TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM................................41
3.2.1 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Ấn ðộ vào thực tiễn Việt
Nam ................................................................................................................................... 41
IV
3.2.1.1 Phưong pháp kiểm soát các dòng vốn của Ấn ðộ ........................................ 41
3.2.1.2 Áp dụng vào ñiều kiện thực tiễn Việt Nam................................................... 42
3.2.2 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Trung Quốc vào thực tiễn
Việt Nam ............................................................................................................................ 42
3.2.2.1 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn của Trung Quốc ............................. 42
3.2.2.2 Áp dụng vào ñiều kiện thực tiễn Việt Nam .................................................. 42
3.3. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT GIÁN TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM.................................43
3.3.1 Giải pháp chung.................................................................................................... 43
3.3.1.1 Sử dụng linh hoạt các chính sách tỷ giá, tiền tệ và tài khóa........................ 43
3.3.1.2 Gia tăng dự trữ ngoại hối và khả năng chuyển ñổi ñồng Việt Nam........... 44
3.3.2 Giải pháp riêng ñối với thị trường chứng khoán............................................... 45
3.3.2.1 ðánh thuế vào lợi nhuận ñối với ñầu tư ngắn hạn vào chứng khoán......... 45
3.3.2.2 Giám sát việc cho vay, cầm cố chứng khoán tại các ngân hàng
thương mại......................................................................................................................... 46
3.3.3.3 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn gián tiếp ñược Trung Quốc
áp dụng trên TTCK .......................................................................................................... 46
3.4 KIỂM SOÁT ðẦU CƠ VÀ KINH DOANH NỘI GIÁN ....................................................48
3.4.1 Cách hiểu ñúng về ñầu cơ .................................................................................... 48
3.4.2 Làm gì ñể khắc phục ñiều này ............................................................................ 48
3.4.3 Giải pháp hạn chế ñầu cơ và kinh doanh nội gián trên TTCK........................ 49
3.4.4 Giải pháp hạn chế ñầu cơ và kinh doanh nội gián trên TT BðS ..................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... …

PHỤ LỤC................................................................................................. …

V
DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Chương 1
Bảng 1.1: Tóm tắt các mục ñích kiểm soát vốn tương ứng với từng hoàn cảnh
cụ thể………………………………………………………………….
Trang 9

Bảng 1.2: Xu hướng lãi suất của Malaysia và Mỹ ……………….
Phụ lục số 1

Chương 2
Bảng 2.1: Biểu ñồ FDI giai ñoạn 1986-1990…………….
Phụ lục số 2 trang số 1
Bảng 2.2: Biểu ñồ FDI giai ñoạn 1991-1997…………….
Phụ lục số 2 trang số 1
Bảng 2.3: Biểu ñồ FDI giai ñoạn 1998-2000 …………....
Phụ lục số 2 trang số 2

Bảng 2.4: Biểu ñồ FDI giai ñoạn 2001-2004………….....
Phụ lục số 2 trang số 3

Bảng 2.5: Biểu ñồ FDI giai ñoạn 2005-2008 …………………………
Trang 15
Bảng 2.6: Tỉ trọng FPI trong cơ cấu vốn của nhà nước trước 1997
……………………………………………………………
Phụ lục số 4 trang số 1
Bảng 2.7: Tỉ trọng FPI/FDI giai ñoạn 2000-20040 ……...

Phụ lục số 4 trang số 1
Bảng 2.8: Số liệu tài khoản NðT NN giai ñoạn 2001-2004
…………………………………………………………...
Phụ lục số 4 trang số 2
Bảng 2.9: Biểu ñồ giao dịch của NðT NN giai ñoạn 2001-2004
……………………………………………………………
Phụ lục số 4 trang số 2
Bảng 2.10: Biểu ñồ chỉ số Vn-Index giai ñoạn 2001-2004
……………………………………………………………
Phụ lục số 4 trang số 3
Bảng 2.11: Biểu ñồ chỉ số Vn-Index giai ñoạn 2005 ñến nay ……….
Trang 20

Bảng 2.12: Biểu ñồ chỉ số Vn-Index năm 2005………………………
Trang 20

Bảng 2.13: Biểu ñồ chỉ số VN-Index giai ñoạn 2006- QI 2007……....
Trang 21

Bảng 2.14: Biểu ñồ chỉ số index trên sàn HASTC giai ñoạn 2006- 2007
………………………………………………………………………...
Trang 22
Bảng 2.15: Top-10 “bull market” …………………………………….
Trang 22

Bảng 2.16: Tỷ lệ tăng trưởng TTCK tại châu Á ……………………..
Trang 22

Bảng 2.17: Vn-Index giai ñoạn ñiều chỉnh …………………………...
Trang 23

Bảng 2.18: Số lượng Tài khoản của các nhà ñầu tư …………………..
Trang 23

Bảng 2.19: Biểu ñồ số lượng tài khoản các nhà ñầu tư nước ngoài 2005 -
VI
6/2007 …………………………………………………………………
Trang 24
Bảng 2.20: Bảng biểu và ñồ thị tổng giá trị vốn hoá NðTNN nắm giữ.
Trang 24
Bảng 2.21:Tình hình sở hữu cổ phiếu tiêu biểu của NðT NN tới ngày
31/12/2007 …………………………………………………………….
Trang 25
Bảng 2.22: Biểu ñồ Vn-Index ñến 4/2008 …………………………….
Trang 25
Bảng 2.23:ODA cam kết 1997-2003 ………………………
Phụ lục số 5 trang 1
Bảng 2.24: ðồ thị ODA giải ngân 2005 …………………….
Phụ lục số 5 trang 2

Bảng 2.25: Cơ cấu ODA giải ngân theo nghành …………..
Phụ lục số 5 trang 3

Bảng 2.26: Bảng lãi suất ODA giai ñoạn 1992-2004 ……….
Phụ lục số 5 trang 4
Bảng 2.27: Lượng kiều hối vào Việt Nam giai ñoạn 1999-2007 (triệu USD)
………………………………………………………………..
Phụ lục số 5 trang 6

Bảng 2.28: Bảng số liệu cụ thể tỉ giá kì hạn và tỉ giá giao ngay USD/VND giai
ñoạn 2000-2008 ……………………………………………..

Phụ lục số 6 trang 1

Bảng 2.29: ðồ thị chênh lệch lãi suất Giữa VND và USD trong thời kỳ quan sát
là ……………………………………………………………..
Phụ lục số 6 trang 6
Bảng 2.30: ðồ thị tỷ lệ giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay USD/VND trong
thời kỳ quan sát là …………………………………………...
Phụ lục số 6 trang 6

Bảng 2.31: Kết quả hồi qui bằng phương pháp OLS …………………..
Trang 33










VII




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BðS: Bất ðộng Sản.
ðTNN: ðầu tư nước ngoài

FDI: Vốn ñầu tư trực tiếp của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
FPI: Vốn ñầu tư gián tiếp của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
NHTW: Ngân Hàng Trung Ương
NðT: Nhà ñầu tư.
NðT NN: Nhà ñầu tư nước ngoài.
ODA: Vốn viện trợ phát triển chính thức.
TT BðS: Thị trường Bất ðộng Sản
TTCK: Thị trường chứng khoán.
TT GDCK: Trung tâm Giao dịch chứng khoán.
UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước.
























PHẦN MỞ ðẦU





1. Tính cấp thiết của ñề tài
2. Mục tiêu ñề tài
3. Phương pháp Nghiên Cứu
4. Dự kiến sau ñề tài
5. Kết cấu ñề tài









VIII


1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước, việc thu hút ñược luồng vốn lớn sẽ là
tiền ñề giúp ñất nước ñẩy nhanh quá trình Công Nghiệp Hóa, Hiện ðại Hóa ñất nước từng

bước ñi lên thoát nghèo.
Việc Việt Nam thu hút ñược khá nhiều luồng vốn trong khoản gian gần ñây cho thấy
các nhà ñầu tư nước ngoài (NðT NN) ñánh giá cao công cuộc ñổi mới và phát triển nền
kinh tế của Việt Nam.
Bên cạnh vai trò to lớn của dòng vốn ñầu tư, việc thu hút quá nhiều luồng vốn còn gây
ñến những tác ñộng không tốt ñến nền kinh tế nếu không có những biện pháp sử dụng và
ñiều tiết hợp lý. Bài học từ các cuộc khủng hoảng của Chile, Châu Á ñã minh chứng khá rõ
ñiều ñó.
ðể tránh sa vào vết xe ñổ của các nước trên cần có cái nhìn ñúng ñắn về Kiểm Soát
Vốn ñồng thời có những giải pháp Kiểm Soát Vốn phù hợp nhằm tránh sự ñổ vỡ, ñảm bảo
sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam. ðó cũng là lý do chính giả thích vì sao
Em chọn ñề tài
“KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” ðỔ VÀO VIỆT NAM VÌ MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ”
này làm ðề tài tốt nghiệp và ñề tài
nghiên cứu khoa học.

2. Mục tiêu ñề tài
Phản ánh một cách khách quan, trung thực tình hình các nguồn vốn ñổ vào Việt Nam trong
thời gian qua. Trên cơ sở nhìn nhận những thành công và hạn chế từ thực trạng kiểm soát
các dòng vốn của Việt Nam, ñề tài muốn ñưa ra một số ñề suất nhằm kiểm soát các luồng
vốn một cách hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.

3. Phương pháp Nghiên Cứu
ðề tài sử dụng các phương pháp khảo sát, thống kê, kế thừa có chọn lọc ñồng thời vận
dụng cơ sở lý luận ñể tìm hiểu, phân tích và ñánh giá thực trạng cũng như tác ñộng của các
dòng vốn “nóng” ñến nền kinh tế Việt Nam. ðề tài cũng ñề suất các giải pháp thiết thực
nhằm kiểm soát các dòng vốn vì mục tiêu tăng trưởng bền vững của nền kinh tế Việt Nam.

IX

4. Dự kiến sau ñề tài
Với mục ñích là ñề tài nghiên cứu Khoa học của sinh viên tại trường ðại Học Kinh Tế
Thành Phố HCM tuy nhiên do hạn chế về thời gian, trình ñộ và kinh nghiệm, nên không
hoàn toàn tham vọng có thể sẽ tìm hiểu, khảo sát và phân tích hết thực trạng và tác ñộng
của các dòng vốn “nóng” ñến các lĩnh vực trong xã hội.
Mong rằng ñề tài sẽ có ñiều kiện tiếp tục ñược nghiên cứu, khảo sát, kiểm chứng ñầy
ñủ hơn và trên cơ sở ñó có thể củng cố hoặc bổ sung thêm các giải pháp, ñề xuất nhằm ñạt
ñược hiệu quả thiết thực hơn và bền vững.
5. Kết cấu ñề tài
Nội dung chính của ñề tài chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát các dòng vốn ñặc biệt là các dòng vốn “nóng” ở
Việt Nam.
Chương 3: Các Giải pháp ñề suất kiểm soát các dòng vốn và ñặc biệt là các dòng
vốn “nóng” vì mục tiêu phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.







PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN

“NÓNG” Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 3.

CÁC GIẢI PHÁP ðỀ SUẤT KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN VÀ ðẶC BIỆT LÀ
CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN
KINH TẾ VIỆT NAM




1
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TOÀN CẢNH VỀ CÁC DÒNG VỐN ðỔ VÀO VIỆT NAM
1.1.1.Cơ sở lý luận về các dòng vốn ñầu tư
Trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước bất kì một quốc gia nào cũng cần có nguồn
lực rất lớn ñể tiến hành tài trợ cho các hoạt ñộng ñầu tư vào các hạng mục xây dựng cơ bản (trường
học, bệnh viện…), vào hệ thống tài chính, vào hệ thống công nghệ…ðó là tiền ñề ñể thúc ñẩy ñất
nước ñi lên thoát nghèo.
Nguồn vốn ñó có thể là nguồn ñược huy ñộng từ trong nước thông qua việc huy ñộng vốn từ
trong dân bằng các công cụ như Trái Phiếu, Công trái…Hoặc huy ñộng từ các nguồn vốn nước
ngoài thông qua việc huy ñộng từ các nguồn ñầu tư trực tiếp, ñầu tư gián tiếp, ñi vay nước ngoài,
và tiếp nhận các khoản hỗ trợ phát triển…
1.1.1.1. Nguồn vốn ñầu tư từ trong nước
Thường ñược nhà nước huy ñộng từ trong dân bằng cách phát hành Trái Phiếu, Công trái…
Tiềm năng của nguồn vốn từ trong nước là rất lớn tuy nhiên lại khó có khả năng huy ñộng
ñược nguồn vốn lớn bởi nhiều nguyên nhân.
+ Tâm lý của người Việt Nam nói riêng và người Á ðông nói chung là thích giữ tiền,
vàng…trong nhà.
+ Mức lãi suất trả cho các khoản huy ñộng thấp hơn lãi suất mà các ngân hàng thương mại trả

cho người dân, thời gian ñáo hạn lại lâu…
Tuy nhiên trong những năm gần ñây cùng với sự phát triển của Thị Trường Chứng Khoán
(TTCK) nguồn vốn này càng ñược huy ñộng nhiều hơn cho các doanh nghiệp thông qua các loại cổ
phiếu, chứng khoán nợ…
1.1.1.2. Nguồn vốn ñầu tư từ ngoài nước
Có ñược từ các khoản vay của chính phủ thông qua việc phát hành trái Phiếu Chính Phủ, từ
việc vay hỗ trợ phát triển (ODA), các nguồn ñầu tư trực tiếp, ñầu tư gián tiếp…Nguồn vốn nước
ngoài có vai trò khá quan trọng trong quá trình tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm vừa qua.
ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI = Foreign Direct Investment)
Theo Pháp Lệnh về hoạt ñộng kinh doanh ngoại hối thì “ðầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam là việc người không cư trú chuyển vốn vào Việt Nam ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư kinh
doanh trên cơ sở thành lập và tham gia quản lý các doanh nghiệp hoặc các hình thức khác theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam”.

2
Còn theo tổ chức thương mại thế giới WTO ñịnh nghĩa:
“ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà ñầu tư từ một nước (nước chủ ñầu tư)
có ñược một tài sản ở một nước khác (nước thu hút ñầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản ñó.
Phương diện quản lý là ñiều ñể phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn
trường hợp, cả nhà ñầu tư lẫn tài sản mà người ñó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh”.
Trong những trường hợp này, nhà ñầu tư thường hay ñược gọi là "công ty mẹ" và các tài sản ñược
gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
Nguồn vốn FDI trong những năm gần ñây tăng lên ñáng kể và ñóng góp nhiều vào quá trình
tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam.
ðầu tư gián tiếp nước ngoài (thường ñược viết tắt là FPI = Foreign Portfolio Investment)
Theo ñiều 3 của luật ñầu tư của Việt Nam ñược thông qua năm 2005 và có hiệu lực 7.2006 ñã
thể hiện rõ: “Ðầu tư gián tiếp là hình thức ñầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,
các giấy tờ có giá khác, quỹ ñầu tư chứng khoán và thông qua các ñịnh chế tài chính trung gian
khác mà nhà ñầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư”. Theo cách hiểu này: ðầu

tư gián tiếp nước ngoài là khoản ñầu tư gián tiếp do các nhà ñầu tư nước ngoài (NðT NN) thực
hiện thông qua hai hình thức:
+ Nhà ñầu tư trực tiếp mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác của doanh
nghiệp, chính phủ và các tổ chức ñược phép phát hành trên thị trường tài chính.
+ Nhà ñầu tư gián tiếp thực hiện thông qua quỹ ñầu tư chứng khoán hoặc ñịnh chế tài chính
trung gian khác trên thị trường tài chính.
Còn theo IMF: “ðầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Investment – FPI) là hoạt
ñộng mua chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) ñược phát hành bởi một công ty hoặc cơ quan
chính phủ của một nước khác trên thị trường tài chính trong nước hoặc nước ngoài.”
Ngoài nguồn vốn ñầu tư trực tiếp FDI, nguồn vốn ñầu tư gián tiếp FPI, còn có một số nguồn
khác cũng ñóng góp vai trò quan trọng trong sự phát triển ñi lên của nền kinh tế mà ñiển hình như
Hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA)…
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA=Official Development Assistance)
Là một hình thức ñầu tư nước ngoài (ðTNN). Gọi là hỗ trợ bởi vì các khoản ñầu tư này
thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay cũng như ñáo hạn
và ân hạn dài. ðôi khi còn gọi là viện trợ phát triển. Gọi là phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của
các khoản ñầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước ñược ñầu tư. Còn gọi là
chính thức, vì nó thường là cho Nhà Nước vay.
1.1.2. Vai trò của dòng vốn ñầu tư ñối với sự phát triển của nền kinh tế
1.1.2.1. Vai trò của dòng vốn FDI với sự phát triển nền kinh tế
+ Vai trò quan trọng nhất của FDI chính là giải quyết tình trạng thiếu vốn cho nền kinh tế do
3
tích luỹ nội bộ thấp.
+ Việc thu hút dòng ñầu tư nước ngoài giúp các nước phát triển nền kinh tế trong nước cải
thiện hệ thống hạ tầng cơ sở khi nguồn vốn này sử dụng ñúng mục ñích và phát huy hết tác dụng
của nó.
+ Dòng vốn FDI giúp các nước ñang phát triển ñẩy mạnh tốc ñộ phát triển nền kinh tế thông
qua việc tạo ra những doanh nghiệp mới hoặc làm gia tăng qui mô của doanh nghiệp.
+ Các dự án FDI còn góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh là ñộng lực thúc ñẩy nền kinh tế
phát triển ñồng thời làm giảm các khoảng nợ nước ngoài thêm vào ñó thông qua tiếp nhận FDI, các

nước phát triển có ñiều kiện tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ nước
ngoài.
1.1.2.2. Vai trò của dòng vốn ñầu tư gián tiếp (FPI)
+ Góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường nội ñịa làm giảm chi phí vốn thông qua ña
dạng hóa rủi ro.
+ Với tiềm lực mạnh, các NðT NN sẽ góp phần tích cực vào phát triển hệ thống tài chính nội
ñịa hoàn thiện các thể chế và cơ chế thị trường.
+ Góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước theo các yêu cầu của nền kinh tế
thị trường trong quá trình hội nhập quốc tế.
1.1.2.3. Vai trò của dòng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
Với lãi suất rất thấp (trung bình từ 1-2%/năm) cùng với thời gian ñáo hạn và ân hạn lâu (25-
40 năm mới phải hoàn trả và thời gian ân hạn 8-10 năm) nguồn vốn ODA là kênh cung cấp vốn rất
hiệu quả trong quá trình ñầu tư vào các hạn mục cơ bản bênh cạnh ñó với khoa hoc kỹ thật hiện ñại
ñội ngũ kỹ thuật cao và cung cách quản lý hiện ñại là cơ hội tốt cho ta học tập tốt cũng như chuyển
giao công nghệ.
1.1.3. Tại sao lại gọi là các dòng vốn “nóng” và những tác ñộng khó lường của nó.
Trong ñề tài này tôi xin ñề cập ñến một khái niệm mới nhưng ñược nhắc ñến nhiều trong
khoảng thời gian gần ñây ñó là dòng vốn “nóng” và ñặc biệt là dòng vốn ngoại “nóng” ñổ vào thị
trường Việt Nam trong khoảng thời gian gần ñây.
1.1.3.1 Các ñặc trưng của dòng vốn “nóng” là:
+ Thời gian ñổ vào thị trường thường là lúc thị trường ñang lúc sôi ñộng và mục ñích chủ yếu
là ñầu cơ, trong thời gian này thường xảy ra hiện tượng “bong bóng” trên thị trường.
+ Số lượng vốn ñổ vào thường lớn thông qua các quỹ.
+ Thời gian lưu lại của dòng vốn ngắn.
+ Khi rút ra thường cũng rất nhanh.
T
ừ những ñặc trưng ñó ta có thể ñưa ra khái niệm về dòng vốn vào “nóng” như sau:
Dòng vốn vào “nóng” là những dòng vốn ñổ vào Việt Nam với số lượng lớn và lưu lại trong
4
một thời gian ngắn với mục ñích tìm kiếm tỷ suất sinh lợi vượt trội. Chính vì ñều này ñã gây ra

những tác ñộng khó lường ñến thị trường nói riêng và hệ thống tài chính nói chung.
1.1.3.2. Những tác ñộng của dòng vốn vào nóng.
+ Gây ra sự ñánh giá sai lệch về giá trị thực của tài sản mà mà ñiển hình là Bất ðộng Sản
(BðS).
+ Việc ñầu tư thông qua mua ñi bán lại lòng vòng làm gia tăng “bong bóng” trên thị trường.
+ Gây tác ñộng lên hệ thống tỷ giá hối ñoái do cung tiền ngoại tệ quá lớn, tiếp theo là lạm
phát cao.
+ Gây ra sự canh tranh không lành mạnh trong ñầu tư, việc xuất hiện ñầu cơ, kinh doanh nội
gián, việc chạy ñua lãi suất giữa các ngân hàng.
+ Kéo theo các nhà ñầu cơ trong nước cũng tham gia cuộc chơi chính ñều này dẫn ñến cái
người ta vẫn hay gọi là “tâm lý bầy ñàn” càng làm méo mó sự phát triển của thị trường.
+ Một khi dòng vốn này rút ra cùng một lúc sẽ có thể ñưa quốc gia vào cuộc khủng hoảng tài
chính nghiêm trọng
Căn cứ theo ñịnh nghĩa này rõ ràng việc xem xét dòng vốn nào là “nóng” và trong từng
khoảng thời gian cụ thể sẽ có những ñiều kiện không hoàn toàn không giống nhau. ðịnh nghĩa
cũng ñưa ra một ý tưởng mới là không phải chỉ có dòng vốn FPI xem là dòng vốn nóng, ở ñây các
dòng vốn khác cũng có thể liệt vào danh sách là dòng vốn “nóng” như dòng tiền từ các ngân hàng
ñổ ra quá nóng vào thị trường Bất ðộng sản (TT BðS), dòng kiều hối ñổ về vì mục ñích ñầu cơ
BðS trên danh nghĩa là gửi tặng người thân và cả dòng FDI nếu như trong khoảng thời gian nhất
ñịnh ñổ vào quá nhiều làm gây nên gánh nặng do biến ñộng quá lớn của hệ thống tỷ giá.
Chính vì sự nhìn nhận rộng như vậy nên với từng dòng vốn ñặc thù khác nhau cần áp dụng
các biện pháp khác nhau trên cơ sở phối hợp chung nhất, ñồng bộ nhất ñể ñạt ñược mục tiêu là xây
dựng nền kinh tế Viêt Nam phát triển một cách bền vững. ðó chính là mục ñích chính mà tôi
thực hiện ñề tài này.
1.2. KIỂM SOÁT VỐN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC KIỂM SOÁT VỐN
1.2.1. Kiểm soát vốn và lịch sử kiểm soát vốn
1.2.1.1. Kiểm soát vốn
Là thực hiện các biện pháp can thiệp của chính phủ dưới nhiều hình thức khác nhau, ñể tác
ñộng (hạn chế) lên dòng vốn nước ngoài chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia ñể nhằm ñạt mục
tiêu nhất ñịnh của chính phủ.

Trong khi ở Việt Nam thuật ngữ này chỉ mới ñược nhắc ñến trong một vài năm gần ñây do sự
t
ăng trưởng quá nóng của TTCK và TT BðS thì nó ñã ñược ñề cập ñến từ lâu trên thế giới.
1.2.1.2. Lịch sử Kiển soát vốn
Từ những năm 1940 ñến những năm 1980 kiểm soát vốn, hay hạn chế lượng tiền chuyển qua
5
biên giới, trở thành tiêu chuẩn trên thế giới. Ở Châu Âu, bất kỳ ai cần ngoại tệ ñể buôn bán với
nước khác (còn gọi là “giao dịch vãng lai”) ñể mua hàng hoá hoặc dịch vụ, ñều có thể có ñược
ngoại tệ. Tuy nhiên không dễ dàng có tiền ñể có thể sử dụng cho việc ñầu cơ tiền tệ, hoặc ñể mua
hoặc bán chứng khoán trên các TTCK của các nước khác.
Sẽ có những tỷ giá ngoại hối ñặc biệt, thường là cao hơn, áp dụng cho những giao dịch như
vậy. Các cá nhân phải va chạm với chính sách kiểm soát vốn khi họ xuất ngoại: thường thì họ chỉ
ñược mang theo một lượng ngoại tệ nhất ñịnh.
Mọi việc không phải luôn luôn diễn ra như vậy từ trước kia. Vào thế kỷ 19 không có nước
nào áp ñặt chế ñộ kiểm soát vốn. Tuy nhiên một phần vì chưa có công nghệ cao, vốn di chuyển
chậm hơn nhiều so với tốc ñộ hiện nay. ðến tận những năm 1930, thế giới vẫn còn theo chế ñộ bản
vị vàng – một hệ thống theo ñó tất cả lượng nội tệ phải ñược ñảm bảo bằng dự trữ vàng của chính
phủ. Thực chất là chính phủ hứa sẽ quy ñổi toàn bộ nội tệ ra vàng với một tỷ giá không thay ñổi.
ðại Khủng hoảng ở Mỹ ñã phá vỡ và bãi bỏ chế ñộ bản vị vàng: ñể giữ ñược chế ñộ này cần
có một quá trình thiểu phát, và sẽ rất khó khăn ñể thực hiện quá trình này, ñặc biệt là trong thời kỳ
suy thoái kinh tế nghiêm trọng. Các nước khác cũng ñồng thời bỏ chế ñộ này, mỗi nước ñều hy
vọng rằng giải thoát tỷ giá hối ñoái khỏi “cái áo chật” của chế ñộ bản vị vàng sẽ thúc ñẩy xuất
khẩu. Nhưng tất nhiên là khi tất cả các nước cùng ñồng thời làm như vậy thì sẽ không nước nào
tăng ñược xuất khẩu, tình trạng mất cân ñối vẫn không ñược giải quyết, và ñồng tiền thì bị yếu ñi.
Các nước buộc phải áp dụng chính sách kiểm soát vốn.
Chiến tranh thế giới thứ Hai sắp kết thúc và các nước công nghiệp tiên tiến cố gắng thiết lập
lại trật tự kinh tế toàn cầu. Tại hội nghị Breton Woods một hệ thống tỷ giá ấn ñịnh ñược thành lập
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ra ñời ñể giúp hệ thống này hoạt ñộng. Hệ thống này ñược ñặt ra ñể
tập trung vào thương mại, nó xoay quanh việc giảm bớt các hạn chế về tỷ giá hối ñoái gắn với
thương mại, một quá trình ñược gọi là tự do hoá tài khoản vãng lai. Hệ thống này ñược ñưa ra

nhằm giữ tỷ giá hối ñoái ở mức ổn ñịnh và ñảm bảo lượng ngoại hối lúc nào cũng có sẵn, cả hai
yếu tố này ñều cần thiết cho hoạt ñộng thương mại. Ngày nay, hầu như tất cả các nước ñều ñã tự do
hoá tài khoản vãng lai.
Trong khi Mỹ luôn luôn mở cửa thị trường vốn trừ hai thời kỳ ngắn trong thời gian ðại khủng
hoảng năm 1929 và thập kỷ 70. Thì ñến tận thập kỷ 60 một vài nước Châu Âu mới dần dần nới
lỏng các hạn chế và xu hướng này lan ra rất từ từ cho ñến thập kỷ 90, phần lớn các nước phát triển
trên thế giới ñã hoàn toàn tự do hoá tài khoản vốn. Tại các nước có chính sách này mọi người ñều
có thể bán và mua bất kỳ ngoại tệ nào ñã ñược tự do hoá với bất kỳ lý do nào. Yêu cầu báo cáo duy
nhất là ñể ñảm bảo các quy ñịnh về thuế. Tiền có thể chuyển từ nơi này sang nơi khác ñể mua
ch
ứng khoán ở nước ngoài, ñể ñầu tư ở các nước khác hay mua các ngoại tệ. Ngay sau ñó, các thị
trường hối ñoái khổng lồ bắt ñầu phát triển ở New York, London, Frankfurt and Tokyo những
6
thành phố trở thành trung tâm thị trường tiền tệ chính, hoạt ñộng kinh doanh cũng rất sôi nổi ở
Singapore và HongKong.
Anh bãi bỏ kiểm soát năm 1979, ðức năm 1984. Nước Châu Âu cuối cùng bỏ kiểm soát là
Bồ ðào Nha và Ailen vào ñầu những năm 1990. Các nước Châu Âu ghìm tỷ giá giữa các ñồng tiền
của họ với nhau và ñược giao dịch trong một biên ñộ ñược gọi là Chế ñộ Tỷ giá hối ñoái Châu Âu.
Một vài nước ñang phát triển như Trung Quốc, Ấn ñộ, Sri Lanka vẫn giữ chế ñộ kiểm soát, nhưng
các nước khác ñặc biệt ở Mỹ La tinh và ðông Á ñã bắt ñầu tự do hoá.
Tại các nước ñang phát triển quá trình này ñược bắt ñầu ở Chile vào ñầu thập kỷ 70 và ngay
sau ñó lan ra tất cả các nước La tinh khác. Châu Á tham gia trò chơi tự do hoá tài khoản vãng lai
muộn hơn, khoảng một thập kỷ sau ñó. Khi các rào cản bị xoá bỏ, tiền bắt ñầu tràn vào các nước
ñang phát triển. Các nhà ñầu tư nước ngoài háo hức mua chứng khoán và trái phiếu của các công ty
ở các nước ñang phát triển, cũng như cho các công ty này vay tiền. Trong cuộc họp thường niên ở
Hồng Kông vào tháng 9 năm 1997 IMF ñã vận ñộng các nước thành viên ñể thay ñổi ñiều lệ cho
phép tổ chức này thúc ñẩy việc tự do hoá hoàn toàn tài khoản vốn.
Tuy nhiên nhược ñiểm của quá trình này cũng rất trầm trọng và hàng loạt các cuộc khủng
hoàng tài chính toàn cầu bắt ñầu từ cuối thập kỷ 90 ñã làm ñổi dòng xu hướng tự do hoá thị trường
vốn. Các dòng vốn ồ ạt chảy vào các nước ñang phát triển có chính sách tự do hoá tài khoản vốn

làm cho ñồng nội tệ của các nước này tăng giá mạnh so với ñô la Mỹ. Và khi các nhà ñầu tư bị mất
niềm tin vào nền kinh tế của các nước này thì họ bắt ñầu rút vốn ra. Các ñồng nội tệ lại sụt giá rất
nhanh so với ñô la Mỹ làm cho các nước ñang phát triển càng khó trả nợ và các nhà ñầu tư càng
mất niềm tin. Những năm sau khi tự do hoá thị trường vốn lan rộng ñược ñánh dấu bằng hàng loạt
các cuộc khủng hoảng tài chính, bao gồm khủng hoảng Châu Á năm 1997, khủng hoảng ở Nga
năm 1998, ở Brazil năm 1999, ở Thổ Nhĩ Kỳ và Argentina năm 2001. Trên 100 nước ñã bị rơi vào
khủng hoảng trong vòng 30 năm qua. Tuy có nhiều yếu tố khác nhau dẫn ñến những cuộc khủng
hoảng trên, tự do hoá thị trường vốn thường là một yếu tố quan trọng: phần lớn các nước bị ñẩy
vào khủng hoảng do tốc ñộ chóng mặt của dòng vốn ñổ vào, và một vài trường hợp như Thái lan
thì các vấn ñề ñã sẵn có trong nội bộ nền kinh tế trước khủng hoảng ñã bị nhân lên gấp nhiều lần
bởi nguồn vốn từ nước ngoài ñổ vào.
Năm 1997 khủng hoảng ở Châu Á bắt ñầu khi các nhà ñầu tư ngoại hối bắt ñầu bán các ñồng
tiền Châu Á ra. Các nước bị kẹt trong một thế khó ñối phó. Một trong những cách ñể cản dòng vốn
chảy ra bên ngoài là nâng lãi suất, tuy nhiên các nước ñang phát triển nhận thấy rằng tăng lãi suất
sẽ làm tổn hại rất lớn ñến ngành ngân hàng. Lãi suất cao có nghĩa là các cá nhân và công ty ñang
vay tiền sẽ khó trả ñược nợ. Khi người vay ngừng trả nợ các ngân hàng sẽ phá sản và sẽ ngừng cho
vay. Các n
ước kém phát triển hơn không có một TTCK mạnh và vì vậy họ dựa rất nhiều vào các
ngân hàng ñể có vốn mở rộng kinh doanh và tạo công ăn việc làm. Ngân hàng ñóng cửa có thể dẫn
7
ñến việc nền kinh tế ngừng phát triển. Sau khi hệ thống tiền tệ sụp ñổ ở Thái lan, Hàn quốc và
Indonesia hệ thống ngân hàng các nước này cũng sụp ñổ. Sự việc càng trở nên tồi tệ, các ngân
hàng thương mại có quan hệ lâu dài với các nước bị ảnh hưởng của khủng hoảng cũng ngưng cho
vay. Kết cục là hàng loạt công ty phá sản và tỷ lệ thất nghiệp tăng nhanh. Tổng sản phẩm quốc nội
của các nước này giảm từ 15-20% khi các nhà ñầu tư rút vốn.

Nhiều người bắt ñầu ñặt câu hỏi là liệu tự do hoá thị trường vốn quá nhanh và tràn lan có thật
sự là một ý tưởng tốt hay không – tại sao lại phải thu hút hàng trăm triệu tiền vốn ñầu tư nước
ngoài, làm giá trị ñồng nội tệ tăng nhanh, sau ñó lại phải chứng kiến nguồn vốn này bị rút ñi?
Những người này lưu ý ñến trường hợp của Trung Quốc, Ấn ðộ những nước có kiểm soát vốn và

hầu như không bị khủng hoảng ảnh hưởng tới. Năm 1998 Malaysia áp ñặt kiểm soát tiền nóng và,
ở một mức nào ñó ñã chứng minh ñược là biện pháp này có hiệu quả hơn nhiều người dự ñoán.
ðến mùa hè năm 1999, nhà kinh tế cao cấp của IMF Michael Mussa ñã chính thức thừa nhận
mức ñộ rủi ro của chính sách này và ñề nghị thay ñổi ñiều lệ ñược rút lại. Tháng 11 năm 2001, Phó
tổng giám ñốc mới của IMF Anne Krueger thừa nhận rằng áp dụng kiểm soát vốn trong tình trạng
khủng hoảng kinh tế có thể là việc nên làm.
Ý tưởng kiểm soát vốn cũng có thể dùng như một biện pháp phòng ngừa, ñể ngăn cản vốn
vay ngắn hạn quá mức, và việc này ngày càng ñược nhiều nhà kinh tế cao cấp thừa nhận.
Ý tưởng kiểm soát vốn xuất hiện tại Việt Nam trong thời gian ngắn gần ñây xuất phát từ việc
tăng trưởng quá nóng của TTCK và TT BðS, hệ thống tài chính, ngân hàng của Việt Nam chưa
ñược hoàn thiện… làm cho nhiều người lo ngại Việt Nam sẽ sa vào vết xe ñổ của Thái Lan năm
1997. Cũng theo Thông báo số 20/TB-VPCP ngày 29/1/2007, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các
bộ, ngành liên quan căn cứ theo luật pháp hiện hành và chức năng, thẩm quyền của mình ñể chủ
ñộng nghiên cứu, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy ñịnh kiểm soát TTCK.
Liên quan tới sự tham gia của nhà ñầu tư và các quỹ nước ngoài, Chính phủ yêu cầu Ngân hàng
Nhà Nước chủ trì và phối hợp với Bộ Tài Chính chủ ñộng xây dựng, củng cố về tổ chức và áp
dụng các công cụ quản lý thích hợp ñể bảo ñảm giám sát ñược luồng vốn ñầu tư nước ngoài vào
TTCK, trong mối liên hệ giữa TTCK và thị trường tiền tệ. ðồng thời, nghiên cứu ñề xuất việc bổ
sung, sửa ñổi các văn bản hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại Hối, trong ñó có việc gửi và rút vốn của nhà
ñầu tư nước ngoài. Chính những ñiều ñó mà vào ngày 15.2.2007 trích nguồn tin từ Ngân hàng
ANZ cho rằng Việt Nam ñang chuẩn bị áp dụng một loạt biện pháp quản lý dòng vốn ra - vào
tương tự như Thái Lan ñể giảm nhiệt trên TTCK.
Vậy tại sao phải kiểm soát vốn và mục ñich cuối cùng của nó có phải ñơn thuần chỉ là ñể
giảm nhiệt TTCK và TT BðS hay không hay còn có gi khác?


8

1.2.2. Tại sao phải kiểm soát vốn và mục ñích của kiểm soát vốn
1.2.2.1 Tại sao phải kiểm soát vốn:

Một ñiều cần khẳng ñịnh ngay từ ñầu là Kiểm soát vốn nhằm mục ñích ñạt ñược những mục
tiêu ñề ra trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế. Mục tiêu ñó có thể là chống lạm phát,
ổn ñịnh sự phát triển của nền kinh tế, ổn ñịnh thị trường và chống lại các nguy cơ khủng hoảng
tiềm ẩn của nền kinh tế…
Như ta ñã biết NðT NN muốn ñổ tiền ñầu tư vào Việt Nam thì ñầu tiên phải ñem ngoại tệ ñể
ñổi lấy nội tệ. Kết thúc quá trình kinh doanh NðT NN sẽ ñem cả vốn lẫn lời ñổi lấy ngoại tệ và
mang về nước nếu muốn. Chính luồng ngoại tệ này ngoài việc có vai trò quan trọng với nền kinh tế
như ñã trình bày ở trên còn có một hạn chế không nhỏ là làm cho lạm phát tăng do cung tiền tăng
nhiều, với những dòng vốn “nóng” ñổ vào thì vấn ñề này càng trở nên nghiêm trọng hơn bởi sự
không ổn ñịnh của nó cùng với hiện tượng ñầu cơ mà kết quả là làm cho các thị trường phát triển
rất nóng cùng hiện tượng “bong bóng” dẫn ñến kết cục là trị giá thực của tài sản bị ñánh giá sai…
và khi thị trường không thể kiểm soát nổi nữa thì việc nổ ra các cuộc khủng hoảng tài chính là việc
khó tránh khỏi. Lịch sử ñã từng chứng kiến các sự việc tương tự mà ñiển hình là cuộc khủng hoảng
của Chile trong giai ñoạn 1991-1998 và cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á.
Chính vai trò quan trọng của các chính sách Kiểm soát vốn nên cần hiểu rõ từng biện pháp
khi ñề ra các chính sách cùng với mục ñích của nó khi quyết ñịnh áp dụng vào thị trường. Thông
qua các biện pháp Kiểm soát mà trước ñây mà các quốc gia ñã sử dụng là cơ hội tốt ñể chúng ta
tìm hiểu rõ mục ñích của công việc này.
1.2.2.2. Mục ñích của kiểm soát vốn
Có nhiều quan ñiểm trước ñây tranh luận về mục tiêu kiểm soát vốn:
Quan ñiểm 1: Kiểm soát vốn thông qua hạn chế cán cân tài khoản vốn nhằm cải thiện phúc
lợi kinh tế của một quốc gia bằng việc bù ñắp những bất hoàn hảo của thị trường tài chính (bao
gồm cả bất hoàn hảo do sự bất cân xứng thông tin).
Quan ñiểm 2: Mục tiêu Kiểm soát vốn là nhằm ñiều hoà những mâu thuẫn về mục tiêu chính
sách xảy ra khi cố ñịnh tỷ giá hối ñoái hoặc quản lý quá chặt tỷ giá hối ñoái. Những tranh luận này
bao gồm việc bảo tồn tính ñộc lập của chính sách tiền tệ ñối với chính sách tiền tệ trực tiếp hướng
vào mục tiêu nội ñịa và việc làm giảm áp lực lên tỷ giá hối ñoái.
Quan ñiểm 3: Kiểm soát vốn nhằm bảo vệ ổn ñịnh về tài chính và tiền tệ trong khi phải ñối
phó với dòng vốn ngày càng tăng ñặc biệt là sự lo lắng về
+ Hậu quả lạm phát do vốn vào quá lớn.

+ Khu vực công ty và Ngân hàng không ñánh giá ñầy ñủ rủi ro trong bối cảnh quản lý tỷ giá
h
ối ñoái quá chặt chẽ, bằng việc cung cấp sự ñảm bảo ngầm về tỷ giá hối ñoái ñã khuyến khích
việc xây dựng một vị thế ngoại hối không bảo hiểm ñể hỗ trợ những chính sách kiềm chế tài chính
9
nhằm cung cấp nguồn tài trợ rẽ cho ngân hàng của chính phủ và các khu vực ưu tiên.
Bảng1.1:
T
óm tắt các mục ñích kiểm soát vốn tương ứng với từng hoàn cảnh cụ thể
Mục ñích
của kiểm
soát
Phương pháp
Hướng
kiểm
soát
Ví dụ
Thu hút vốn /
Tài trợ cho
các nổ lực sau
chiến tranh
Kiểm soát dòng vốn ra cho phép các
nước giảm nhanh lạm phát bằng việc
ñưa ra tỷ giá cố ñịnh và giữ cho lãi suất
trong nước thấp
Dòng
vốn ra
Hầu hết các
nước tham gia
trong thế

chiến thứ nhất
và thứ hai
Kiềm chế tài
trợ và phân
phối tín dụng
Các chính phủ sử dụng hệ thống tài
chính ñể khuyến khích các nghành công
nghiệp ñược bảo hộ ñể tăng hiệu quả
hoạt ñộng. Có thể sử dụng kiểm soát
vốn ñể ngăn ngừa chảy ra nước ngoài ñể
tìm kiếm lợi nhuận cao
Dòng
vốn ra
Phổ biến ở
các nước phát
triển
ðiểu chỉnh
thâm hụt cán
cân thanh
toán
Kiểm soát các dòng vốn ra làm giảm cầu
về tài sản nước ngoài mà không cần
chính sách thắt chặt tiền tệ hay phá giá.
ðiều này cho phép một tỷ lệ lạm phát
cao hơn các biện pháp khác
Các
dòng
vốn ra
Tại Mỹ: Thuế
cân bằng lãi

suất 1963 –
1974
ðiều chỉnh
thặng dư cán
cân thanh
toán
Kiểm soát vốn làm giảm cầu và tài sản
nội ñịa mà không cần chính sách mở
rộng tiền tệ hoặc ñịnh giá lại. ðiều này
cho phép một tỉ lệ lạm phát thấp hơn các
biện pháp khác
Các
dòng
vốn ra
Kế hoạch
Bardepot ở
ðức năm
1972 – 1974
Ngăn ngừa
bất ổn tiềm ẩn
của dòng vốn
vào
Hạn chế dòng vốn vào ñể tăng tính ổn
ñịnh Kinh tế vĩ mô bằng việc giảm
lượng vốn có thể ñặt quốc gia vào một
cuộc khủng hoảng
Dòng
vốn vào
Encaje Chile
năm 1991 –

1998
Ngăn ngừa
bất ổn tài
chính
Kiểm soát vốn có thể hạn chế hoặc thay
ñổi thành phần của dòng vốn quốc tế có
khả năng trầm trọng thêm các bất ổn tài
chính
Dòng
vốn vào
Encaje Chile
năm 1991 –
1998
10
Ngăn ngừa
ñịnh giá cao
hơn giá trị
thực
Việc hạn chế dòng vốn vào ngăn ngừa
sự cần thiết của chính sách nới lỏng tiền
tệ và lạm phát trong nước cao hơn ñiều
mà có thể gây ra một sự ñịnh giá cao
hơn giá trị thực của ñồng nội tệ
Dòng
vốn vào
Encaje Chile
năm 1991 –
1998
Hạn chế sở
hữu nước

ngoài so với
các tài sản
trong nước
Sở hữu về tài sản nước ngoài về tài sản
nội ñịa ñặc biệt là các nguồn lực tự
nhiên có thể tạo ra nhiều phiền toái
Dòng
vốn vào
ðiều 27 Hiến
Pháp Mexico
Tiết kiệm duy
trì cho tiêu
dùng trong
nước
Lợi ích của việc ñầu tư vào nền kinh tế
trong nước không thể tích lũy một cách
ñầy ñủ ñể tiết kiệm cho nền kinh tế như
là một lỗ hổng vậy. ðể làm tốt hơn có
thể hạn chế dòng vốn ra
Dòng
vốn ra

Bảo vệ các
ñịnh chế tài
chính trong
nước
Việc kiểm soát nhằm tách riêng khu vực
tài chính trong nước khỏi phần còn lại
của thế giới cho phép các ñịnh chế tài
chính trong nước ñạt ñược sự thăng

bằng ñể cạnh tranh trong thị trưòng thế
giới
Dòng
vốn vào
và dòng
vốn ra



1.2.3. Các phương pháp ñể kiểm soát các dòng vốn
Về phương diện lý thuyết, có hai hình thức kiểm soát vốn là kiểm soát vốn trực tiếp (hay còn
gọi là kiểm soát mang tính hành chính) và kiểm soát gián tiếp (kiểm soát dựa trên cơ sở thị trường)
Kiểm soát vốn trực tiếp là việc hạn chế những giao dịch vốn, những khoản thanh toán liên
quan ñến giao dịch vốn và việc chuyển tiền bằng những qui ñịnh mang tính chất hành chính (như
ñặt ra các thủ tục kê khai, mở room...). Việc Chính phủ dừng lại mở room cho các NðT NN chính
là biện pháp kiểm soát vốn mang tính hành chính.
Kiểm soát vốn dựa trên cơ sở thị trường là việc hạn chế những biến ñộng của dòng vốn và
những giao dịch khác thông qua các biện pháp thị trường, chủ yếu là làm cho các giao dịch vốn
phải tốn kém nhiều chi phí hơn, từ ñó hạn chế (không phải ngăn cấm) các giao dịch này.
Việc kiểm soát như thế có thể xảy ra dưới các hình thức khác nhau mà ñiển hình nhất là ñánh
thu
ế cao trên các dòng vốn ngắn hạn, ñi liền với việc miễn thuế ñối với các dòng vốn mang tính dài
hạn. Hoặc như việc yêu cầu các ñịnh chế tài chính muốn ñi vay hoặc phát hành cổ phiếu thì cần
11
phải ñược xếp hạng tín nhiệm, như trường hợp của Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam mới
ñây. ðây chính là những phương thức mà chúng ta cần phải thực hiện trong thời gian tới.
Trong hai biện pháp trên, cần phải hạn chế ñến mức thấp nhất biện pháp kiểm soát mang tính
hành chính. Ngoại trừ một số ngành nghề và lĩnh vực nhạy cảm, việc dừng lại chủ trương mở room
(kiểm soát trực tiếp) ñồng loạt cho các lĩnh vực như trong thời gian qua là ñiều mà Chính Phủ cần
phải xem xét lại bởi nó ảnh hưởng rất lớn ñến chủ trương thu hút vốn hiện nay.

1.3. TÁC ðỘNG CỦA KIỂM SOÁT VỐN ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ
TRONG BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ ðANG THEO SU HƯỚNG TỰ DO HOÁ TÀI CHÍNH
1.3.1. Lợi ích ñem lại từ việc kiểm soát vốn
+ Khả năng kiểm soát hoạt ñộng thị trường nước ngoài có thể là phương châm tốt ñể hạn chế
luồng vốn nước vào và ngăn chặn áp lực ñầu ra.
+ Bảo ñảm chính sách tự chủ của chính sách tiền tệ khi phải ñối mặt với nguy cơ lạm phát do
những luồng vốn vào liên tục, nhất là những luồng vốn vào ngắn hạn.
+ Khắc phục nhược ñiểm của dòng vốn ñầu tư nước ngoài.
+ Giảm bớt rủi ro trên TTCK.
+ Bằng các biện pháp can thiệp của chính phủ dưới nhiều hình thức khác nhau ñể hạn chế lên
dòng vốn nước ngoài và chảy ra khỏi một quốc gia nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh.

1.3.2. Những bất lợi do việc thực hiện kiểm soát các dòng vốn
+ Làm mất ñi cơ hội thu hút vốn ñầu tư khi các quốc gia ñang cạnh tranh nhau quyết liệt trong
việc thu hút nguồn vốn ñầu tư.
+ Các biện pháp kiểm soát có thể dẫn ñến phản ứng tiêu cực hơn từ các thị trường Tài chính
quốc tế và làm suy giảm lòng tin của nhà ñầu tư quốc tế.
+ Kiểm soát vốn không có tác dụng kéo dài khi ñối mặt với các ñộng cơ tránh kiểm soát vốn
nhất là thu nhập hấp dẫn và kỳ vọng lớn của thị trường vào việc giảm tỷ giá hối ñoái.
+ Các biện pháp hiệu quả hạn chế rủi ro của các giao dịch bất hợp pháp, bao gồm ñầu tư trực
tiếp nước ngoài và các giao dịch phòng ngừa liên quan ñến thương mại nhưng có thể làm tăng chi
phí tiếp cận thị trường vốn quốc tế.

1.3.3. Bài học kiểm soát vốn từ hai quốc gia là Trung Quốc, Chile

Có nhiều bài học kiểm soát vốn từ các nước có quá trình ñi lên tương tự như Việt Nam.
Trong ñó có ba bài học cần phải xem xét và nghiên cứu từ 3 nước là Trung Quốc, Chile và
Malaysia (Riêng của Malaysia tham khảo PHỤ LỤC số 1)
1.3.3.1. Bài học kiểm soát vốn từ Trung Quốc.
Trong suốt thập kỷ 1990, thậm chí ngay cả khi xảy ra khủng hoảng tài chính - tiền tệ Châu Á,

Trung Quốc luôn ñạt ñược mức tăng trưởng cao kỷ lục (tốc ñộ tăng trưởng trung bình 9,5% thời kỳ

×