Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

UEH TRẮC NGHIỆM CUỐI KỲ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.96 KB, 68 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÁC ĐỘNG CHÍNH PHỦ ĐẾN TỶ GIÁ
1. Một vài quốc gia sử dụng sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một đồng ngoại tệ hoặc một nhóm các đồng ngoại tệ.
a. chế độ tỷ giá cố định
b. chế độ tỷ giá thả nổi hoàn tồn
c. chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
d. chế độ neo tỷ giá
2. Hiện tại, đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào sau đây?
a. cố định
b. thả nổi tự do
c. thả nổi có quản lý
d. neo tỷ giá
3. Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944 đến 1971?
a. cố định
b. thả nổi tự do
c. thả nổi có quản lý
d. neo tỷ giá
4. Chiến lược nào sau đây sẽ thành cơng trong việc can thiệp vơ hiệu hố của FED nếu họ muốn làm giảm giá đồng đô la?
a. bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
b. bán đơ la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ


c. mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
d. mua đơ la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
5. Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược
nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất khẩu của Mỹ?

8. Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được
mơ tả là
a. Thả nổi hồn tồn
b. Vùng mục tiêu tỷ giá


a. tăng lãi suất

c. Thả nổi khơng hồn tồn

b. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ

d. Thả nổi có quản lý

c. giảm lãi suất

9. Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ
lạm phát tương đối cao hơn so với nước có quan hệ mậu dịch
với nó thì *

d. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
6. Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào
sau đây sẽ giúp làm giảm lạm phát?
a. tăng lãi suất
b. tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
c. giảm lãi suất
d. giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
7. Hệ thống tỷ giá hối đối của Việt Nam hiện tại có thể được
diễn tả là
a. Thả nổi hồn tồn
b. Thả nổi có quản lý
c. Hệ thống tỷ giá cố định
d. Hệ thống hỗn hợp

a. Cán cân thanh tốn quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hố của
nó trở nên đắt đỏ hơn

b. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
c. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Đồng peso yếu hầu như sẽ dẫn đến
a. Làm tăng việc làm và lạm phát ở Mexico
b. Giảm thất nghiệp nhưng tăng lạm phát ở Mexico
c. Tăng thất nghiệp nhưng giảm lạm phát ở Mexico
d. Giảm thất nghiệp và giảm lạm phát ở Mexico
11. Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do

2


a. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
b. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
c. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ q lớn
d. Mỹ khơng cịn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
12. Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương
sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách*
a. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng
cung tiền đối với những đồng tiền bị định giá thấp
b. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường
ngoại hối, bán ra những
đồng tiền bị đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai
13. Câu nào sau đây KHƠNG phải là mục tiêu can thiệp của
chính phủ trên thị trường ngoại hối
a. Tạo ra thu nhập từ tỷ giá
b. Giảm bất ổn trong nền kinh tế


a. FED sẽ bán đô la để mua Euro và Ngân hàng trung ương
Châu Âu (ECB) sẽ mua Euro bằng đô la
b. FED sẽ bán đô la để mua Euro và ECB sẽ mua đô la bằng Euro
c. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ bán đô la để mua
Euro
d. FED sẽ bán Euro để mua đô la và ECB sẽ mua Euro bằng đơ la
15. Chính sách tỷ giá hối đoái cố định
a. buộc một quốc gia phải từ bỏ dòng chu chuyển vốn quốc tế tự do
b. có thể loại bỏ tính khơng chắc chắn của tỷ giá
c. buộc một quốc gia phải từ bỏ chính sách tiền tệ độc lập
d. là một mơ hình được cung cấp bởi FED
16. Một trong những công cụ can thiệp trực tiếp của FED trên
thị trường tiền tệ là bán đô la và mua ngoại tệ để làm đồng đô
la Mỹ giảm giá.
a. Đúng
b. Sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

d. Giảm lạm phát

1. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro (€) là $1,3383. Tỷ giá
giao ngay dự kiến một năm sau là $1,3490. Thông tin tỷ giá
trên phản ánh:

14. Để làm tăng giá đồng Euro so với đô la

a. đồng euro tăng giá 0,8%

c. Tăng tính cạnh tranh của hàng xuất khẩu


3


b. đồng euro giảm giá 0,8%

b. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ tăng giá

c. đồng đôla tăng giá 0,8%

c. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ giảm giá

d. cả 3 đáp án trên đều sai.

d. Cung euro sẽ giảm, cầu euro sẽ tăng và đồng euro sẽ tăng
giá

2. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là $1,5863. Một
năm sau, giả sử tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh là
$1,6250. Thông tin tỷ giá trên phản ánh :
a. đồng bảng Anh giảm giá 2,44%
b. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%
c. đồng bảng Anh tăng giá 2,44%

5. Giả sử thu nhập quốc dân của Canada tăng so với của Mỹ.
Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đơ la Mỹ
là gì?
a. Cung đơ la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ giảm giá
b. Cung đô la Mỹ tăng, cầu đô la Mỹ giảm và đô la Mỹ sẽ tăng giá


d. cả 3 đáp án trên đều sai.

c. Cung đô la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ
tăng giá

3. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những
tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đơ la Úc là gì?

d. Cung đơ la Mỹ không đổi, cầu đô la Mỹ tăng và đô la Mỹ sẽ giảm
giá

a. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la
Úc sẽ giảm giá

6. Nếu một ngân hàng nghĩ rằng đồng bảng Anh được định giá
cao thì sẽ làm gì sau đây?

b. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ
tăng giá

a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá

c. Cung đơ la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ
giảm giá

c. bán đồng bảng trước khi nó giảm giá

d. Cung đơ la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ
tăng giá


d. bán đồng bảng trước khi nó tăng giá

4. Giả sử lãi suất ở châu Âu tăng so với lãi suất ở Mỹ. Những
tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của đồng euro là gì?

7. Giả sử Mỹ và Argentina có dịng thương mại cao nhưng
dòng vốn thấp. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về xác định tỷ
giá hối đoái?

a. Cung euro sẽ tăng, cầu euro sẽ giảm và đồng euro sẽ giảm giá
4


a. chênh lệch lạm phát rất quan trọng

d. Bị tác động mạnh bởi cán cân mậu dịch quốc gia

b. chênh lệch lãi suất rất quan trọng

11. Nếu một người nước ngồi mua chứng khốn chính phủ
Mỹ

c. chênh lệch thu nhập rất quan trọng
d. cả a và c đều đúng
8. Câu nào sau đây là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái?
a. tỷ lệ lạm phát tương đối, mức thu nhập tương đối
b. lãi suất tương đối, kỳ vọng của nhà đầu tư
c. các biện pháp kiểm soát của chính phủ
d. tất cả các câu trên đều là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái

9. Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào :
a. Tỷ lệ lạm phát tương đối
b. Lãi suất tương đối
c. Thâm hụt mậu dịch tương đối
d. tất cả các câu trên đều đúng

a. Cung đơ la tăng
b. Thâm hụt của chính phủ giảm
c. Cầu đô la tăng
d. Cung tiền tệ của Mỹ tăng
12. Tỷ giá thực gia tăng sẽ
a. Làm tăng thu nhập quốc gia
b. Làm một quốc gia bị giảm tính cạnh tranh mậu dịch quốc tế
c. Làm giảm giá hàng hoá nước ngoài
d. b và c đúng
13. Nếu can thiệp của FED lên thị trường ngoại hối bằng cách
mua đô la Mỹ bằng n Nhật thì đơ la sẽ tăng giá so với đồng
yên.

10. Quan điểm thị trường về xác định tỷ giá hối đoái cho rằng
tỷ giá giao ngay

a. Đúng

a. Sẽ đi theo bước đi ngẫu nhiên

14. Nếu hai quốc gia có quan hệ mậu dịch quốc tế với khối
lượng lớn nhưng dòng chu chuyển vốn quốc tế thấp, tỷ lệ lạm
phát tương đối sẽ có tác động mạnh đến tỷ giá hối đoái hơn là
lãi suất tương đối.


b. Bị tác động chính bởi triển vọng kinh tế quốc gia dài hạn
c. Cả a và b

b. Sai

5


a. Đúng

c. $1.000

b. Sai

d. Không câu nào đúng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM IRP

3. Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,5690,
đồng franc Thụy Sĩ (CHF) là $0,9983 và đồng bảng Anh là
CHF1,5725. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận
dụng lợi thế của arbitrage ba bên và lợi nhuận bạn kiếm được
là bao nhiêu? (Giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau, chi
phí giao dịch khơng đáng kể).

1. Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 và giá bán
ra là $1,5693. Ngân hàng B yết giá mua vào đồng bảng Anh
$1,5690 và giá bán ra là $1,5692. Nếu nhà kinh doanh có $100.000
để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage

địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu (Giả sử chi
phí giao dịch khơng đáng kể)?
a. Mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh ở ngân hàng B, lợi
nhuận $657,89
b. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi
nhuận $1.000
c. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi
nhuận $657,89
d. Arbitrage không khả thi

2. National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 và giá bán
ra là $1,3270. City Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3250 và
giá bán ra là $1,3255. Nếu bạn có $1.000.000 để đầu tư, lợi
nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là (Giả sử chi
phí giao dịch không đáng kể):
a. Arbitrage không xảy ra
b. $754

a. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc
mua đô la, lợi nhuận $100.053
b. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc
mua đô la, lợi nhuận $1.000
c. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh
mua đô la, lợi nhuận $101.000
d. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh
mua đô la, lợi nhuận $1.000
4. Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,9965, tỷ giá kỳ hạn
180 ngày của franc Thụy Sĩ là $0,9985, lãi suất 180 ngày ở Mỹ
là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, thì tỷ
suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phịng ngừa

là:
a. 4,21%
b. 2,01%
c. 4%
d. Khơng câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
6


ngừa không khả thi
5. Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3% , lãi
suất 90 ngày của đô la Mỹ là 4% phần bù hoặc chiết khấu kỳ
hạn của franc Thụy Sĩ là:

8. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8%, tỷ giá giao
ngay 1 EUR = 1,3225 USD. Tỷ giá kỳ hạn một năm được dự báo
theo ngang giá lãi suất sẽ là :
a. 1 EUR = 1,2858 USD

a. Phần bù 9,7%

b. 1 EUR = 1,3603 USD

b. Chiết khấu 9,7%

c. 1 EUR = 1,3225 USD

c. Phần bù 0,97%

d. Khơng câu nào đúng


d. Chiết khấu 0,97%
6. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh
lệch trong tỷ giá chéo

9. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu Âu là 6%
và tỷ giá giao ngay là 1 EUR = 1,3225 USD. Tính tỷ giá kỳ hạn
dự kiến trong 3 năm tới, giả sử Ngang giá lãi suất tồn tại liên
tục.

a. Arbitrage địa phương

a. 1 EUR = 1,4415 USD

b. Arbitrage lãi suất có phịng ngừa

b. 1 EUR = 1,1190 USD

c. Arbitrage ba bên

c. 1 EUR = 1,2134 USD

d. Không câu nào đúng

d. Không câu nào đúng

7. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng euro trị giá
$1,3185. Giá trị của bảng Anh so với euro là

10. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$ và tỷ giá kỳ hạn một năm
¥92/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%. Lãi suất một năm ở Nhật

là bao nhiêu để tồn tài Ngang giá lãi suất giữa hai thị trường
Mỹ - Nhật.

a. € 1,2021
b. € 2,0898
c. £ 0,8319
d. Không câu nào đúng

a. 1,15%
b. 9,52%
c. 15%

7


d. Không câu nào đúng
11. Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây St($/€) = $1,3241 (có
nghĩa là €1 = $1,3241). Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€) =
$1,3305. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào
để một nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
a. Vay đô la ở Mỹ, đổi đô la sang euro đầu tư vào Đức trong 1 năm
đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn, chuyển euro sang đô la theo tỷ giá
kỳ hạn

d. Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đơ la vì lạm phát
ở Mỹ đang cao
13. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là 6%/năm
(lãi gộp hàng năm) và lãi suất và của một khoản vay đô la Châu
Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết khấu của một
hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm là bao nhiêu để Nhà đầu

tư không thể thực hiện kinh doanh CIA kiếm lời:
a. phần bù 0,08%

b. Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ
với lãi suất 5% đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. Vào thời điểm cuối
năm chuyển một phần đô la sang euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ.

b. phần bù 0,076%

c. Không thực hiện được arbitrage

d. phần bù 2,83%

d. Thực hiện arbitrage nhưng khơng có lợi nhuận

14. Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và
tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5625. Nếu ngang giá lãi
suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu?

Ih= 2%, If= 5%
Po = 0,483%
P= -0,028

c. chiết khấu 2,75%

a. $1,6198
b. $1,5072

Po>P => CIA thuộc về nhà đầu tư trong nước, đầu tư tại Mỹ.


c. $1,7656

12. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn
180 ngày là $1,5610. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ
giá kỳ hạn ở trên hàm ý là:

d. Cả 3 câu trên đều sai

a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la
c. Lạm phát ở Anh đang giảm

15. Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và tỷ
giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thuỵ Sỹ là $0,3864, hỏi tỷ giá giao
ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá lãi suất tồn
tại?
a. $0,3902

8


b. $0,3874

a. Đúng

c. $0,3653

b. Sai

d. $0,3792


Tồn tại IRP, tỷ suất sinh lời đầu tư ra nước ngồi khơng cao hơn lãi
suất tiền gửi

16. Arbitrage được định nghĩa như là vốn hóa trên chênh lệch
giá niêm yết. Trong nhiều quốc gia khơng có đầu tư bị cột chặt
ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó và khơng có rủi ro
cho chiến lược này.

trong nước

a. Đúng

20. Trong arbitrage ba bên giao dịch tiền tệ được thực hiện
trong thị trường giao ngay để vốn hóa trên chênh lệch của tỷ
giá chéo giữa 2 loại tiền tệ.

b. Sai

a. Đúng

17. Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất ở Mỹ cao
hơn lãi suất ở Canada thì tỷ giá kỳ hạn đồng đơ la Canada sẽ
thể hiện một khoản chiết khấu.

b. Sai
Tỷ giá chéo liên quan 3 loại tiền tệ

a. Đúng
b. Sai

Ih > If => khoản bù
18. Nếu lãi suất ở Anh là 6% và lãi suất ở Mỹ là 4% phần bù tỷ
giá kỳ hạn đồng bảng Anh là 2%.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PPP & IFE
1. Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức
mua (PPP). Hình thức nào được xem như “Luật một giá”?
a. Hình thức số học

a. Đúng

b. Hình thức tương đối

b. Sai

c. Hình thức kế tốn

19. Nếu thị trường tồn tại trong trạng thái ngang giá lãi suất,
các nhà đầu tư nước ngồi sẽ có tỷ suất sinh lợi bằng với tỷ
suất sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ đầu tư ra nước ngồi.

d. Hình thức tuyệt đối
2. Lạm phát ở Mỹ là 3% và lạm phát ở châu Âu là 5%. Từ quan

9


điểm của Mỹ, đồng euro thay đổi như thế nào nếu PPP xảy ra?
a. Tăng giá 1,94%
b. Giảm giá 1,9%

c. Giảm giá 1,94%
d. Tăng giá 1,9%
3. Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là lý do cho sự sai
biệt trong PPP?

quốc tế tồn tại liên tục, bạn dự kiến tỷ giá giao ngay tương lai
đồng bảng Anh trong một năm nữa là bao nhiêu?
a. $1,5509
b. $1,6111
c. $1,5500
d. $1,6001
Ih =3% ; If= 5%

a. Mức thu nhập tương đối, hàng rào mậu dịch.

ef = (1+3%)/(1+5%) – 1 = -0,019
ih =4% ; if= 3%

b. Chênh lệch lãi suất, khơng có hàng hố thay thế cho hàng nhập
khẩu.

ef = (1+4%)/(1+3%) – 1 = 0,0097
ih =4% ; if = 6%

c. Cả a và b đều là những lý do của sự sai biệt

ef = (1+4%)/(1+6%) – 1 = -0,019

d. Cả a và b đều không phải là những lý do của sự sai biệt


St+1 = 1,5807* (1 – 0,019) = 1,5509

4. Giả sử lãi suất một năm ở Thụy Sĩ là 3% và ở Mỹ là 4%. Nếu
hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, bạn dự kiến đồng franc Thụy
Sĩ thay đổi như thế nào?

6. Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?

a. Tăng giá 9,7%

b. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá
giao ngay tương lai.

b. Giảm giá 9,7%
c. Tăng giá 0,97%
d. Giảm giá 0,97%
5. Giả sử lãi suất một năm ở Anh là 6% và ở Mỹ là 4%. Nếu tỷ
giá giao ngay của bảng Anh là $1,5807 và hiệu ứng Fisher

a. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá
kỳ hạn.

c. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao
ngay tương lai.
d. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá
giao ngay tương lai.
7. Giả định lạm phát hàng năm tại Mỹ là 3%, tại châu Âu là 6%
10



và tỷ giá giao ngay là €1=$1,3234. Tính tỷ giá giao ngay tương
lai dự kiến trong 3 năm tới?
a. €1 = $1,2142

10. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu
tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như nhau là 3%.
Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tính lãi suất danh nghĩa
ở Anh và Mỹ.

b. €1 = $1,4424

a. 3% ở cả 2 nước

c. €1 = $1,3619

b. 8% ở Anh và 5% ở Mỹ

d. €1 = $1,2859

c. 1% ở Mỹ và - 2% ở Anh

8. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥83,6950/$ và tỷ giá giao ngay một
năm được dự báo là ¥85,4520/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%.
Lãi suất một năm tương ứng ở Nhật là bao nhiêu nếu IFE tồn
tại?

d. -1% ở Mỹ và 2% ở Anh

a. 11,89%
b. 2,1%

c. 7,2%
d. 1,67%

11. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu
tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như nhau là 3%.
Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện
nay £1,00 = $1,5820. Tính tỷ giá giao ngay dự kiến trong một
năm tới giả định hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại?
a. £1,00 = $1,6295
b. £1,00 = $1,6272
c. £1,00 = $1,5381

9. Ngang giá sức mua cho rằng:
a. Chi phí cắt tóc ở Columbia chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở
Hồng Kơng
b. Tỷ lệ lạm phát bằng nhau ở mọi quốc gia
c. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
d. Không câu nào đúng

d. Cả 3 câu trên đều sai
12. Do tính chất hội nhập của thị trường vốn, nên các nhà đầu
tư Mỹ và Anh yêu cầu tỷ suất sinh lợi thực như nhau là 3%.
Lạm phát dự kiến ở Mỹ 2% ở Anh 5%. Tỷ giá giao ngay hiện
nay £1,00 = $1,5750. Tính tỷ giá kỳ hạn một năm giả định
Ngang giá lãi suất tồn tại.
a. £1,00 = $1,5313

11



b. £1,00 = $1,6200

b. 11%

c. £1,00 = $1,6223

c. -1%

d. £1,00 = $1,5750

d. 6%

13. Hiệu ứng Fisher phát biểu rằng được cấu thành bởi tỷ suất
sinh lợi thực yêu cầu và một phần bù lạm phát.

16. Nếu lạm phát ở Mỹ và Hong Kong được dự báo lần lượt là
4% và 7% hàng năm. Nếu tỷ giá giao ngay hiện tại của đô la
Hong Kong là US$0,1286; vậy tỷ giá giao ngay dự kiến trong
năm tới là

a. tỷ giá danh nghĩa
b. tỷ giá thực
c. lãi suất danh nghĩa

a. $0,1337
b. $0,1376

d. cổ tức điều chỉnh

c. $0,1323


14. Giả sử tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Mỹ và Mexico được dự
báo lần lượt là 4% và 8% trong những năm tới. Nếu tỷ giá giao
ngay hiện tại của đồng peso Mexico (MXN) là $0,0803, khi đó
dự báo tốt nhất cho tỷ giá giao ngay tương lai của peso trong
3 năm tới sẽ là:

d. $0,1250

a. $0,0717

a. thâm hụt hoặc có xu hướng bị thâm hụt

b. $0,0899

b. thặng dư hoặc có xu hướng thặng dư

c. $0,0903

c. lạm phát được dự kiến sẽ gia tăng

d. $0,1012

d. là đối tượng vay nợ Ngân hàng thế giới

15. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu
là 6%, theo hiệu ứng Fisher thì lãi suất danh nghĩa sẽ bằng

18. Tỷ giá giao ngay của đô la Canada là $0,76 và tỷ giá kỳ hạn
180 ngày là $0,74. Chênh lệch giữa hai tỷ giá này có nghĩa là


a. 1%

a. lạm phát ở Mỹ trong thời gian qua thấp hơn so với Canada

17. Nếu một quốc gia có đồng tiền theo chính sách tỷ giá thả
nổi tự do bị giảm giá theo ngang giá sức mua thì tài khoản vốn
sẽ hầu như

12


b. lãi suất ở Canada tăng nhanh hơn so với ở Mỹ

b. Sai

c. giá cả ở Canada được kỳ vọng là sẽ tăng nhanh hơn so với ở Mỹ

22. Có khả năng ngang giá sức mua tồn tại nhưng hiệu ứng
Fisher quốc tế không tồn tại trong cùng một thời gian

d. tỷ giá giao ngay của đô la Canada được kỳ vọng là sẽ tăng so
với đô la Mỹ
19. Giả sử đồng bảng Anh bị giảm giá từ $1,25 xuống còn
$1,00 vào cuối năm. Lạm phát trong năm ở Anh là 15% và ở Mỹ
là 5%. Hỏi giá trị thực mà đồng bảng tăng giá hoặc giảm giá là
bao nhiêu?

a. Đúng
b. Sai

23. Không giống như ngang giá sức mua, hiệu ứng Fisher
quốc tế tồn tại trong ngắn hạn

a. -12,38%

a. Đúng

b. -20,71%

b. Sai

c. +2,39%
d. +1,46%

24. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) và ngang giá lãi suất (IRP) sử
dụng chênh lệch lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai
dự kiến

20. Hình thức tuyệt đối của PPP giải thích khả năng bất hồn
hảo của thị trường như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn
ngạch

a. Đúng

a. Đúng
b. Sai
21. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng chênh lệch lãi suất
chứ khơng phải là chênh lệch lạm phát để giải thích tỷ giá thay
đổi theo thời gian. Nó có liên quan mật thiết với lý thuyết PPP
bởi vì lãi suất thường không tương quan với lạm phát

a. Đúng

b. Sai
25. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể
triển khai bởi áp dụng phân tích hồi qui những số liệu lịch sử
về chênh lệch lạm phát và tỷ giá: Đúng
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ?
a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
13


c. Giao dịch mua bán kim loại quý

b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD

d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau

c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ

2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1.3 USD , 1 GBP = 1.7 USD. Thì giá
EUR / GBP sẽ là :

d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ

b. 0.765

5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3
tháng : EUR /USD= 1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới

EUR /USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới
bạn sẽ ?

c. 1.3077

a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD

d. 0.7647

b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR

3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường : 1 EUR = 1 USD , 1
GBP = 1.5 USD của ngân hàng : 2 EUR = 1 GBP , 1.5 EUR = 1
GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ
khai thác cơ hội = cách nào :

c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR

a. 0.76

a. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá
: 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP
với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đơla với giá 1 GBP = 1.5 USD
c. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang
EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
d. Anh ta đánh giá khơng có cơ hội
4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ?
a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD


d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3
tháng EUR / USD = 1.2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay
trong 3 tháng tới EUR/ USD = 1.15. Giả sử bạn có 1000 EUR
trong 3 tháng tới bạn sẽ ?
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng
bạn sẽ lãi : 12380 USD
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ
tạo :12280 USD
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng
bạn sẽ lãi : 12380 USD
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng
bạn sẽ lãi : 12380 USD

14


7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD =
1.1236/42 vậy %chênh lệch giá mua bán là :
a. 0.45%
b. 0.12%
c. 0.013%
d. 0.053%
8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GDP /USD =
1.6727 / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1.6730. Giả sử tại
thời điểm t, ngân hàng B niêm yết : GDP / USD = 1.6735 / 40.
Bán ở ngân hàng B với giá 1.6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0
thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là :
a. 500 USD
b. 1300 USD

c. 800 USD

10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là :
a. 90 ngày
b. 60 ngày
c. 1 năm
d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ
thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng
11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là 0.9 USD / CHF. Tỷ giá
kỳ hạn 90 ngày là 0.88 USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán
được với
a. Điểm kỳ hạn gia tăng 2.22%
b. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 2.22%
c. Điểm kỳ hạn khấu trừ : - 9.09%
d. Điểm kỳ hạn gia tăng : 9.09%

d. 1000 USD

12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD =
1.3223/30.

9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết : GBP /USD =
1.7281 / 89 và JPY /USD = 0.0079/82. Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là

F1/12 ( EUR/USD)=1.3535/40.

a. 210,74 / 218,85

F1/6 (EUR/USD) = 1.4004/40.


b. 218.75 / 210.84

F1/4 (EUR/USD)=1.4101/04

c. 210.7439 / 218.8481

a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới

d. 210.8415 / 218.7484

b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới

15


c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng

c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng

d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn

d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay khơng

13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn :

16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết : S (USD
/CAD)=1.6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90
ngày của USD / CAD sẽ là :

a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá

được xác định hơm nay
b. Khách hàng chấp nhận bán ngồi tệ trong tương lai với tỷ giá
được xác định ngày hôm nay
c. Các bên tham gia thực hiện tính tốn ngay hôm nay cho 1 số
lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai
d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao
dịch nay được duy trì trong tương lai.
14. Ơng A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP
=1.75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn
hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1.65
a. Lỗ 625 USD
b. Lỗ 6250 USD
c. Lãi 6250 USD
d. Lỗ 66.28788 USD
15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và
khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là :
a. Cho nhà mơi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay khơng
b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện
hợp đồng

a. 1.6451/35
b. 1.6441/35
c. 1.6471/85
d. 1.6481/75
17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2.2128/30. USD / SGD= 2.7227/72 thì
tỷ giá CHF /SGD là :
a. 1.2303/25
b. 1.2303/24
c. 0.8114/23
d. 0.8127/15

18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá
vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là
50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là :
a. GBP/ USD =2
b. 2 GBP = 1 USD
c. 1 GBP = 0.5 USD

16


d. 5 GBP = 10 USD

c. Cán cân thanh toán quốc tế

19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức : 20 GBP = 1
ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce
vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1.8 USD bán
sẽ khai thác cơ hội này như sau :

d. Cán cân vốn

a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng
sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP
=1.8 USD thu được 36 USD

b. Cán cân thương mại

b. Bắt đầu với 35 USD mua 1.75 ounce vàng sau đó chuyển đổi
vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi
sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35

USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP =1.8
USD

22. Thu nhập ròng là một khoản mục của :
a. Cán cân vốn

c. Cán cân hoạt động
d. Cán cân vãng lai
23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư
trực tiếp quốc tế :

c. Cả 2 câu trên đều đúng

a. Hạn chế của chính phủ

d. Cả 2 câu trên đều sai

b. Rủi ro, chính trị

20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là :

c. Chiến tranh

a. đôla Châu Âu

d. Tất cả

b. Đồng EURO

24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng

vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác
không đổi :

c. Đơn vị tiền tệ
d. SDR
21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú
và người không cư trú được gọi là :
a. Cán cân mậu dịch
b. Tài khoản vãng lai

a. Lãi suất cao
b. Thuế suất thuế thu nhập cao
c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá
d. Không phải các yếu tố trên

17


25. …..là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể
hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử
dụng để điều hành hoạt động kinh doanh :

28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên :

a. Khoản chuyển giao một chiều

b. Cán cân vãng lai

b. Đầu tư gián tiếp


c. Cán cân vốn

c. Thu nhập ròng

d. Cán cân thu nhập

d. Đầu tư trực tiếp

29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý

26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung
Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh :

a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể

a. Cán cân thương mại

b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai

a. Một bút tốn ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán
cân vãng lai

c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn

b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi
nợ trên cán cân vãng lai.

d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận
nhất định trong cán cân thanh tốn


c. Một bút tốn ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ
bên cán cân vãng lai

30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt

d. Một bút tốn ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ
trên cán cân thu nhập.

b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt

27. Khoản mục vơ hình :

c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư

a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp

d. Cán cân vốn sẽ thặng dư

b. Là cách gọi khác của sai số thống kê

31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì :

c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ

a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa

d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia

b. Thặng dư cán cân vãng lai


18


c. Thâm hụt cán cân vốn
d. Tất cả các câu trên đúng
32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì :
a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra
b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm
c. Dòng vốn thuần chảy ra

35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi
tỷ giá thay đổi 1% :
a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu
b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩuy
d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu

d. A & B

36. Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá
trị nhập khẩu khi tỷ giá :

33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện
chính sách :

a. Không đổi

a. Giảm thâm hụt ngân sách
b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc

dân
c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm
d. Tất cả đều đúng

b. Thay đổi 10 %
c. Thay đổi 1%
d. Thay đổi 20 %
37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực
hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc
vào :

34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán
cân vãng lai thơng qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và
nhập khẩu được gọi là :

a. Hiệu ứng giá cả

a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu

c. Hiệu ứng đường cong J

b. Hiệu ứng đường cong J

d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng

c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương

38. Hiệu ứng đường cong J là :

b. Hiệu ứng khối lượng


d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
19


a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi
tác động chính sách phá giá nội tệ
b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác
động của chính sách phá giá nội tệ

là : 1.52 USD/GBP.
a. Đồng USD tăng : 4.14 %
b. Đồng bảng Anh giảm : 4.14%

c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK

c. Đồng bảng Anh tăng : 4.14 %

d. Không câu nào đúng

d. Đồng bảng anh tăng : 3.97%

39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau
đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán
cân vãng lai :

42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng
đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm
t+1, ông ta sẽ:


a. Thiên hướng chỉ tiêu biên

a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá

b. Thu nhập quốc dân

b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá

c. Chi tiêu trực tiếp

c. Bán bảng trước khi giảm giá

d. Cả 3 nhân tố trên

d. Bán bảng trước khi tăng giá

40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0.9 USD/EUR . Tỷ giá
giao ngay dự kiến một năm sau là 0.85 USD/EUR, % thay đổi
của tỷ giá giao ngay là :

43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi :

a. EUR tăng : 5.56%

b. Chênh lệch lãi suất

b. EUR giảm : 5.56%

c. Thâm hụt cán cân thanh toán


c. EUR tăng : 5.88%

d. Tất cả đều đúng

d. EUR giảm : 5.88%

44. …..là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hố nước ngồi
với giá cả hàng hoá trong nước :

41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là : 1.45
USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau

a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền

a. Tỷ giá hối đoái theo PPP

20


b. Cán cân vãng lai
c. Ngang giá sức mua FFP
d. Ngang giá sức mua tương đối
45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi
tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác khơng đổi:
a. Giá cả hàng hố XK rẻ hơn
b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn
c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn
d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn
46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá
a. Thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo

b. Hạn ngạch
c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi
phí vận chuyển bảo hiểm
47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố
định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì :

d. Hàng hố được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức
giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hố sẽ ngang bằng ở các thị
trường.
48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết
ngang giá sức mua tuyệt đối :
a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng
hóa tính bằng ngoại tệ
b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá
c. Tỷ trọng hàng hố trong rổ
d. Chênh lệch trình độ dân trí
49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là :
a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia
b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai
c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá
d. Cá B & C
50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hố nào là hàng hố có
thể tham gia TMQT : ITG
a. Máy bay, ơtơ, phần mềm máy tính

a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng

b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc


b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường

c. Truyền hình cáp, báo điện tử

c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao

d. A & C

21


51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát :

a. Tăng giá 9.7%

a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG

b. Giảm giá 9.7%

b. Kiểm chứng PPP

c. Tăng giá 0.97%

c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP

d. Giảm giá 0.97%

d. Cả 3 vấn đề
52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân
tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:


55. Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá
giao ngay của GBP là 1.5 USD/ GBP và hiệu ứng Fisher quốc tế
tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của GBP / USD
sẽ là :

a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau”

a. 1.5288

b. Chi phí vận chuyển

b. 1.5300

c. Năng suất lao động

c. 1.4700

d. Ko có hàng hố thay thế nhập khẩu

d. 1.4717

53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết
PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là :

56. Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm
130 JPY /USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP
tồn tại lãi suất của JPY. Theo công thức dạng chính xác là :

a. Tăng giá 1.94%

b. Giảm giá – 1.9%
c. Giảm giá – 1.94%
d. Tăng giá 1.9%
54. Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thuỵ Sỹ là 3% và USD là
4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, đồng Franc Thuỵ Sỹ
sẽ thay đổi :

a. 11.89%
b. 6.36%
c. 3.28%
d. 1.67%
57. Ngang giá sức mua cho rằng :
a. Chi phí cắt tóc ở VN chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKơng

22


b. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau
c. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
d. Không câu nào đúng

b. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi
suất cao hơn
c. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
d. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát

58. Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3% . Lạm
phát dự kiến ở Mỹ là 5% và rủi ro bằng 0. Lãi suất danh nghĩa
của USD theo dạng gần đúng là :


61. Luật 1 giá phát biểu rằng : giá cả của hàng hoá trên thế giới
sẽ ……nếu tính = 1 đồng tiền chung :

a. 7%

a. Cân bằng

b. 8%

b. Xấp xỉ cân bằng

c. 3%

c. Chênh lệch

d. 5.06%

d. Tạo cơ hội arbitrage xảy ra

59. Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm
phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0. Lãi suất danh nghiã GBP
theo công thức dạng gần đúng là :

62. Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu
là 6%. Giả thiết rủi ro khơng tồn tại thì lãi suất danh nghiã là :

a. 8.3%
b. 5%
c. 3%
d. 8.15%

60. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng :
a. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng
giảm giá

a. 1%
b. 11%
c. -1%
d. 6%
63. Giả sử tỷ giá giao ngay USD / HKD = 7.9127; tỷ lệ lạm phát
dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%.
Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là :
a. 7.7619
b. 8.0662

23


c. 7.9624

c. – 0.3690 USD/GBP

d. 8.0660

d. + 0.3690 USD/GBP

64. Điều kiện Marstall- Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái
xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn
đến :

67. Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t : USD/JPY=120.7; tại

thời điểm t+1 : USD/JPY=135.00. Tỷ lệ lạm phát của USD là 5%,
JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá?

a. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM>1

a. Định giá cao

b. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM =0

b. Định giá thấp

c. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0

c. Ngang giá

d. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai

d. Nâng giá

65. Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0.76 USD / CAD
và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0.74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá
kỳ hạn và giao ngay hàm ý :

68. Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào

a. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada

b. Thả nổi tự do

b. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đơla Mỹ


c. Thả nổi có điều kiện

c. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ

d. ấn định

d. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla
Mỹ

69. National Bank yết giá EUR/USD=1.15/1.17 ; City Bank yết
giá EUR/USD=1.16/1.14. Nếu chi phí giao dịch =0 và bạn có 1tr
EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là :

66. Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.25. sau 1 năm
GBP/USD =1.0. Tỷ lệ lạm phát trong năm của Anh là 15% và Mỹ
là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa sẽ là :
a. – 0.1413 USD/GBP

a. Cố định

a. 30.000 USD
b. 10.000 USD
c. 50.000 USD

b. + 0.1413 USD/GBP

24



d. Không tồn tại arbitrage
70. Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP
là 13 %. Tỷ giá giao ngay của USD/GBP= 0.56. Nếu chi phí tồn
tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là :

73. Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá
giao ngay của EUR/USD =0.75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của
EUR/USD sẽ là (giả sử CIE tồn tại)
a. 0.7292

a. 0.54

b. 0.

b. 0.56

c. 0.81

c. 0.58

d. 0.7714

d. 0.6

74. Giả sử S(USD/JPY)=122 ; F1 (USD/JPY)=130. lãi suất USD
=5%. Lãi suất 1 năm của yên Nhật sẽ là bao nhiêu?

71. Nếu lãi suất của USD=10%,CHF=4%. F1/4 CHF/USD=0.3864.
CiP tồn tại thì tỷ giá giao ngay CHF/USD sẽ là :


a. 11.89%

a. 0.3902

b. 6.56%

b. 0.3874

c. 3.28%

c. 0.3635

d. 1.67%

d. 0.3792

75. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá
chéo ?

72. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =1.88. F1/2 GBP/USD=1.9. sự
chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? ( giả
sử CIP tồn tại)
a. Lãi suất USD cao hơn lãi suất GBP
b. GBP tăng giá so với USD
c. Tỷ lệ lạm phát của đồg GBP giảm
d. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD

a. Arbitrage địa phương
b. Arbitrage lãi suất có phịng ngừa
c. Arbitrage tam giác

d. Arbitrage lãi suất
76. Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất
không khả thi, nguyên nhân là :

25


×