Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.57 KB, 83 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, Công ty thương mại có vai trị lớn. Nó gắn
sản xuất với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống xã hội,
thúc đẩy sản xuất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển, góp phần
hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế nước
ta với các nước trong khu vực và trên thế giới, thực hiện các mục tiêu kinh tế
xã hội của Đảng và Nhà nước trong từng giai đoạn.
Cơng Ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG tuy thời gian hoạt động
chưa lâu nhưng phần nào đã đi vào ổn định, vận dụng các hoạt động kinh
doanh và kế toán một cách linh hoạt và trở thành cơng cụ sắc bén, có hiệu lực
phục vụ cho quản lý kinh tế.
Từ khi chuyển đổi cơ chế kinh tế sang cơ chế thị trường có sự điều tiết
vĩ mô của Nhà nước, hoạt động của Công ty thương mại có những khác biệt
rất cơ bản so với hoạt động của nó trong cơ chế kế hoạch hố tập trung. Trong
cơ chế cũ, Công ty thương mại được Nhà nước lo cho cả đầu vào lần đầu ra.
Nhưng trong cơ chế mới, Cơng ty thương mại phải tự tìm đầu vào, đầu ra cho
mình, tự tổ chức quản lý kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Một trong
những mục tiêu quan trọng của các Công ty trong cơ chế thị trường là lợi
nhuận. Vì vậy trong điều kiện cạnh tranh, quy luật của kinh tế thị trường được
vận hành thì việc thực hiện tốt chính sách bán hàng, mở rộng thị trường và tổ
chức tốt công tác kế tốn bán hàng của Cơng ty có ảnh hưởng trực tiếp và rất
lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế tốn cung cấp
thơng tin kịp thời, chính xác cho quản lý Cơng ty từ đó có những hoạch định
và quyết sách mang tính tức thời và chiến lược cho hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn bán hàng của Cơng ty có ý nghĩa rất quan
trọng.


Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

1

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Quan tâm tới vấn đề này, đã được sự giúp đỡ của Th.s Đồn Thanh Nga
và Cơng Ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG - nơi em thực tập. Em chọn
đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng Ty TNHH Tập đồn Kỹ
thuật cao HPG” làm đề tài thực tập của mình.
Mục tiêu của đề tài này là tìm hiểu cơng tác kế bán hàng ở Cơng Ty
TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế
tốn của Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế
toán bán hàng.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG
Chương 2:Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tập đồn
Kỹ thuật cao HPG
Chương 3:Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tập đoàn
Kỹ thuật cao HPG .
Với nỗ lực của bản thân, mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện
thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên Báo cáo thực tập
chuyên đề khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những
đóng góp của thầy cơ để bản Chun đề này có thể được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn Cơ giáo Đồn Thanh Nga và Ban Giám đốc,
các nhân viên Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG đã
giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề này !
Hà Nội, tháng 5 năm 2010

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

2

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH TẬP ĐỒN KỸ THUẬT
CAO HPG
1.1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH
TẬP ĐỒN KỸ THUẬT CAO HPG

1.1.1 Danh mục hàng hóa của Cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG
Hàng hố của Cơng ty TNHH tập đoàn kỹ thuật cao HPG chủ yếu các
sản phẩm sơn nước nội thất, ngoại thất, sơn lót chống thấm, chống kiềm nội
và ngoại thất, bột bả các loại, sơn dầu và một số mặt hàng có liên quan đến
sơn nhà ... Hãng sơn chủ chính hãng là mặt hàng chủ lực của Công ty TNHH

Sơn AKZONOBEL Việt Nam – CN Hà Nội – một hãng sơn danh tiếng lâu
năm của Anh bao gồm các dòng sản phẩm như Maxilite nội thất và ngoại thất,
sơn dầu gồm các sản phẩm:
Biểu 1.1 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG
STT

Tên sản phẩm

Mã sản

Bao bì

phẩm

Các sản phẩm sơn ngồi trời của sơn hãng Akzo nobel
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Dulux Weathershield chống bám bụi
Dulux Weathershield bóng
Dulux Weathershield chống thấm
Weathershield ngói
Weathershield ngói

Dulux Weathershield sơn nước tạo gao
Weathershield chất tẩy rửa, diệt rêu mốc
Glidden Duraguard
Glidden Satin

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

3

A915
A918
A954
A944
A944
A867
A980
A920
A929

5L
5L
5L
5L
1L
18 L
5L
5L
5L

Lớp: Kế toán – K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
10
11
12
13

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Glidden Duraguard
Glidden Satin
Maxilite ngoài trời
Maxilite ngoài trời

A920
A929
A919
A919

18 L
18 L
18 L
4L

Các sản phẩm sơn trong nhà của sơn hãng Akzo nobel
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Dulux 5 in 1
A966
Dulux 5 in 1 mờ
A969
Dulux Sáng thoáng
A995

Dulux che phủ hiệu quả
A925
Dulux Lau chùi hiệu
A991
Maxilite trong nhà
A901
Maxilite trong nhà
A901
Farco
A948
Farco
A948
Các sản phẩm sơn lót của sơn hãng Akzo nobel
Sơn lót chống kiềm gốc dầu
A579
Dulux Sơn lót trong nhà
A934
Dulux Sơn lót trong nhà
A934
Weathershield sơn lót chống kiềm ngồi trời A936
Weathershield sơn lót chống kiềm ngồi trời A936
Maxilite sơn lót chống rỉ
A526
Maxilite sơn lót chống rỉ
A526
Dulux Puty – Bột chét trong và ngoài nhà
A502-29133
Weathershield – chất chống thấm
A959
Weathershield – chất chống thấm

A959
Weathershield Puty – Bột chét ngoài trời
A502-29131
Các sản phẩm sơn dầu của sơn hãng Akzo nobel
Maxilite dầu
A360
Maxilite dầu
A360
Dulux Satin – sơn dầu bóng mờ
A369
Dulux Satin – sơn dầu bóng mờ
A369
Dulux Rustguard – Sơn dầu chống rỉ sét
A364
Dulux Rustguard – Sơn dầu chống rỉ sét
A364
Dulux Thinner- Dung môi pha sơn
A850-41

5L
5L
5L
5L
5L
18 L
4L
18 L
4L
5L
18 L

5L
18 L
5L
18 L
3L
40 Kg
18 Kg
5 Kg
25 Kg
3L
0.8 L
3L
0.8 L
3L
0.8 L
5L

Các sản phẩm sơn nước của hãng sơn Joton
41
42
43
44

Sơn nội thất Joton
Sơn nội thất Joton
Sơn ngoại thất Joton
Sơn ngoại thất Joton

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết


Jony
Jony
Jony
Jony
4

18 L
3.8 L
18 L
3.8 L

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55


Sơn nội thất Joton
Fa
5L
Sơn nội thất Joton
Fa
18 L
Sơn nội thất Joton
NewFa
18 L
Sơn nội thất Joton
NewFa
4L
Sơn nội thất Joton
Exfa
5L
Sơn ngoại thất Joton
Weatherone
5L
Sơn ngoại thất Joton
Weatherone
1L
Sơn ngoại thất Joton
Weatherone
5L
Sơn ngoại thất Joton
Fa
5L
Sơn ngoại thất Joton
Draw
5L

Sơn nội thất Joton
Jotin
5L
Các sản phẩm sơn lót của sơn hãng sơn Joton
56
Sơn lót chống kiềm ngoại thất
Pros
18 L
57
Sơn lót chống kiềm ngoại thất
Pros
5L
58
Sơn lót chống kiềm nội thất
Prosin
18 L
59
Sơn lót chống kiềm nội thất
Prosin
5L
60
Sơn lót gốc dầu
Jowin
5L
Các sản phẩm bột bả và chất chống thấm của sơn hãng sơn Joton
61
Bột bả ngoài
Super Joton
40 Kg
62

Bột bả tường joton trắng
Joton
40 Kg
63
Bột bả tường
Angel
40 Kg
64
Bột bả tường
SP Filler
40 Kg
65
Bột bả tường
Jolia
40 Kg
66
Sơn chống thấm Joton
CT màu
18 Kg
67
Sơn dầu
Jimmy
3.5Kg
68
Sơn dầu
Jimmy
20 Kg
69
Sơn dầu
Jimmy

1 Kg
70
Sơn chổng rỉ nâu đỏ
3.5Kg
71
Sơn chổng rỉ nâu đỏ
20 Kg
72
Sơn chổng rỉ xám
1 Kg
73
Sơn chổng rỉ xám
3.5Kg
74
Sơn chổng rỉ xám
20Kg
75
Dung môi Jonthiner
JT180
5 Kg
76
Rulo Joton

1.1.2 Thị trường của Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG
* Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế:

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

5


Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

• Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, kinh tế Việt Nam phát
triển mạnh, từ đó thu nhập bình quân trên đầu người tăng lên kéo theo nhu
cầu về sơn trong sản xuất và tiêu dùng tăng lên.
• Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, tốc độ đô thị tăng nhanh dẫn đến
các nhu cầu về xây dựng sơn trong lĩnh vực giao thơng, sơn cơng nghiệp tăng.
* Mơi trường văn hố xã hội:
Sự khác nhau về khu vực địa lý, nhánh văn hoá hướng đến nhu cầu về sơn,
về chủng loại, chất lượng, màu sắc kiểu dáng, bao bì ... Đối với từng khách
hàng cụ thể thì nhu cầu của họ cũng khác nhau. Người mua hàng, thường có
tâm lý mua hàng gọn nhẹ q trình mua hàng đơn giản, thanh tốn dễ dàng.
Khách hàng có thể kèm theo các yêu cầu cụ thể về sản phẩm, dịch vụ. Tất cả
các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty, địi hỏi
cơng ty đáp ứng u cầu mua của khách hàng về đủ các loại sản phẩm mầu
sắc kich cỡ bao bì thuận tiện, chế độ tư vấn miễn phí thi cơng trực tiếp theo
u cầu khách hàng và các đơn đặt hàng tiếp theo.
Công ty tập trung vào những nơi đơng dân cư, có nhu cầu tiêu thụ sơn lớn.
* Thị trường người tiêu dùng:
- Người tiêu dùng ( bán lẻ): là bán trực tiếp cho người tiêu dùng để thỏa
mãn nhu cầu cá nhân và tập thể. Khối lượng hàng bán thường nhỏ, phong phú
đa dạng cả về chủng loại, mẫu mã.
- Hàng dự án : Là những cơng trình lớn trải đều khắp Hà Nội và Miền
Bắc, có diện tích cần sơn từ 20.000 m2 trở lên do hãng sơn Azonobel đưa về
cho Công ty ví dụ như 1 số cơng trình sau: Cầu vượt Ngã Tư Sở, Crow Plaza,

hầm đường bộ ngã tư Kim Liên, chung cư Bộ Khoa Học Công Nghệ, Thư
Viện Tổng Hợp, khu công nghiệp Đồng Vàng – Bắc Giang, Viet Tower, Cơng
ty Than Vàng Danh – Uống Bí, Quảng Ninh... Và một số các cơng trình lớn
do nhân viên kinh doanh của Công ty khai thác được như : VinCom City

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

6

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Tower, Bộ Văn Hóa Thơng Tin, khu nhà ở cao cấp Golden Westlake, Buildinh
CDC, Tịa nhà Kinh Đơ, Grand Plaza Cơng ty Cổ phần cơ khí Việt - Hung...

1.1.3 Phương thức bán hàng của Cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật
cao HPG
* Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hố gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Q trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp, bởi vì qúa trình này chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật sang hình
thái giá trị tiền tệ, giúp cho các Công ty thu hồi vốn để tiếp tục q trình sản
xuất kinh doanh tiếp theo.
* Cơng ty đã thực hiện phương thức bán hàng là phương thức tiêu thụ
trực tiếp. Với phương thức này hình thức thanh toán là:

+ Bán hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng sau
khi đã lập hoá đơn bán hàng tại phịng kế tốn.
+ Bán hàng trả chậm: Công ty cho phép một số khách hàng truyền thống
trả chậm trong một thời gian nhất định.
Hai hình thức này được áp dụng linh hoạt tuỳ theo từng đối tượng khách
hàng. Thông thường chia làm 2 loại khách hàng: Khách hàng có hợp đồng
mua bán là những khách hàng lớn, còn lại là các khách hàng mua lẻ.

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

7

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG
TY TNHH TẬP ĐỒN KỸ THUẬT CAO HPG
Sơ đồ 1.1: Trình tự bán hàng
Đơn đặt hàng

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kế tốn

Kế tốn cơng nợ
131


KHO

Bộ phận vận chuyển

Kế tốn kho

Phịng kế toán

+ Giám đốc là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo. Giám đốc là đại diện
pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trực tiếp chỉ đạo và
điều hành mọi hoạt động kinh doanh.Giám đốc là người đại diện cho Công ty
trong quan hệ giao dịch ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, đối với
nhưng đơn hàng có giá trị lớn thì nhân viên kinh doanh phải thảo hợp đồng
kinh tế. Sau đó bộ phận kinh doanh sẽ trình lên Giám đốc duyệt và ký.
+ Kế tốn cơng nợ: Đơn đặt hàng của phịng kinh doanh chuyển đến cho
phịng kế tốn để xác định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng,
bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng.
+ Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hố đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hố đơn này cho kế tốn. Căn cứ vào hóa đơn kế
tốn ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.
+ Bộ phận vận chuyển : Có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa đầy đủ trước khi
chuyển hàng lên xe. Bộ phận vận chuyển phải giao hàng đến tận chân cơng
trình cho khách hàng.

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

8


Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH TẬP ĐỒN KỸ THUẬT CAO HPG
2.1 KẾ TỐN DOANH THU

2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Cơng ty thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá
trị của lợi ích kế tốn Cơng ty đã thu được hoặc sẽ thu được.
Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập
khác thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi và chỉ khi thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Cơng ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
* Chứng từ sử dụng:
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Hợp đồng kinh tế
Hoá đơn GTGT
Biên bản thanh lý hợp đồng
Bảng kê bán lẻ hàng hoá
Chứng từ thanh toán

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

9

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng
*Luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 2.1: Quy trình ln chuyển chứng từ
(1)
Khách hàng

(2)
Phịng kinh doanh

Giám đốc


(3)
(4)
Thủ kho

Kế tốn vốn
bằng tiền

Kế tốn tổng hợp

(5)

(6)

(7)
Kế tốn cơng
nợ

Giải thích:
(1) Khách hàng ký hợp đồng kinh tế với phòng kinh doanh
(2) Hợp đồng kinh tế được trình cho giám đốc ký duyệt
(3) Chuyển hợp đồng kinh tế cho kế toán tổng hợp viết hoá đơn
(4) Chuyển cho giám đốc ký duyệt
(5) Chuyển hoá đơn qua cho thủ kho làm thủ tục xuất kho
(6) Khách hàng trả tiền, kế toán tổng hợp lập phiếu thu đưa cho kế toán
vốn bằng tiền thu tiền
(7) Kế tốn cơng nợ vào sổ chi tiết doanh thu, sổ tổng hợp

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết


10

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Ví dụ 1: Nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay : Ngày 03 tháng 12 năm 2009,
Công ty TNHH TậP đồn kỹ thuật cao HPG xuất bán cho Cơng ty cổ phần Vi
Na Co một lô hàng bao gồm:
Sơn A915 -5L

: 25 thùng, đơn giá 540.000đ/thùng

Sơn A966 -5L

: 10 thùng, đơn giá 450.000đ/thùng

 Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay, kế toán sử dụng các
chứng từ sau: Đơn đặt hàng của khách hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho,
phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng ...
Về Hóa đơn GTGT: Đối với khách hàng mua ít chủng loại hàng hóa thì
trên hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp Số lượng, Đơn giá bán và thành tiền của
từng loại hàng hóa đó. Đối với khách hàng mua cùng lúc nhiều loại hàng hóa
khác nhau thì kế tốn chỉ ghi tên chung của các loại hàng hóa đó và lập bảng
kê đính kèm.
Hố đơn GTGT gồm 3 liên và được luân chuyển như sau: (xem biểu số 2.1)
- Liên 1: (Mầu tím): Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì tạm lưu ở kế

tốn vốn bằng tiền. Cuối ngày căn cứ vào số tiền ghi trên hoá đơn kế tốn vốn
bằng tiền sẽ lập phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ. Nếu là
hoá đơn bán chịu thì kế tốn ghi sổ kế tốn chi tiết TK 331 (phải thu của
khách hàng), sổ chi tiết 511
- Doanh thu bán hàng. Cuối tháng, sau khi ghi chép đầy đủ số liệu vào sổ
chi tiết, đối chiếu số liệu với số liệu thủ kho thì liên 1 sẽ được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần và lưu.
- Liên 2 (Mầu đỏ): Giao cho khách hàng, việc thanh toán hoặc mua chịu
của khách hàng được xác nhận ngay trên hố đơn (có đóng dấu và ký xác
nhận).
- Liên 3 (Mầu xanh): Hoá đơn này được vào sổ giao nhận chứng từ định
kỳ thủ kho gửi kế toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ phân loại hoá đơn, với khách

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

11

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

hàng lẻ thì lập cùng phiếu thu, với khách hàng mua chịu thì phân loại theo
đơn vị khách hàng và lưu lại để báo cáo thuế VAT đầu ra.
Khi đó kế toán lập hoá đơn và phiếu thu theo biểu mẫu:

Biểu số 2.1: Hố đơn GTGT
HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Mã số: 01 GTKT – 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng

HH/2009N

Ngày 03 tháng 12 năm 2009

0018202

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH tập đoàn kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P 103 -12 – Tập thể Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại ………………. Mã số: 01011485262
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thế Chuân
Tên đơn vị: Công ty CP Vi Na Co
Địa chỉ: SN 66, Tổ 1 Hoàng Cầu – Hà Nội.
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.

STT

Tên hàng hố,

A

dịch vụ
B

1


Sơn A915-5L

2

Sơn A966 -5L

Mã số thuế: 0101345276

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

C

1

2

3=2x1

thùng

25

540.000


13.500.000

10

đ
450.000

4.500.000

thùng

đ
3
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh tốn:

18.000.000
1.800.000
19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

Người bán hàng
(Ký, họ tên)


12

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Biểu số 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P103- I2- Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 12 năm 2009
Số 157

Nợ TK 111
Có TK 511, 3331

Họ tên người nộp: Nguyễn Thế Chuân
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Vi Na Co

Lý do nộp: Trả tiền hàng
Số tiền: 19.800.000
Bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo

chứng từ.

Giám đốc

KT trưởng

(kí, họ tên,

(Kí,họ tên)

Người nộp tiền
(Kí,họ tên)

Người lập phiếu
(Kí, họtên)

Thủ quỹ
(Kí,họ tên)

đóng dấu)
Ví dụ2: Đối với nghiệp vụ bán chịu trình tự thủ tục luân chuyển chứng từ
như sau:
Ngày 05 tháng 12 năm 2009, Công ty TNHH Tập đoàn kỹ thuật cao
HPG ký hợp đồng xuất bán cho Công ty cổ phần chế tạo máy Tuấn Long một
lô hàng sau:


Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

13

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY
TUẤN LONG

GVHD : Th.S Đồn Thanh Nga
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------- *** -------

----------------------

Số :

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2009

/ HĐMH

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
- Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế đã được Hội đồng nhà nước ban
hành ngày 25/9/1989, và các văn bản hướng dẫn thi hành của các ngành.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay ngày 05 tháng 12 năm 2009 - Tại Văn phịng Cơng ty CP chế
tạo máy Tuấn Long.
Chúng tôi gồm :
1 - BÊN A CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY TUẤN LONG

Đại diện là Ông

: Phạm Văn Tý

- Chức vụ : Giám đốc

Theo uỷ quyền số 610 TBUQ/GĐ ngày 03 tháng 08 năm 2005
Địa chỉ giao dịch : 48B, Phan Văn Trị, P.07, Q Gị Vấp, TPHCM
Có tài khoản : 21310000000834 Chi nhánh ngân hàng ĐT và PT VN
Tel

:08. 861.6469 – 0913.235.224

Mã số thuế

: 0 1 0 0 1076130101

2 - BÊN B : CƠNG TY TNHH TẬP ĐỒN KỸ THUẬT CAO HPG

Đại diện là ông

: Trần Lợi

- Chức vụ : Giám đốc


Địa chỉ : Phòng 103 nhà I 2 - TT Hào Nam - Phường Cát Linh - Quận
Đống Đa -

Hà Nội.

Có tài khoản: 035-01-01-000032-9 - Tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải - Chi nhánh Nam Hà Nội.
Tel

: 043. 6283657

Mã số thuế

: 0101485262

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

14

- 0903.445.255.

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các điều
khoản sau:


Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên B đồng ý cấp cho bên A sơn DULUX tại cơng trình Nhà B10B Nam
Trung n - Hà Nội theo mẫu mã, số lượng (tạm tính) và đơn giá như sau:

STT
1

Chủng loại VT
Sơn Dulux

Mã sơn phẩm

Đơn vị

Số lượng

A936 – 18L

Thùng

100

1.050.000

105.000.000

A901-18 L

Thùng


200

500.000

100.000.000

Đơn giá

Thành tiền

Weathershieald
chống kiềm
2

Sơn Maxilite
Cộng

205.000.000

Điều 2 : Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng tạm tính : 205.000.000 đ.
(Hai trăm linh năm triệu đồng chẵn.)
Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10% .
Điều 3 : Chất lượng, thời gian, tiến độ và địa điểm giao hàng:
- Hàng mới 100%, đúng quy cách mẫu mã chủng loại theo yêu cầu bên A.
- Tồn bộ hàng hố được bên bán đóng thùng nguyên đai, nguyện kiện, đảm
bảo cho việc vận chuyển bàn giao tới chân cơng trình.
- Hai bên kiểm tra số lượng thực nhận có biên bản nghiệm thu chất lượng
sản phẩm tại hiện trường giữa đại diện giao nhận của hai bên ký làm cơ sở

cho việc cung cấp hoá đơn bán hàng và thanh toán khối lượng.
- Khi nhận hàng bên A kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá nếu
phát hiện hàng bị hư hỏng, khơng đúng chủng loại hoặc số lượng khơng đủ
thì tiến hành lập biên bản thông báo ngay cho bên B biết để kịp thời sử lý.

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

15

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

- Trường hợp bên A sử dụng không hết vật tư thì trả lại bên B với điều kiện
hàng cịn nguyên thing nhưng cũng không quá 5 thùng.
- Thời gian cấp hàng : Bên B sẽ cung cấp hàng trong vịng 15 ngày kể từ khi
nhận được thơng báo hoặc đơn đặt hàng trực tiếp hoặc qua điện thoại của
bên A.
- Địa điểm giao hàng tại chân cơng trình Nhà B10B Nam Trung Yên.
Điều 4 : Giá cả và phương thức thanh toán :
- Phương thức thanh toán : Bằng tiền mặt, chuyển khoản.
- Sau 15 ngày kể từ khi kết thúc toàn bộ số lượng giao nhận bên A thanh
tốn hết số tiền trên hóa đơn GTGT cho bên B và hai bên ký thanh lý hợp
đồng.
Điều 5 : Trách nhiệm của hai bên :
* Trách nhiệm bên A :
- Báo lịch nhận hàng cho bên B trước 15 ngày.

- Có trách nhiệm chuẩn bị kho tàng bến bãi để nhận hàng.
- Cử cán bộ kỹ thuật cùng đại diện Chủ đầu tư kiểm tra chất lượng, chủng
loại và số lượng vật tư cho từng đợt giao hàng mà bên B chuyển đến cơng
trình. Nếu vật tư khơng đảm bảo chất lượng, mẫu mã bên A có quyền từ
chối không nhận hàng.
- Thực hiện các điều khoản cũng như các điều kiện thanh toán theo đúng các
điều khoản của hợp đồng này.
* Trách nhiệm bên B:
- Đảm bảo giao hàng cho bên A theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,
tiến độ về hàng hoá mà bên A yêu cầu. Trong trường hợp do ngun nhân
nào đó thì bên B phải chủ động gặp bên A bàn bạc để giải quyết.
- Bên B phải có trách nhiệm chuyển giấy phép kinh doanh và chứng từ pháp
lý của từng loại mặt hàng, cung cấp đầy đủ biên bản giao hàng và hoá đơn
GTGT ngay sau khi giao hàng.

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

16

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

- Chi phí vận chuyển + bốc xếp hàng lên xuống và lệ phí khác bên B phải
chịu.
- Bên B nhận lại số hàng không dùng hết số lượng không quá 5 thùng
Điều 6 : Cam kết chung :

- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này
- Nếu bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi
thường thiệt hại gây ra, nếu có tranh chấp xẩy ra hai cùng thương lượng
giải quyết, nếu thương lượng không thành sẽ đưa ra giải quyết trước toà
án, phán quyết của toà án là quyết định bắt buộc giữa hai bên, chi phí tồ
án do bên có lỗi chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, sau khi kết thúc hợp đồng hai bên
cùng nhau thanh lý và quyết tốn cơng nợ.
- Hợp đồng này được lập thành 06 bản bên A giữ 04 bản, bên B giữ 02 bản
có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Phạm Văn Tý

Th.s. KTS. Trần Lợi

 Khi phát sinh các nghiệp vụ bán bn hàng hóa, kế tốn sử dụng các chứng
từ sau: Hợp đồng kinh tế với khách hàng, Đơn đặt hàng của khách hàng, Biên
bản thanh lý hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu,
giấy báo có của ngân hàng ...
Sau khi xuất hàng kế tốn lập hóa đơn GTGT theo biểu mẫu sau: ( xem
biểu 2.3)

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết


17

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Biểu số 2.3: Hố đơn GTGT
HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mã số: 01 GTKT – 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng

HH/2009N

Ngày 10 tháng 12 năm 2009

0018215

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH tập đoàn kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P 103 -12 – Tập thể Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại ………………. Mã số: 01011485262
Họ tên người mua hàng: Đỗ Viết Thanh
Tên đơn vị: Công ty CP chế tạo máy Tuấn Long
Địa chỉ: 48B, Phan Văn Trị, P.07, Q Gị Vấp, TPHCM
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.


STT
A
1
2

Tên hàng hoá,
dịch vụ
B
Sơn A901-18L
Sơn A936-18L

Mã số thuế: 01001076130101

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

C

1

2

3=2x1


thùng
thùng

200
100

500.000đ
1.050.000

100.000.000
105.000.000

đ
3
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

205.000.000
20.500.000
225.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Hàng bán bị trả lại: Công ty áp dụng trong trường hợp khách hàng
yêu cầu trả lại hàng do các nguyên nhân như hàng bị sai màu, không đúng

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

18

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

chủng loại, quy cách đã u cầu. Cơng ty cịn cho khách hàng trả lại hàng đã
mua trong trường hợp sử dụng khơng hết. Đây là một chính sách linh hoạt,
phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty. Trong trường hợp
này công ty làm thủ tục nhập lại hàng. Thủ tục nhập lại hàng diễn ra như sau:
đầu tiên, khách hàng lập Biên bản trả lại hàng. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ
của biên bản, kế tốn lập phiếu nhập kho cho số hàng đó và thanh toán cho
khách hàng theo thỏa thuận giữa hai bên. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả
lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng.
Ví dụ3 : Ngày 23/12/2009 Công ty cổ phần chế tạo điện máy Tuấn Long có
trả lại một số hàng hóa mua ngày 10/12/2009 do hàng mua không đúng chất
lượng. Thủ tục nhập lại hàng như sau: khi Công ty cổ phần chế tạo điện máy
Tuấn Long xuất hóa đơn GTGT ngược lại cho công ty kèm theo
Biên bản trả lại hàng, cơng ty sẽ kiểm tra số hàng đó, nếu thấy cịn

ngun trạng thái ban đầu thì cho nhập kho. Sau đó, kế tốn sẽ lập phiếu nhập
kho rồi giao cho thủ kho để vào thẻ kho. Thủ kho lại giao cho phịng kế tốn
để theo dõi các phần hành kế tốn cơng nợ phải thu, kế tốn giá vốn hàng
bán...

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

19

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Biểu số 2.4: Biên bản trả lại hàng
Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P103-I2 TT Hào Nam – Đống Đa – HN

BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Ngày 23 tháng 12 năm 2009
-Căn cứ vào Biên bản giao nhân hàng của cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ
thuật cao HPG với Công ty Cổ phần Chế tạo Điện máy Tuấn Long
-Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhân hàng
-Ngày 10/12/2009 Công ty nhập mua lô hàng Sơn A936 -18L, mã số
NF32, trị giá 21.000.000 ( Giá chưa thuế) (Số HĐ PX 7963) là không đúng
quy cách mà công ty yêu cầu với số lượng và đơn giá như sau:
STT
1


Tên hàng, chủng loại,
quy cách
Sơn A936 – 18L
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng

ĐVT

Số lượng

Thùng

20

Đại diện bên mua

Đơn giá
1.050.000

Thành
tiền
21.000.000
21.000.000
2.100.000
23.100.000

Đại diện bên bán


Thủ kho

Người mua hàng

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

20

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Địa chỉ: P103-I2 TT Hào Nam – Đống Đa – HN

Mẫu số 01-VT


PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2009

Số :304

Nợ TK 156
Có TK 632
Họ và tên người giao hàng: Anh Cường
Địa chỉ: Công ty Cổ phần chế tạo máy Tuấn Long
Lý do nhập: Nhập lại hàng bán bị trả lại
Nhập tại kho: Kho hàng hóa
STT

Nhãn hiệu, quy



Đơn vị

cách, phẩm chất

số

tính

vật tư, dụng cụ, sản

Số lượng
u
Thực

cầu

nhập

1
20

2
20

Đơn giá

Thành tiền

3
1.020.00

4
20.400.000

phẩm hàng hóa

A
1

B
Sơn A936 – 18L

C
D

NF32 Thùng

0

Cộng

20

20

20.400.000

Viết bằng chữ: (Hai mươi triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày 23 tháng 12 năm 2009
Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Thủ tưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

21

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Căn cứ vào Hóa đơn (đã trích trong biểu 2.1, biểu 2.3) ví dụ trong
mục 2.1.1 kế tốn định khoản và ghi vào sổ chi tiết bán hàng có mẫu
biểu như biểu số 2.6, biểu 2.7, biểu 2.8, biểu 2.9.
* Với ví dụ 2 trong phần 2.1.1 thì kế tốn định khoản như sau:
- Ví dụ 1 : Đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay kế toán định
khoản:
Nợ TK 111 :

19.800.000

Có TK 511: 18.000.000
Có TK 3331: 1.800.000
- Ví dụ 2 : Đối với nghiệp vụ báng chịu kế tốn định khoản :
Nợ TK 131 :

225.500.000


Có TK 511:

205.000.000

Có TK 3331:

20.500.000

Biểu số 2.6: Sổ chi tiết bán hàng

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

22

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Đơn vị: Cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P103- I2- Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên hàng hóa: Sơn A915-5L
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2009
Quyển số : 120
Chứng từ
SH

NT

Diễn
giải

18202

03/12

Xuất bán

Doanh thu

TK
đối
ứng
111

Số
lượng
25

131


.....
75

Đơn giá

Thành tiền

540.000

13.500.000

Các khoản giảm trừ
Khác
Thuế 10%
521,531,532
1.350.000

............
540.000

.............
40.500.000

4.050.000

216.000.000

21.600.000

cho công

ty CP Vi
.....
18217

21/12

Na Co
...........
Xuất bán

.........

cho công
ty ABB
Cộng phát sinh

400

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.7: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG


Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

23

Mẫu số: 01-TT

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Địa chỉ: P103- I2- Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Sơn A966-5L
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2009
Quyển số : 122
Chứng từ

Doanh thu
TK
đối
Số
SH
NT

Đơn giá Thành tiền
ứng lượng
18202 03/12 Xuất bán 111
10
450.000
4.500.000
Diễn
giải

Các khoản giảm trừ
Khác
Thuế 10%
521,531,532
450.000

cho công
ty CP Vi
Na Co
.......
.....
......
18218 22/12 Xuất bán 131

.......
80

............
450.000

...............

36.000.000

.........
3.600.000

157.500.000

15.750.000

.............

cho công
ty An &
Huy
Cộng phát sinh

350

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.8: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Tập đoàn Kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P103- I2- Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội


Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

24

Lớp: Kế toán – K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD : Th.S Đoàn Thanh Nga

Tên hàng hóa: Sơn A901-18L
Từ ngày 01/012 đến ngày 31/12/2009
Quyển số : 124
Chứng từ

TK
Diễn giải đối
Số
SH
NT
ứng lượng
18208 10/12 Xuất bán 111

35

Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Đơn
Khác
Thành tiền Thuế 10%
giá
521,531,532
500.00 17.500.000 1.750.000

cho Cơng

0

ty Duy
Hồng
Minh
.....
...........
18215 10/12 Xuất bán

131

.....
200

............
.............
500.00 100.000.000


cho cơng

.........
10.000.00

0

0

ty CP
chế tạo
máy Tuấn
Long
Cộng phát sinh

500

250.000.000 25.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng

Đơn vị: Cơng ty TNHH Tập đồn Kỹ thuật cao HPG
Địa chỉ: P103- I2- Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Sơn A936-18L
Từ ngày 01/012 đến ngày 31/12/2009
Quyển số : 127
Chứng từ

Diễn giải

TK

Sinh viên: Trần Thị Ánh Tuyết

Doanh thu

25

Các khoản giảm trừ

Lớp: Kế toán – K39


×