Mục lục
I-KHẢO SÁT..............................................................................................................................................1
1.Khái quát chung...................................................................................................................................1
2.1 Khu trung tâm:.............................................................................................................................2
2.2 Khu đào tạo..................................................................................................................................4
2.2 Khu đào tạo..................................................................................................................................4
2.3 Khu giải trí..................................................................................................................................5
1. Phác thảo thiết kế:...............................................................................................................................7
1.1, Lựa chọn mơ hình mạng:.............................................................................................................7
1.2, Lựa chọn kiến trúc mạng:............................................................................................................8
2, Mơ hình vật lý:....................................................................................................................................8
3.3Mơ hình logic kết nối máy trạm cần in và máy in đến Printer Server..........................................11
3.4 Mô hình logic kết nối máy trạm ra Internet................................................................................12
4. Thiết kế chi tiết:................................................................................................................................12
4.1 Khu làm việc- dịch vụ chung:.....................................................................................................12
4.2 Khu nhà hàng, quán vườn:..........................................................................................................15
4.3 Khu đào tạo:..............................................................................................................................15
5.Giải pháp kĩ thuật...............................................................................................................................17
5.1 Giải pháp sử dụng đường truyền Internet...................................................................................17
5.2. Giải pháp truy cập từ xa...........................................................................................................17
5.3 Giải pháp quản trị mạng và thiết lập địa chỉ IP...........................................................................18
5.4 Giải pháp an ninh trên mạng.....................................................................................................18
5.6 Giải pháp về an toàn điện:.........................................................................................................19
III. MUA SẮM THIẾT BỊ:........................................................................................................................19
IV. DỰ TỐN KINH PHÍ:........................................................................................................................27
I-KHẢO SÁT
1.Khái qt chung
1.1Thơng tin chung về khu nghỉ dưỡng-đào tạo của cơng ty TNHH Hịa Mai
Cơng ty TNHH Hịa Mai là một cơng ty tư vấn đào tạo, hiện cơng ty đang hồn thiện
1
xây dựng khu nghỉ dưỡng-đào tạo. Đây là khu đất cách trung tâm thành phố khoảng 50km.
Khu đất có diện tích khoảng 20.000m2 ,theo khảo sát khu nghỉ dưỡng đào tạo bao gồm các
khu như sau:
1. Khu trung tâm: đây là khu vực làm việc và dịch vụ chung của cán bộ cơng nhân
viên tại khu nghỉ dưỡng, có tịa nhà 2 tầng mặt bằng 20m*10m.
2. Khu giải trí nhà hàng bao gồm 1 tịa nhà 2 tầng diện tích 20m*10m và 1 khu quán
vườn diện tích 20m*30m.
3. Khu học tập: gồm tịa nhà 2 tầng diện tích 40m*10m.
Cơng ty có nhu cầu sử dụng máy tính để bàn cho các cán bộ công nhân viên làm việc và
trang bị cho các phịng học tại khu học tập.Bên cạnh đó,cơng ty cũng dự tính mua thêm
khoảng 10 máy tính xách tay cho các cán bộ, nhân viên làm việc.
Do hàng tuần khu nghỉ dưỡng đón khoảng vài đồn khách đến sinh hoạt và học tập,các
khách đến đây có thể có nhu cầu thuê mượn máy tính phục vụ học tập và làm việc nên
cơng ty có thể sắm thêm khoảng 10 máy tính xách tay để đáp ứng nhu cầu này.
Khu nghỉ dưỡng-đào tạo mới được xây dựng , hệ thống mạng nền tảng cũ là chưa có nên
ta có thể thiết kế và xây dựng hệ thống mạng mới hoàn toàn.
1.2.Các yêu cầu cho hệ thống mạng cần xây dựng
Sau khi được hoàn thành hệ thống mạng cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
* Hỗ trợ quản lý hiệu quả hoạt động của khu nghỉ dưỡng.
* Đáp ứng nhu cầu và quản lý hoạt động đào tạo tại đây.
* Phục vụ nhu cầu sử dụng các dịch vụ Internet và in ấn của các khách đến đây sinh
hoạt, học tập.
* Hỗ trợ quản lý tốt khu vực dịch vụ giải trí, nhà hàng, nhà nghỉ.
* Ngồi ra hệ thống mạng còn cho phép Ban quản lý cũng như các cán bộ,nhân viên có
thể liên hệ với trụ sở cơng ty TNHH Hịa Mai qua đường truyền Internet.
2. Thơng tin chi tiết về bố trí của khu đào tạo- nghỉ dưỡng:
Trung tâm có khoảng 15 cán bộ cơng nhân viên. Theo sơ đồ các phịng ban, ta có
thể bố trí số lượng máy tính như sau:
2.1 Khu trung tâm:
Tầng 1:
2
Tầng 1 được bố trí 7 phịng gồm Phịng tài chính, kế tốn (2 máy), Phịng kế hoạch (2
máy), phịng marketing (2 máy), phịng phó giám đốc (1 máy), phịng nghỉ cán bộ công
nhân viên, bàn lễ tân(1 máy), WC = > tổng cộng 8 máy PC.
Phòng kế hoạch
Cầu
thang
(2 máy)
Phòng tài chính, kế tốn
(2 máy)
Phịng phó giám đốc
WC
(1 máy)
Phịng marketing
Bàn lễ tân
(2 máy)
(1 máy)
Phịng nghỉ cán bộ
Lối vào
cơng nhân viên
Tầng 2:
Tầng 2 được bố trí 5 phịng gồm Phịng họp (1 máy tính và 1 máy chiếu), Phịng nhân sự
( 2 máy), Phòng kỹ thuật(4 máy), Phòng giám đốc (1 máy), WC = > tổng cộng 8 PC, 1 máy
chiếu.
Phòng họp
( 1 máy PC, 1 máy chiếu )
Phòng nhân sự
Cầu
thang
3
( 2 máy)
Phòng kỹ thuật
Phòng giám đốc
(4 máy)
(1 máy)
WC
2.2 Khu đào tạo
2.2 Khu đào tạo
Tầng 1
Được bố trí 6 phịng gồm 3 phòng học mỗi phòng 15 máy PC và 1 máy chiếu, phòng bảo
vệ , Phòng tư vấn chỉ dẫn cho học viên và giáo viên tới trung tâm ( 1 máy ) và nhà VS=>
tổng cộng 46 PC, 3 máy chiếu.
Phòng học 1
(15 máy PC 1 máy chiếu)
Phòng học 2
(15 máy PC 1 máy chiếu)
WC
Lối vào
Phòng bảo vệ
Bàn tư vấn
(1 máy)
Cầu
thang
Phòng học 3
(15 máy PC 1 máy chiếu)
Tầng 2
Được bố trí 6 phịng gồm 2 phịng học ( mỗi phịng 15 PC, 1 máy chiếu), hội trường ( 1
PC 1 máy chiếu), Phòng tra cứu (6 PC), phòng kỹ thuật ( 3 PC ), nhà WC => tổng cộng 39
Phòng tra cứu
PC , 3 máy chiếu.
Phòng học 4
(15 máy PC 1 máy chiếu)
Phòng học 5
4
(15 máy PC 1 máy chiếu)
tài liệu
(6 máy)
Phòng kỹ thuật
( 3 máy)
Hội trường
Cầu
thang
( 1 máy PC 1 máy chiếu )
WC
2.3 Khu giải trí
Nhà hàng :
Để thuận tiện trong việc thanh tốn cũng như tiếp đón khách hàng, ta bố trí một máy tính
để bàn ở khu vực lễ tân- thanh tốn, phịng nghỉ CBCNV bố trí 4 máy để phục vụ nhu cầu
giải trí của NV.
Nhà bếp
WC
Khu vực ăn uống
Quầy bar
Quán vườn:
Lễ tân, thanh toán
(1 máy)
Tương tự ta bố chí 1 PC ở quầy thanh tốn
Quầy bar
Lối
vào
5
Khu vực ăn uống
Phòng nghỉ CBCNV
( 4 máy )
WC
Lễ tân, thanh toán
(1 máy)
Tổng cộng ta sử dụng 104 máy PC và 7 máy chiếu.
Ngồi ra, cơng ty cịn trang bị thêm 10 máy máy tính xách tay trang bị cho nhân
viên và 15 máy tính xách tay cho khách hàng th.
II-PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Qua q trình khảo sát và tìm hiểu các thơng tin về khu nghỉ dưỡng-đào tạo của cơng ty
TNHH Hịa Mai nhận thấy các vấn đề sau:
Do hệ thống mạng của khu nghỉ dưỡng và đào tạo có quy mơ khá lớn nên mạng máy
tính này là LAN Campus Network có băng thơng rộng đủ để khai thác hiệu quả các ứng
dụng, cơ sở dữ liệu và phục vụ nhu cấu sử dụng Internet của các khách đến sinh hoạt và
học tập.
Mạng được xây dựng trên nền tảng công nghệ truyền dẫn tốc độ cao …
Mạng cần phải có độ an tồn cao và khả năng dự phòng để đảm bảo chất lượng cho việc
truy cập các dữ liệu.Như vậy, hệ thống cáp mạng phải có khả năng cung cấp dự phịng cho
các kết nối switch – switch cũng như đảm bảo khả năng sửa chữa, cách ly dễ dàng.
Mạng có khả năng cung cấp dữ liệu từ xa qua mạng Internet nên các ứng dụng phải đáp
ứng thời gian thực.
Mạng cần đảm bảo an ninh an toàn cho toàn bộ các thiết bị nội bộ trước khi truy cập trái
phép ở mạng ngoài cũng như các truy cập gián tiếp có mục đích phá hoại hệ thống nên cần
có tường lửa.
Việc phân chia các VLAN (mạng LAN ảo) cho phép các phòng ban, bộ phận có các phân
mạng máy tính độc lập để tiện cho việc phát triển các ứng dụng nội bộ cũng như tăng
cường tính bảo mật giữa các phân mạng máy tính của các phịng ban khác nhau. Tuy nhiên,
LAN ảo cũng cho phép quản lý tập trung toàn bộ hệ thống mạng máy tính, nhất là hệ thống
6
máy chủ thay vì việc phát triển rất nhiều phân đoạn mạng một cách riêng rẽ. Điều này tạo
ra môi trường làm việc tập trung cho người quản trị cũng như cắt giảm các chi phí do tập
hợp được các thiết bị mạng lưới và máy chủ dịch vụ hoạt động 24/24 vào một số phịng có
điều kiện hạ tầng đầy đủ thay vì nằm rải rác trên các phịng ban khác nhau.
Trong khu nghỉ dưỡng đào tạo, công ty có dự tính trang bị thêm 10 máy tính xách tay cho
nhân viên.Đồng thời cách khách đến đây cũng có nhu cầu và có sử dụng máy tính xách tay.
Vì vậy, mạng thiết kế ra cần khai thác hiệu quả những công nghệ mới như Wifi – Wireless
Network. Đây là cơng nghệ hữu ích vì nó làm giảm rất nhiều thời gian lắp đặt, triển khai hệ
thống, tăng cường tính gọn nhẹ. Song, cơng nghệ này cũng địi hỏi các nhà quản trị mạng
nỗ lực trong việc bảo mật thông tin. Vì mạng khơng dây có tính khả dụng, sự đơn giản của
nó đang trở thành mục tiêu tấn cơng của những người dùng có ý đồ xấu.
Trong khu nghỉ dưỡng,cán bộ nhân viên cũng như khác tới đều có nhu cầu in ấn, photo
tài liệu và chia sẻ tài liệu. Bởi thế bên cạnh việc trang bị các máy in,máy photocopy ,sử
dụng thêm 1 máy chủ in ấn ( printer server) sẽ đơn giản đi rất nhiều thao tác cho nhà quản
trị mạng trong việc quản lý chia sẻ tài ngun thiết bị máy in.
Mơ hình mạng sử dụng là mơ hình mạng tập trung. Thơng thường trong một tòa nhà
người ta thường chọn ra một phòng đặc biệt để lắp đặt các thiết bị mạng như Hub, Switch,
Router, hay các bảng cắm dây( Patch Panels). Phòng này là nơi đi phân phối chính
MDF( Main distribution factity). Đối với bài tập cụ thể này, nơi phân phối chính là phòng
kỹ thuật ở tầng 2 tòa nhà làm việc- dịch vụ chung và tầng 2 tịa nhà đào tạo.
Mơ hình kết nối vật lý ở các tòa nhà như sau:
1. Phác thảo thiết kế:
1.1, Lựa chọn mơ hình mạng:
Khu trung tâm:
Sử dụng Switch 16 cổng để nối 2 máy ở phịng kế hoạch, 2 máy ở phịng tài chínhkế tốn, 1 máy phịng phó giám đốc và 2 máy ở phòng marketing, 1 máy ở bàn lễ tân (Tầng
1), 2 máy ở phòng nhân sự, 1 máy ở phòng giám đốc và 4 máy ở phòng kỹ thuật (Tầng 2)
→ Tổng cộng 16 máy. Đặt Switch tại phòng kỹ thuật.
Khu vực đào tạo:
Sử dụng 5 Switch 16 cổng để nối mỗi 15 máy ở 5 phòng học. Các Switch này để tại
mỗi phòng học. Switch tại phòng học 3 sẽ có dây nối ra bàn tư vấn.
7
Sử dụng Switch 8 cổng để nối 6 máy ở phòng tra cứu và 1 máy ở hội trường. Switch
này đặt tại phòng tra cứu.
Sử dụng Switch 8 cổng để nối 3 máy tại phòng kĩ thuật. Switch này đặt tại phòng kĩ
thuật.
Khu vực quán vườn và nhà hàng:
Sử dụng Switch 8 cổng để nối 6 máy ở quầy lễ tân và qn vườn. 2 cổng cịn lại có thể
phục vụ cho việc mở rộng sau này. Đặt Switch này tại phòng nghỉ của CBCNV.
Do ban quản lý khu nghỉ dưỡng- đào tạo có nhu cầu trang bị thêm 10 máy tính xách tay
cho nhân viện sử dụng phục vụ làm việc một cách thuận tiện và 15 máy để cho thuê nên
cũng cần lắp đặt thêm một bộ phát sóng Access Point đặt tại khu trung tâm.Access Point
này cũng được đặt tại phòng kĩ thuật của khu trung tâm.Khi có hội họp mọi người có thể
mang laptop của mình đi cũng rất tiện lợi.Các máy xách tay sẽ được bố trí cho Giám
đốc,các Phó giám đốc,các trưởng phịng. Đồng thời do mạng khơng dây có khả năng phủ
sóng rộng nên những người thuê mượn máy xách tay tại đây cũng có thể dễ dàng truy cập
mạng.
1.2, Lựa chọn kiến trúc mạng:
Do khu điều dưỡng có quy mơ vừa, với số lượng người sử dụng không nhiều nên
chọn giải pháp là mạng LAN dây dẫn và mơ hình Star. Đây cũng thuộc loại mơ hình
Client/Server thường được dùng trong các doanh nghiệp, cơng ty.
2, Mơ hình vật lý:
Khu trung tâm – quán vườn :
8
Khu đào tạo :
9
3.Mơ hình logic
3.1 Mơ hình logic kết nối giữa các máy trạm trong các phòng
Đường truyền dữ liệu từ máy trạm WorkStation 1 sang WorkStation 2 có thể được mơ tả
như sau: Dữ liệu truyền từ WorkStation 1 sẽ được đi đến Switch. Ở đây, Switch sẽ kiểm
tra địa chỉ nhận gói tin dựa trên địa chỉ MAC:
+, Nếu port đích trùng với port nguồn thì Switch sẽ loại bỏ gói tin.
+, Nếu port đích khác với port nguồn thì gói tin sẽ được gửi ra port đích tương ứng.
3.2 Mơ hình logic kết nối máy trạm đến Server
Chẳng hạn với một máy trạm được kết nối qua switch 16 cổng tới switch trung tâm rồi
đến File server. Khi máy trạm Workstation muốn nhận dữ liệu từ Server. Máy trạm
Workstation sẽ phát dữ liệu đi qua Switch 16 cổng, qua Switch trung tâm đến File Server.
Ở đây File Server sẽ xử lý và trả về dữ liệu mà Workstation yêu cầu theo chiều ngược lại.
10
3.3Mơ hình logic kết nối máy trạm cần in và máy in đến Printer Server
Giả sử máy trạm WorkStation 2 có máy in Printer. Khi máy trạm WorkStation 1 có nhu
cầu muốn in thì lệnh in sẽ được gửi đi. Dữ liệu về lệnh in truyền qua Switch 16 cổng, đến
Switch trung tâm rùi đến Printer Server. Ở đây, Printer Server sẽ xử lý xem máy in nào
được yêu cầu in trong hệ thống có nhiều máy in. Sau khi Printer Server xử lý xong rồi sẽ
trả lại dữ liệu đã xử lý qua Switch trung tâm đến Switch 16 cổng, đến WS 2 và đến máy in
để thực hiện lệnh in.
11
3.4 Mơ hình logic kết nối máy trạm ra Internet.
Do hệ thống mạng máy tính của khu nghỉ dưỡng – đào tạo có quy mơ khá rộng, chúng ta
nên sử dụng một Proxy Server để quản lý việc sử dụng Internet của các máy trạm trong hệ
thống. Mọi yêu cầu của máy khách phải thông qua Proxy Server. Nếu địa chỉ IP của một
website có trên Proxy Server, nghĩa là Website này được lưu trữ cục bộ thì trang này sẽ
được truy cập mà không cần phải kết nối Internet, nếu khơng có trên Proxy Serever mà
trang này khơng bị cấm thì yêu cầu sẽ được chuyển đến Server thật và ra Internet. Nhờ có
Proxy Server lưu trữ cục bộ các trang Web thường truy cập nên giảm được chi phí đồng
thời tốc độ hiển thị trang Web cũng nhanh hơn do load trong bộ đệm.
4. Thiết kế chi tiết:
Dưới đây là thiết kế chi tiết hệ thống mạng của khu đào tạo- nghỉ dưỡng, cụ thể diện tích
từng phịng và cách bố trí như sau:
4.1 Khu làm việc- dịch vụ chung:
Tầng 1:
Phịng kế hoạch có diện tích: 6m*4m=24m2.
Phịng tài chính- kế tốn có diện tích: 6m*4m=24m2.
12
Phịng phó giám đốc có diện tích: 3m*7m=21m2.
Phịng nghỉ cán bộ cơng nhân viên có diện tích: 3m*6m=18m2.
Phịng marketing có diện tích: 6m*4m=24m2.
Bàn lễ tân có diện tích: 1.5m*6m=9m2.
Nhà WC có diện tích 1.5*1= 1,5
Tầng 2:
Phịng họp có diện tích: 7m*4m=32m2.
Phịng nhân sự có diện tích: 4m*5m=20m2.
Phịng giám đốc có diện tích: 4m*6m=24m2.
Phịng kỹ thuật có diện tích: 4m*10m=40m2.
Khu vực cịn lại bao gồm sảnh chờ trong cơng ty, khu vực vệ sinh, bảo vệ, hành lang và
cầu thang.
Với diện tích như trên, kết cấu mạng được tổ chức như sau:
Tầng 1 có 8 máy, tầng 2 có 8 máy được nối qua Switch 16 cổng đặt ở phòng kỹ thuật. Mỗi
tầng có chiều cao 4m.
Theo tính tốn thì chiều cao từ tầng 1 đến sàn tầng 2 là 5m đi dây cáp.
Phịng kế hoạch có 2 máy, mỗi máy cách nhau 1.5m. Chiều dài từ máy 1 đến Switch là 6m,
từ máy 2 đến Switch là 7.5m.
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch đến phòng kế hoạch là:
2* 5+6+7.5=23.5m.
Phịng tài chính- kế tốn có 2 máy, mỗi máy cách nhau 1.5m. Chiều dài từ máy 3 đến
Switch là 8m, từ máy 4 đến Switch là 9.5m
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch đến phịng tài chính- kế tốn là:
2*5+8+9.5=27.5m.
Phịng phó giám đốc có 1 máy. Chiều dài từ máy 5 này đến Switch là 10m. → Tổng lượng
dây cáp cần dùng để nối từ Switch đến phịng phó giám đốc là:
13
10+5=15m.
Phịng nghỉ cán bộ cơng nhân viên khơng bố trí máy tính nên khơng xét ở đây.
Phịng marketing có 2 máy, mỗi máy cách nhau 1.5m. Chiều dài từ máy 6 đến Switch là
4m, từ máy 7 đến Switch là 5.5m
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch đến phịng marketing là:
2*5+4+5.5=19.5m.
Bàn lễ tân có 1 máy. Chiều dài máy 8 đến Switch là 3m.
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch đến bàn lễ tân là:
5+3=8m.
Phịng họp khơng bố trí máy tính nên khơng xét ở đây.
Phịng nhân sự có 2 máy, mỗi máy cách nhau 1.5m. Chiều dài máy 9 và máy 10 đến cửa
phòng nhân sự là 3m, chiều dài từ phòng nhân sự sang phòng kỹ thuật là 3m.
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch sang phịng nhân sự là:
3+3+3+3=12m.
Phịng giám đốc có 1 máy. Chiều dài máy 11 đến cửa phòng giám đốc là 3m, chiều dài từ
phòng giám đốc sang phòng kỹ thuật là 13m.
→ Tổng lượng dây cáp cần dùng để nối từ Switch sang phòng giám đốc là:
13+3=16m.
Sử dụng cáp UTP- cat5. Việc bấm dây giữa Switch- PC là đấu thẳng.
Tại phòng kỹ thuật:
Phía bên phải của phịng đặt tủ mạng. Các Switch và Router được đặt ở đấy.
Các thiết bị File Server, Web Server, Printer Server, Access Point được nối với Switch
trung tâm. File Server có 2 card mạng, 1 card nối với Switch trung tâm, 1 card nối với
Router để kết nối ra Internet.
Do trên tủ mạng có nhiều thiết bị nên để kết nối chúng, ta sử dụng cáp STP để chống
nhiễu.
14
Tổng cộng để nối các thiết bị cần 18m dây cáp UTP-Cat5, 15m dây cáp STP.
Việc bấm cáp giữa các thiết bị Switch- Switch, Switch- Router là đấu chéo.
Phía bên trái của phòng đặt 4 máy: máy 12, 13, 14, 15. Mỗi máy đặt cách nhau 1m.
Khoảng cách từ các máy đến Switch lần lượt là 5m, 4m, 3m, 2m.
→ Tổng lượng dây cáp cần đi là: 5+4+3+2=14m.
Sử dụng cáp UTP- Cat5. Việc bấm dây cáp giữa Switch- PC là đấu thẳng.
Cần dùng khoảng 200m dây cáp
4.2 Khu nhà hàng, qn vườn:
Khu này có diện tích rộng nhất nhưng chủ yếu hoạt động kinh doanh, giải trí, số lượng máy
ở đây không nhiều nên Switch 8 cổng được đặt ở phòng nghỉ CBCNV.
Khoảng cách từ Switch này đến các máy trong phòng nghỉ nhỏ lần lượt là 3,3,5,5m.
Khoảng cách từ Switch này đến 2 bàn lễ tân là 20 và 50m.
Khoảng cách từ Switch này đến Switch trung tâm là 150m.
Tổng cộng cần dùng khoảng 250m
Sử dụng cáp UTP-Cat5. Việc bấm dây cáp giữa Switch-PC là đấu thẳng.
4.3 Khu đào tạo:
Tầng 1:
Phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, mỗi phịng có diện tích là 4m*12m=48m2.
Phịng bảo vệ có diện tích là 3m*5m=15m2.
Bàn tư vấn có diện tích 1.5m*6m=9m2.
Tầng 2:
Phịng học 4, phịng học 5, mỗi phịng có diện tích là 4m*12m=48m2.
Phịng tra cứu sách có diện tích là 3.5m*13m=45.5m2.
Phịng kỹ thuật có diện tích là 4m*10m=40m2.
Hội trường có diện tích rộng nhất phù hợp tổ chức các hội nghị, mitting, lễ kỷ niệm, khai
giảng khóa học, trao bằng…
15
Khu vực còn lại bao gồm hành lang, cầu thang, khu vệ sinh và sảnh chờ tương đối lớn.
Với diện tích như trên, kết cấu mạng được tổ chức như sau:
Mỗi tầng có chiều cao 4m. Khoảng cách từ tầng 1 đến sàn nhà tầng 2 là 5m.
Mỗi giảng đường có 3 dãy bàn các máy tính được đặt trên 2 dãy bàn trong,mỗi dãy có
chiều rộng 1 m và 2 lối đi giữa 3 dãy chiều rộng 0.5 m,khoảng cách giữa 2 bàn liền kề
trong 1 dãy là 0.7m ,mỗi dãy kê 10 bàn.Bàn giáo viên đặt ở dãy giữa ,kê cách bàn đầu tiên
trong dãy 1 m và đặt quay ngược chiều với bàn đó. Các dây mạng nối từ mỗi máy PC đưa
đi xuống nền nhà men theo góc bục giảng và đường thẳng dọc giữa nền nhà rồi đi về góc
đặt tủ đấu dây mạng và nối vào switch. Như vậy ta có thể ước lượng một giảng đường sẽ
cần khoảng 200m.
Có 5 phịng học => tổng số dây là 200*5= 1000m
Bàn lễ tân đặt 1 máy. Chiều dài từ máy này đến Switch tại phòng học 3 là: 25m
→ Vậy tổng lượng dây cáp dùng để nối máy này đến Switch là:
5+25= 30m.
Phòng tra cứu sách chủ yếu chứa các loại sách, các tài liệu tham khảo, báo chí phục vụ
cho nhu cầu đọc và nghiên cứu của mọi người. Tại đây có đặt 6 máy giúp người dùng tiện
trong việc tìm kiếm thơng tin trên mạng hay tìm danh mục các loại sách. Mỗi máy trong
phòng này cách nhau 1.5m. Khoảng cách từ các máy này đến cửa phòng lần lượt là: 3m,
4.5m, 5.5m, 6.5m, 7.5m. Chiều dài dây sang máy tính ở hội trường là 25m.
→ Vậy tổng lượng dây cáp dùng để nối máy từ phòng tra cứu đến Switch là:
3+4.5+5.5+6.5+7.5+25= 52m.
Sử dụng cáp UTP-Cat5. Việc bấm cáp giữa Switch với PC là đấu thẳng.
Phòng kỹ thuật của tầng này là nơi đặt Switch trung tâm kết nối với các Switch tại các
phòng kể trên và Switch tại tòa nhà làm việc- dịch vụ chung. Trong phòng trang bị 3 máy.
Mỗi máy đặt cách nhau 1m. Khoảng cách từ 3 máy này đến Switch lần lượt là 5m, 4m, 3m
→ Lượng dây cần dùng là 12m. Ngồi ra trong phịng cịn đặt một AccessPoint để phát
sóng Wireless cho tịa nhà đào tạo.
Dây cáp dùng để nối các Switch tại 5 phòng học và phòng tra cứu với Switch trung tâm
của khu đào tạo lần lượt là : 30, 40,40, 50, 50m
16
Cần dung 30+40*2+50*2 = 210m
Dây cáp dùng để nối switch trung tâm của hai tòa nhà đào tạo và làm việc là
150m.
Tổng cộng khu đào tạo cần dùng khoảng 1500m dây
Vây, tổng lượng dây cáp cần dùng để kết nối mạng của khu điều dưỡng là khoảng 2000m.
5.Giải pháp kĩ thuật.
5.1 Giải pháp sử dụng đường truyền Internet.
Do khu nghỉ dưỡng – đào tạo của công ty TNHH Hịa Mai có số lượng máy là khá lớn,
thêm vào đó là 25 máy tính xách tay, cơng ty lại gồm 2 tịa nhà và khu vực giải trí với 2
khu vực. Vì vậy, cơng ty nên th kênh truyền riêng lease – line.Những ưu điểm của
đường truyền lease – line:
+, Đường Internet ổn định 99.9% và kết nối 24/24.
+, Đường truyền có tốc độ tải lên, tải xuống ngang băng nhau và có dải địa chỉ IP tĩnh
cố định
+, Đường truyền có tính linh hoạt, nâng cấp tốc độ nhanh chóng khi cần thiết.
5.2. Giải pháp truy cập từ xa
Một trong những yêu cầu của hệ thống là các cán bộ,công nhân viên,học viên của khu
nghỉ dưỡng- đào tạo có thể truy cấp các thơng tin về khu nghỉ dưỡng – đào tạo từ bên
ngoài qua đường Internet. Giải pháp của yêu cầu này chính là VPN – Vitual Private
Network – Mạng riêng ảo.
Kỹ thuật VPN cho phép kết nối với một máy chủ nằm xa hàng ngàn dặm với mạng nội
bộ của công ty,tổ chức ( LAN – Local Area Network)và làm cho nó trở thành một điểm
truy cập (Node) hay một PC nữa trong mạng LAN và trở thành một mạng diện rộng
(WAN). Một đặc điểm nữa của VPN là sự kết nối giữa máy trạm và mạng ảo khá an tồn
như chính người dùng đang ngồi trong cùng một mạng LAN.
Các hệ điều hành Windows 2000 Server, Windows 2003 Server cho phép bthiết lập
VPN Server bằng cách sử dụng lợi thế có sẵn trong dịch vụ cho phép truy cập từ xa RRAS
( Remote Routing Access Server). Sau khi thiết lập một máy chủ ( Server) thành một máy
chủ đón nhận kết nối từ xa (VPN Server) thì các máy trạm (Clients) có thể gọi vào và truy
cập những tài nguyên trong mạng nội bộ (Mạng LAN) như là đang kết nối trực tiếp với
mạng đó.
17
Khi VPN được triển khai, các cán bộ, công nhân viên,học viên chỉ cần kết nối Internet
thông qua các ISPs và sử dụng các phần mềm VPN phía khách để truy cập vào mạng của
khu nghỉ dưỡng-đào tạo. Các truy nhập từ xa VPN đảm bảo các kết nối được bảo mật, mã
hóa giữa mạng riêng rẽ của khu nghỉ dưỡng – đào tạo với người truy cập từ xa thông qua
một nhà cung cấp dịch vụ thứ ba ( third – party)
Với truy cập từ xa VPN, các nhân viên di động và các nhân viên làm ở nhà chỉ phải
trả chi phí cho cuộc gọi nội bộ để kết nối tới ISP và kết nối tới mạng riêng của bệnh viện.
Các thiết bị phía máy chủ VPN có thể là Cisco Router, PIX Firewall hoặc VPN
Concentrators, phía Client là các phần mềm VPN hoặc Cisco Router.
5.3 Giải pháp quản trị mạng và thiết lập địa chỉ IP
Mạng máy tính nội bộ các phịng ban trong khu nghỉ dưỡng-đào tạo là mạng máy tính
dùng riêng, do vậy sẽ được đánh địa chỉ IP trong dải địa chỉ IP dùng cho mạng dùng riêng
quy định tại RFC1918 ( Bao gồm các địa chỉ từ 10.0.0.0 đến 10.255.255.255, 172.16.0.0
đến 173.31.255.255 và địa chỉ 192.168.0.0 đến 192.168.255.255). Chúng ta có thể gán cho
2 segment máy tính bằng các phân lớp class C địa chỉ IP từ 192.168.0.0 đến 192.168.255.0.
Hệ thống các máy chủ sẽ nằm trong phần mạng riêng và có địa chỉ IP gán trong phân lớp
địa chỉ 172.18.0.0. Để có thể truy nhập Internet, một số máy chủ cần có tính năng che dấu
địa chỉ như Firewall hay Proxy và các máy này cần có địa chỉ IP thật. Các máy tính bên
trong mạng sử dụng địa chỉ của các máy chủ khi kết nối ra Internet. Nếu các máy tính
trong mạng sử dụng địa chỉ IP cho các máy chủ này là địa chỉ do IANA cung cấp.
Để kết nối với các phân mạng máy tính của các phịng ban trong khu nghỉ dưỡng– đào
tạo, mạng bên ngoài, mạng Quốc gia…cần tuân thủ một quy định đánh địa chỉ chặt chẽ để
khỏi sử dụng trùng vùng địa chỉ mạng dùng riêng. Có thể sử dụng các kỹ thuật chuyển đổi
địa chỉ NAT để tránh cung đột khi kết nối 2 mạng.
Như vậy, ta có thể đưa ra giải pháp Quản trị mạng cho khu nghỉ dưỡng- đào tạo. Hệ
thống mạng hoạt động theo mơ hình chủ - khách. Máy chủ sử dụng Windows 2003 Server
với Active Directory quản lý user với một tên miền xác định là
khunghiduongdaotaohoamai.com.vn. Có 1 máy chủ làm File Server.
5.4 Giải pháp an ninh trên mạng
* Phần cứng: chọn ADSL Security Router CISCO 877 – K9 có hỗ trợ firewall phần
cứng.
* Phần mềm: Trên Server cài đặt phần mềm Microsoft ISA Server Firewall 2006 để bảo
mật. Trên máy trạm cài đặt phần mềm tưởng lửa miễn phí Comodo Firewall Pro. Đồng
18
thời, Server được cấu hình thành Proxy Server để tăng tính bảo mật.
5.5 Giải pháp Backup
Trên máy trạm sử dụng phần mềm Acronis True Image for WorkStation để tạo các bản
backup thường xuyên.
Trên máy chủ sử dụng phần mềm Acronis True Image Echo Server for Windows để tạo
các bản Backup.
5.6 Giải pháp về an tồn điện:
Trong q trình hoạt động thì vấn đề điện áp cũng là điều đáng nói đến, đối với khu
nghỉ dưỡng- đào tạo có một hệ thống gồm máy tính và Server thì vấn đề ổn định nguồn
điện cho các thiết bị hoạt động đúng công suất là điều cần phải có, để dự phịng cho các
trường hợp xấu có thể xảy ra như: mất điện, hệ thống máy tính gặp sự cố, điện áp dùng cho
hệ thống máy tính cao và khơng ổn định. Vì vậy, có thể nâng cấp thêm một ổn áp điện, một
máy phát điện dự phòng
III. MUA SẮM THIẾT BỊ:
1.Mua sắm máy trạm:
STT Tên sản phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đơn giá
(VNĐ)
Số
lượng
Bộ vi xử lý Pentium E5300 1,280,000
1
2.6 GHz
GIGABYTE G31M-ES2C
1,273,000
1
KingMax DDR2 1.0GB bus
569,000
1
800 (PC2-6400)
Ổ cứng SamSung 160 GB
852,000
1
Serial ATA II
Màn hình máy tính SamSung
LCD Monitor 17 inch TFT
2,430,000
1
( 743AE)
Vỏ máy tính (Case)
196,000
1
CoolerPlus L203
Nguồn JeTek S500T (500W)
270,000
1
- 24pin
Mitsumi Keyboard PS/2 140,000
1
White
Mitsumi Scroll Mouse PS/2 83,000
1
White
Tổng tiền thanh toán (VND)
19
Thành tiền
(VNĐ)
Bảo
hành
1,280,000
36 tháng
1,273,000
36 tháng
569,000
36 tháng
852,000
36 tháng
2,430,000
24 tháng
196,000
01 tuần
270,000
18 tháng
140,000
12 tháng
83,000
12 tháng
7,093,000 VNĐ
Cần dùng 104 máy => tổng số tiền 104*7093000= 737.672.000 VNĐ
2. Mua sắm Laptop:
Hãng
Model
Tên sản phẩm
Lenovo G450 (5902-2940) - PC Dos
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
Khuyến mại
Tóm tắt
Dành cho
VGA-Card màn hình
CPU
Dịng
Tốc độ
Bộ nhớ RAM
Ổ đĩa cứng
Màn hình
Pin
Trọng lượng
Xuất xứ
Ổ quang
Camera
Bluetooth
FingerPrint
Hệ điều hành
Màu
Vỏ
Card 3G
11,490,000 VNĐ
Còn hàng
12 tháng
TẶNG NGAY TIỀN MẶT 1,500,000 VNĐ ĐÃ TRỪ THẲNG VÀO GIÁ
Lenovo G450 (5902-2940) - PC Dos Core 2 Duo T6600 (2x2.2GHz )/ 2MB Cache /
2GB DDR3 / 320GB HDD / 14.1" WXGA LED Backlid/ HDMI VGA Intel GMA
X4500MHD up to 512MB shared/ DVD-RW DL / NIC / Touchpad Mouse / Camera/
eSATA Bluetooth / 6 in 1 Card Reader/ Weight 2.2Kg / Wireless 802.11b/g/n Made in China
Văn phòng
Share
Intel Core 2 Duo
LENOVO 3000 - G Series
≥ 2.0GHz
≥ 2GB
≥ 320GB
≥ 14inch
-> 2 Kg & ≤ 2.5 Kg
Trung Quốc
DVD REWRITE
Có
Có
Khơng
Pc-Dos
Khác
Thường
--
Cần 25 chiếc => đơn giá 25*11.490.000= 287.250.000 VNĐ
20
3. Mua sắm Switch
Switch 8 cổng
Hãng
Model
Tên
sản
phẩm
TP-Link Switching 10/100 - 8 Port (TL-SF1008D)
Ảnh
sản
phẩm
Giá bán
Trong
kho?
Bảo
hành
Khuyến
mại
Tóm
tắt
Loại
Số
cổng
Tốc độ
230,000 VNĐ
Cịn hàng
24 tháng
-TP-Link Switching 10/100 - 8 Port (TL-SF1008D)
Switchs
? 8 c?ng
10/100
Switch 16 cổng
Hãng
Model
Tên
sản
phẩm
TP-Link Switching 10/100 - 16 Port (TL-SF1016D)
Ảnh
sản
phẩm
Giá bán
Trong
kho?
Bảo
hành
Khuyến
mại
Tóm
tắt
Loại
Số
cổng
615,000 VNĐ
Cịn hàng
24 tháng
-TP-Link Switching 10/100 - 16 Port (TL-SF1016D)
Switchs
? 16 c?ng
10/100
Tốc độ
21
Switch trung tâm
Hãng
Model
Tên
sản
phẩm
Ảnh
sản
phẩm
Giá bán
Trong
kho?
Bảo
hành
Khuyến
mại
Tóm
tắt
Loại
Số
cổng
Tốc độ
TP-Link Gigabit Uplink Switch 8 Ports 10/100M + 01 Port 10/100/1000M (TL-SL1109)
1,109,000 VNĐ
Còn hàng
24 tháng
-TP-Link Gigabit Uplink Switch 8 Ports 10/100M + 01 Port 10/100/1000M (TL-SL1109)
Giga Switchs
? 8 c?ng
10/100M + 10/100/1000M
Cần 3 switch 8 cổng, 6 switch 16 cổng, 2 Switch trung tâm
Tổng tiền = 230,000 * 3 + 615,000 * 6 + 1,109,000 * 2 = 6.598.000 VNĐ
4.Mua sắm printer server
Hãng
Model
Tên sản phẩm
TP-Link Print Server 10/100M - 01 Paralell Port (TL-PS110P)
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
934,000 VNĐ
Còn hàng
24 tháng
22
Khuyến mại
Tóm tắt
Kết nối
-TP-Link Print Server 10/100M - 01 Paralell Port (TL-PS110P)
Paralell
Cần 1 cái 934,000 VNĐ
5. Mua sắm tủ mạng
Hãng
Model
Tên sản phẩm
FamRACK 19" - 06U - series 500
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
Khuyến mại
Tóm tắt
Loại
2,025,000 VNĐ
Cịn hàng
12 tháng
-H.350 x W.600 x D450, 01 cửa được phủ bằng mica, 01 quạt gió , 03 ổ điện
≥ 5U
=> cần 2 cái 2,025,000 *2 = 4.050.000 VND
6. Mua sắm Printer
Hãng
Model
Tên sản phẩm
Máy in Fuji Xerox Phaser Printer 3124
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
Khuyến mại
2,190,000 VNĐ
Còn hàng
12 tháng
--
23
Fuji Xerox Phaser Printer 3124 (A4, 1200 x 600dpi , 24ppm, 8MB ; USB + parallel
port ) - China
In Laser
≥ 24 ppm
A4
1200 dpi
Tóm tắt
Kiểu
Tốc độ in
Khổ giấy
Độ phân giải
Cần 5 cái => 2,190,000* 5 = 10.950.000 VNĐ
7.Mua sắm máy chiếu
Hãng
Model
Tên sản phẩm
Máy chiếu Sony VPL - ES7
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
Khuyến mại
12,390,000 VNĐ
Còn hàng
24 tháng
Tặng máy hút bụi cầm tay Philips FC6140 hoặc Phiếu mua hàng 1.000.000 đ
• Độ phân giải: SVGA (800x600) - LCD • Cường độ sáng: 2000 Ansi lumen/ Độ
tương phản : 300 : 1 • Hình chiếu (inch): 40“~300“ ; khoảng cách đặt máy :
1.0m đến 10m • Input: VGA; S-Video; Composite, Audio, • Kích
thước: 314x109x269mm / Trọng lượng: 2.9Kg • Bảo hành: 24 tháng với thân
máy. 1000h hoặc 3 tháng với bóng đèn chiếu tùy theo điều kiện nào đến trước.
800 x 600
≥ 2000 Ansi lumen
40 - 300 inches
≥ 2 Kg
Tóm tắt
Độ phân giải
Cường độ sáng
Hình chiếu
Trọng lượng
Cần 7 máy chiếu => 12,390,000 * 7 = 86.730.000 VNĐ
7. Mua sắm RG – 45 Jack
AMP RJ-45 Conector (đầu nối RJ-45) - 01 hộp 100 chiếc – 190.000 VNĐ.
8. Mua sắm máy chủ
Hãng
Model
Tên sản phẩm
SP330 (Quad-Core)
24
Ảnh sản phẩm
Giá bán
Trong kho?
Bảo hành
Khuyến mại
Tóm tắt
Kiểu dáng
Khơng gian rack
Ổ đĩa cứng
Bộ nhớ Ram
Tốc độ CPU
Dòng CPU
16,133,000 VNĐ
Còn hàng
36 tháng
-Xuất xứ Viet nam Part Number (613540 -X3330) Kiểu dáng Tower Bộ VXL Xeon
Quad-Core X3330 (2.66Ghz/1066/8MB) - Intel 3200 chipset Tốc độ Bus FSB
1066MHz Số bộ VXL có sẵn/tối đa 1/1 Bộ nhớ thứ cấp L2 Cache 8MB L2 Cache Bộ
nhớ mở rộng RAM 2GB (1Gx2) -DDR2-800 Ổ cứng 2x320GB SATA2 (RAID
0,1,5,10) Khả năng mở rộng HDD Max. 6 HDD SATA2, 6 SAS/SATA hotswap
upgrade (optional) support with Elead 6 ports SAS/SATA II backplan + activity
LED signal cable + 6 pcs hotswap tray 84H210610-018 Khe cắm 1 x PCI
Express* x 8, 1x PCI Express* x 4, 2 x PCI 32-bit/33 MHz Giao diện mạng Single
Gigabit LAN ODD DVD-ROM + FDD Bộ nhớ màn hình Integrated 32MB memory
Nguồn Fix Server PSU 510W Màn hình non
Tower
-≥ 500GB
≥ 2GB
≥ 2.0GHz
Intel Xeon Quad Core
Cần 3 cái 16,133,000 * 3 = 48.399.000 VNĐ
9. Mua sắm ADSL Security Router CISCO 877 – K9
Giá thành: 9.690.000 VNĐ. Bảo hành: 12 tháng.
High performance for broadband access in small offices
DRAM memory (Std/Max.): 128/256MB
Flash memory (Std/Max.): 24/52MB
1-port ADSL over analog telephone lines (ADSL2/ADSL2+)
4-port 10/100Mbps managed switch with VLAN support
Optional 802.11b/g secure wireless LAN
Easy setup, deployment, and remote management capabilities through Web-based tools
and Cisco IOS® Software.
1 cái → 9.690.000 VNĐ
25