Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trường mầm non tư thục tại thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG THỊ MAI TRANG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI QUA GIỜ HỌC TẠO HÌNH
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TẠI
THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Bạch Dƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Học viên
Đặng Thị Mai Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu bài luận văn: “Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5
– 6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy


Nhơn, tỉnh Bình Định” tơi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, các đồng chí cán bộ quản lý
cùng các thầy cô hƣớng dẫn tại Trƣờng Đại Học Quy Nhơn đã giúp đỡ, những ý
kiến đóng góp, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo PGD&ĐT thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định, các đồng chí Hiệu trƣởng, giáo viên của 5 trƣờng mầm non
tƣ thục trong thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trƣng
cầu ý kiến để nghiên cứu và hoàn thành luận văn kịp thời.
Tơi xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi về mặt vật chất lẫn tinh thần cho tôi tham gia học tập cũng
nhƣ làm luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua.
Đặc biệt tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới T.S. Dƣơng Bạch Dƣơng,
ngƣời đã vơ cùng tâm huyết và tận tình giúp đỡ tôi từ những bƣớc đầu tiên từ xây
dựng ý tƣởng nghiên cứu, cũng nhƣ hƣớng dẫn, động viên và hỗ trợ những điều
kiện tốt nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do vẫn cịn nhiều hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu và
thực hiện nên luận văn vẫn sẽ còn nhiều điều thiếu sót. Tơi rất mong sẽ nhận đƣợc
nhiều ý kiến đóng góp của thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp để tơi có đƣợc cái nhìn
sâu sắc hơn về vấn đề này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quy Nhơn, tháng 8 năm 2022


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
7. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5 –
6 TUỔI QUA GIỜ HỌC TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON ......................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 5
1.1.1. Ở nƣớc ngoài .................................................................................................6
1.1.2. Ở trong nƣớc .................................................................................................6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ..................................................................................... 8
1.2.1. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ ........................................................................8
1.2.2 Quản lý giáo dục ............................................................................................9
1.2.3 Quản lý giáo dục thẩm mỹ ..........................................................................11
1.3. Lý luận giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm
non .......................................................................................................................................11
1.3.1. Đặc điểm trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non.................................................11
1.3.2. Khái quát về hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trƣờng mầm non ..................13
1.3.3. Giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm
non ........................................................................................................................16
1.4. Lý luận về quản lý giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
trƣờng mầm non .................................................................................................................25


1.4.1.Mục tiêu quản lý giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi
ở trƣờng mầm non .................................................................................................25
1.4.2.Chức năng quản lý của Hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động giáo dục thẩm
mỹ ở trƣờng mầm non ..........................................................................................25

1.4.3.Nội dung quản lý giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi
ở trƣờng mầm non .................................................................................................29
1.5.Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học
tạo hình ở trƣờng Mầm non Tƣ thục .................................................................................33
1.5.1. Nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên ............................33
1.5.2. Cơ sở vật chất .............................................................................................35
1.5.3. Sự phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình và xã hội ....................................35
1.5.4. Cơ chế chính sách .......................................................................................36
Tiểu kết chƣơng 1 ...............................................................................................................37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5 – 6
TUỔI QUA GIỜ HỌC TẠO HÌNH Ở TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TẠI
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................................38
2.1.Tổ chức nghiên cứu thực trạng ở Trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định. ........................................................................................................38
2.1.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................38
2.1.2. Nội dung khảo sát .......................................................................................38
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................38
2.1.4. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................................39
2.1.5. Địa bàn khảo sát ..........................................................................................39
2.1.6. Thời gian khảo sát .......................................................................................39
2.1.7. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................................39
2.2. Khái quát về địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................................40
2.2.1. Vị trí địa lý của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ..............................41
2.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ........... 41
2.2.3 Tình hình về giáo dục mầm non ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ..41
2.3. Thực trạng giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở Trƣờng
mầm non tƣ thục tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ...........................................44
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục thẩm



mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non tƣ thục ..........44
2.3.2. Thực trạng, thực hiện nội dung giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho
trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non tƣ thục ...........................................................47
2.3.3. Thực trạng về phƣơng pháp và hình thức trong giáo dục thẩm mỹ qua giờ
học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non tƣ thục .............................50
2.3.4. Thực trạng về đánh giá kết quả giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho
trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non tƣ thục.........................................................53
2.3.5. Thực trạng phƣơng tiện và cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục thẩm
mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non tƣ thục. .........55
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ...............................58
2.4.1.Thực trạng về quản lý mục tiêu giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho
trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non tƣ thục ................................................................58
2.4.2. Thực trạng về chức năng quản lý của Hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động
giáo dục thẩm mỹ ở trƣờng mầm non tƣ thục.......................................................61
2.4.3. Thực trạng về quản lý nội dung quản lý giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo
hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non tƣ thục ................................................70
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục thẩm mỹ thông qua giờ
học tạo hình cho trẻ 5 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định ...........................................................................................................79
2.6. Đánh giá chung..........................................................................................................83
2.6.1. Ƣu điểm ......................................................................................................85
2.6.2. Tồn tại .........................................................................................................85
2.6.3. Nguyên nhân ...............................................................................................86
Tiểu kết chƣơng 2 ...............................................................................................................86
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI
QUA GIỜ HỌC TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC TẠI
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................................88
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .......................................................................88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................88

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...............................................................88
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ..........................................89


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả .............................................89
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình tại
các trƣờng Mầm non Tƣ thục ở Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ........................89
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức chuyên đề nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý .89
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi
qua giờ học tạo hình ở...........................................................................................95
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức giáo dục thẩm mỹ
cho .........................................................................................................................98
3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6
tuổi qua ...............................................................................................................100
3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tƣ cơ sở vật chất, tạo điều kiện thuận lợi để giáo dục
thẩm mỹ ..............................................................................................................101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................................103
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .........................105
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................105
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ............................................................................105
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm..............................................................................105
3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm .............................................................................105
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................106
3.5. Mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo
dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi quan giờ học tạo hình ở trƣờng Mầm non Tƣ thục ....... 110
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................113
1.Kết luận .....................................................................................................................113
2. Khuyến nghị .............................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................117

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BGH

Ban Giám Hiệu

2

CBQL

Cán bộ Quản lý

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

5

GDTM

Giáo dục thẩm mỹ

6

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

GV

Giáo viên

8

HĐTH

Hoạt động tạo hình

9

KT - ĐG


Kiểm tra – đánh giá

10

MNTT

Mầm non tƣ thục

11

MN

Mầm non

12

PHT

Phó Hiệu Trƣởng

13

PH

Phụ huynh

14

QLGDTM


Quản lý giáo dục thẩm mỹ

15

QL

Quản lý

STT


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................... 39
Bảng 2.2. Quy mô trƣờng, lớp mầm non và đội ngũ cán bộ, giáo viên .................... 42
Bảng 2.3. Công tác chăm sóc, ni dƣỡng giáo dục ................................................. 43
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá trẻ 5 tuổi theo 05 lĩnh vực phát triển giáo dục năm
học 2022 – 2021 ......................................................................................... 43
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL về việc xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ GDTM
cho trẻ 5-6 tuổi thông qua giờ học tạo hình. .............................................. 44
Bảng 2.6. Đánh giá của GV về việc xây dựng mục tiêu GDTM cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua giờ học tạo hình......................................................................... 45
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL về việc thực hiện nội dung GDTM cho trẻ 5-6
tuổi qua giờ học tạo hình. .......................................................................... 48
Bảng 2.8. Đánh giá của GV về việc thực hiện nội dung GDTM cho trẻ 5-6 tuổi
qua giờ học tạo hình. .................................................................................. 48
Bảng 2.9. Đánh giá của phụ huynh về việc thực hiện nội dung GDTM cho trẻ 56 tuổi qua giờ học tạo hình. ....................................................................... 49
Bảng 2.10. Bảng đánh giá của CBQL về phƣơng pháp trong GDTM ở các
trƣờng MNTT ............................................................................................ 50
Bảng 2.11. Bảng đánh giá của GV về phƣơng pháp trong GDTM ở các trƣờng

MNTT ........................................................................................................ 51
Bảng 2.12. Bảng đánh giá của CBQL về hình thức trong GDTM ở các trƣờng
MNTT ........................................................................................................ 52
Bảng 2.13. Bảng đánh giá của GV về hình thức trong GDTM ở các trƣờng
MNTT ........................................................................................................ 52
Bảng 2.14. Bảng đánh giá của phụ huynh về hình thức trong GDTM ở các
trƣờng MNTT ............................................................................................ 52
Bảng 2.15. Bảng đánh giá của CBQL về đánh giá kết quả GDTM ở các
trƣờng MNTT ............................................................................................ 53
Bảng 2.16. Bảng đánh giá của GV về đánh giá kết quả GDTM ở các trƣờng
MNTT ........................................................................................................ 54


Bảng 2.17. Bảng đánh giá của phụ huynh về đánh giá kết quả GDTM ở các
trƣờng MNTT ............................................................................................ 54
Bảng 2.18. Bảng đánh giá của CBQL về phƣơng tiện và CSVC phục vụ công
tác trong GDTM ở các trƣờng MNTT ....................................................... 55
Bảng 2.19. Bảng đánh giá của GV về phƣơng tiện và CSVC phục vụ công tác
trong GDTM ở các trƣờng MNTT ............................................................. 56
Bảng 2.20. Bảng đánh giá của phụ huynh về phƣơng tiện và cơ sở vật chất phục
vụ công tác trong GDTM ở các trƣờng MNTT ......................................... 56
Bảng 2.21. Bảng thực trạng GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng MNTT tại
TP.Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.................................................................. 57
Bảng 2.22. Bảng đánh giá của CBQL về thực trạng QL mục tiêu GDTM qua
giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ............................................................. 58
Bảng 2.23. Bảng đánh giá của GV về thực trạng QL mục tiêu GDTM qua giờ
học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ................................................................... 59
Bảng 2.24. Bảng đánh giá phụ huynh về thực trạng QL mục tiêu GDTM qua giờ
học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ................................................................... 60
Bảng 2.25. Bảng đánh giá của CBQL về thực trạng kế hoạch hóa GDTM cho

trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT .............................. 62
Bảng 2.26. Bảng đánh giá của GV về thực trạng kế hoạch hóa GDTM cho trẻ 56 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT ....................................... 62
Bảng 2.27. Bảng đánh giá của phụ huynh về thực trạng kế hoạch hóa GDTM
cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT ....................... 63
Bảng 2.28. Bảng đánh giá của CBQL về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch
về tổ chức nhân sự GV đối với GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo
hình ............................................................................................................ 64
Bảng 2.29. Bảng đánh giá của GV về thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch về
tổ chức nhân sự GV đối với GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo
hình ............................................................................................................ 65
Bảng 2.30. Bảng đánh giá của phụ huynh về thực trạng tổ chức thực hiện kế
hoạch về tổ chức nhân sự GV đối với GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ
học tạo hình ................................................................................................ 66


Bảng 2.31. Đánh giá của CBQL về hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ
học tạo hình ở các trƣờng MNTT .............................................................. 68
Bảng 2.32. Đánh giá của GV về hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học
tạo hình ở các trƣờng MNTT ..................................................................... 68
Bảng 2.33. Đánh giá của phụ huynh về hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua
giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT ........................................................ 69
Bảng 2.34. Bảng đánh giá của CBQL về QL mục tiêu GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi
qua giờ học tạo hình. .................................................................................. 70
Bảng 2.35. Bảng đánh giá của GV về quản lý mục tiêu GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi
qua giờ học tạo hình. .................................................................................. 71
Bảng 2.36. Bảng đánh giá của phụ huynh về quản lý mục tiêu GDTM cho trẻ 5
– 6 tuổi qua giờ học tạo hình. .................................................................... 71
Bảng 2.37. Bảng đánh giá của CBQL về quản lý nội dung chƣơng trình GDTM
cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình. ..................................................... 72
Bảng 2.38. Bảng đánh giá của GV về chỉ đạo quản lý nội dung chƣơng trình

GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình.......................................... 72
Bảng 2.39. Bảng đánh giá của phụ huynh về chỉ đạo quản lý nội dung chƣơng
trình GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình. ................................ 73
Bảng 2.40. Bảng đánh giá của CBQL về QL phƣơng pháp và hình thức GDTM
cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình. ..................................................... 74
Bảng 2.41. Bảng đánh giá của GV về QL phƣơng pháp và hình thức GDTM ......... 74
cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình. ..................................................................... 74
Bảng 2.42. Bảng đánh giá của phụ huynh về QL phƣơng pháp và hình thức
GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình.......................................... 75
Bảng 2.43. Bảng đánh giá của CBQL về chỉ đạo công tác đánh giá GDTM cho
trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình. ............................................................ 76
Bảng 2.44. Bảng đánh giá của GV về chỉ đạo chỉ đạo công tác đánh giá GDTM
cho trẻ 5 - 6 tuổi qua giờ học tạo hình ....................................................... 76
Bảng 2.45. Bảng đánh giá của phụ huynh về chỉ đạo chỉ đạo công tác đánh giá
GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình.......................................... 77
Bảng 2.46. Đánh giá của CBQL về thực trạng đầu tƣ CSVC, trang thiết bị phục
vụ cho GDTM của trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở trƣờng MNTT .... 78


Bảng 2.47. Bảng đánh giá của GV về thực trạng đầu tƣ CSVC, trang thiết bị
phục vụ cho GDTM của trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở trƣờng
MNTT ........................................................................................................ 78
Bảng 2.48 Bảng đánh giá của phụ huynh về thực trạng đầu tƣ CSVC, trang thiết
bị phục vụ cho GDTM của trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở trƣờng
MNTT ........................................................................................................ 78
Bảng 2.49. Bảng đánh giá của CBQL về thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến
quản lý GDTM thơng qua giờ học tạo hình ............................................... 80
Bảng 2.50. Bảng đánh giá của GV về thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản
lý GDTM thông qua giờ học tạo hình ........................................................ 80
Bảng 2.51. Bảng đánh giá của phụ huynh về thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng

đến quản lý GDTM thơng qua giờ học tạo hình ........................................ 81
Bảng 2.52. Đánh giá chung ....................................................................................... 83
Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lí GDTM
quản lý hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các
trƣờng MNTT tại TP.Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ................................... 107
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QLGDTM quản
lý hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng
MNTT ...................................................................................................... 109


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Điều 22 - Luật Giáo dục năm 2005, “Mục tiêu của giáo dục mầm non là
giúp trẻ em đều phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những
yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. “Cụ thể hóa
các yêu cầu về ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi; quy định việc
tổ chức các hoạt động vui chơi để giúp trẻ em phát triển toàn diện”.
Theo quan điểm của mĩ học Mác– Lê nin, sự tri giác cái đẹp đƣợc hiểu là quá
trình cảm thụ cái đẹp mà kết quả của nó là những rung cảm thẩm mĩ, những tình
cảm thẩm mĩ. Cơ sở của sự tri giác cái đẹp là sự nhận thức cảm tính, cụ thể về mặt
thẩm mĩ. Ngay từ những năm đầu tiên của cuộc sống, trẻ đã bị lôi cuốn một cách vơ
ý thức vào tất cả những gì mới lạ, hấp dẫn nhƣ đồ vật có màu sắc sặc sỡ, những âm
thanh và nhịp điệu rộn rã, tƣơi vui của thế giới xung quanh. Từ “đẹp” sớm đi vào
cuộc sống của trẻ. Trẻ say sƣa lắng nghe bài hát, nghe truyện cổ tích, xem tranh
ảnh. Song đó chƣa phải là tình cảm thẩm mĩ mà chỉ là sự biểu hiện của hứng thú
nhận thức. Nhiệm vụ của GDTM là giúp trẻ chuyển từ tri giác tự phát sang sự tri
giác có ý thức về cái đẹp. GV cần làm cho trẻ chú ý đến những sự vật và hiện tƣợng
của tự nhiên, đến những hành vi của con ngƣời, dạy cho các em biết nhìn ra và phát

triển đƣợc cái đẹp trong đời sống, trong thiên nhiên, trong lao động, trong hành vi
và hành động của con ngƣời, dạy cho các em biết nhìn nhận về phƣơng diện thẩm
mĩ đối với thế giới xung quanh.
Theo tác giả N. Kiiasenco: “Chất dinh dƣỡng tạo ra khả năng nghệ thuật là cái
đẹp trong nghệ thuật… Nhờ nghệ thuật mà con ngƣời hiểu đƣợc vẻ đẹp của cuộc
sống, do đó mở rộng đƣợc lĩnh vực cái đẹp. Vì nghệ thuật chân chính khơng bao giờ
thốt li cuộc sống, mà trái lại, nó khao khát tìm hiểu ý nghĩa nghệ thuật cuộc sống,
nên trong nghệ thuật tập trung toàn bộ kinh nghiệm thẩm mĩ của nhân dân”
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, một
đứa trẻ đƣợc phát triển toàn diện phải đƣợc phát triển trên 5 lĩnh vực: Phát triển thể
chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ, phát triển thẩm mỹ và phát triển tình
cảm kĩ năng xã hội. Trong đó lĩnh vực phát triển thẩm mỹ là một trong 5 lĩnh vực rất
quan trọng, hấp dẫn nhất đối với trẻ nhà trẻ và mẫu giáo đặc biệt là HDTM.


2
GDTM đóng vai trị quan trọng trong sự nghiệp giáo dục trẻ mầm non. HĐTH
có vai trị rất lớn đối với sự nhận thức cho trẻ, là phƣơng tiện để phát triển tƣ duy,
trí nhớ, tƣởng tƣợng; là con đƣờng để giáo dục tình cảm – xã hội; giúp phát triển thể
chất, ngôn ngữ cho trẻ; là một trong những hoạt động nghệ thuật, đóng vai trị quan
trọng đối với sự phát triển thẩm mỹ cho trẻ; là môi trƣờng kích thích tính tị mị,
ham hiểu biết giúp cho sự phát triển toàn diện của trẻ.
Để HĐTH phát huy hết vai trị của mình trong nhiệm vụ GDTM cho trẻ mầm
non, giúp ƣơm trồng tài năng và sức sáng tạo cho trẻ, trong công tác đào tạo cần phải
thƣờng xuyên đổi mới nội dung, hình thức hoạt động và phối hợp với các hoạt động
khác là trách nhiệm của các nhà giáo dục trong sự nghiệp trồng ngƣời của đất nƣớc.
Trong trƣờng mầm non, HĐTH chính là phƣơng tiện để trẻ thể hiện mình,
thơng qua nghệ thuật tạo hình trẻ đƣợc thử sức mình trong việc thể hiện và sáng tạo
thế giới riêng theo tƣ duy của mình. Với trẻ có tâm hồn nhạy cảm với thế giới xung
quanh, thế giới xung quanh chứa đựng bao điều mới lạ, hấp dẫn trẻ, trẻ dễ bị cuốn

hút trƣớc cảnh vật đẹp, những bức tranh sinh động hay những con vật ngộ nghĩnh
đáng u, nó giúp trẻ tìm hiểu khám phá và thể hiện một cách sinh động những gì
trẻ nhìn thấy trong thế giới xung quanh, những gì làm trẻ rung động mạnh mẽ và
gây cho trẻ những rung động xúc cảm, tình cảm tích cực.. Giúp trẻ phát huy tính
sáng tạo, trí tƣởng tƣợng của trẻ.
GDTM là việc làm khơng thể thiếu đƣợc trong cơng tác chăm sóc – giáo dục trẻ
em lứa tuổi MN. GDTM cần đƣợc tiến hành ngay từ nhỏ với những phƣơng tiện đa
dạng, phong phú. Tuy nhiên, theo tác giả Trần Trung Sơn đã đƣa ra một luận văn nghiên
cứu về “Thực trạng công tác GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng MN Anh Sơn, Cẩm sơn,
Nghệ An” đã nêu rõ một số thực trong việc việc QLGDTM còn chƣa chặt chẽ và chƣa
đƣợc chú trọng. Trong khi đó, GDTM là mặt giáo dục khá quan trọng trong việc nuôi
dƣỡng cảm xúc để trẻ cảm thụ đƣợc vẻ đẹp của cuộc sống, tăng khả năng tƣ duy, tƣởng
tƣợng và sáng tạo cho đời sống tinh thần. Với những lý do trên, đề tài : “Quản lý giáo
dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình tại các trƣờng Mầm non tại
Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định” đƣợc lựa chọn và tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động QLGDTM cho
trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT, đề xuất các biện pháp


3
QLGDTM của Hiệu trƣởng ở các trƣờng MNTT nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
GDTM cho trẻ.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QLGDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT tại thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhà trƣờng
đối với GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi
Thực trạng vấn đề nghiên cứu đƣợc khảo sát trong giai đoạn 2019-2021. Các
biện pháp quản lý đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2021-2025.
4. Giả thuyết khoa học
QLGDTM cho trẻ 5 - 6 tuổi qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT đã đạt
đƣợc những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế. Các biện
pháp đƣợc đề xuất trong luận văn có tính cần thiết và khả thi có thể góp phần nâng
cao chất lƣợng GDTM ở các trƣờng MN trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa lý luận về quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ
học tạo hình ở các trường mầm non tư thục.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6
tuổi qua giờ học tạo hình ở các trường mầm non tư thục
5.3. Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ
học tạo hình ở các trường mầm non tư thục
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích tài liệu khoa học về QLGDTM cho trẻ 5 - 6


4
tuổi qua giờ tạo hình và các văn bản có tính pháp lý liên quan nhằm xây dựng
khung lý thuyết cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tác giả thiết kế các mẫu phiếu hỏi
phù hợp để khảo sát ý kiến của các CBQL, GV về QLGDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi qua

giờ học tạo hình.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Tác giả tổ chức các buổi giao lƣu, trao đổi, phỏng
vấn các CBQL, GV của các trƣờng MNTT về hình thức, nội dung, kết quản của
cơng tác quản lý. Từ đó, các CBQL, GV có thể tìm ra đƣợc những thuận lợi, khó
khăn trong việc quản lý thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ học tạo hình.
- Phƣơng pháp quan sát:
+ Tác giả quan sát về các HĐTH của trẻ trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tác giả quan sát về việc hoạt động dạy học của GV cho trẻ 5 – 6 tuổi qua
giờ học tạo hình.
+ Tác giả quan sát về việc QL công tác QL thẩm mỹ của CBQL cho trẻ 5 – 6
tuổi qua giờ học tạo hình.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tác giả sử dụng
các tƣ liệu đã thu thập đƣợc từ các hội thảo, chuyên đề về GDTM cấp trƣờng, cấp
thành phố của các trƣờng để đề xuất các biện pháp tối ƣu hơn về GDTM cho trẻ 5 –
6 tuổi qua giờ học tạo hình.
6.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học xử lý thơng tin
Dùng thống kê tốn học để xử lý số liệu điều tra
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, kiến nghị; danh mục tài liệu tham khảo; phụ lục.
Luận văn gồm 3 chƣơng. :
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi
thông qua giờ học tạo hình tuổi ở trƣờng mầm non.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ
học tạo hình ở trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5 – 6 tuổi qua giờ
tạo hình ở trƣờng mầm non tƣ thục tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.


5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ
5 – 6 TUỔI QUA GIỜ HỌC TẠO HÌNH Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
HĐTH ra đời từ rất sớm và nhanh chóng trở thành một trong những lĩnh vực
có đóng góp quan trọng trong đời sống xã hội. HĐTH đã hình thành ở thuở sơ khai,
con ngƣời đã biết mô tả lại cuộc sống của mình qua những bức tranh, những hình vẽ
trên vách đá với rất nhiều hình ảnh sống động nhƣ những cảnh săn bắt, cảnh trồng
trọt hay nhảy múa, những đàn súc vật, muông thú, cỏ cây. Các nhà khoa học đã tìm
thấy những tƣờng đá, tƣợng đồng, nền đá có hình chạm trổ nằm trong lịng đất – đó
là kết quả tạo hình của lồi ngƣời từ hàng nghìn năm về trƣớc hay ở những triều đại
tồn tại vua chúa cũng có những họa sƣ để vẽ lại chân dung cho hoàng tộc. Điều này
cho thấy rằng, tạo hình gắn liền với nền văn minh, văn hóa, tồn tại và phát triển
cùng với xã hội loài ngƣời. Trong đời sống con ngƣời ngày nay, HĐTH là một hoạt
động nghệ thuật, góp phần đem cái đẹp làm phong phú cho đời sống con ngƣời.
HĐTH còn là phƣơng tiện quan trọng trong giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non.
Trong các trƣờng MN, HĐTH có một vị trí rất quan trọng đối với việc phát
triển nhân cách toàn diện cho trẻ. HĐTH là một trong những hoạt động hấp dẫn
nhất đối với trẻ mẫu giáo. Nó giúp trẻ tìm hiểu, khám phá và thể hiện một cách sinh
động những gì trẻ nhìn thấy trong thế giới xung quanh, những gì làm trẻ rung động
mạnh mẽ và tạo nên những rung động xúc cảm, tình cảm tích cực. Đây là điều kiện
để đảm bảo sự tác động đồng bộ lên mọi mặt phát triển của trẻ về đạo đức, trí tuệ,
thẩm mỹ, thể chất và hình thành các phẩm chất kĩ năng ban đầu của con ngƣời với
tƣ cách là một thành viên sáng tạo trong xã hội.
GDTM qua giờ học tạo hình cho trẻ ở lứa tuổi MN khơng phải là dễ dàng
nhƣng đây là một sự khởi đầu hoàn toàn tốt cho một chặng đƣờng sau này. Khi có
một nền tảng cơ bản ổn định thì quá trình GDTM trong nhà trƣờng ở các bậc học
tiếp theo sẽ trở nên dễ dàng và giúp trẻ em có nhận thức đúng đắn cái đẹp trong đời
sống sinh hoạt.
Vì thế, GDTM cho trẻ MN là vấn đề luôn đƣợc quan tâm và chú ý ở cả trong

nƣớc và ngoài nƣớc cùng các nghiên cứu khoa học đáng đƣợc ghi nhận.


6
1.1.1. Ở nước ngồi
Trên thế giới có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề QLGD nhƣ "Những
vấn đề về quản lý trƣờng học" (P.V Zimin, M.I Kônđakốp) [39], "Quản lý vấn đề
quốc dân trên địa bàn huyện" (M.I Kônđakốp) [33]. Nhà giáo dục học Xô-viết V.A
Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý chun mơn trong vai trị là
Hiệu trƣởng nhà trƣờng cho rằng "Kết quả hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất
nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt động dạy học". Cùng với nhiều tác
giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất
quản lý giữa Hiệu trƣởng và PHT để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Tác giả Savin N.V trong cuốn "Giáo dục học, tập 2" đã tập trung làm rõ những
vấn đề cơ bản của quản lý nhà trƣờng, phân tích mối quan hệ chính giữa phát triển
giáo dục, phát triển Kinh tế - Xã hội và phát triển nhân lực giáo dục trong đó tập
trung trình bày phƣơng thức phát triển đội ngũ CBQL giáo dục, đối tƣợng ảnh
hƣởng trực tiếp đối với mục tiêu nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục [42].
Bên cạnh đó là những nghiên cứu về GDTM điển hình nhƣ Tác giả
L.XVugotxki (1896 – 1995): “trí tƣởng tƣợng và sáng tạo ở lứa tuổi thiếu nhi” NXB
Phụ nữ, Hà Nội – 1985 đã xây dựng nên lý thuyết khá hồn chỉnh về sự tƣởng
tƣợng. Đối với ơng, hoạt động sáng tạo có vai trị to lớn trong sự tồn tại của loài
ngƣời và cơ sở sáng tạo chính là tƣởng tƣợng [36]
Tác giả E.A.Kơtxakopskaia “dạy nặn trong trƣờng mẫu giáo, nhận thấy rằng
trẻ rất hứng thú với sản phẩm nghệ thuật nặn và nó cũng là một trong những dạng
HĐTH mà trẻ MN cực kỳ yêu thích [12]. Tác giả M.B.Xaculinna trong tác phẩm
“Phƣơng pháp dạy trẻ HĐTH và chắp ghép” đƣợc nêu ra việc đƣa những sản phẩm
nghệ thuật tạo hình nhƣ tranh ảnh, sản phẩm tạo hình và mơi trƣờng hoạt động của
trẻ trong các loại hình và các hình thức tổ chức hoạt động tạo hình khác nhau [34].
Bên cạnh đó chỉ ra cho các GVMN những phƣơng pháp, thủ thuật, hƣớng dẫn trẻ

làm quen với sản phẩm nghệ thuật tạo hình.
1.1.2. Ở trong nước
Một số cuốn sách, giáo trình, trong đó có đề cập đến nội dung phát triển đội
ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục của các tác giả Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Thành
Vinh (2010) đã bao quát những nội dung rộng lớn từ những vấn đề chung đến
những vấn đề cụ thể trong quản lý nhà trƣờng, trong đó đề cập ngƣời Hiệu trƣởng


7
nhà trƣờng Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới, các tình huống trong quản lý
nhà trƣờng [6].
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết với hai cơng trình: Giáo dục cái đẹp trong gia
đình, NXB phụ nữ, 1984 và Giáo dục cái đẹp cho trẻ thơ, NXB giáo dục, Hà Nội 1989 [ 46] đã đƣa ra những kết luận trong việc hƣớng dẫn trẻ cảm nhận cái đẹp của
những tác phẩm tạo hình theo PGS-TS Nguyễn Ánh Tuyết “Tuy trẻ ham thích hoạt
động tạo hình nhƣng chƣa phải đã có ý thức đầy đủ trong việc sáng tạo ra cái đẹp và
cũng chƣa biết phát hiện cái đẹp trong sản phẩm tạo hình một cách đầy đủ. Do đó,
trẻ em cần đƣợc hƣớng dẫn hoạt động tạo hình ngay từ lúc còn bé, mà việc đầu tiên
là tạo điều kiện cho trẻ xem những tác phẩm tạo hình có giá trị.
Tác giả Đỗ Xuân Hà khi nghiên cứu về GDTM cho học sinh bằng nghệ thuật
tạo hình đã khẳng định vai trị của các tác phẩm nghệ thuật tạo hình và chú trọng tới
nghệ thuật dân tộc “Các tác phẩm nghệ thuật có thể đƣa vào vốn kinh nghiệm cá
nhân của con ngƣời ngày nay cái kho tàng to lớn, bất tận những tình cảm tốt đẹp
của tổ tiên và bằng cách đó, nghệ thuật sẽ nhân đạo hóa con ngƣời, làm cho tình
cảm của họ phát triển tốt đẹp hơn, trí tuệ của họ thơng minh hơn”. Tác giả Đỗ Xuân
Hà cũng đƣa ra các nguyên tắc GDTM bằng nghệ thuật tạo hình, trong đó ơng đề
cao ngun tắc: “Đi từ văn hóa – nghệ thuật dân tộc tới văn hóa – nghệ thuật của
tồn nhân loại” [13]
PGS- TS Lê Thanh Thủy đã chỉ ra khả năng to lớn của các tác phẩm nghệ
thuật trong việc phát triển tình cảm, ý thức xã hội và nhân cách của trẻ. Đồng thời,
Tác giả đã đƣa ra những yêu cầu trong việc lựa chọn tác phẩm giới thiệu cho trẻ và

những điểm cần lƣu ý về hình thức và phƣơng pháp cho trẻ làm quen với các tác
phẩm nghệ thuật tạo hình. Đặc biệt là các tác phẩm trang trí dân gian, các sản phẩm
thủ công mỹ nghệ truyền thống [50]. Tác giả Lê Quang Vinh “Nghiên cứu về
GDTM ở nƣớc ta hiện nay” [56]; Tác giả Nguyễn Thị Yến Phƣơng đã nghiên cứu
về GDTM thông qua HĐTH [37];. Tác giả Ngô Tú Hiền “ GDTM - công cụ quan
trong để xây dựng nhân cách trong văn hóa giáo dục – Giáo dục và văn hóa”.
Trong những năm gần đây đã có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về
GDTM cho trẻ thơng qua HĐTH nhƣ: Thạc sĩ Đàm Thị Hồi Dung nghiên cứu đề
tài: “Cho trẻ làm quen với các bố cục hoa văn dân tộc thông qua hoạt động xếp dán
tranh trang trí” ; Thạc sĩ Kiều Thị Hồng Thủy Nghiên cứu: “Một số biện pháp giáo


8
dục cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi làm quen với nghệ thuật tạo hình truyền thống ở tình
Hịa Bình.”…TS Phan Việt Hoa, TS Nguyễn Thị Hoàng Yến với Mỹ học và GDTM
- NXB Đại học Sƣ phạm – 2006; Tác giả Đỗ Huy với GDTM - một số vấn đề lý
luận và thực tiễn, NXB Thông tin Lý luận – 1987; Tác giả Trần Thúy với vai trò
của nghệ thuật trong GDTM, NXB Chính trị Quốc Gia – 2005
Bên cạnh những nghiên cứu về QLGD và GDTM cũng có khá nhiều tác giả
đã có những cơng trình nghiên cứu về QLGDTM nhƣ: Nghiên cứu QLGDTM cho
trẻ thông qua HĐTH ở trƣờng MN của tác giả Nguyễn Thị Thực; Nghiên cứu thực
trạng QLGDTM hội họa cho trẻ trong các trƣờng MN tại Quận Thanh Xuân TP.Hà Nội thông qua hoạt động dã ngoại của tác giả Nguyễn Mai Lan, Trƣờng Giáo
dục Nghệ thuật Hà Nội; Nghiên cứu “Quản lý hoạt động GDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
các trƣờng MN huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình của tác giả Trần Thị Đào – Trƣờng
MN Kim Đồng, Huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình; Nghiên cứu thực trạng tổ chức
HĐTH và quản lý dạy học tạo hình ở các trƣờng MN quận Gị Vấp, TP.Hồ Chí
Minh của tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy.
Các nghiên cứu trên đã nêu lên đƣợc vai trò của việc QLGD nói chung và
việc QLGDTM nói riêng. Từ đó, ta sẽ đúc kết và đƣa ra các quản lý về các sản
phẩm tạo hình đối với sự phát triển thẩm mỹ ở trẻ em và đƣa ra các biện pháp tiếp

xúc với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình. Mỗi nghiên cứu đều có cách tiếp cận
riêng. Tuy nhiên, các đề tài mới chỉ để cập đến phƣơng pháp dạy trẻ GDTM nhƣ vẽ,
nặn, xé,dán,… hay bồi dƣỡng cảm xúc thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH.
Nhƣ vậy, việc QLGDTM cho trẻ 5-6 tuổi qua giờ học tạo hình trong các trƣờng MN
nói chung và các trƣờng MNTT ở TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định nói riêng đang
đƣợc các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Việc nghiên cứu để đƣa ra các biện pháp
QLGDTM cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT tại TP
Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định. Do vậy, đề tài nghiên cứu “QLGDTM cho trẻ 5-6 tuổi
qua giờ học tạo hình ở các trƣờng MNTT tại TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định” là
một vấn đề mới, cấp thiết góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục MN trên địa bàn
TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ
Hoạt động GDTM là một trong những nội dung quan trọng của giáo dục toàn


9
diện đối với thế hệ trẻ và là việc phải tiến hành một cách nghiêm túc từ tuổi mẫu
giáo đặc biệt là ở độ tuổi 5-6 tuổi có thể coi trẻ mẫu giáo là giai đoạn vàng cho việc
giáo dục nói chung cũng nhƣ GDTM nói riêng. Ở lứa tuổi này, tâm hồn trẻ rất nhạy
cảm dễ xúc động đối với con ngƣời và cảnh vật xung quanh, trí tƣởng tƣợng của trẻ
bay bổng và phong phú.
Hơn hết, năng khiếu nghệ thuật cũng thƣờng nảy sinh ở lứa tuổi này. Do đó,
việc GDTM qua giờ học tạo hình bao gồm GDTM qua giờ học tạo hình trên lớp và
GDTM qua giờ học tạo hình ngồi trời. Nhằm mục đích giúp trẻ thay đổi khơng
gian. Ngồi ra, trẻ đƣợc tiếp xúc nhiều hơn với mơi trƣờng thiên nhiên và các loại
hình nghệ thuật tạo hình nhƣ trang trí gốm sứ, mơ hình tạo hình về phong cảnh
xung quanh trẻ nhằm tạo dựng nhiều sự sáng tạo hơn nhƣ vậy hoạt động GDTM là
một trong những loại hình hoạt động của trẻ ở trƣờng GDTM, là hoạt động chủ đạo
của trẻ mẫu giáo đƣợc GV tổ chức, hƣớng dẫn nhằm giúp trẻ thỏa mãn các nhu cầu

tìm hiểu khám phá, hình thành thị hiếu thẩm mỹ và nhận thức đúng đắn về cái đẹp
thơng qua các hoạt động ở trƣờng MN, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát
triển toàn diện cho trẻ ở lứa tuổi này.
GDTM là quá trình tác động của nhà giáo dục tới trẻ nhằm hình thành và phát
triển những mối quan hệ thẩm mỹ đúng đắn với hiện thực góp phần phát triển nhân
cách tồn diện, hài hòa ở học sinh.
Vậy, GDTM cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua giờ học tạo hình là q trình tác động
của nhà sƣ phạm MN tới trẻ 5-6 tuổi thông qua giờ học tạo hình nhằm hình thành
những mối quan hệ thẩm mỹ đúng đắn của trẻ 5-6 tuổi với hiện thực góp phần xây
dựng nền tảng cho sự phát triển nhân cách của trẻ
GDTM hình thành những năng lực hoạt động theo quy luật của cái đẹp trong
mọi hoạt động của xã hội và con ngƣời. Bên cạnh đó, GDTM cũng hình thành các
năng lực thẩm mỹ với tính cách và năng lực đặc thù. “Bản chất của GDTM chính là
bồi dƣỡng lịng khát khao đƣa cái đẹp vào đời sống, tạo nên sự hài hòa giữa tự
nhiên – con ngƣời – xã hội, là quá trình tác động có định hƣớng và có ý thức của
con ngƣời nhằm hình thành và phát triển cái đẹp của chủ thể thẩm mỹ.”
1.2.2 Quản lý giáo dục
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là QLGD
là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng


10
thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” (Phạm Minh Hạc, một số
vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục, 1986, Tr.61, NXB Giáo dục) [12].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất
của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học
– giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất” [46; tr.16].

Theo tác giả Lê Quang Sơn: “QLGD là quản lý hệ thống giáo dục bằng sự
tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ các quy luật khách quan
của những chủ thể QLGD lên toàn bộ các mắc xích của hệ thống giáo dục nhằm
đƣa hoạt động giáo dục của cả hệ thống đạt tới mục tiêu giáo dục” [47].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “ QLGD là quá trình đạt tới mục tiêu
trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra” [3; tr.16].
Theo tác giả Bush T. (trong tác phẩm Theories of education Management,
PCP, London, 1995): “QLGD, một cách khái qt, là sự tác động có tổ chức và
hƣớng đích của chủ thể QLGD tới đối tƣợng QLGD theo cách sử dụng các nguồn
lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [52].
Theo tác giả M.I.Kondacov: “QLGD là tập hợp những biện pháp kế hoạch hóa,
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp
tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [48].
Tác giả Đặng Quốc Bảo khái quát “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành phối hợp của các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2,tr 31]
Có thể thấy rằng, quan điểm về QLGD có nhiều cách diễn đạt khác nhau, tuy
nhiên các yếu tố cơ bản đều đƣợc đề cập đến trong mỗi định nghĩa nhƣ: chủ thể
QL, khách thể QL, mục tiêu, cách thức và cơng cụ QL. Từ đó, có thể hiểu QLGD
một cách khái quát nhƣ sau: QLGD là những tác động có chủ đích, có hệ thống,
hợp quy luật của chủ thể QLGD lên khách thể QLGD nhằm đảm bảo hoạt động
của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt được hiệu quả các mục tiêu giáo dục đã đề ra.


11
1.2.3 Quản lý giáo dục thẩm mỹ
QLGDTM cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng MN là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của nhà QL đến tất cả các lực lƣợng tham gia hoạt động GDTM, hƣớng đến
mục tiêu GDTM, giúp trẻ 5 – 6 tuổi đƣợc trang bị đầy đủ các kĩ năng tạo hình trƣớc

khi bƣớc vào bậc học mới.
Mọi hoạt động của GV trong việc GDTM cho trẻ mẫu giáo đều chịu sự tác
động của CBQL. Trong trƣờng MN hiệu trƣởng là ngƣời QL chung, phân công
PHT phụ trách chuyên môn thực hiện nhiệm vụ QL, tổ chức điều hành mọi hoạt
động giáo dục trẻ trong đó có hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo. Tất cả các hoạt
động của GV từ khâu xác định mục đích của các hoạt động, lựa chọn nội dung hoạt
động, lập kế hoạch cho tiến trình phát triển của GDTM, tổ chức GDTM cho đến
khâu KT - ĐG đều do CBQL, cụ thể là PHT phụ trách chuyên môn hƣớng dẫn,
điều khiển, lãnh đạo.
Trên cơ sở sự phân tích này, cho phép tác giả quan niệm: QLGDTM là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL (CBQL, BGH của trường) đến mọi
lực lượng tham gia hoạt động GDTM hướng đến mục tiêu nhằm bảo đảm sẵn có
các điều kiện cần thiết về thẩm mỹ giúp trẻ có đầy đủ hành trang về thẩm mỹ trước
khi bước vào lớp 1.
1.3. Lý luận giáo dục thẩm mỹ qua giờ học tạo hình cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
mầm non
1.3.1. Đặc điểm trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non
Các hiện tƣợng tâm lý nhƣ tri giác, trí nhớ, tƣởng tƣợng về cơ bản là sự nối
tiếp sự phát triển ở lứa tuổi từ 4 - 5 tuổi nhƣng ở độ tuổi 5 – 6 tuổi thì các hiện
tƣợng tâm lý đó sẽ chất lƣợng hơn. Thể hiện ở mức độ phong phú của các kiểu loại;
mức độ chủ định các quá trình tâm lý rõ ràng hơn, có ý thức hơn; tính mục đích
hình thành và phát triển ở mức độ cao hơn; độ nhạy cảm của các giác quan đƣợc
tinh nhạy hơn; Khả năng kiềm chế các phản ứng tâm lý đƣợc phát triển. Đặc biệt là
sự phát triển về mặt tƣ duy rất mạnh mẽ về kiểu loại, các thao tác và thiết lập nhanh
chóng các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tƣợng, thông tin giữa mới và cũ, gần
và xa. Bên cạnh đó, trẻ đã biết phân tích tổng hợp khơng chỉ dừng lại ở đồ vật, hình
ảnh mà ngay cả từ ngữ. Ở độ tuổi 5 – 6 tuổi, trẻ nắm đƣợc kỹ năng so sánh mình với
ngƣời khác, điều này là cơ sở để tự đánh giá một cách đúng đắn hơn và cũng là cơ



12
sở để noi gƣơng những ngƣời tốt, việc tốt. Sự tự ý thức còn đƣợc biểu hiện rõ trong
sự phát triển giới tính của trẻ. Trẻ khơng những nhận ra mình là trai hay gái mà cịn
biết nếu mình là trai hay gái thì hành vi này phải thể hiện nhƣ thế nào cho phù hợp
với giới tính của mình.
Ở trẻ 5 - 6 tuổi tƣ duy hành động trực quan chiếm ƣu thế do nhiệm vụ hoạt
động mà tƣ duy hình ảnh trực quan, tƣ duy trừu tƣợng đƣợc phát triển ở trẻ. Loại tƣ
duy này giúp trẻ đến gần với hiện thực khách quan.
Về mặt hoạt động học tập, hoạt động chủ đạo của trẻ 5 – 6 tuổi là hoạt động
vui chơi. Học tập ở trẻ 5 – 6 tuổi vẫn là "Học mà chơi, chơi mà học". Học theo
nghĩa là chơi theo một trình tự hành động gần giống nhƣ học, bởi lẽ việc thiết kế "
Học mà chơi" thể hiện qua nội dung học vừa nhẹ nhàng, vừa hấp dẫn trẻ, đối tƣợng
của "tiết học " là những kiến thức rất cụ thể, trực quan sinh động. Trẻ tập làm quen
với các tiết học để lĩnh hội những tri thức đơn giản gần gũi đối với trẻ, nhƣng là tiền
đề để trẻ vào lớp một. Trẻ dần dần nhận thức đƣợc nhiệm vụ học tập, bổn phận,
trách nhiệm của học sinh phải làm gì cho cơ giáo vui lịng, bạn bè u mến.
Sự phát triển chủ ý của trẻ ở độ tuổi này có nhiều phẩm chất chú ý của trẻ đã
đƣợc phát triển, trẻ biết hƣớng ý thức của mình vào các đối tƣợng cần cho vui chơi,
học tập hoặc lao động tự phục vụ. Trẻ có khả năng chú ý có chủ định từ 37 - 51
phút, đối tƣợng chú ý hấp dẫn, nhiều thay đổi, kích thích đƣợc sự tị mị, ham hiểu
biết của trẻ. Trẻ có thể phân phối đƣợc chú ý vào 2,3 đối tƣợng cùng một lúc, tuy
nhiên thời gian phân phối chú ý chƣa bền vững, dễ dao động. Di chuyển chú ý của
trẻ nhanh, nếu sự hƣớng dẫn di chuyển tốt. Sự phân tán chú ý ở trẻ cịn mạnh, nhiều
khi trẻ khơng tự chủ đƣợc do xung lực bản năng chi phối. Do vậy cần thay đổi đồ
chơi, trị chơi hấp dẫn hơn.
Về mặt ngơn ngữ, trẻ sử dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ theo các hƣớng nắm
vững ngữ âm và ngữ điệu khi sử dụng tiếng mẹ đẻ: Trẻ biết đọc diễn cảm, biết dùng
điệu bộ bổ sung cho ngơn ngữ nói, vốn từ và cơ cấu ngữ pháp phát triển. Các tính
chất ngơn ngữ thƣờng gặp ở trẻ 5 - 6 tuổi là ngôn ngữ giải thích, trẻ có nhu cầu
nhận sự giải thích và cũng thích giải thích cho các bạn; Ngơn ngữ tình huống (hồn

cảnh) do giao tiếp với ngƣời xung quanh bằng những thông tin mà trẻ trực tiếp tri
giác đƣợc trong khung cảnh.
Về mặt phát triển xúc cảm và tình cảm ở trẻ 5 – 6 tuổi xuất hiện tình cảm bạn


13
bè cho nên đời sống xúc cảm, tình cảm ổn định hơn so với trẻ 4 - 5 tuổi. Tình cảm
trí tuệ của trẻ phát triển, mỗi nhận thức mới đều kích thích niềm vui, hứng thú, sự
say mê thích thú của trẻ; tính tị mị ham hiểu biết, làm nảy sinh nhiều xúc cảm tích
cực; trong vui chơi, học tập, lao động tự phục vụ nhiều thành công thất bại củng cố
sự phát triển tình cảm trí tuệ ở trẻ.
Tình cảm đạo đức do lĩnh hội đƣợc ý nghĩa các chuẩn mực hành vi tốt, xấu.
Qua vui chơi giao tiếp với mọi ngƣời; do các thói quen nếp sống tốt đƣợc gia đình,
các lớp mẫu giáo xây dựng cho trẻ... Trẻ ý thức đƣợc nhiều hành vi tốt đẹp cần thực
hiện để vui lịng mọi ngƣời. Tình cảm thẩm mỹ đƣợc thể hiện qua các tiết học nghệ
thuật tạo hình, âm nhạc, tìm hiểu mơi trƣờng xung quanh... Cùng với những nhận
thức về cái đẹp tự nhiên, hài hoà về bố cục, sắp xếp trong gia đình và lớp học. Trẻ ý
thức rõ nét về cái đẹp cái xấu theo chuẩn ( lúc đầu theo chuẩn của bé dần dần phù
hợp với đánh giá của những ngƣời xung quanh ) xúc cảm thẩm mỹ, óc thẩm mỹ
phát triển.
1.3.2. Khái quát về hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường mầm non
1.3.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường mầm non
Theo thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trƣởng Bộ GD&ĐT nêu rằng mục tiêu của phát triển thẩm mỹ là: “Mục tiêu của
giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1;
hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm, sinh lý, năng lực và phẩm
chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi
dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp
học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời”.

Theo đó thì mục tiêu cụ thể của chƣơng trình giáo dục mẫu giáo từ 3-6 tuổi
phát triển hài hòa về mặt thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và
thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học. Ngồi ra, giúp trẻ có khả năng cảm
nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật; giúp trẻ có
khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động tạo hình; giúp trẻ u
thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật tạo hình, có ý thức giữ gìn
và bảo vệ cái đẹp. Vì vậy, căn cứ vào mục tiêu có thể cụ thể một số nhiệm vụ giúp
trẻ hình thành ý thức thẩm mỹ đúng đắn nhằm phát huy khả năng cảm thụ và sáng


×