Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.03 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
______________________________

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM HỌC PHẦN

LẬP TRÌNH JAVA
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
GVHD

: Ts. Hà Mạnh Đào

Nhóm

: 02

Mã lớp

: 20212IT6019004

Sinh viên thực hiện

:
1. Nguyễn Ngọc Sơn_2019604119
2. Nguyễn Trường Giang_2019605491
3. Ngô Thị Thanh Tình_2019605710
4. Nguyễn Tuấn Khải_2019605364
5. Trần Huy Thắng_2020607321



Hà Nội, 2022

Mục Lục


LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, nhóm 2 xin gửi lời cảm ơn tới thầy Hà Mạnh ĐàoGiảng viên hướng dẫn. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này,
chúng em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn của thầy. Những
gì chúng em nhận được không chỉ dừng lại ở kiến thức môn học mà nhiều
hơn thế đó là những lời khuyên, chia sẻ thực tế từ thầy. Nhờ phương pháp
dạy học độc đáo của thầy giúp chúng em có những tiết học bổ ích khơng gị
bó, thay vào đó là sự thoả mái dễ tiếp thu những nội dung bài học một cách
đơn giản cùng với đó là những tài liệu bổ ích mà thầy gửi, chính là cơ hội
tuyệt vời giúp chúng em rèn luyện sự tự tin, kỹ năng, trau dồi kiến thức, ...
Đây cũng chính là hành trang quan trọng giúp chúng em tự tin bước chân
vào môi trường làm việc thực tế.
Để hồn thành được đề tài này, nhóm chúng em đã cùng nhau nghiên
cứu, thảo luận, áp dụng những kiến thức được học trên lớp cùng với các
nguồn tài liệu trên Internet và cả những trải nghiệm của bản thân. Chúng
em rất mong sẽ nhận được những lời nhận xét, góp ý từ thầy cơ và bạn đọc
để đề tài này có thể hồn thiện hơn nữa.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên nhóm 2.

2


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU


1.1

Giới thiệu Java
Java là một trong những ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó được

sử dụng trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các
thiết bị di động.
Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun
MicroSystem năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích viết phần
mềm cho các sản phẩm gia dụng, và có tên là Oak.
Java được phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại từ
Sun MicroSystem.
Java được tạo ra với tiêu chí “Viết (code) một lần, thực thi khắp nơi”
(Write Once, Run Anywhere – WORA). Chương trình phần mềm viết bằng
Java có thể chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông qua một môi
trường thực thi với điều kiện có mơi trường thực thi thích hợp hỗ trợ nền
tảng đó.

1.2

Giới thiệu NetBeans
NetBeans IDE là một cơng cụ hỗ trợ lập trình viết mã code miễn phí

được cho là tốt nhất hiện nay, được sử dụng chủ yếu cho các lập trình viên
phát triển Java tuy nhiên phần mềm có dung lượng khá là nặng dành cho các
máy cấu hình có RAM, CPU tương đối cao để vận hành. NetBeans IDE là
mơi trường phát triển tích hợp và cực kỳ cần thiết cho các lập trình viên,
cơng cụ này có thể hoạt động tốt với rất nhiều nền tảng hệ điều hành khác
nhau như Linux, Windows, MacOS. NetBeans IDE hỗ trợ rất nhiều những
ngơn ngữ lập trình như Python, Ruby, JavaScript, Groovy, C / C + +, và

PHP.

3


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ THƯ VIỆN
2.1 Hoạt động nghiệp vụ thư viện
Các hoạt động nghiệp vụ của thư viện:
- Thư viện tạo ra các thẻ gồm các thông tin: Mã số sách, tên tác giả,
tên nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang, giá tiền. Các đầu sách có
thể được phân theo chuyên ngành hoặc tài liệu.
- Mỗi độc giả được cấp một thẻ độc giả, gồm thông tin: tên, tuổi, địa
chỉ, số chứng minh thư.
- Độc giả muốn mượn sách thì tra cứu các thẻ rồi ghi vào phiếu
mượn.
- Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin phiếu mượn, thủ thư kiểm tra
điều kiện mượn của độc giả và xác nhận cho phép mượn sách, thu
tiền đặt cọc của độc giả. Một số thông tin trong phiếu mượn được
lưu lại để quản lí, phiếu mượn sẽ được gài vào chỗ sách được lấy
đi, sách được giao cho độc giả.
- Khi độc giả trả sách: xác nhận thẻ độc giả, xác định phiếu mượn,
việc trả sách được ghi nhận vào dịng ngày trả và tình trạng. Phiếu
mượn được lưu lại để quản lí và theo dõi.
- Sách trả muộn so với lịch hẹn hoặc hỏng sẽ bị phạt.
2.2 Yêu cầu hệ thống
2.2.1 Yêu cầu chức năng
- Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, theo tên sách, theo tác giả, theo
ngôn ngữ, … trên các máy tính trạm.
- Cung cấp cho thủ thư thơng tin về các đầu sách một độc giả đang mượn,
hạn phải trả và các cuốn sách còn đang mượn.


4


- Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả, …
Thống kê các đầu sách khơng có người mượn trên một năm.
- Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận
lại sách khi độc giả trả sách.
- Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thẻ độc giả, thông tin
phiếu mượn.
- Hỗ trợ chức năng quản trị chung hệ thống trong đó người quản trị chung
có thể thay đổi thơng tin hoặc thêm bớt các thủ thư.
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng
Độc giả có thể tra cứu thông tin sách trên môi trường mạng nội bộ
của thư viện. Tuy nhiên, việc mượn và trả sách phải thực hiện trực tiếp
trên thư viện. Thủ thư sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý q trình
mượn trả sách.
Thơng tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các
hình thức phạt đối với độc giả quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo cho
độc giả biết.
2.3 Sơ đồ phân cấp chức năng
Mô tả chức năng hệ thống:
- Quản trị hệ thống: admin sử dụng chức năng quản trị hệ thống để
quản lí thông tin người dùng và phân quyền sử dụng cho thủ thư,
thủ kho,
- Quản lí kho: hệ thống cho phép quản lí tồn bộ thơng tin của tất cả
sách của thư viện, cho phép thêm, xóa, thay đổi thơng tin của sách.
- Quản lí độc giả: hệ thống cho phép quản lí thơng tin cá nhân của
từng độc giả, thêm, xóa, sửa thơng tin độc giả.
5



- Quản lí trả mượn: hệ thống cho phép quản lí việc mượn trả sách của
độc giả, hỗ trợ tạo phiếu mượn, gia hạn sách, …
- Thống kê: hệ thống cho phép thống kê số lượng sách đã được
mượn, số sách chưa được mượn trong 1 năm, … giúp người quản lí
thư viện nắm rõ tình hình hoạt động trả mượn sách của thư viện.

Hình 1: sơ đồ phân cấp chức năng

6


CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG
3.1 Biểu đồ Lớp

Hình 3 Biểu đồ Lớp tổng quan

7


3.2 Biểu đồ use case tổng
quát

Tim kiem sach

Muon sach
SinhVien

Cap nhat TT ca nhan


Dang nhap

CSDL
Quan ly sinh vien

Quan ly sach

Admin

Quan l y lop

Quan ly the loai

Quan ly tac gia

Quan ly NXB

Quan l y vi pham

Quan ly phi eu muon

Thong ke

Hình 3.1 Biểu đồ use case tổng quát

8


3.3 Mô tả chi tiết các use

case
3.2.1 Mô tả use case Tìm kiếm sách

1
SinhVien

1

TimKiemSachUI

(from Use Case View)

iCSDL
CSDL

1

LayBangSACH()

KichNutSearch()
Hien thi len man hinh()

1..*

TimKiemSachController
LayTTSach()
1

1..*


SACH
MaSach
TenSach
MaTheLoai
TacGia
SoLuong
MaNXB
NgayNhap
NDTT
Hinh
getMaSach()
getTenSach()
getMaTheLoai()
getTacGia()
getSoLuong()
getMaNXB()
getNgayNhap()
getNDTT()
getHinh()
setMaSach()
setTenSach()
setMaTheLoai()
setTacGia()
setSoLuong()
setMaNXB()
setNgayNhap()
setNDTT()
setHinh()
getSACH()


Hình 3.2: Biểu đồ lớp phân tích use case Tìm kiếm sách

9

(from Use Case View)


Mô tả use case

Use case này cho phép sinh viên nhập từ khóa để
tìm kiếm sách mong muốn

Luồng cơ bản

Use case này bắt đầu khi sinh viên nhập tên sách
vào textbox hộp thoại tìm kiếm sau đó kích vào
nút “Search”. Hệ thống sẽ lấy thông tin sách từ
bảng SACH dựa theo tên sách nhập vào và hiển
thị lên màn hình.
Use case kết thúc.

Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực
hiện use case, nếu khơng kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
- Tại bước 1 trong luồng cơ bản, nếu hệ thống
không tìm thấy sách nào theo tên sách vào thì hệ
thống sẽ hiển thị một thơng báo “Khơng tìm thấy

sách nào” và use case kết thúc.

Các u cầu đặc
biệt

Khơng có

Tiền điều kiện

Sinh viên phải có tài khoản đăng nhập.

Hậu điều kiện

Khơng có

Điểm mở rộng

Khơng có

3.2.2 Mơ tả use case Mượn Sách

10


SinhVien
(from Use Case View)

1
1


MuonSachUI
KichLapPhieu()
hienThiLenManHinh()

1

iCSDL

CSDL
(from Use Case View)

1..*

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()

MuonSachController
LayTTSach()
1

1..*

PHIEUMUON
MaSV
MaPhieuMuon
MaSach
SoLuong
NgayMuon
NgayHenTra
getMSV()

setMSV()
getMaPhieuMuon()
setMaPhieuMuon()
getMaSach()
setMaSach()
getSoLuong()
setSoLuong()
getNgayMuon()
setNgayMuon()
getNgayHenTra()
setNgayHenTra()
getPHIEUMUONbyMaSach()

Hình 3.3: Biểu đồ lớp phân tích use case Mượn sách

Mơ tả use case

Use case này cho phép sinh viên mượn sách
mong muốn.

Luồng cơ bản

Use case này bắt đầu khi sinh viên nhập mã
11


sách và số lượng sách vào textbox sau đó kích
vào nút “Lập phiếu”. Hệ thống sẽ lấy thông tin
sách từ bảng PHIEUMUON dựa theo mã sách
nhập vào và hiển thị lên màn hình.

Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực
hiện use case, nếu khơng kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
- Tại luồng cơ bản, nếu sinh viên nhập sai mã
sách thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
“Khơng tìm thấy sách nào” và use case kết
thúc.
- Tại luồng cơ bản, nếu sinh viên nhập số lượng
sách nhiều hơn số lượng cịn thì hệ thơng sẽ
hiển thị thơng báo “Khơng đủ sách” và use case
kết thúc

Các yêu cầu đặc biệt

Không có

Tiền điều kiện

Sinh viên phải có tài khoản đăng nhập.

Hậu điều kiện

Khơng có

Điểm mở rộng

Khơng có


3.2.3 Mơ tả use case Cập Nhật Thông Tin Cá Nhân

12


SinhVien
(from Use Case View)

1 iCSDL

CapNhatTTCaNhanUI
1
KichCapNhatTTCaNhan()
HienThiTTSVLenManHinh()
KichCapNhat()
HienThiTTSVSauCapNhat()

CSDL

1
1..*

CapNhatTTCaNhanController

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()
layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()


(from Use Case View)

layTTSinhVien()
CapNhatTTVaoBang()
1

1..*

SINHVIEN
MaSV
password
MaLop
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
SDT
Email
getMaSV()
setMaSV()
getPassword()
setPassword()
getMaLop()
setMalop()
getHoTen()
setHoTen()
getNgaySinh()
setNgaySinh()
getGioiTinh()

setGioiTinh()
getDiaChi()
setDiaChi()
getSDT()
setSDT()
getEmail()
setEmail()
getSINHVIEN()
updateSINHVIEN()

Hình 3.4: Biểu đồ lớp phân tích use case cập nhật thơng tin cá nhân

Mô tả use case

Use case này cho phép sinh viên cập nhật thông
tin cá nhân trên hệ thống quản lí thư viện.

Luồng cơ bản

- Use case này bắt đầu khi sinh viên kích vào
nút “Cập nhật thơng tin cá nhân” trên thanh
13


công cụ. Hệ thống sẽ lấy thông tin sinh viên từ
bảng SINHVIEN và hiển thị lên màn hình.
- Sinh viên nhập thơng tin như họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, email cần sửa.
Sau đó, kích nút “cập nhật” và hệ thống sẽ cập
nhật thông tin vào bảng SINHVIEN và hiển thị

lên màn hình.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện use case, nếu khơng kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
- Tại bước 2 luồng cơ bản, nếu sinh viên nhập
sai thông tin như họ tên, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ, số điện thoại, email thì hệ thống sẽ hiển
thị một thơng báo “bạn nhập sai thông tin” và
use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt

Khơng có

Tiền điều kiện

Sinh viên phải có tài khoản đăng nhập.

Hậu điều kiện

Khơng có

Điểm mở rộng

Khơng có


3.2.4 Mơ tả use case Đăng Nhập

14


1
SinhVien

1

DangNhapUI

iCSDL

(from Use Case Vi ew)

CSDL
kichDangNhap()
hienThiFormDangNhap()
ChonDangNhap()
hienThiManHinhChinh()

1

1..*

DangNhapController

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()

layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()

(from Use Case Vi ew)

KiemTraTTDangNhap()
1

1..*

TAIKHOAN
username
password
Ten
getUsername()
setUsername()
getPassword()
setPassword()
getTen()
setTen()
getTAIKHOAN()

Hình 3.5: Biểu đồ lớp phân tích use case Đăng nhập

Mơ tả use case

Use case cho phép người dùng đăng nhập vào
hệ thống


Luồng cơ bản

- Use case bắt đầu khi người dùng kích vào nút
“Đăng nhập” trên màn hình chính. Hệ thống sẽ
15


hiển thị form đăng nhập.
- Người dùng nhập thông tin vào form, chọn
quyền truy cập và ấn “Đăng Nhập”. Hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin mà người dùng vừa nhập vào
thông qua dữ liệu lấy từ bảng TAIKHOAN
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị giao diện màn
hình chính.
Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kì thời điểm nào, nếu hệ thống khơng
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
báo lỗi và use case kết thúc.
- Tại bước 2 luồng cơ bản nếu hệ thống kiểm tra
đúng thì cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
thống, sai thì hiển thị thông báo lỗi. Use case
kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt

Khơng có

Tiền điều kiện


Người dùng phải có tài khoản đăng nhập

Hậu điều kiện

Nếu use case thành cơng thì hệ thống sẽ chuyển
sang giao diện màn hình chính

Điểm mở rộng

Khơng có

16


3.2.5 Mô tả use case Quản Lý Sinh Viên

Admin
(from Use Case View)

1

QuanLySVUI

iCSDL

1
KichVaoNutQuanLySV()
HienThiTTCacSVLenManHinh()
1
1..*

KichThemMoi()
HienThiFormNhapTTSV()
KichLuu()
HienThiDSSV()
QuanLySVController
KichVaoSVCanSua()
HienThiTTSV()
layTTQuanLySV()
KichSua()
ThemSINHVIEN()
ChonSVCanXoa()
LayTTSV()
HienThiXacNhanXoa()
SuaSV()
kichYes()
XoaSINHVIEN()
1

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()
layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()
CapNhatBangSINHVIEN()

CSDL
(from Use Case View)

1..*


SINHVIEN
MaSV
password
MaLop
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
SDT
Email
getMaSV()
setMaSV()
getPassword()
setPassword()
getMaLop()
setMalop()
getHoTen()
setHoTen()
getNgaySinh()
setNgaySinh()
getGioiTinh()
setGioiTinh()
getDiaChi()
setDiaChi()
getSDT()
setSDT()
getEmail()
setEmail()
getSINHVIEN()
updateSINHVIEN()

creatSINHVIEN()
getSINHVIENByMa()
updateSINHVIENByMa()
deleteSINHVIENByMa()

Hình 3.6: Biểu đồ lớp phân tích use case Quản lý sinh viên

17


Mô tả use case

Use case này cho phép người quản trị quản lí
sinh viên trong hệ thống quản lí thư viện.

Luồng cơ bản

- Use case này bắt đầu khi người quản trị kích
vào mục “Quản lí sinh viên” trên thanh menu.
Hệ thống sẽ lấy thông tin các sinh viên gồm mã
sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại, email từ bảng SINHVIEN và
hiển thị lên màn hình.
- Thêm sinh viên mới:
a) Người quản trị nhập thơng tin cho sinh viên
mới và kích vào nút “Lưu”. Hệ thống sẽ thêm
một bản ghi mới vào bảng SINHVIEN sau đó
lấy thơng tin về các sinh viên gồm mã sinh viên,
tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số
điện thoại, email từ bảng SINHVIEN và hiển thị

lên màn hình.
- Sửa sinh viên:
a) Người quản trị kích vào một dịng thơng tin
sinh viên trong danh sách các sinh viên. Hệ
thống lấy mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, số điện thoại, email cũ của
sinh viên được chọn từ bảng SINHVIEN và
hiển thị lên màn hình trong hộp textbox.
b) Người quản trị sửa tên của sinh viên sau đó
kích vào nút “Sửa”. Hệ thống cập nhật thơng tin
sinh viên vào bảng SINHVIEN sau đó lấy thơng
tin về các sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh
viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại,
email từ bảng SINHVIEN và hiển thị lên màn
hình
- Xóa sinh viên:
a) Người quản trị kích vào một dịng sinh viên
trong danh sách các sinh viên. Hệ thống hiển thị
một màn hình u cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Yes”. Hệ thống
xóa sinh viên được chọn khỏi bảng SINHVIEN
sau đó lấy thơng tin về các sinh viên gồm mã
sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại, email từ bảng SINHVIEN và
18


hiển thị lên màn hình.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh


- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc
- Tại bước 1 trong luồng cơ bản nếu khơng tìm
thấy bản ghi nào trong bảng SINHVIEN hệ
thống sẽ hiển thị thơng báo “Khơng có bản ghi
nào!” và use case kết thúc.
- Tại bước 2a và 3b trong luồng cơ bản khi
người quản trị nhập thông tin sinh viên không
hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại
để tiếp tục hoặc kích vào nút hủy bỏ để kết thúc.
- Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu khơng thể
xóa được sinh viên hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt

Cần kiểm soát quyền thực hiện use case này để
đảm bảo tính an tồn và bảo mật.

Tiền điều kiện

Người quản trị cần đăng nhập với quyền quản
trị trước khi thực hiện use case.

Hậu điều kiện


Sau khi use case kết thúc thành cơng thì các
thơng tin về sinh viên cần được cập nhật vào
bảng SINHVIEN.

Điểm mở rộng

Không có

19


3.2.6 Mô tả use case Quản Lý Lớp

1
QuanLyLopUI

Admin
(from Use Case Vi ew)

KichQuanLyLop()
HienThiDSLopLenManHinh()
KichThemMoi()
HienThiFormNhapTTLop()
KichLuu()
HienThiDSLopSauKhiThem()
KichVaoLopCanSua()
KichSua()
HienThiDSLopSauKhiSua()
ChonLopCanXoa()
HienThiXacNhanXoa()

KichYes()
HienThiDSLopSauKhiXoa()

1
1..*

iCSDL

QuanLyLopController
LayTTCacLop()
ThemLOP()
SuaLop()
XoaLOP()
1
1..*

LOP
MaLop
TenLop

CSDL
(from Use Case View)

1..*
LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()
layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()
CapNhatBangSINHVIEN()

LayBangLOP()
CapNhatBangLOP()
LayBangTHELOAI()
CapNhatBangTheLoai()
layBangTACGIA()
CapNhatBangTACGIA()
LayBangNXB()
capNhatBangNXB()
LayBangVIPHAM()
capNhatBangVIPHAM()
LayBangPHIEUMUON()
capNhatBangPHIEUMUON()
CapNhatBangSACH()

getMaLop()
setMaLop()
getTenLop()
setTenLop()
getLOP()
createLOP()
getLOPByMa()
UpdateLOPByMa()
DeleteLOPByMa()

Hình 3.7: Biểu đồ lớp phân tích use case Quản lý lớp

Mơ tả use case

Use case này cho phép người quản trị quản lí
lớp trong hệ thống quản lí thư viện.


Luồng cơ bản

- Use case này bắt đầu khi người quản trị kích
vào mục “Quản lí lớp” trên thanh menu. Hệ
thống sẽ lấy thông tin các sách gồm mã lớp, tên
lớp từ bảng LOP và hiển thị lên màn hình.
- Thêm lớp mới:
a) Người quản trị nhập thông tin cho lớp mới
gồm mã lớp, tên lớp và kích vào nút “Lưu”. Hệ
thống sẽ thêm một bản ghi mới vào bảng LOP
sau đó lấy thơng tin về các lớp gồm mã lớp, tên
lớp từ bảng LOP và hiển thị lên màn hình.
- Sửa lớp:
a) Người quản trị kích vào một dịng thơng tin
lớp trong danh sách các lớp. Hệ thống lấy mã
lớp, tên lớp cũ của lớp được chọn từ bảng LOP
và hiển thị lên màn hình trong hộp textbox.
20


b) Người quản trị sửa tên của lớp sau đó kích
vào nút “Sửa”. Hệ thống cập nhật thơng tin lớp
vào bảng LOP sau đó lấy thơng tin về các lớp
gồm mã lớp, tên lớp từ bảng LOP và hiển thị lên
màn hình.
- Xóa lớp:
a) Người quản trị kích vào một dòng lớp trong
danh sách các lớp. Hệ thống hiển thị một màn
hình u cầu xác nhận xóa.

b) Người quản trị kích vào nút “Yes”. Hệ thống
xóa lớp được chọn khỏi bảng LOP sau đó lấy
thơng tin về các lớp gồm mã lớp, tên lớp từ
bảng LOP và hiển thị lên màn hình.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện use case nếu khơng kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
- Tại bước 1 trong luồng cơ bản nếu khơng tìm
thấy bản ghi nào trong bảng LOP hệ thống sẽ
hiển thị thơng báo “Khơng có bản ghi nào!” và
use case kết thúc.
- Tại bước 2a và 3b trong luồng cơ bản khi
người quản trị nhập thông tin lớp không hợp lệ,
hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi yêu cầu
nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp
tục hoặc kích vào nút hủy bỏ để kết thúc.
- Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu không thể
xóa được lớp hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt
Tiền điều kiện

Cần kiểm soát quyền thực hiện use case này để
đảm bảo tính an tồn và bảo mật.
Người quản trị cần đăng nhập với quyền quản

trị trước khi thực hiện use case.
21


Hậu điều kiện

Sau khi use case kết thúc thành công thì các
thơng tin về sinh viên cần được cập nhật vào
bảng LOP.

Điểm mở rộng

Khơng có

3.2.7 Mơ tả use case Quản Lý Thể Loại

1
Admin

1

QuanLyTheLoaiUI

1

iCSDL

1..*

(from Use Case View)


CSDL
(from Use Case Vi ew)

KichNutQuanLyTheLoai()
HienThiDSTheLoai()
KichThemMoi()
HienThiFormNhapTTTheLoai()
KichVaoTheLoaiCanSua()
HienThiTTTheLoai()
KichSua()
ChonTheLoaiCanXoa()
HienThiXacNhanXoa()
KichYes()

QuanLyTheLoaiController
LayTTDSTheLoai()
ThemTHELOAI()
SuaTheLoai()
XoaTheLoai()
1
1..*

THELOAI
MaTheLoai
TenTheLoai
ViTri

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()

layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()
CapNhatBangSINHVIEN()
LayBangLOP()
CapNhatBangLOP()
LayBangTHELOAI()
CapNhatBangTheLoai()
layBangTACGIA()
CapNhatBangTACGIA()
LayBangNXB()
capNhatBangNXB()
LayBangVIPHAM()
capNhatBangVIPHAM()
LayBangPHIEUMUON()
capNhatBangPHIEUMUON()
CapNhatBangSACH()

getMaTheLoai()
getTenTheLoai()
getViTri()
setMaTheLoai()
setTenTheLoai()
setViTri()
getTHELOAI()
CreateTHELOAI()
getTHELOAIByMa()
updateTHELOAIByMa()
deleteTHELOAIByMa()


Hình 3.8: Biểu đồ lớp phân tích use case Quản lý thể loại

Mô tả use case

Use case này cho phép người quản trị quản lí
thể loại trong hệ thống quản lí thư viện.
22


Luồng cơ bản

- Use case này bắt đầu khi người quản trị kích
vào mục “Quản lí thể loại” trên thanh menu. Hệ
thống sẽ lấy thông tin các sách gồm mã thể loại,
tên thể loại, vị trí từ bảng THELOAI và hiển thị
lên màn hình.
- Thêm thể loại mới:
a) Người quản trị nhập thông tin cho thể loại
mới gồm mã thể loại, tên thể loại, vị trí và kích
vào nút “Lưu”. Hệ thống sẽ thêm một bản ghi
mới vào bảng THELOAI sau đó lấy thơng tin về
các thể loại gồm mã thể loại, tên thể loại, vị trí
từ bảng THELOAI và hiển thị lên màn hình.
- Sửa sinh viên:
a) Người quản trị kích vào một dịng thơng tin
thể loại trong danh sách các thể loại. Hệ thống
lấy mã thể loại, tên thể loại, vị trí cũ của thể loại
được chọn từ bảng THELOAI và hiển thị lên
màn hình trong hộp textbox.
b) Người quản trị sửa tên của thể loại sau đó

kích vào nút “Sửa”. Hệ thống cập nhật thông tin
thể loại vào bảng THELOAI sau đó lấy thơng
tin về các thể loại gồm mã thể loại, tên thể loại,
vị trí từ bảng THELOAI và hiển thị lên màn
hình
- Xóa thể loại:
a) Người quản trị kích vào một dịng thể loại
trong danh sách các thể loại. Hệ thống hiển thị
một màn hình u cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Yes”. Hệ thống
xóa thể loại được chọn khỏi bảng THELOAI
sau đó lấy thơng tin về các thể loại gồm mã thể
loại, tên thể loại, vị trí từ bảng THELOAI và
hiển thị lên màn hình.
Use case kết thúc.

Luồng rẽ nhánh

- Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc
- Tại bước 1 trong luồng cơ bản nếu khơng tìm
23


thấy bản ghi nào trong bảng THELOAI hệ
thống sẽ hiển thị thơng báo “Khơng có bản ghi
nào!” và use case kết thúc.
- Tại bước 2a và 3b trong luồng cơ bản khi

người quản trị nhập thông tin thể loại không
hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại
để tiếp tục hoặc kích vào nút hủy bỏ để kết thúc.
- Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu không thể
xóa được thể loại hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo lỗi và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt

Cần kiểm soát quyền thực hiện use case này để
đảm bảo tính an tồn và bảo mật.

Tiền điều kiện

Người quản trị cần đăng nhập với quyền quản
trị trước khi thực hiện use case.

Hậu điều kiện

Sau khi use case kết thúc thành cơng thì các
thơng tin về sinh viên cần được cập nhật vào
bảng THELOAI.

Điểm mở rộng

Khơng có

3.2.8 Mơ tả use case Quản Lý Tác Gỉa

24



1
QuanLyTGUI

Admin

1
1

1..*

iCSDL

(from Use Case View)

CSDL
(from Use Case View)

KichNutQuanLyTG()
HienThiDSTG()
KichThemMoi()
HienThiFormNhapTTTG()
KichLuu()
KichTGCanSua()
HienThiTTTG()
KichSua()
ChonTGCanXoa()
HienThiXacNhanXoa()
KichYes()


QuanLyTGController
LayTTQuanLyTG()
ThemTG()
LayTTTG()
SuaTG()
XoaTG()
1

1..*

TACGIA
MaTG
TenTG
NgaySinh
DiaChi
Email

LayBangSACH()
layBangPHIEUMUON()
layBangSINHVIEN()
capNhatTTVaoBangSINHVIEN()
layBangTAIKHOAN()
CapNhatBangSINHVIEN()
LayBangLOP()
CapNhatBangLOP()
LayBangTHELOAI()
CapNhatBangTheLoai()
layBangTACGIA()
CapNhatBangTACGIA()

LayBangNXB()
capNhatBangNXB()
LayBangVIPHAM()
capNhatBangVIPHAM()
LayBangPHIEUMUON()
capNhatBangPHIEUMUON()
CapNhatBangSACH()

getMaTG()
getTenTG()
getNgaySinh()
getDiaChi()
getEmail()
setMaTG()
setTenTG()
setNgaySinh()
setDiaChi()
setEmail()
getTACGIA()
createTACGIA()
getTACGIAByMa()
updateTACGIAByMa()
deleteTGByMa()

Hình 3.9: Biểu đồ lớp phân tích use case Quản lý tác giả

Mơ tả use case

Use case này cho phép người quản trị quản lí
tác giả trong hệ thống quản lí thư viện.


Luồng cơ bản

- Use case này bắt đầu khi người quản trị kích
vào mục “Quản lí tác giả” trên thanh menu. Hệ
thống sẽ lấy thông tin các tác giả gồm mã tác
giả, tên tác giả, ngày sinh, địa chỉ, email từ bảng
TACGIA và hiển thị lên màn hình.
- Thêm tác giả mới:
a) Người quản trị nhập thông tin cho tác giả
mới gồm mã tác giả, tên tác giả, ngày sinh, địa
chỉ, email và kích vào nút “Lưu”. Hệ thống sẽ
thêm một bản ghi mới vào bảng TACGIA sau
đó lấy thơng tin về các tác giả gồm mã tác giả,
25


×