Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

hoa hoc 8 bai 24 tinh chat cua oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.89 KB, 9 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HĨA HỌC 8 BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Tóm tắt kiến thức cần nhớ
Thơng tin chung:
- Kí hiệu hóa học: O
- CTHH đơn chất (khí): O2
- Nguyên tử khối: 16
- Phân tử khối: 32
- Hóa trị trong hợp chất: II
1. Tính chất vật lí
Khí khơng màu, khơng mùi, tan ít trong nước. Oxi hóa lỏng ở -183 o C. Oxi lỏng
có màu xanh nhạt ( ứng dụng trong y khoa, cơng nghiệp), nặng hơn khơng khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với lưu huỳnh
o

t
S + O2 
 SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)

Tác dụng với photpho
Ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột
tan được trong nước
o

t
 2P2O5
4P + 5O2 


Kết luận: Oxi có thể phản ứng được với hầu với các phi kim, chỉ trừ nhóm
halogen ( F, Cl, I, Br và Atatin) là oxi không phản ứng và tạo thành các oxit axit.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b. Oxi tác dụng với kim loại
Cho 1 mẩu sắt nhỏ có quấn than hồng vào bình kín chứa oxi => sắt cháy mạnh,
sáng chói , ko có lửa, khơng có khói tạo thành các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là
Fe (II, III)
o

t
 Fe3O4
3Fe + 2O2 

Kết luận: Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ
để tạo ra các oxit ( trừ một số kim loại như Au, Ag, Pt bạch kim) oxi không phản
ứng.
c. Oxi tác dụng với hợp chất
o

t
 CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 

Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt => ứng dụng bioga
o


t
 SO2 + H2O
O2 + H2S 
o

t
 2SO3
O2 + 2SO2 
o

t
 2CO2
O2 + 2CO 

II. Bài tập vận dụng, mở rộng
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi
A. Oxi là chất khí tan vơ hạn trong nước và nặng hơn khơng khí.
B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn khơng khí.
C. Oxi là chất khí khơng duy trì sự cháy, hơ hấp.
D. Oxi là chất khí khơng tan trong nước và nặng hơn khơng khí.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.
A. Ca, CO2, SO2

B. K, P, Cl2
C. Ba, CH4, S
D. Au, Ca, C
Câu 3. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối
với phản ứng trên là:
A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, khơng khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu
nâu.
B. Sắt cháy sáng, khơng có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng
chảy màu nâu.
C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, khơng có ngọn lửa, khơng có khói, tạo các hạt nhỏ
nóng chảy màu nâu.
D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, khơng có khói, tạo các hạt nhỏ nóng
chảy màu nâu.
Câu 4. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
o

t
 2P2O5
A. 4P + 5O2 
t
B. 4Ag + O2 
 2Ag2O
o

o

t
 CO2
C. CO + O2 
o


t
D. 2Cu + O2 
 2CuO

Câu 5. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. CO

B. Cl2

C. Fe

D. C2H4

Câu 6: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu ngun mol ngun tử oxi và bao nhiêu
mol phân tử oxi?
A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước
B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng
D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 8. Chọn đáp án đúng
A. Oxi khơng có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí
D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 9. Đâu là tính chất của oxi
A. Khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

B. Khơng màu, khơng mùi, tan nhiều trong nước
C. Khơng màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 10. Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit
sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Phần câu hỏi tự luận
Câu 1. Đốt cháy hồn tồn m gam Photpho trong khơng khí thu được hợp chất
điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng
đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Câu 2. Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín
đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Câu 4. Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam
chất rắn. Xác định kim loại đó.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 5. Đốt cháy hồn tồn 1 hợp chất hữu cơ X có cơng thức tổng qt CxHy (x,
y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
Xác định cơng thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu
cơ X là 44 (gam/mol)
III. Hướng dẫn giải bài tập
Phần trắc nghiệm
1B
6B

2C
7B

3C
8C

4B
9A

Phần câu hỏi tự luận
Câu 1.

Phương trình hóa học phản ứng
o

t
 2P2O5
4P + 5O2 

Tính số mol của oxi: n O =

V
3,36

 0,15( mol)
22, 4 22, 4
o

t
 2P2O5
Xét phản ứng: 4P + 5O2 

Theo PTHH: 4mol 5mol
Theo đề bài:

0,15.4
 0,12( mol ) ← 0,15
5

Từ phương trình hóa học ta có: nP = 0,12 mol
Khối lượng của photpho cần cho phản ứng bằng: 012.31 =3,72 gam
Câu 2.

o

t
 Fe3O4
Xét phản ứng: 3Fe + 2O2 

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

5B
10C


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Theo PTHH:

2mol

1mol

0,3.2
 0, 6( mol ) ← 0,3 mol
1

Theo đề bài:

Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,6 mol
Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng bằng: VO2 = 0.6.22,4 = 2.22,4 = 13,44 lít
Câu 3.
Phương trình hóa học.

o

t
 2MgO
2Mg + O2 
t
2Zn + O2 
 2ZnO
o

b) Áp dụng bảo toàn khối lượng
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi bằng
12,8
= 0, 4(mol)
32
=> VO2 = n O2 .22, 4 = 0, 4.22, 4 = 8,96(lít)
nO 2 =

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn
o

t
 2MgO
2Mg + O2 

x

x/2
o


t
 2ZnO
2Zn + O2 

y

y/2

Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1)
Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol
=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Câu 4.
Phương trình hóa học của phản ứng:
o

t
 2RO
2R + O2 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 16,2 - 13 = 3,2 gam

Số mol của oxi bằng
nO 2 =

3, 2
= 0,1(mol)
32

Xét phương trình:
Theo PTHH:
Theo đề bài:

o

t
 2RO
2R + O2 

2 mol 1 mol
0,2 mol ← 0,1mol

Từ phương trình hóa học số mol R bằng: nR = 0,2 mol
Khối lượng mol của kim loại R bằng: M R =

m R 13

 65( g / mol)
n R 0, 2

Vậy R có khối lượng mol bằng 65 tra bảng SGk/42 kim loại đó là Zn.
Câu 5.


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
n CO2 =
n H 2O =

VCO2

22, 4
m H 2O

M H 2O

=

6, 72
= 0,3(mol)
22, 4

=

7, 2
= 0, 4(mol)
18

Phương trình phản ứng hóa học.
o


t
 xCO2 + y/2H2O
CxHy + (x + y/4)O2 

Ta có tỉ lệ mol:
n CO2

n H 2O

=

x 0,3 3
=
=  x  3; y  8
y 0, 4 8
2

Cơng thức hóa học của X có dạng C3H8có khối lượng mol bằng:
12.3 + 1.8 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho.
Cơng thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8
Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×