Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Kinh tế vùng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.25 KB, 80 trang )


Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
I. Khái niệm vùng.

Vùng là một bộ phận thuộc cấp phân vị cao của lãnh thổ quốc gia.
Mỗi vùng có những đặc điểm riêng về TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
làm cho mỗi vùng có thể phân biệt được với các vùng khác.
Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, vùng được hiểu theo một số nội
dung và chức năng như sau:
-
Vùng  đối tượng của quy hoạch phát triển (do đi theo quy mô lớn).
-
Vùng  đối tượng trọng điểm đầu tư phát triển: tạo ra vùng động lực
 kích thích các vùng khác phát triển.
-
Vùng  đối tượng hỗ trợ: vùng kém phát triển  cần được quan tâm
hỗ trợ phát triển.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
II. Phân loại vùng.
1. Dựa trên chiến lược phát triển trong từng giai đoạn của quốc gia.
-
Vùng trọng điểm
-
Vùng chương trình.
2. Dựa trên mối tương quan thành thị - nông thôn.
-
Vùng trung tâm.
-
Vùng ngoại vi.
-


Vùng lạc hậu, kém phát triể.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
Một số điểm cần lưu ý khi tiến hành phân loại vùng để phát
triển KT – XH.
-
Có các điều kiện tự nhiên và địa lý tương đồng.
-
Có trình độ phát triển tương đối đồng nhất.
-
Có các nhóm xã hội và xu hướng vận động của chúng.
-
Đặc trưng các nguồn lực phát triển tương đồng nhau.
-
Mối quan hệ của các nhóm XH, DN, hành chính.
-
Các chính sách phát triển KT – XH của vùng.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
III. Phát triển kinh tế vùng ở Việt Nam.
Giai đoạn 1976 – 1983
Vùng được phân định tập trung vào lĩnh vực quản lý hành chính:
- Vùng đồng bằng.
- Vùng trung du, miền núi.
Giai đoạn 1983 – 1987
Phân thành 4 vùng nhằm lập tổng sơ đồ phát triển cho các vùng
lớn:
- Vùng Bắc Bộ.
- Vùng Bắc Trung Bộ.
- Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Vùng Nam Bộ

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
Đi vào kinh tế thị trường
Vùng được phân định trên cơ sở tiềm năng và chuyên môn hóa
mà không phụ thuộc vào địa lý lãnh thổ.
- Vùng kinh tế đô thị.
- Vùng kinh tế đồng bằng.
- Vùng kinh tế miền núi, miền biển.
Nhược điểm:
Hạn chế việc quy hoạch và thực hiện các dự án phát triển tổng thể
quốc gia.

Biện pháp giải quyết:
- Chia lại thành 8 vùng như hiện nay.
- Phân cực trọng điểm phát triển

xác định 3 vùng kinh tế trọng
điểm.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
Từ 1993, bắt đầu giai đoạn mới về phát triển kinh tế vùng ở
nước ta.
- Về quy mô thời gian và không gian:
Tiến hành xây dựng quy hoạch phát triển tổng thể trên 8 vùng
giai đoạn (1996 – 2000 và 2010)
- Về nội dung:
(1) Quy hoạch phát triển trên cơ sở các nguồn lực phát triển.
(2) Phương pháp tính toán quy hoach căn cứ theo các chỉ tiêu
của hệ thống SNA.


Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
IV. Các yếu tố tác động đến tăng trưởng vùng.
1. Mức thu nhập và cơ cấu tiêu dùng của dân cư.
2. Cơ cấu và các thành phần kinh tế trong vùng: NN, CN, DV.
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng, phúc lợi công cộng.
4. Quản lý nhà nước đối với sự phát triển của vùng.
V. Vai trò của quản lý phát triển kinh tế vùng.
1. Sử dụng công bằng các nguồn lực kinh tế.
2. Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng

phát triển kinh tế quốc
gia.
3. Phối hợp các chiến lược, chính sách kinh tế theo đặc
điểm riêng của từng vùng.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
VI. Nội dung của quản lý kinh tế - xã hội vùng.
1. Những vấn đề cần chú ý khi phát triển vùng.
-
CNH nền kinh tế

giảm cơ hội việc làm cho người lao
động.
-
Thay đổi công nghệ sản xuất.
-
Thay đổi trong cơ cấu cầu về các yếu tố sản xuất.
-
Thay đổi trong thị trường các yếu tố sản xuất.

-
Vấn đề hội tụ và phân tuyến trong tăng trưởng vùng.
-
Khuynh hướng hợp tác giữa nhà nước và tư nhân.
-
Ảnh hưởng của các chính sách can thiệp trong phát triển
vùng.

Chương 1 VÙNG VÀ KINH TẾ VÙNG
2. Những khó khăn trong phát triển vùng hiện nay.
-
Tỷ lệ thất nghiệp cao và dai dẳng.
-
Tăng trưởng kinh tế thấp và bình quân GDP/đầu người thấp.
-
Lệ thuộc năng nề vào các ngành sản xuất truyền thống.
-
Thiếu vắng các ngành công nghiệp cơ bản để thúc đẩy phát
triển.
-
Yếu kém về cơ sở hạ tầng.
-
Mức độ di dân ra khỏi vùng cao

thiếu lao động.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
I. Cơ cấu sản lượng và nhân dụng vùng.
1. Sản lượng.
Xu hướng chung gần đây là: giảm dần tỷ lệ đóng góp của

NN vào tổng sản lượng quốc gia, gia tăng và mở rộng phần
đóng góp của CN, DV trong một nền kinh tế.
Cơ cấu sản lượng cho thấy:
-
Ngày càng có sự phát triển của các ngành CN, DV.
-
CNDV phát triển cho cả người sản xuất và tiêu dùng.


Đây là khuynh hướng “dịch vụ hóa” đối với nền kinh tế một
quốc gia hay một vùng.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Đặc điểm của khuynh hướng “dịch vụ hóa”:
Không làm ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia.
-
Có thể ảnh hưởng đến kinh tế vùng do:
(1) Thu nhập ở các vùng có CN – DV phát triển thường cao hơn


di dân từ vùng khác đến.
(2) Một số ngành CN giảm sút sản lượng

giảm cơ hội việc làm

gia tăng thất nghiệp vùng.
(3) Dư thừa lao động có kinh nghiệm và kỹ năng không phù hợp
với các yêu cầu của xu hướng mới.



Có thể tạo ra bất bình đẳng vùng.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
2. Nhân dụng.
Thay đổi trong cơ cấu sản lượng

thay đổi trong cơ cấu nhân
dụng
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi trong nhân dụng:
-
Tuổi tác.
-
Giới tính.
-
Kỹ năng, tay nghề.
Việt Nam: sự sút giảm lao động trong khu vực 1 vẫn diễn ra nhưng
không đáng kể.
Nguyên nhân:
- Chất lượng lao động không phù hợp.
- Lực hút của công nghiệp – dịch vụ chưa cao.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Trong quá trình phát triển, DN chuyển đến một số vùng do:
- Chi phí tăng cao (nhà xưởng, lao động, …)
- Ách tắc giao thông.
- Chất lượng môi trường giảm sút.
Sự di chuyển này làm tác động đến tăng trưởng của một số vùng:
- Các thành phố lớn, thị trấn, KCN xuất hiện.
- Một số vùng chuyên môn hóa


thu hút LLSX mạnh, định vị các
ngành CN trong vùng.
- Dần xuất hiện tình trạng cạnh tranh về lao động, không gian


tăng giá (LĐ, đất đai, …)

Cơ cấu kinh tế vùng thay đổi

cơ cấu sản lượng và nhân dụng
thay đổi.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
II. Thị trường vùng của các yếu tố sản xuất.
1. Vốn.
a. Sự lệ thuộc vùng và các nguồn lực bên ngoài.
Xu hướng chung của vốn:
- Ngày càng ít được vùng kiểm soát.
- Nguồn vốn cung ứng cho vùng do các chủ thể trong và ngoài vùng.
Nếu nguồn vốn là từ bên ngoài vùng = đầu tư xây dựng các công ty
nhánh.
Lợi ích;
-
Cải thiện công nghệ, kỹ thuật sản xuất.
-
Cải thiện công nghệ quản lý.
-
Cải thiện tình hình tài chính của vùng.

Tăng thu nhập, tăng cơ hội việc làm, tăng liên kết ngoài vùng.


Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Bất lợi.
-
Các quyết định đầu tư từ bên ngoài

tính liên kết với địa
phương kém.
-
Thất thoát tài chính vùng do trả lãi và lợi nhuận.
-
Yêu cầu chất lượng LĐ không cao

NS thấp

thu nhập
thấp.
-
DN bị bất lợi khi có suy thoái, bất ổn hay chi phí tăng, lợi
nhuận giảm.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
b. Tính cơ động của vốn tài chính.
Trong xu thế hiện nay, tính cơ động của vốn đang ngày càng mở
rộng

mang tính quốc tế ngày càng cao.
Hạn chế:
-
Một số ở dưới dạng vật chất cố định: MMTB, nhà xưởng, kho

tàng, …

bất chấp sự thay đổi của lãi suất và tỷ lệ thu hồi.
-
Cơ cấu thuế giữa các vùng khác nhau

tác động kìm hãm hoặc
khuyến khích.
-
Tác động của xã hội hoặc tư nhân trong đầu tư

vốn ít được
đưa đến các hoạt động có suất sinh lợi thấp.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
c. Sử dụng vốn trong vùng.
-
Cung.
Thường chịu tác động bởi kỳ vọng thu hồi.


Vùng có kỳ vọng thu hồi cao = vốn được cung ứng dồi dào.


Vùng có kỳ vọng thu hồi thấp = kém hấp dẫn

thiếu vốn.
Cung vốn cho một vùng có tính co dãn cao

bất bình đẳng vùng.

-
Cầu.
Thường được sử dụng cho các mục tiêu:
(1) Phát triển kinh tế quốc gia theo hướng CNH – HĐH.
(2) Mở rộng CN – DV
(3) Cải thiện cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế quốc gia.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
2. Lao động.
a. Thị trường lao động.
-
Là một tổ chức trong đó thực hiện việc mua bán, trao đổi các
dịch vụ LĐ

LĐ được phân phối đến các ngành nghề, vùng
địa lý khác nhau.
-
Thiết lập giá của LĐ

ấn định LĐ đến các hoạt động KT.
-
Bao gồm những người trong độ tuổi sẵn sàng tham gia vào
LLLĐ nếu nhận được việc làm thích hợp.
-
Trong một mức độ nào đó, thị trường LĐ có sự liên kết thông
tin khác của các yếu tố SX.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Trong thị trường LĐ, tiền lương là một dấu hiện đối với cung, cầu
LĐ.

Thiếu LĐ

lương cao.
Thừa LĐ

lương thấp.


Thị trường LĐ cạnh tranh hoàn toàn = đồng nhất và người lao
động có thể thay thế nhau.
Thực tế: thị trường LĐ là phân đoạn
- Phân đoạn theo không gian.
- Phân đoạn theo nghề nghiệp.
- Phân đoạn theo định chế.
Vấn đề của thị trường LĐ:
1. Tại sao có sự khác biệt trong chi trả tiền công LĐ giữa các
vùng?
2. Tại sao sự khác biệt này cứ tồn tại?

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Để hiểu vấn đề

xem xét cung & cầu LĐ.
Ranh giới thị trường LĐ không cố định cho tất cả.
-
Thị trường cho LĐ không kỹ năng thường hẹp.
-
Thị trường cho LĐ có chuyên môn cao khá rộng.
-
Ranh giới địa lý tùy thuộc vào phương tiện truyền thông.

Từ tính không đồng nhất này

việc chi trả tiền lương cho LĐ
không giống nhau giữa các vùng.
Nguyên nhân:
(1) Kỹ thuật sản xuất.
(2) Mức sống.
(3) Cơ hội việc làm & hoạt động kinh tế.
(4) Sự phân biệt trong sử dụng LĐ

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
b. Cung lao động.
Là chức năng của một cộng đồng dân cư hiện hữu.
Các yếu tố tác động đến cung lao động của vùng:
- Mật độ dân cư

có thể thay đổi theo thời gian.
- Cơ cấu dân số

quy mô tiềm năng của vùng.
- Tỷ lệ thất nghiệp trong vùng
- Tỷ lệ tham gia hoạt động kinh
Đường cung LĐ = đường CP biên (S = MIC)


Khi tăng LĐ

MIC tăng nhưng AIC cũng
tăng.



Dần dần MIC tăng nhanh hơn AIC.
MIC cao hơn AIC.
S = MIC
$
AIC
Q

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Nhận định chung:
- Cung LĐ cho vùng ít co dãn trong ngắn hạn.
- Cung LĐ cho vùng thường từ các nguồn sau:
(1) LĐ tại chỗ.
(2) LĐ từ nơi khác đến.
(3) LĐ hồi hương.
c. Cầu lao động.
Là một dạng cầu phát sinh, được xác định bởi:
-
Cầu đối với sản lượng LĐ thực sự làm ra


Biểu thị bằng giá cả và sự co dãn của sản lượng đó.
-
Năng suất LĐ: thể hiện qua khả năng sử dụng công nghệ của
LĐ.
-
Giá của các nguồn lực sử dụng chung với LĐ.
-
Sự thay đổi mục tiêu của đơn vị.



Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.


cầu LĐ cho thấy mức tiền lương đơn vị sẵn sàng trả cho LĐ.

W = MP × P = VMP
Trong đó:
- MP sản phẩm biên.
- P giá sản phẩm
- VMP giá trị sản phẩm biên.

MP - Tùy thuộc vào năng suất của LĐ.
- Tùy thuộc vào khối lượng vốn vật chất và các nguồn lực
khác.

W - Tùy thuộc giá sản phẩm.

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Theo lý thuyết:
-
Trong thị trường cạnh tranh: VMP của LĐ # doanh thu mà
người sử dụng LĐ nhận được từ việc bán sản phẩm đó.


VMP = MRP = D
-
Trong thị trường không cạnh tranh: MRP giảm nhanh hơn
VMP.



đường MRP dốc hơn và ở dưới đường VMP
D = VMP = MRP
$
Q
VMP
D = MRP
$
Q

Chương 2 VỐN – LAO ĐỘNG – ĐẤT ĐAI TRONG VÙNG.
Chú ý:
Độ nghiêng và hệ số co dãn của MRP tùy thuộc vào một số yếu tố
-
Khi chi phí LĐ chiếm một tỷ lệ cao trong TC

co dãn nhiều.
-
Nếu quy trình sản xuất dễ thay thế LĐ (vốn, kỹ thuật)

co dãn nhiều.
Các yếu tố tác động đến vị trí đường cầu:
-
Các yếu tố thay thế LĐ.
-
Thị hiếu và sự ưa thích của người sử dụng LĐ


Đạt tối đa hóa lợi nhuận và kết quả tối ưu ở mức lương cân bằng We.



Vị trí đường cầu thay đổi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×